Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tải Giáo án môn Vật lý lớp 9 bài 32 - Ôn tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.73 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> ÔN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Hệ thống hoá các kiến thức về điện học: Định luật Ơm, cơng thức
điện trở, cơng, cơng suất. Rèn luyện cho HS kỹ năng giải bài tập về điện
và điện từ học, giải thích được một số trường hợp cụ thể.


- Hứng thú học tập
<b>II. Chuẩn bị: </b>


GV: Máy chiếu


HS: Ơn tập chương điện học


<b>III. Tiến trình dạy học.</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra: Kết hợp trong bài</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết K1</b></i>


GV chiếu nội dung câu hỏi yêu cầu HS
thảo luận trước lớp trả lời


Phát biểu và viết cơng thức của định luật
Ơm? ĐL được áp dụng cho các loại đoạn
mạch thế nào? Viết các hệ thức diễn tả
Viết cơng thức tính cơng và cơng suất của


dịng điện?


Phát biểu và viết cơng thức của định luật
Jun len xơ theo hai hệ đơn vị?


GV chốt lại nội dung cơ bản của điện
gồm:


+ 2 định luật: Định luật ôm.
Định luật Jun-Lenxơ.
+ Điện trở của: 1 dây dẫn.


Đoạn mạch nối tiếp, song song.
+ Định luật Jun-Lenxơ


Công suất , công của dòng điện


* Chú ý: Sau mỗi câu hỏi, giáo viên lưu
lại các nội dung quan trọng, ghi tóm tắt
bằng công thức trên bảng.


<b>I. Lý thuyết:</b>


HS thảo luận và trao đổi trước lớp các
câu hỏi của phần tự kiểm tra


<i><b>1: Ôn tập lý thuyết.</b></i>


1. Định luật Ôm: <i>R</i>
<i>U</i>


<i>I </i>


R1nt R2 R1 // R2


I = I1 = I2


U = U1 + U2


R12 = R1 + R2


I = I1 + I2


U = U1 = U2


12 1 2
1
1
1


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>  


Hoặc


1 2
12


1 2



<i>R R</i>
<i>R</i>


<i>R</i> <i>R</i>





<i>P = U.I = I2<sub> .R = </sub></i>


2


<i>U</i>


<i>R</i> <i><sub>;</sub>A</i><i>P</i>. <i>t</i> <i>U</i>.<i>I</i>.<i>t</i>


<i>t</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>Q</i> 2. .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Hoạt động 2: Bài tập K3, P5, X8</b></i>


Gv: chiếu bài tập


Một đoạn mạch gồm ba điện trở


1 6 , 2 12, 3 16


<i>R</i>   <i>R</i>  <i>R</i>  <sub>được mắc nối tiếp</sub>



với nhau vào hai điểm A, B có hiệu điện
thế U =24V. Tính


a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở
c) Công suất của đoạn mạch


d) Nhiệt lượng tỏa ra của đoạn mạch
trong thời gian 15 phút.


? Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài
? Bài tốn cho gì? tìm gì?


? Trong bài này sử dụng những cơng thức
nào để giải


? Yêu cầu một lớp thảo luận cạch làm
trường hợp các điện trở mắc nối tiếp
? Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày
cách giải của nhóm mình


GV chốt lại khi tính Q (J) thì đơn vị của
thời gian phải được đổi ra giây để tính
lưu ý cho HS xác định đúng sơ đồ từ đó
sử dụng CT cho hợp lý


<i><b>II. bài tập"</b></i>
<i>Bài tập số 1:</i>



1 6 , 2 12, 3 16


<i>R</i>   <i>R</i>  <i>R</i>  <i><sub>,U =24V.</sub></i>


<i>a) R=?; b)U1, U2,U3 = ? </i>


<i>c) P = ?; d) t = 15 ’ = 900s</i>
<i> Q = ? </i>


HS thảo luận các công thức cần sử dụng
trong mỗi trường hợp và vận dụng công
thức để giải


Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
HS làm bài vào vở


<b>Giải</b>


<i>a)Vì ba điện trở mắc nối tiếp nên: </i>
<i>+Rtđ =R1+R2 +R3 = 6+12+16=34(</i><i>)</i>


<i>b) Ba điện trở mắc nối tiếp nên:</i>


<i>I1 = I2 = I3 = I = </i>


24


0,7( )
34



<i>U</i>


<i>A</i>
<i>R</i>  


) <sub>1</sub> . <sub>1</sub> 0, 7.6 4.2( )


. 0,7.12 8, 4( )


2 2


( ) . 11, 2( )


3 1 2 3


) . 24.0,7 16,8(W)


2


d)Q =I . . 0,7.34.900 1890( )


<i>U</i> <i>I R</i> <i>V</i>


<i>U</i> <i>I R</i> <i>A</i>


<i>U</i> <i>U</i> <i>U</i> <i>U</i> <i>I R</i> <i>V</i>


<i>c P<sub>AB</sub></i> <i>U<sub>AB AB</sub>I</i>


<i>R t</i> <i>J</i>



   


   


     


  


 


<b>4. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>


</div>

<!--links-->

×