Tải bản đầy đủ (.pdf) (249 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.31 MB, 249 trang )

VIỆN HÀN LÂM

KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

LÊ THU HƢƠNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI, 2020


VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

LÊ THU HƢƠNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 934.01.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Trần Hữu Cƣờng


2. TS Phạm Huy Vinh

HÀ NỘI, 2020


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các số liệu,
kết quả nghiên cứu, điều tra nêu trong luận án là trung thực. Kết luận khoa học của
luận án chưa từng được ai cơng bố trong các cơng trình khác.
Tác giả luận án

Lê Thu Hương


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN ................................................................................................................. 14
1.1. Một số nghiên cứu liên quan đến rủi ro tín dụng ngân hàng thƣơng mại ........ 14
1.2. Một số nghiên cứu liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng
thƣơng mại ............................................................................................................... 15
1.3 Một số nghiên cứu liên quan đến các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động
quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM ........................................................................ 19
1.4. Đánh giá chung về các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc ........... 21
1.4.1. Những kết quả đạt được ......................................................................... 21
1.4.2. Những vấn đề đặt ra ............................................................................... 22
1.4.3. Kế thừa và khoảng trống nghiên cứu ..................................................... 23
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ......................................................................................... 23
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO

TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI................................................. 24
2.1. Lý luận chung về rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại ....................... 24
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................ 24
2.1.2. Một số nguyên nhân dẫn đến phát sinh RRTD tại các NHTM .............. 28
2.1.3. Tác động của RRTD đến NHTM và nền kinh tế.................................... 29
2.2. Cơ sở lý luận về quản trị RRTD tại NHTM .................................................. 30
2.2.1. Khái niệm và vai trò của quản trị RRTD trong các NHTM ................... 30
2.2.2. Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng ............................................................. 32
2.2.3. Tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại ........ 39
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại .... 50
2.4. Thực tiễn quản trị rủi ro tại một số ngân hàng thƣơng mại và bài học
rút ra cho VPBank .................................................................................................. 53
2.4.1. Quản trị rủi ro tín dụng tại một số ngân hàng thương mại nước ngồi .. 53
2.4.2. Quản trị rủi ro tín dụng của NHTM tại Việt Nam ................................. 57
2.4.3. Tổng kết một số vấn đề thực tiễn trong công tác quản trị rủi ro tại
các NHTM trong và ngoài nước ....................................................................... 59


2.4.4. Bài học rút ra từ cơ sở lý luận và thực tiễn cho quản trị rủi ro tín
dụng tại VPBank............................................................................................... 60
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÁC
NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG ...... 64
3.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng .... 64
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ
phần Việt Nam Thịnh Vượng ........................................................................... 64
3.1.2. Một số kết quả hoạt động cơ bản của VPBank ...................................... 66
3.2. Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank .......................... 69
3.2.1. Thực trạng về hoạt động tín dụng tại VPBank ....................................... 69
3.2.2. Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank ......................................... 76

3.2.3. Tổ chức thực hiện quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng .................................................................................................... 83
3.3. Phân tích một số nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại
VPBank .................................................................................................................. 104
3.3.1. Thống kê mô tả một số nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín
dụng tại VPBank............................................................................................. 104
3.3.2. Đánh giá mức độ tin cậy của thang đo ................................................. 108
3.3.3. Kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng
tại VPBank...................................................................................................... 108
3.4. Nhận xét chung về thực trạng quản trị rủi ro tín dụng và các nhân tố
ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank ......................................... 119
3.4.1. Một số kết quả đạt được ....................................................................... 119
3.4.2. Một số hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ....................................... 121
3.4.3. Nhận xét về khả năng đáp ứng các điều kiện để áp dụng Basel 2 tại
VPBank........................................................................................................... 128
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN QUẢN
TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA VPBANK .......................................................... 132
4.1. Định hƣớng hoạt động quản trị rủi ro và quản trị RRTD tại VPBank
trong thời gian tới .................................................................................................. 132


4.1.1. Định hướng chung trong hoạt động kinh doanh của VPBank ............. 132
4.1.2.Chiến lược quản trị rủi ro tín dụng của VPBank trong giai đoạn tới .... 134
4.2. Một số cơ hội và thách thức đối với hoạt động quản trị rủi ro tín dụng
tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ............................................................. 137
4.2.1.Một số cơ hội ......................................................................................... 137
4.2.2. Một số thách thức ................................................................................. 138
4.3. Một số giải pháp và kiến nghị ....................................................................... 139
4.3.1. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị RRTD tại VPbank ........... 139
4.3.2. Một số kiến nghị đối với cơ quan quản lý vĩ mô .................................. 146

KẾT LUẬN ............................................................................................................ 150
DANH MỤC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ........................ 153
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 154


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CAR

:

Capital adequacy ratio

Hệ số an toàn vốn

MAS

:

Monetary Authority of Singapore

Cơ quan tiền tệ Singapore

NCS

:

Nghiên cứu sinh

NHNN


:

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

RRTD

:

Rủi ro tín dụng

TMCP

:

Thương mại cổ phần

TSBĐ

:

Tài sản bảo đảm

XHTD


:

