Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tải Giáo án Sinh học 12 bài 28: Loài - Giáo án điện tử môn Sinh học lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.94 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>TUẦN 22– Tiết 30</b></i>


<i><b>Ngày soạn: ……/……/………</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ……/……/………</b></i>


<b>Bài 28. LOÀI</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Giải thích được khái niệm lồi sinh học (ưu và nhược điểm) theo
quan niệm của Mayơ.


- Nêu các tiêu chuẩn để phân biệt hai lồi thân thuộc.


- Nêu và giải thích được các cơ chế cách li trước và sau hợp tử.


- Giải thích được vai trị của các cơ chế cách li trong q trình tiến
hóa.


<i><b>2. Kĩ năng: Phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát.</b></i>


<i><b>3. Thái độ: Thấy được vấn đề lồi xuất hiện và tiến hóa như thế nào và</b></i>
chỉ dưới ánh sáng sinh học hiện đại mới được quan niệm và giải quyết
đúng đắn.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<i><b>- Giáo viên: Giáo án, SGK, Tranh ảnh về chim sẻ ngô, chó, mèo, ngựa</b></i>
vằn...



<i><b>- Học sinh: SGK, đọc trước bài học.</b></i>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP:Vấn đáp tìm tịi</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Tại sao phần lớn đột biến gen đều có hại cho cơ thể sinh vật nhưng
đột biến gen vẫn được coi là nguồn phát sinh biến dị di truyền cho
chọn lọc tự nhiên?


- Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen của
quần thể như thế nào?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm loài </b></i>
<i><b>sinh học.</b></i>


<b>GV: Khái niệm loài theo Mayơ nhấn </b>
mạnh vấn đề gì? (cách li sinh sản). Tại
sao 2 lồi khác nhau lại có những đặc
điểm giống nhau? Khái niệm lồi sinh
học khơng áp dụng được cho những
trường hợp nào?


<b>HS: Nghiên cứu thông tin SGk để trả lời </b>
câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét và bổ sung.</b>



<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu về các cơ chế </b></i>
<i><b>cách li sinh sản giữa các loài.</b></i>


<b>GV: Các cơ chế cách li sinh sản được </b>
hiểu là các trở ngại trên cơ thể sinh vật
như ngăn cản các cá thể sinh vật giao
phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra
con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật
này sống cùng một chỗ. Các cơ chế cách
li sinh sản được chia làm 2 loại: Cách li
trước hợp tử và cách li sau hợp tử. Cách
li trước hợp tử là gì? Bao gồm các kiểu
cách li nào? Đặc điểm của mỗi kiểu ra
sao? Cho ví dụ?


<b>HS: Nghiên cứu thơng tin SGK để trả lời.</b>


<b>GV: Thế nào là cách li sau hợp tử? Các </b>
hình thức cách li sau hợp tử và đặc điểm
của mỗi hình thức? Cho ví dụ?


<b>HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời.</b>
<b>GV: Cho HS quan sát rau rền gai và rau </b>
rền cơm -> đó là những loài khác nhau.
Dựa vào đâu người ta xếp chúng vào 2
lồi khác nhau? (dựa vào đặc điểm hình
thái).


<b>I. KHÁI NIỆM LỒI SINH HỌC.</b>


- Khái niệm: Lồi là một hoặc một nhóm
quần thể gồm các cá thể có khả năng giao
phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra
đời con có sức sống có khả năng sinh sản
và cách li sinh sản với các nhóm quần thể
khác.


- Các tiêu chuẩn phân biệt loài:
+ Cách li sinh sản.


+ Hình thái, sinh hóa, phân tử.


<b>II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH </b>
<b>SẢN GIỮA CÁC LOÀI</b>


<b>1. Cách li trước hợp tử.</b>


* KN: Những trở ngại ngăn cản các sinh
vật giao phối với nhau được gọi là cách li
trước hợp tử. Thực chất là ngăn cản sự
thụ tinh tạo ra hợp tử.


* Các kiểu cách li:


- Cách li nơi ở (sinh cảnh).
- Cách li tập tính.


- Cách li thời vụ.
- Cách li cơ học.



<b>2. Cách li sau hợp tử.</b>


<i><b>* Khái niệm: Cách li sau hợp tử là những</b></i>
trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc
ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
<i><b>* Các dạng cách li sau hợp tử: </b></i>


- Hợp tử bị chết: Tạo được hợp tử, nhưng
hợp tử bị chết.


VD: Lai cừu với dê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HS: Thảo luận nhóm nhanh để trả lời.</b>


<b>GV giới thiệu: Ngựa hoang trung á và </b>
ngựa vằn châu phi, bang Tếchdớt Mỹ có
40 lồi ruồi giấm sống trong cùng một
khu vực nhưng khơng có dạng lai.


chết ngay sau khi lọt lòng hoặc chết trước
tuổi trưởng thành.


- Con lai sống được nhưng khơng có khả
năng sinh sản: Con lai khác lồi q trình
phát sinh giao tử bị trở ngại do không
tương hợp 2 bộ NST của bố mẹ.


VD: Lai ngựa với lừa.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>



- Khi nào có thể kết luận chính xác 2 cá thể sinh vật nào đó thuộc 2
lồi khác nhau?


- Điều gì sẽ xảy ra nếu giữa các lồi khoog có sự cách li sinh sản?
- Nhiều loài vịt trời khác nhau chung sống trong cùng một khu vực địa
lí và làm tổ ngay cạnh nhau, không bao giờ giao phối với nhau. Khi
ni các cá thể khác giới thuộc 2 lồi khác nhau trong điều kiện nhân
tạo thì chúng giao phối với nhau và cho ra con lai hữu thụ. Ta có thể lí
giải hiện tượng này như thế nào?


<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


</div>

<!--links-->

×