Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

đề thi hsg 12 năm 2010 - 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.45 KB, 5 trang )

SI-DH01-HSG12 -V1-10
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 VÒNG 1
Năm học 2010 – 2011
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
(Đề này gồm 09 câu, 02 trang)
Câu 1 (2 điểm)
Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào được xem là ứng động, phản ứng nào là hướng động?
1) Ngọn cây hướng về phía có ánh sáng.
2) Cứ 5 phút, rau muống quấn một vòng.
3) Hoa cúc nở ra khi có ánh sáng.
4) Dây leo quấn quanh cây gỗ lớn để vươn lên cao.
5) Lá cây họ đậu cụp lại khi ngủ.
6) Mùa đông cây rụng lá.
7) Rễ cây tránh nơi có hóa chất độc.
8) tua cuốn ở bầu bí cong lại bò lan theo hình dạng chướng ngại vật.
Câu 2 (3 điểm)
a) Hai loại hoocmon chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của côn trùng là gì? Cho
biết tác dụng sinh lí của chúng? Nguyên nhân lột xác của sâu và nguyên nhân sâu biến thành
nhộng và bướm?
b) Tại sao thức ăn nước uống thiếu Iốt thì trẻ em chậm lớn, chịu lạnh kém, trí tuệ thấp?
Câu 3 (2 điểm)
a) Vì sao trong quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN cần phải có đoạn ARN mồi? Cơ chế thay
thế đoạn ARN mồi bằng đoạn ADN tương ứng?
b) Trong quá trình nhân đôi của ADN, thế nào là nguyên tắc “nửa gián đoạn”?
Câu 4 (1 điểm)
a) Vì sao người ta không phát hiện được những bệnh nhân có thừa các nhiễm sắc thể số 1 hoặc số
2 của người?
b) Tại sao bệnh di truyền do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X ở người lại dễ được
phát hiện hơn so với bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường?
Câu 5 (2 điểm)


Phân biệt thể lưỡng bội, thể dị bội và thể tự đa bội?
Câu 6 (4 điểm)
Lai 2 cá thể ruồi giấm thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản được F
1
đồng loạt
thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F
1
lai với ruồi đực chưa biết kiểu gen, F
2
phân tính theo tỉ lệ:
1 thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh dài.
a) Xác định kiểu gen của P, F
1
và ruồi đực đem lai?
b) Xác định qui luật di truyền chi phối các cặp tính trạng? Viết sơ đồ lai minh hoạ?
Biết rằng mỗi cặp tính trạng tương phản do một cặp gen alen qui định, với 2 alen trội lặn hoàn
toàn nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.
Câu 7 (2 điểm)
Ở người bệnh hoá xơ nang (cystic fibrosis) và alcapton niệu (alkaptonuria) đều do một alen lặn
trên các NST thường khác nhau quy định. Một cặp vợ chồng không mắc các bệnh trên sinh ra
một đứa con mắc cả 2 bệnh đó.
a) Nếu họ sinh con thứ hai, thì xác suất đứa trẻ này mắc cả 2 bệnh trên là bao nhiêu?
b) Nếu họ muốn sinh con thứ hai chắc chắn không mắc các bệnh trên thì theo di truyền học tư
vấn có phương pháp nào?
c) Nếu lần sinh thứ 2 là sinh đôi (không phải cùng trứng) thì xác suất sinh ra 2 đứa trẻ trong đó 1
không mắc phải bệnh hoá xơ nang và 1 bị bệnh này là bao nhiêu?
Câu 8 (1 điểm)
a) Để kiểm tra độ thuần chủng của giống cây trồng cần sử dụng phương pháp nào?
b) Sự đồng hợp tử về 1 cặp gen trong dòng thuần có luôn được tuyệt đối không? Vì sao?
Câu 9(3 điểm)

Màu sắc vỏ ốc sên do một gen có 3 alen kiểm soát: C
1
: nâu, C
2
: hồng, C
3
: vàng. Alen qui định màu
nâu trội hoàn toàn so với 2 alen kia, alen qui định màu hồng trội hoàn toàn so với alen qui định
màu vàng. Điều tra một quần thể ốc sên người ta thu được các số liệu sau:
Màu nâu có 360 con; màu hồng có 550 con; màu vàng có 90 con. Biết quần thể này ở trạng thái
cân bằng di truyền.
a. Hãy xác định kiểu gen qui định mỗi màu.
b. Hãy tính tần số tương đối của các alen trong quần thể trên.
c. Những điều kiện nào làm cho quần thể không cần bằng theo định luật Hacdi – Vanbec
……………………………….Hết……………………………….
SI-DH01-HSG12 -V1-10
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI
CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 VÒNG 1
Năm học 2010 – 2011
MÔN: SINH HỌC
(Hướng dẫn chấm gồm 04 trang)
Câu Đáp án Điểm
1
(2,0 điểm)
*) Hướng động: 1, 4, 7, 8
*) Ứng động: 2, 3, 5, 6
8 ý x 0,25
= 2,0
2
(3,0 điểm)