Xếp hạng tín dụng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Mô tả mẫu nghiên cứu là cán bộ, nhân viên VPBank ................................... 9
Bảng 2: Mô tả mẫu nghiên cứu là khách hàng đã và đang quan hệ tín dụng với
VPBank ...................................................................................................... 10
Bảng 3.1 Kết quả kinh doanh của VPBank giai đoạn 2010 – T6/2019 .................... 68
Bảng 3.2.Cơ cấu tổng tài sản..................................................................................... 69
Bảng 3.3. Tăng trưởng tín dụng của VPBank so với tồn hệ thống ......................... 71
Bảng 3.4. Một số chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng tại VPBank ............................... 75
Bảng 3.5. Đối tượng khách hàng trọng tâm của một số ngân hàng .......................... 82
Bảng 3.6. Thống kê tỷ lệ nợ xấu tại các NHTM trong giai đoạn 2015-2018 ........... 83
Bảng 3.7. Ý kiến của nhân viên ngân hàng về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội
trong hoạt động nhận biết RRTD ............................................................... 86
Bảng 3.8. Quy định mức độ rủi ro theo xếp hạng tín dụng ....................................... 89
Bảng 3.9. Bảng đánh giá tín dụng kết hợp ................................................................ 89
Bảng 3.10. Tỷ trọng cho vay đối với một số ngành tại VPBank giai đoạn
2015 – 2019 .............................................................................................. 92
Bảng 3.11. Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn tại VPBank ................................................ 93
Bảng 3.12.Kịch bản tín dụng chuẩn tại VPBank ...................................................... 94
Bảng 3.13. Tình hình xử lý rủi ro tín dụng tại VPBank giai đoạn 2015-2018 ......... 96
Bảng 3.14. Tình hình dùng tài sản để thu hồi nợ xấu giai đoạn 2014-2018 ............. 97
Bảng 3.15. Tình hình xử lý nợ xấu bằng sử dụng dự phòng giai đoạn 2015-2019 ......... 98
Bảng 3.16. Ý kiến của cán bộ, nhân viên về kiếm soát quản trị RRTD ................. 101
Bảng 3.17. Số liệu phân loại nợ theo Thông tư số 02/2013/TT-NHNN của
VPBank .................................................................................................... 102

Bảng 3.18. So sánh khả năng trả nợ của khách hàng do nhân viên VPBank
quản lý ...................................................................................................... 106
Bảng 3.19. So sánh khả năng trả nợ của khách hàng do các nhóm khách hàng
của VPBank tự đánh giá .......................................................................... 107
Bảng 3.20. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro trong hoạt động tín
dụng của ngân hàng Vpbank đối với nhân viên...................................... 109


Bảng 3.21. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro trong hoạt động tín
dụng của ngân hàng Vpbank đối với nhóm khách hàng ......................... 110
Bảng 3.22. Mơ hình hồi qui một số nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị
rủi ro tín dụng (khảo sát đối với nhân viên ngân hàng) ........................... 111
Bảng 3.23. Mơ hình hồi qui một số nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín
dụng của VPBank (áp dụng đối với khách hàng VPBank) ..................... 112
Bảng 3.24. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu tại VPBank ................................................ 115
Bảng 3.25. Kết quả về đánh giá khách hàng của cán bộ, nhân viên Vpbank ......... 122


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. Khung phân tích của đề tài nghiên cứu ..................................................................... 5
Hình 2. Mơ hình nghiên cứu định lượng nhân tố ảnh hưởng đến quản trị RRTD tại
VPBank (đối với cán bộ nhân viên VPBank)........................................................ 7
Hình 3. Mơ hình nghiên cứu định lượng nhân tố ảnh hưởng đến quản trị RRTD tại
VPBank (đối với khách hàng quan hệ tín dụng với VPBank) ............................. 8
Hình 2.1. Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung............................................................ 32
Hình 2.2. Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán ............................................................ 34
Hình 2.3. Tổ chức bộ máy quản trị RRTD tại các NHTM theo Hiệp ước Basel 2........... 35
Hình 2.4. Quy trình tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng ........................................... 39
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức hoạt động của VPBank hiện nay [51] .......................................... 66
Hình 3.2. Tình hình dư nợ, tổng tài sản và vốn chủ sở hữu tại VPBank ........................... 70

Hình 3.3. Tỷ trọng đóng góp vào tổng thu nhập của các phân khúc tại VPBank năm
2017-2018 ............................................................................................................... 72
Hình 3.4. Cơ cấu cho vay theo loại........................................................................................ 73
Hình 3.5. Cơ cấu cho vay theo phân khúc ............................................................................ 74
Hình 3.6. Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank ....................................................... 76
Hình 3.7.Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Khối quản trị Rủi ro VPBank ..................................... 77
Hình 3.8. Nợ nhóm 5 so với tổng nợ xấu tại VPBank giai đoạn 2013-2018 .................. 103
Hình 3.9. Tốc độ tăng nợ xấu so với tốc độ tăng trưởng tín dụng .................................... 103


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngân hàng được ví như huyết mạch của nền kinh tế. Nhờ có hoạt động của
hệ thống Ngân hàng thương mại (NHTM), đặc biệt là hoạt động cấp tín dụng đã
đảm bảo cho các chủ thể trong nền kinh tế có đủ điều kiện vận hành, đáp ứng được
nguồn vốn kịp thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó có thể đảm bảo nâng
cao năng suất lao động, mở rộng sản xuất có hiệu quả, cung cấp những sản phẩm có
chất lượng cho xã hội. Chính vì vậy an tồn trong hoạt động cấp tín dụng của các
ngân hàng ln được các nhà quản lý quan tâm hàng đầu.
Về mặt thực tiễn: Theo số liệu báo cáo về hoạt động ngành ngân hàng hàng
năm nguồn thu lãi vay của hệ thống các ngân hàng Việt Nam chiếm từ 75% - 80%
tổng các nguồn thu của ngân hàng. Tuy nhiên, căn cứ trên nhiều cơng trình nghiên
cứu trong và ngồi nước, đồng thời xuất phát từ thực tế đã phát sinh đó là việc các
ngân hàng càng đẩy mạnh dịng vốn ra ngồi để tạo động lực phát triển sản xuất
kinh doanh, mục tiêu kinh tế thì cũng càng tiềm ẩn nhiều rủi ro và nếu khơng được
kiểm sốt chặt chẽ thì hậu quả sẽ rất đáng lo ngại. Vì vậy, việc đưa ra hệ thống quản
trị hạn chế rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng đồng thời cân bằng giữa áp lực phát
triển và quản trị RRTD sao cho phù hợp với điều kiện phát triển của nền kinh tế thị
trường Việt Nam nói chung và mục tiêu kinh doanh của các NHTM nói riêng ln
là vấn đề rất quan trọng.

