Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tải Giáo án Địa lý lớp 7 bài: Ôn tập chương 2 - Giáo án điện tử môn Địa lý lớp 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.11 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tiết 13. ÔN TẬP</b></i>


<i> </i>
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>


- Sau bài học, học sinh cần.


- Củng cố các kiến thức trong phần một: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN
CỦA MÔI TRƯỜNG


HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG.


- Rèn luyện các kĩ năng về biểu đồ, bản đồ, sơ đồ, đọc và phân tích bảng
só liệu.


- Thơng qua tranh ảnh địa lí nhận biết được các đặc điểm tự nhiên của
môi trường đới nóng.


-Biết vận dụng kiến thức vào sản xuất đời sống
<b> II. Chuẩn bị: </b>


GV: - Lược đồ, biểu đồ, bản đồ, sơ đồ phù hợp với nội dung từng bài.
- Tranh ảnh về cảnh quan tự nhiên của các kiểu mơi trường ở đới nóng.
HS: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài.


<b> III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b> 1.Ổn định tổ chức:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kết hợp trong giờ ôn tập.
<b> 3. Nội dung ôn tập:</b>



<b> Phần:1. THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG 1. Dân</b>
số:


- Tháp tuổi: Cho biết kết cấu theo độ tuổi, giới tính của dân số.( Số
người ở từng độ tuổi, nhóm tuổi. Tổng số nam, nữ ở từng độ tuổi, nhóm
tuổi).


- Bùng nổ dân số: Sảy ra khi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đạt hoặc vượt
2,1%.


Nguyên nhân; Đời sống người dân được nâng cao, y tế tiến bộ, tỉ lệ tử
giảm nhanh, tỉ lệ sinh vẫn cao như cũ…… tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
cao.


Hậu quả; Vượt quá khả năng giải quyết các vấn đề xã hội. Đời sống
người dân chậm cải thiện.


Hướng khắc phục; Giảm tỉ lệ sinh, phát triển giáo dục, thúc đẩy kinh tế
phát triển.


2. Sự phân bố dân cư các chủng tộc trên thế giới:


- Phân bố dân cư: Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều, tập
trung ở một số khu vực.


(Học sinh lên xác định trên bản đồ treo tường các khu vực tập trung đông
dân cư trên thế giới).


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Các chủng tộc:





3.Quần cư, đô thị hố:
- Các hình thức quần cư:


- Đơ thị hoá:


GV: Hướng dẫn học sinh đọc thuật ngữ đơ thị hố ở phần cuối SGK.
(Xác định vị trí các siêu đơ thị trên bản đồ treo tường).


<b> Phần: 2 CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ. (MƠI TRƯỜNG ĐỚI NĨNG )</b>
1. Vị trí:


Học sinh xác định trên bản đồ treo tường)


Nằm khoảng giữa hai chí tuyến, kéo dài liên tục thành một dải từ tây sang
đơng, là nơi có nhiệt độ cao, có gió tín phong hoạt động, có số dân đông,
hệ thực động vật phong phú……


2. Môi trường đới nóng gồm:


MƠI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
- Vị trí: 5oB – 5oN.


- Khí hậu: Nóng ẩm quanh năm. Biên độ nhiệt nhỏ,
lượng mưa lớn 1500mm – 2500mm, độ ẩm trên 80%.
- Sinh vật: Phát triển rừng rậm xanh quanh năm, động
vật đa dạng.



CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI


Môn gô lô it: Châu Á Ơ rô pê ô it: Châu Âu Nê grô it: Châu Phi


CÁC HÌNH THỨC QUẦN CƯ


Quần cư nơng thơn
Mật độ dân số thấp,
phân tán. Hoạt động
kinh tế chủ yếu là sản
xuất nông, lâm, ngư
nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3. Các hình thức canh tác trong nơng nghiệp ở đới nóng


4. Hoạt động sản xuất nơng nghiệp ở đới nóng.


- Mơi trường đới nóng phân hố đa dạng, làm cho hoat động nông
nghiệp ở các kiểu môi trường có các đặc điểm khác nhau.


MƠI
TRƯỜNG


ĐỚI
NĨNG


MƠI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
- Vị trí: 5oB – 5oN.