a) (2,0 điểm)
*) Hai loại hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của côn
trùng là: Ecdixơn và Juvenin.
*) Tác dụng sinh lí của hai loại hoocmon:
- Ecdixơn: + Gây lột xác ở sâu.
+ Kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
- Juvenin: + Phối hợp với Ecdixơn gây lột xác ở sâu.
+ Ức chế sâu thành nhộng và bướm.
*) Nguyên nhân:
- Sâu lột xác nhiều lần là do tác dụng sinh lí của Ecdixơn . Nhưng không
biến thành nhộng và bướm là do ức chế của Juvenin.
- Khi Juvenin giảm đến mức không còn ức chế nữa thì Ecdixơn làm sâu
biến thành nhộng và bướm.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
b) (1,0 điểm)
Thức ăn, nước uống thiếu Iod thì trẻ em chậm lớn, chịu lạnh kém, trí tuệ
thấp vì:
Thiếu Iod -> thiếu Tirôxin:
+)-> giảm quá trình phân chia và lớn lên của tế bào -> trẻ chậm lớn.
+)-> số tế bào não giảm -> trí tuệ thấp.
+) -> giảm quá trình chuyển hóa và giảm sinh nhiệt ở tế bào -> chịu lạnh
kém.
0,25
0,25

0,25
0,25
3
(2,0 điểm)
a) (1,0 điểm)
*) Trong quá trình tự nhân đôi của ADN cần phải có đoạn ARN mồi vì
: enzim ADN – polimeraza chỉ có thể xúc tác các nucleotit tự do ở môi
trường nội bào vào liên kết với các nucleotit trên mạch khuôn ở nhóm 3

– OH tự do nên cần phải tổng hợp đoạn ARN mồi.
*) Cơ chế thay thế đoạn ARN mồi bằng đoạn ADN tương ứng: enzim
ADN – polimeraza I phân hủy đoạn ARN mồi và tổng hợp đoạn ADN
thay vào đó.
0,5
0,5
b) (0,5 điểm)
Nguyên tắc “nửa gián đoạn”: trong 2 mạch mới được tổng hợp, 1 mạch
mới được tổng hợp dựa trên mạch khuôn 3

– 5

thì tổng hợp liên tục
còn 1 mạch mới được tổng hợp trên mạch khuôn 5

– 3

thì tổng hợp
thành từng đoạn Okazaki.
0,5
c) (0,5 điểm)

Những đặc điểm của mã di truyền thể hiện tính thống nhất và đa dạng
của sinh giới:
- Tính thống nhất: đa số các loài đều có chung một bộ mã di
truyền, trừ một vài ngoại lệ (tính phổ biến).
- Tính đa dạng: nhiều bộ ba khác nhau có thể mã hóa cho 1 loại aa
trừ AUG và UGG (tính thoái hóa).
0,25
0,25
4
(1,0 điểm)
a) (0,5 điểm)
Không phát hiện được các bệnh nhân có thừa nhiễm sắc thể số 1 và số 2
ở người: là do NST số 1 và số 2 là những cặp NST lớn nhất, chứa rất
nhiều gen trong số NST ở người -> thừa NST số 1 hoặc số 2 -> mất cân
bằng gen nghiêm trọng -> có thể chết ngay từ giai đoạn phôi thai.
0,5
b) (0,5 điểm)
Bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính dễ phát hiện hơn so
với bệnh do gen lặn nằm trên NST thường vì: gen lặn trên NST X chỉ
cần 1 alen lặn cũng đã biểu hiện ra kiểu hình ở nam giới còn gen lặn
trên NST thường chỉ được biểu hiện ra kiểu hình khi có cả 2 alen lặn.
0,5
Phân biệt thể lưỡng bội, thể dị bội và thể tự đa bội:
Thể lưỡng bội Thể dị bội Thể đa bội
- Bộ NST là 2n
- Được tạo ra do quá
- Bộ NST thừa hoặc
thiếu 1 hay 1 số chiếc
- Do trong phân bào
- Bộ NST tăng lên

theo bội số của n.
- Do trong phân bào
0,5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×