Hiện nay, trong nhóm các NHTM tại Việt Nam, mặc dù chỉ là chỉ là ngân
hàng cổ phần tư nhân nhưng VPBank (Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng)
trong những năm vừa qua ln giữ vững vị trí nằm trong top các NHTM có lợi nhuận
cao nhất hệ thống NHTM Việt Nam. Ngồi ra, VPBank cũng đã góp mặt trong tốp 50
thương hiệu giá trị nhất Việt Nam theo công bố của hãng định giá thương thiệu nổi
tiếng thế giới Brand Finance. Hai động lực rất quan trọng để đưa VPBank đến được
đà tăng trưởng ấn tượng trong vài năm trở lại đây đó chính là sự khởi sắc cực kỳ rõ
rệt trong mảng dịch vụ bán lẻ và mảng dịch vụ tín dụng tiêu dùng. Cả 2 mảng kinh
doanh này đều hướng đến đối tượng là khách hàng cá nhân.Theo các chun gia phân
tích thì với mức độ thâm nhập thị trường tiêu dùng của các NHTM Việt Nam vẫn
đang ở mức thấp như hiện nay, cùng với sự thuận lợi của các quy định pháp lý hiện
tại và sự thống trị của FE Credit (Công ty con của VPBank), VPBank đã và sẽ vẫn
1


chiếm lĩnh thị trường cho vay tiêu dùng tại Việt Nam. Ngồi ra, các sản phẩm tín
dụng của VPBank cũng rất đa dạng và qua nhiều kênh cấp tín dụng như: bán lẻ,
doanh nghiệp vừa và nhỏ, tiểu thương, CMB &CIB,…, điều này đã đảm bảo duy trì
tốc độ tăng trường tín dụng trên mức trung bình của hệ thống ngân hàng trong những
năm gần đây. Với con số tăng trưởng tín dụng như vậy hệ lụy tất yếu kéo theo đó là
tốc độ tăng trưởng các khoản nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu (NPL) của VPBank có xu hướng
tăng theo từng năm. Tỷ lệ nợ quá hạn của VPBank gia tăng cùng chiều với sự phát
triển lĩnh vực vay tiêu dùng. Hiện nay, chiến lược kinh doanh của VPBank vẫn mở
rộng thêm lĩnh vực tín dụng tiêu dùng vì vậy nợ xấu tại VPBank được dự kiến là sẽ
tiếp tục có khả năng gia tăng. Như vậy, rõ ràng là cùng với sự phát triển nhanh về tín
dụng tại VPBank cũng sẽ kèm theo đó là sự gia tăng về nợ xấu đang ở mức đáng lo
ngại, chính vì lý do này đặt ra nhiệm vụ cho VPBank đó là cần phải có quản trị về tín
dụng hiệu quả nhất để đảm bảo vừa phát triển kinh doanh vừa đảm bảo yếu tố an toàn
cho hoạt động ngân hàng.
VPBank hiện nay đang là một trong những NHTM có quy mô lớn trong hệ

thống NHTM Việt Nam, các hoạt động tín dụng và quản trị RRTD phát sinh tại
VPBank có thể được coi là những vấn đề thường xuyên được tiến hành, xảy ra trong hệ
thống NHTM tại Việt Nam. Do đó, nghiên cứu quản trị RRTD tại VPBank cũng sẽ có
những điểm tương đồng với quản trị RRTD của hệ thống NHTM Việt Nam.
Về mặt lý luận, đã có nhiều nghiên cứu khác nhau về rủi ro, quản trị rủi ro
nói chung và quản trị RRTD nói riêng trong các NHTM tại Việt Nam nhưng vẫn
còn một số hạn chế như: nhiều cơng trình nghiên cứu cịn mang tính định tính, chưa
chỉ ra được những tổn thất, đo lường được rủi ro mà ngân hàng phải gánh chịu khi
phát sinh RRTD, một số nghiên cứu định lượng về các nhân tố ảnh hưởng chưa có
sự thống kê một cách hệ thống về các nhân tố này...Bên cạnh đó, đối với hoạt động
tín dụng và quản trị RRTD tại VPBank cũng chưa có cơng trình khoa học nghiên
cứu đầy đủ về quản trị RRTD tại VPBank bao gồm thực trạng hoạt động tín dụng,
quản trị RRTD tại ngân hàng; nhân tố ảnh hưởng đến quản trị RRTD của VPBank
và những mặt đạt được, hạn chế trong công tác quản trị RRTD tại ngân hàng này.
Chính vì vậy, tiến hành nghiên cứu lý luận về quản trị RRTD tại NHTM nói chung
và tại VPBank nói riêng có hệ thống khoa học, đầy đủ là rất cần thiết.

2


Xuất phát từ những vấn đề thực tiễn và lý luận nêu trên, hồn thiện quản trị rủi
ro tín dụng là vấn đề mang tính chất trọng yếu và vơ cùng cấp thiết đối với VPBank.
Chính vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vượng ” làm nội dung chủ đề nghiên cứu cho luận án tiến sỹ của mình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu luận án
2.1. Mục tiêu của nghiên cứu
Luận án nghiên cứu quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
bao gồm: thực trạng RRTD, quản trị RRTD và một số nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
quản trị RRTD tại ngân hàng này.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

(1) Nghiên cứu lý luận về RRTD, quản trị RRTD trong hoạt động của hệ
thống NHTM
(2) Nghiên cứu kinh nghiệm quản trị RRTD của một số NHTM trên thế và rút
ra bài học kinh nghiệm cho cho quản trị RRTD tại hệ thống NHTM Việt Nam
(3) Nghiên cứu thực trạng quản trị RRTD tại VPBank trong thời gian qua
nhằm đánh giá đúng thực trạng quản trị RRTD ở ngân hàng này, chỉ ra những thành
công và hạn chế trong quản trị RRTD tại VPBank.
(4) Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị RRTD tại VPBank
(5) Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị RRTD tại VPBank
3. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu
3.1. Câu hỏi nghiên cứu
Câu 1: Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của VPBank đã đạt được những kết quả
như thế nào và một số hạn chế trong quản trị RRTD?
Câu 2: Nhân tố nào có ảnh hưởng lớn đến hoạt động rủi quản trị rủi ro tín dụng?
3.2.Giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết nghiên cứu 1: Sự phối hợp giữa các bộ phận quan hệ cùng chiều
tới quản trị RRTD;
Giả thuyết nghiên cứu 2: Năng lực của nhân viên về phân tích khả năng sử
dụng vốn, thực thi nghĩa vụ tín dụng, uy tín của khách hàng quan hệ cùng chiều với
quản trị RRTD;
Giả thuyết nghiên cứu 3: Sự thay đổi chính sách của Nhà nước, chính sách vay
vốn, quản lý hồ sơ và qui mơ ngân hàng có ảnh hưởng ngược chiều tới quản trị
3


