Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tải Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 15: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Các dân tộc - Giáo án Luyện từ và câu lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.86 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 3</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁC DÂN TỘC</b>
<b>LUYỆN ĐẶT CÂU CÓ HÌNH ẢNH SO SÁNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


 Mở rộng vốn từ về các dân tộc: kể được tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta; làm đúng bài tập
điền các từ cho trước vào chỗ trống.


 Đặt được câu có hình ảnh so sánh.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


 Các câu văn trong bài tập 2, 4 viết sẵn trên bảng phụ.


 Thẻ từ ghi sẵn các từ cần điền ở bài tập 2.


 Tranh ảnh minh hoạ ruộng bậc thang, nhà rông.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
1. KIỂM TRA BÀI CŨ (4 phút )


<i>- Yêu cầu HS làm miệng bài tập 1, 3 của tiết Luyện từ và câu tuần 14.</i>


- Nhận xét và cho điểm HS.


2. DẠY - HỌC BÀI MỚI


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>* Giới thiệu bài (1 phút)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

rộng vốn về các dân tộc,sau đó tập đặt câu có sử
dụng so sánh.


<b>* Hoạt động 1: Mở rơng vốn từ về các dân tộc</b>
<b>(14 phút)</b>


<b> Mục tiêu</b>


 Mở rộng vốn từ về các dân tộc: kể được tên một
số dân tộc thiểu số ở nước ta; làm đúng bài tập điền
các từ cho trước vào chỗ trống.


<b>Cách tiến hành</b>
<i><b>Bài 1</b></i>


- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài.


- Hỏi : Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số?


- Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên
đất nước ta?


- Chia HS thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1
tờ giấy khổ to, 1 bút dạ, yêu cầu các em trong
nhóm tiếp nối nhau viết tên các dân tộc thiểu số
ở nước ta mà em biết vào giấy. (Về đáp án của
bài tập này GV có thể xem phần phụ lục giới
thiệu về 54 dân tộc Việt Nam cuối bài thiết kế
này.)



- Yêu cầu HS viết tên các dân tộc thiểu số vừa
tìm được vào vở.


- Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta
mà em biết.


- Là các dân tộc có ít người.


- Người dân tộc thiểu số thường sống ở các
vùng cao, vùng núi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Bài 2</b></i>


- Yêu cầu HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.


- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau, sau đó chữa bài.


- Yêu cầu HS cả lớp đọc các câu văn sau khi đã
điền từ hoàn chỉnh.


- GV: Những câu văn trong bài nói về cuộc
sống, phong tục của một số dân tộc thiểu số ở
nước ta. (Có thể giảng thêm về ruộng bậc thang:
là ruộng nương được làm trên đồi núi, để tránh
xói mòn đất, người dân đã bạt đất ở các sườn đồi
thành các bậc thang và trồng trọt ở đó ; Nhà rông


là ngôi nhà cao, to, làm bằng nhiều gỗ quý, chắc.
Nhà rông của các dân tộc Tây Nguyên là nơi thờ
thần linh, nơi tập trung mọi người trong buôn
làng vào những ngày lễ hội (giống như đình làng
ở vùng đồng bằng của người Kinh).


- Nếu có tranh ảnh về ruộng bậc thang, nhà rông


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đề
bài trong SGK.


- 1 HS lên bảng điền từ, cả lớp làm bài vào
vở.


- Chữa bài theo đáp án:


<i>a) bậc thang</i>


<i>b) nhà rông</i>


<i>c) nhà sàn</i>


<i>d) Chăm</i>


- Cả lớp đọc đồng thanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

thì GV cho HS quan sát hình.


<b>* Hoạt động 2: Luyện tập về so sánh (14 phút)</b>
<b>Mục tiêu</b>



 Đặt được câu có hình ảnh so sánh.
<b>Cách tiến hành</b>


<i><b>Bài 3</b></i>


- Yêu cầu HS đọc đề bài 3.


- Yêu cầu HS quan sát cặp hình thứ nhất và hỏi:
Cặp hình này vẽ gì?


- Hướng dẫn: Vậy chúng ta sẽ so sánh mặt trăng
với quả bóng hoặc quả bóng với mặt trăng.
Muốn so sánh được chúng ta phải tìm được điểm
giống nhau giữa mặt trăng và quả bóng. Hãy
quan sát hình và tìm điểm giống nhau của mặt
trăng và quả bóng.


- Hãy đặt câu so sánh mặt trăng và quả bóng.


- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn
lại, sau đó gọi HS tiếp nối đọc câu của mình.


- Nhận xét bài làm của HS.


<i><b>Bài 4</b></i>


- Gọi 1 HS đọc đề bài.


- Hướng dẫn: Ở câu a) muốn điền đúng các em



- Quan sát hình minh hoạ.


- 1 HS đọc trước lớp.


- Quan sát hình và trả lời: vẽ mặt trăng và
quả bóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

cần nhớ lại câu ca dao nói về cơng cha, nghĩa mẹ
đã học ở tuần 4; câu b) Em hãy hình dung đến
những lúc phải đi trên đường đất vào trời mưa và
tìm trong thực tế cuộc sống các chất có thể làm
trơn mà em đã gặp (dầu nhớt, mỡ,...) để viết tiếp
câu so sánh cho phù hợp; câu c) em có thể dựa
vào hình ảnh so sánh mà bạn Páo đã nói trong
<i>bài tập đọc Nhà bố ở.</i>


<i>- Yêu cầu HS đọc câu văn của mình sau khi đã</i>
điền từ ngữ. Nhận xét và cho điểm HS.


<b>* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (4 phút)</b>


- Nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS viết lại và ghi nhớ tên của các dân
tộc thiểu số ở nước ta, tìm thêm các tên khác các
tên đã tìm được trong bài tập 1. Tập đặt câu có
sử dụng so sánh.


- Trăng trịn như quả bóng.



- Một số đáp án:


<i>+ Bé xinh như hoa. / Bé đẹp như hoa. / Bé</i>
<i>cười tươi như hoa. / Bé tươi như hoa.</i>


<i>+ Đèn sáng như sao.</i>


<i>+ Đất nước ta cong cong hình chữ S.</i>


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- Nghe GV hướng dẫn, sau đó tự làm bài
vào vở bài tập. Đáp án:


<i>a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi</i>
<i>Thái Sơn, như nước trong nguồn.</i>


<i>b) Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ</i>
<i>(như được thoa một lớp dầu nhờn).</i>


<i>c) Ở thành phố có nhiều tồ nhà cao như núi.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>

<!--links-->

×