- Khí hậu: Nóng ẩm quanh năm. Biên độ nhiệt nhỏ,
lượng mưa lớn 1500mm – 2500mm, độ ẩm trên 80%.
- Sinh vật: Phát triển rừng rậm xanh quanh năm, động
vật đa dạng.


MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
- Vị trí: 5o – Chí tuyến ở cả hai bán cầu.


- Khí hậu: Nhiệt độ cao quanh năm trên 20oC, lượnh
mưa trung bình năm khoảng 500mm – 1500mm, trong
năm có thời kì khơ hạn 3-9 tháng.( thay đổi theo mùa).
- Sinh vật: Thay đổi dần về phía hai chí tuyến, rừng
thưa – xa van - nửa hoang mạc.


MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIĨ MÙA
- Vị trí: Nằm ở khu vực Đơng Nam Á và Nam Á.


- Khí hậu: Nhiệt độ(> 20oC) lượng mưa(>1000mm)
thay đổi theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường.
- Sinh vật: là khu vực có hệ sinh vật đa dạng nhất ở đới
nóng


CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC TRONG
NƠNG NGHIỆP Ở ĐỚI NĨNG


Làm nương rẫy
- Là hình thức
canh tác lạc hậu
năng suât, sản
lượng thấp. Ảnh


hưởng xấu tới
môi trường.


Làm ruộng, thâm
canh lúa nước.
- Cho phép tăng vụ,
tăng năng suất,
tăng sản lượng,
thúc đẩy chăn ni
phát triển.


Sản xuất nơng sản
hàng hố theo qui


mô lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Mơi trường xích đạo ẩm: Cây trồng vật ni phát triển quanh năm,
có thể trồng gối vụ xen canh nhiều loại cây nhưng cũng gặp rất nhiều khó
khăn như sâu bệnh gây hại cho cây trồng vật nuôi phát triển mạnh.


+ Môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa: Cân bố trí mùa vụ, lựa
chọn giống cây trồng vật nuôi phù hợp.


Tuy nhiên việc canh tác nông nghiệp ở mơi trường đới nóng cần chú ý
đến vấn đề mơi trường vì đất dễ bị xói mịn rửa trơi và thoái hoá nhanh.
Vấn đề quan trọng nhất là cần bảo vệ và trồng rừng.


- Các sản phẩm nơng nghiệp ở đới nóng hết sức đa dạng như cây lương
thực, cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới. Tuy nhiên chăn ni nói
chung chưa phát triển bằng trồng trọt.



5. Dân số, sức ép của dân số tới tài ngun và mơi trường đới nóng:
(Học sinh xác định các khu vực tập trung đông dân cư ở đới nóng trên
bản đồ treo tường)


- Là khu vực tập trung đông dân chiếm khoảng 50% dân số trên thế
giới.


- Nguyên nhân: Từ những năm 60 của thế kỉ XX nhiều nước giành
được độc lập kinh tế y tế tiến bộ…… Bùng nổ dân số.


- Sức ép của dân số tới tài nguyên và môi trường


6. Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng:


- Sự di dân: Do nhiều yếu tố tác động như thiên tai, chiến tranh, kinh tế
chậm phát triển nghèo đói thiếu việc làm……(là sự di dân tự phát). Ngồi
ra cịn có hình thức di dân khác đó là hình thức di dân có tổ chức, có kế
hoạch để khai hoang xây dựng các vùng kinh tế mới, các khu công
nghiệp, phát triển kinh tế vùng núi và ven biển……(là hình thức di dân
tích cực).


- Đơ thị hố: (Học sinh đọc thuật ngư đơ thị hố trong bảng thuật ngữ
cuối SGK).


Đới nóng có tốc độ đơ thị hố cao.(Xác định các đơ thị ở đới nóng trên
bản đồ treo tường).


Tốc độ đơ thị hoá quá nhanh để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng đối với
con người và môi trường.



* GV: Hướng dẫn học sinh xem lại nội dung bài thực hành “Tiết: 12”
Dân số tăng quá nhanh


Tài nguyên nhanh chóng
cạn kiệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> IV. Củng cố: </b>


- GV: Nhận xét giờ ôn tập. Cho điểm những em tích cực hoạt động
đóng góp ý kiến.


</div>

<!--links-->

×