RRTD của ngân hàng;
Giả thuyết nghiên cứu 4: Sự phát triển kinh tế, uy tín khách hàng, chất lượng
nguồn nhân lực, hệ thống tổ chức ngân hàng ảnh hưởng tích cực đến quản trị RRTD
của ngân hàng;
Giả thuyết nghiên cứu 5: Loại khách hàng có ảnh hướng khác nhau tới quản trị

RRTD của ngân hàng.
4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là quản trị RRTD tại NHTM.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Tác giả tập trung nghiên cứu những nội dung cơ bản
của RRTD, quản trị RRTD tại NHTM nói chung và của VPBank nói riêng. Căn cứ
trên những thực tiễn phát sinh trong quản trị RRTD tại VPBank, tác giả rút ra được
những mặt đạt được, những mặt còn hạn chế và nguyên nhân của hạn chế, từ đó
kiến nghị một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị RRTD tại VPBank.
Phạm vi về khơng gian: nghiên cứu quản trị RRTD trên tồn hệ thống
VPBank (Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng)
Phạm vi về thời gian: các dữ liệu thứ cấp thu thập từ năm 2010 đến tháng
06/2019. Năm 2010 là thời điểm đánh dấu VPBank nhận được quyết định của Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận cho VPBank đổi tên từ Ngân hàng TMCP các Doanh
nghiệp ngoài Quốc doanh Việt Nam thành Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng.
Các dữ liệu sơ cấp tác giả tiến hành khảo sát từ tháng 9/2018 đến 01/2019.
5. Khung phân tích và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Khung phân tích của đề tài nghiên cứu
Qua nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn và tổng quan tài liệu tham khảo của
các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước về quản trị RRTD tại NHTM, cụ thể là
nghiên cứu về các nhân tố bên trong, bên ngoài tác động đến quản trị RRTD và
những nội dung về quản trị RRTD trong NHTM, tác giả kế thừa và đưa ra khung
phân tích đề tài nghiên cứu như sau:

4


Nguồn: Tác giả nghiên cứu
Hình 1. Khung phân tích của đề tài nghiên cứu

5.2.Phương pháp nghiên cứu
 Phƣơng pháp thu thập thông tin
Số liệu thứ cấp:
Nguồn thu thập: từ báo cáo ngành và địa phương, sách, báo, tạp chí, các cơng
trình nghiên cứu trong và ngồi nước, tài liệu hội thảo, hội nghị, các thông tin trên
internet, báo cáo thường niên hàng năm được VPBank công bố.
Nội dung thu thập: số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh của VPBank
trong thời kỳ từ 2010-2018, tổng kết về lĩnh vực tín dụng của VPBank, các đánh giá
và số liệu có liên quan đến hoạt động tín dụng trong và ngồi Việt Nam, số liệu liên
quan đến hoạt động tín dụng và quản trị RRTD tại VPBank…
Số liệu sơ cấp:
Nội dung thu thập: đánh giá của cán bộ, nhân viên VPBank và những khách
hàng đã, đang có quan hệ tín dụng với VPBank về quản trị RRTD của VPBan, hoạt
động tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động này.
Đối tượng thu thập: cán bộ, nhân viên VPBank công tác tại các vị trí liên quan
đến hoạt động tín dụng như: bán hàng, hỗ trợ tín dụng, thẩm định, phê duyệt, giám sát
tín dụng, quản lý sau cho vay, thu hồi nợ (tổng số cán bộ thực hiện khảo sát là 289
người)... và những khách hàng đã, đang có quan hệ tín dụng với VPBank (tổng số
khách hàng khảo sát là 195 trong đó doanh nghiệp là 25, cá nhân là 170 người).
Phương pháp thu thập thông tin: Tác giả đã xây dựng 02 bảng hỏi bao gồm
01 bảng hỏi dành cho các cán bộ, nhân viên ngân hàng; 01 bảng hỏi dành cho khách
hàng đã hoặc đang quan hệ tín dụng với VPBank. Thông tin thu thập dựa theo bảng
5


câu hỏi khảo sát.
Từ tổng kết lý luận và thực tiễn bảng hỏi được xây dựng thông qua 2 giai đoạn:
Giai đoạn nghiên cứu thử nghiệm: Tác giả đã xây dựng bảng hỏi cho nhân
viên ngân hàng trên cơ sở khái niệm, lý thuyết và sự kế thừa các nghiên cứu đi
trước. Bảng hỏi đầu tiên được xây dựng với 13 biến độc lập đó là: Quy mơ ngân

hàng, Kinh tế xã hội, Chính sách Nhà nước, Nguồn nhân lực, Hệ thống tổ chức, Uy
tín khách hàng, Sử dụng vốn vay, Quản lý hồ sơ vòng 1, Tài sản bảo đảm, Hỗ trợ
nhân viên vòng 1, Quản lý hồ sơ vịng 2, Quản lý hồ sơ vịng 3, Chính sách cho vay;
01 biến phụ thuộc: nợ quá hạn và 04 biến kiểm soát là các biến về: loại khách hàng,
đơn vị làm việc, thu nhập, mục đích xin cấp tín dụng nhằm tiến hành phân tích ảnh
hưởng của các nhân tố đến quản trị RRTD tại VPBank (Xem phụ lục 13,14).
Bảng khảo sát được soạn thảo và lấy ý kiến của các nhà học thuật và các nhà
nghiên cứu có kinh nghiệm, đồng thời, được khảo sát thử với 40 phiếu hỏi. Sau đó
tác giả đã loại bỏ một số biến quan sát không đảm bảo độ tin cậy từ đó có được bảng
hỏi hồn thiện của luận án.
Kết quả bảng hỏi hồn thiện cịn lại gồm 8 biến độc lập là: Chính sách Nhà
nước, Kinh tế xã hội, Uy tín của khách hàng, Quy mơ ngân hàng, Nguồn nhân lực,
Hệ thống tổ chức ngân hàng, Chính sách vốn, Quản lý hồ sơ; 01 biến phụ thuộc: rủi
ro và 05 biến kiểm soát là các biến về: loại khách hàng, đơn vị làm việc, địa điểm, thu
nhập, mục đích xin cấp tín dụng, 49 biến quan sát (Xem phụ lục 2,3).
Bảng hỏi sử dụng thang đo Likert để đo mức độ đồng ý của người trả lời về
nội dung các biến quan sát được đưa bằng việc cho điểm từ 1=hồn tồn khơng
đồng ý và 5=hồn tồn đồng ý. Việc sử dụng thang đo Likert giúp tác giả có thể
phân tích mơ tả mức độ quan trọng của từng biến quan sát, tổng hợp từng biến quan
sát thành 1 nhân tố và loại bỏ các nhân tố không phù hợp với dữ liệu thị trường
thơng qua các phân tích mean, đánh giá thang đo, phân tích nhân tố khám phá EFA,
phân tích tương quan r, phân tích hồi qui tuyến tính để thấy được mối quan hệ tác
động giữa các nhân tố trong mơ hình lý thuyết đưa ra.
Điều tra theo phương pháp khảo sát qua email các đối tượng, mẫu điều tra được
lựa chọn. Mục đích thu thập thơng tin thứ cấp: phục vụ cho nội dung đánh giá quản trị
RRTD và phân tích một số nhân tố ảnh hưởng đến quản trị RRTD tại VPBank.
 Phƣơng pháp phân tích thơng tin
Phương pháp thống kê mơ tả: sử dụng các bảng biểu, hình vẽ, đồ thị để nêu
lên thực trạng của hoạt động kinh doanh nói chung và của hoạt động tín dụng nói
riêng tại VPBank. Đồng thời, bằng việc sử dụng phương pháp thống kê mô tả,

nghiên cứu đã khái quát hóa được quản trị RRTD, một số nhân tố ảnh hưởng đến
quản trị RRTD của VPBank.
6


Phương pháp phân tích nhân tố:
Mơ hình nghiên cứu định lượng các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị RRTD
tại VPBank:
Căn cứ trên tổng kết có kế thừa các cơng trình nghiên cứu trong nước và
nước ngồi, đồng thời, căn cứ trên thực tế hiện nay quản trị RRTD của hệ thống NH
thế giới và các NHTM Việt Nam đang theo hướng chuẩn quốc tế Basel. Một trong
những đặc trưng của quản trị RRTD theo Basel 2 đó là đảm bảo cơ cấu tổ chức quản trị
theo 03 vòng kiểm soát, khi nghiên cứu về chức năng, nhiệm vụ, sự phối hợp giữa các
đơn vị tại 03 vịng kiểm sốt và những RRTD có thể phát sinh khi các đơn vị này hoạt
động tác nghiệp, nhân tố có thể ảnh hưởng đến quản trị RRTD tại hệ thống ngân hàng
nói chung và tại VPBank nói riêng đó là : Quản lý hồ sơ ở các vòng; Hệ thống tổ chức
ngân hàng. Do đó, trong nội dung luận án này, tác giả lựa chọn nghiên cứu quản trị
RRTD dưới tác động của một số nhân tố cụ thể là:
Nhóm nhân tố bên ngồi bao gồm: Chính sách nhà nước; Kinh tế xã hội;
Uy tín khách hàng (Chi tiết theo phụ lục 16).
Nhóm nhân tố bên trong bao gồm: Quy mơ ngân hàng; Nguồn nhân lực; Hệ thống
tơ chức; Chính sách vay vốn; Quản lý hồ sơ; Nợ quá hạn (Chi tiết theo phụ lục 16).
Ngoài ra, cũng dựa trên kết quả nghiên cứu tổng kết các cơng trình nghiên
cứu nêu trên, tác giả đưa ra mơ hình nghiên cứu định lượng về ảnh hưởng của các
nhân tố đến quản trị RRTD của VPBank như sau:
Mơ hình định lượng 1:

Nguồn: tác giả nghiên cứu
Hình 2. Mơ hình nghiên cứu định lƣợng nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị
RRTD tại VPBank (đối với cán bộ nhân viên VPBank)

Ký hiệu các nhân tố và biến quan sát chi tiết theo phụ lục 02 của luận án.
Mơ hình định lượng 2:
7


Nguồn: Tác giả nghiên cứu
Hình 3. Mơ hình nghiên cứu định lƣợng nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị
RRTD tại VPBank (đối với khách hàng quan hệ tín dụng với VPBank)
Ký hiệu các nhân tố và biến quan sát chi tiết theo phụ lục 03 của luận án.
Trong nghiên cứu của mình, tác giả lựa chọn 8 biến độc lập là: Chính sách
Nhà nước, Kinh tế xã hội,Uy tín khách hàng, Quy mô ngân hàng, Nguồn nhân lực,
Hệ thống tổ chức, Chính sách cho vay, Quản lý hồ sơ; 01 biến phụ thuộc: rủi ro và
05 biến kiểm soát là các biến về: loại khách hàng, đơn vị làm việc, địa điểm, thu
nhập, mục đích xin cấp tín dụng nhằm tiến hành phân tích nhân tố đến quản trị RRTD
tại VPBank. Để kiểm định sự tin cậy của các thang đo sử dụng trong nghiên cứu, tác
giả sử dụng hệ số Cronbach’s Alpha để kiểm định và hệ số tương quan biến tổng. Các
biến không đảm bảo tin cậy sẽ bị loại khỏi mơ hình nghiên cứu và khơng xuất hiện khi
phân tích khám phá nhân tố (EFA). Tiêu chuẩn lựa chọn Cronbach’s Alpha tối thiểu là
0.6 (Hair và cộng sự, 2006), hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 được xem là biến
rác và đương nhiên loại khỏi thang đo (Nunally và Burstein, 1994).
Nghiên cứu sẽ được chia làm 05 giai đoạn chính:
+ Giai đoạn 1: nghiên cứu tổng quan, cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị
RRTD ngân hàng, phát hiện những khoảng trống và kế thừa những nghiên cứu
trước đó.
+ Giai đoạn 2: Thu thập thông tin thứ cấp liên quan đến hoạt động tín dụng ,
quản trị RRTD của ngân hàng.
+ Giai đoạn 3: Thu thập thông tin sơ cấp: dựa vào tổng quan các cơng trình
8



nghiên cứu và cơ sở lý luận, thực tiễn đã nghiên cứu trước đây tác giả thảo luận với
nhà học thuật và nhà nghiên cứu có kinh nghiệm để đưa ra bảng khảo sát cho khách
hàng, cán bộ nhân viên của VPBank (chi tiết bảng khảo sát xem tại phụ lục số 2,3)
Tác giả tiến hành khảo sát đối với khách hàng, cán bộ nhân viên VPBank
theo mẫu đã chọn.
Dung lượng mẫu được tính theo các qui định về cỡ mẫu trong nghiên cứu:
Đối với phân tích nhân tố khám phá EFA: Dựa theo nghiên cứu của Hair,
Anderson, Tatham và Black (1998) cho tham khảo về kích thước mẫu dự kiến. Theo
đó kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan sát. Đây là cỡ mẫu phù
hợp cho nghiên cứu có sử dụng phân tích nhân tố (Comrey, 1973; Roger, 2006).
n=5 × m
Trong đó n là cỡ mẫu, m là số biến quan sát
Theo Tabachnick và Fidell, 1996 [14]: Đối với phân tích hồi quy đa biến: cỡ
mẫu tối thiểu cần đạt được tính theo cơng thức là n=50 + 8*m (m: số biến độc lập)
Đối với cán bộ công nhân viên VPBank:
Như vậy từ 2 công thức trên đề tài nghiên cứu sử dụng bảng hỏi đối với
nhóm nhân viên gồm 8 biến độc lập và 48 biến quan sát vậy dung lượng mẫu tối
thiểu cần phỏng vấn là:
n=50 + 8 × 8= 114 người
n=5 × 48 = 240 người
Vậy tối thiểu cần điều tra 240 người là nhân viên, cán bộ làm công tác tín
dụng tại ngân hàng.
Trong nghiên cứu tác giả đã phỏng vấn được 289 người làm cơng tác tín dụng
trong ngân hàng VPbank do vậy kết quả nghiên cứu đảm bảo khách quan khoa học.
Bảng 1: Mô tả mẫu nghiên cứu là cán bộ, nhân viên VPBank
Số lƣợng
1. Đơn vị làm việc
Trong chi nhánh ngân hàng
FE credit
2. Địa điểm

Hà Nội
Tỉnh/tp khác
3. Khách hàng quản lý
Doanh nghiệp
Cá nhân
Tổng

Tỉ lệ %
246
43

85,2
14,8

189
100

65,3
34,7

149
140
289

51,5
48,5

9



Đối với nhóm khách hàng:
Tác giả sử dụng bộ câu hỏi với 6 biến độc lập và 30 biến quan sát vậy dung
lượng mẫu tối thiểu cần phỏng vấn là:
n=50+ 8 × 6 = 98 người
n=5 × 30 = 150 người
Vậy tối thiểu cần điều tra 150 người là khách hàng của ngân hàng .
Trong nghiên cứu tác giải đã phỏng vấn được 195 khách hàng của ngân hàng
VPbank do vậy kết quả nghiên cứu đảm bảo khách quan khoa học
Bảng 2: Mô tả mẫu nghiên cứu là khách hàng đã và đang
quan hệ tín dụng với VPBank
Tiêu chí
Số lƣợng
Tỉ lệ %
1.
Địa điểm
Hà Nội
103
52,8
Tỉnh/Tp Khác
92
47,2
2. Khách hàng
Doanh nghiệp
25
87,2
Cá nhân
170
12,8
3. Mục đích vay
Mua nhà/Mua xe

43
22,1
Tiêu dùng cá nhân
97
49,7
Đầu tư kinh doanh
149
17,9
Khác
140
10,3
Tổng
195
100
Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm Excel, Eviews 3.0 và SPSS for
Windows 15.0.
+Giai đoạn 04: Đánh giá thực trạng quản trị RRTD và một số nhân tố ảnh
hưởng đến quản trị RRTD tại VPBank
+ Giai đoạn 05: Căn cứ trên thực trạng quản trị RRTD và ảnh hưởng của một
số nhân tố đến quản trị RRTD của VPBank, đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản
trị RRTD tại ngân hàng này.
Phân tích tương quan
Về mặt giả định của mơ hình là các biến độc lập và biến phụ thuộc có quan
hệ với nhau. Để kiểm tra mối quan hệ này ta sử dụng phân tích tương quan bằng hệ
số tương quan Pearson (tương quan đơn). Nếu hệ số tương quan khác 0 và có ý
nghĩa thống kê chứng tỏ từ dữ liệu nghiên cứu có bằng chứng về mối quan hệ giữa
các biến trong mơ hình với nhau.
10



Phương pháp phân tích hồi quy
Để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu, phương pháp phân tích hồi qui sẽ
được sử dụng Đối với nhân viên ngân hàng: Tác giả đã lựa chọn 08 biến độc lập đó
là: Chính sách Nhà nước, Kinh tế xã hội, Uy tín của khách hàng, Quy mô ngân
hàng, Nguồn nhân lực, Hệ thống tài chính, Chính sách vốn, Quản lý hồ sơ; 01 biến
phụ thuộc: rủi ro và 03 biến kiểm soát là các biến về: loại khách hàng, đơn vị làm
việc, địa điểm để thực hiện phân tích hồi quy nhằm mục đích đánh giá được sự ảnh
hưởng của biến phụ thuộc đối với quản trị RRTD khi có thêm biến độc lập tác động.
Đối với khách hàng: Tác giả đã lựa chọn 06 biến độc lập đó là: Quy mơ Ngân
hàng,; 01 biến phụ thuộc: số dư nợ và 04 biến kiểm sốt là các biến về: Hình thức cấp
tín dụng, Địa điểm làm việc, Mục đích cấp tín dụng, Thu nhập bình qn để thực hiện
phân tích hồi quy nhằm mục đích đánh giá được sự ảnh hưởng của biến phụ thuộc đối
với quản trị RRTD khi có thêm biến độc lập tác động.
-

Mức xác suất trong mơ hình hồi qui
Giá trị > .05 được xem là mơ hình phù hợp tốt.[Arbuckle và Wothke, 1999;

Rupp và Segal, 1989]. Điều này có nghĩa rằng không thể bác bỏ giả thuyết H0 (là
giả thuyết mơ hình tốt), tức là khơng tìm kiếm được mơ hình nào tốt hơn mơ hình
hiện tại)
Ứng với một mối quan hệ ta có một giả thuyết tương ứng (như đã trình bày ở
phần đầu chương này về các giả thuyết và mơ hình nghiên cứu). Trong các nghiên
cứu thuộc lĩnh vực khoa học xã hội, tất cả các mối quan hệ nhân quả đề nghị có độ
tin cậy ở mức 95% (p = .05)[Cohen,1988]Để xem xét khả năng giải thích của mơ
hình, hệ số R2 hiệu chỉnh được sử dụng.
Sau khi kiểm tra, nếu kết quả cho thấy các giả thuyết khơng bị vi phạm thì có
thể kết luận ước lượng các hệ số hồi quy là không thiên lệch, nhất quán và hiệu quả.
Các kết luận rút ra từ phân tích hồi quy là đáng tin cậy.
6. Đóng góp mới về khoa học của luận án

Thứ nhất, kết quả luận án chỉ rõ các tác động của nhân tố ảnh hưởng đến quản
trị RRTD tại VPBank bằng phương pháp định lượng. Từ đó giúp các nhà quản trị có
cái nhìn rõ ràng hơn về quản trị RRTD tại VPBank và đưa ra những kế hoạch, quyết
sách phù hợp đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Thứ hai, luận án đã nghiên cứu và làm rõ hơn quản trị RRTD tại NHTM và
được kiểm chứng thông qua quản trị RRTD tại VPBank.
11


Thứ ba, luận án đánh giá đúng thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Vpbank,
đưa ra được một số nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến quản trị RRTD tại Ngân hàng
bao gồm nhóm nhân tố bên ngồi là : Chính sách nhà nước, Kinh tế xã hội, Uy tín
khách hàng và nhóm nhân tố bên trong là : Quy mô ngân hàng, Nguồn nhân lực, Hệ
thống tổ chức, Chính sách vay vốn, Quản lý hồ sơ, Nợ quá hạn. Đối với quản trị
RRTD của VPBank, những nhân tố có sự ảnh hưởng lớn nhất đồng biến đó là Nguồn
nhân lực của ngân hàng và Kinh tế xã hội, nhóm có ảnh hưởng lớn nhất nghịch biến
đó là Chính sách của Nhà nước và Quản lý hồ sơ.
Thứ tư, nghiên cứu đã đề xuất hệ thống giải pháp có cơ sở khoa học và khả thi
nhằm hồn thiện quản trị RRTD tại VPBank.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
7.1. Ý nghĩa khoa học
Luận án góp phần hồn thiện cơ sở lý luận về RRTD và quản trị RRTD tại
NHTM bao gồm:
Làm rõ những nghiên cứu về RRTD, quản trị RRTD ở trong nước và ngồi
nước từ nhiều góc độ và khía cạnh khác nhau của các tác giả. Chỉ rõ những điểm
luận án có thể kế thừa, từ đó đưa ra các nhận xét và tìm khoảng trống nghiên cứu để
làm cơ sở quan trọng hoàn thiện hệ thống lý luận về quản trị RRTD;
Làm rõ những vấn đề cơ bản về RRTD, quản trị RRTD trong các NHTM bao
gồm: các khái niệm cơ bản xoay quanh quản trị RRTD, mơ hình quản trị RRTD,
quy trình quản trị RRTD, những nhân tố ảnh hưởng đến quản trị RRTD tại các

NHTM. Kinh nghiệm về quản trị RRTD của các NHTM trên thế giới và bài học
kinh nghiệm rút ra cho quản trị RRTD tại VPBank bao gồm: các vấn đề cần quan
tâm như: khuyến khích các NHTM sử dụng phương pháp đo lường rủi ro IRB, lộ
trình áp dụng thực hiện Basel 2; xây dựng hệ thống quy trình giám sát trong các
bước của quản trị RRTD; cần có hướng dẫn cụ thể, chi tiết từ các cơ quan quản lý
trong quản trị RRTD.
7.2. Ý nghĩa thực tiễn
Luận án cung cấp luận cứ cơ bản giúp cho nhà quản trị ngân hàng bổ sung
hoàn thiện thêm nhận thức về quản trị RRTD tại các NHTM.
Với nghiên cứu điển hình VPBank (một trong những ngân hàng tư nhân luôn
đứng trong danh sách những ngân hàng hàng đầu Việt Nam) luận án góp phần tăng
cường sự nhận thức của các nhà quản trị về thực tế quản trị RRTD đang diễn ra ở
12


ngân hàng, đồng thời thông qua việc kết hợp 02 phương pháp nghiên cứu định
lượng và định tính, để đánh giá được những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động này
tại VPBank.
Trên cơ sở định hướng triển khai quản trị RRTD trong hệ thống các NHTM
nói chung và của VPBank nói riêng, đồng thời kết hợp với bối cảnh hiện nay đang
diễn ra có ảnh hưởng đến quản trị RRTD tại các ngân hàng, những cơ hội và thách
thức diễn ra trong hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, tác giả đã đề xuất một số giải
pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác quản trị RRTD tại VPBank.
8. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo. Luận án được
kết cấu làm 04 chương. Cụ thể:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến luận án
Chương 2: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại
Chương 3: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng

đến quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
Chương 4: Giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

13


Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1.1. Một số nghiên cứu liên quan đến rủi ro tín dụng ngân hàng thƣơng mại
Theo Jason (2007), Ngwa Eveline (2010) tín dụng là nghiệp vụ đem lại thu
nhập chủ yếu cho các NHTM, tuy nhiên đây cũng là lĩnh vực tiềm ẩn rất nhiều rủi
ro, vì vậy có thể nói rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro hàng đầu và quan
trọng nhất trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng [81], [96]. Theo Luật các Tổ
chức tín dụng số 47/2010/QH12.2010, cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá
nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo
ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao
thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác [27]. Nghiên
cứu của Andrew và các cộng sự (2002), Shahzad (2019) RRTD là một trong những
yếu tố rủi ro lớn nhất trong ngành ngân hàng [52], [109]. Các tác giả Andrew
(2002), Saunders (2010) cho rằng, một trong những thất bại của quản lý rủi ro tín
dụng sẽ đẫn đến sự sụp đổ không chỉ của một ngân hàng mà cịn làm tồn bộ hệ
thống ngân hàng suy yếu [52], [110]. Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu liên
quan đến RRTD, theo Joel (2015), Florenti và các cộng sự (2016), RRTD được hiểu
là: những tổn thất do khách hàng khơng trả được nợ hoặc đó là sự giảm sút chất
lượng tín dụng của những khoản vay [85], [71],…Theo Edward (2008), Samuel và
cộng sự (2012), rủi ro tín dụng là được hiểu là khả năng khách hàng không đủ vốn
để đáp ứng các khoản thanh tốn đã thỏa thuận vì bất cứ lý do gì [70] [108]. Ngồi
ra, RRTD cũng được tiếp cận theo hướng RRTD là phát sinh rủi ro xảy ra khi tỷ lệ
lợi nhuận không được như mong đợi, Maneuel (2001), chỉ ra mức độ RRTD đối với

việc xác định giá và cam kết trả nợ, trong trường hợp này đối với những hợp đồng
tín dụng có giá trị lớn và độ rủi ro cao, các nhà đầu tư thường mong đợi một tỷ lệ
lợi nhuận cao hơn, nếu tỷ lệ này không như mong đợi, đây được coi là phát sinh
RRTD [89]. Hoặc Martensl (2009) đã giải thích rằng RRTD là rủi ro xảy ra khi bên
nợ hoặc người phát hành ra công cụ một công cụ tài chính sẽ khơng hồn trả gốc và
các dịng tiền có liên quan đầu tư khác theo điều khoản quy định trong hợp đồng tín
dụng [90]. Theo David (2009), điều này có nghĩa là thanh tốn có thể được trì hỗn
hoặc khơng được thực hiện tất cả mọi nghĩa vụ [64]. Với cách tiếp cận về RRTD như
14


vậy cũng phù hợp với với định nghĩa RRTD Basel 2 đưa ra. Như vậy, mặc dù nhà đầu
tư có lợi nhuận nhưng mức lợi nhuận thu về không đạt như mong muốn sẽ làm phát
sinh RRTD.
Tại Việt Nam, đã có các nghiên cứu về RRTD phát sinh. Đa phần các nghiên
cứu trong nước đều có sự thống nhất về nội dung RRTD đó là: RRTD là khả năng
mà bên vay nợ hoặc đối tác của các tổ chức tài chính khơng thực hiện các nghĩa vụ
tài chính theo điều khoản đã thỏa thuận. Với cách hiểu RRTD như trên, nhiều
nghiên cứu đã cho thấy các khoản tiền cho vay thường có tỷ lệ rủi ro hơn so với các
tài sản có khác, do tính lỏng thấp và tính rủi ro cao hơn nên các ngân hàng thường
thu được lợi nhuận cao từ hoạt động tín dụng; trên thế giới, hoạt động tín dụng
mang lại 2/3 thu nhập cho ngân hàng, tại Việt Nam, hoạt động tín dụng cũng mang
lại khoảng 80% thu nhập cho ngân hàng. Một nghiên cứu khác của Hồng Huy Hà
(2014) cũng có cách hiểu RRTD trong ngân hàng đó là những tổn thất xảy ra đối
với khoản nợ của TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc khơng có khả năng
thực hiện một phần hoặc tồn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết, trong trường hợp
này NHTM gặp rủi ro khi xảy ra tình trạng mất vốn hay đọng vốn đối với khoản
vay [16]. Các nhà nghiên cứu như Nguyễn Quang Hiện (2016), Trần Thị Việt Thạch
(2016), Nguyễn Thị Vân Anh (2017), Lê Thi Hạnh (2017) …cũng đều đồng quan
điểm với cách định nghĩa về RRTD như trên [19], [40], [4], [18].

1.2. Một số nghiên cứu liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng
thƣơng mại
Một trong những yếu tố mang lại thành cơng của ngân hàng đó là việc có thể
quản trị được tốt những ảnh hưởng của RRTD đối với hoạt động kinh doanh của
mình. Quản trị RRTD hiệu quả có thể giúp tăng trưởng lợi nhuận nhưng vẫn đảm
bảo được giảm thiểu rủi ro và tránh các khoản nợ xấu.Trong một thế giới ln có sự
thay đổi phát triển không ngừng, cùng với sự phát triển của những lợi ích mang lại
từ việc quản lý rủi ro vốn, rủi ro ngoại hối thì cũng cần phải quan tâm đến quản lý
RRTD. Cuộc khủng khoảng tài chính ngân hàng tồn cầu đã ảnh hưởng đến nhiều
ngân hàng trong một thời gian dài, nợ q hạn hoặc khơng thanh tốn nợ chính là
một trong những nguyên nhân hàng đầu dẫn đến điều này. Quản trị tốt RRTD sẽ là
một biện pháp hữu hiệu để khắc phục những rủi ro mang lại cho ngân hàng từ nợ
q hạn hoặc khơng thanh tốn được nợ. Theo Vytautas (2009), trên thế giới hơn
15


×