Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tải Đề tham khảo học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 trường THCS Tân hiệp B3, Kiên Giang - Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.64 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Trường PTCS Tân Hiệp B3</b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>
<b>MƠN: NGỮ VĂN LỚP 6</b>


<i>Thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian chép đề)</i>
<b> </b>


<i><b>Câu 1: (1 điểm). Trình bày những nét chung về nghệ thuật của các văn bản</b></i>


thuộc thể loại truyện hiện đại đã học trong chương trình ngữ văn 6 học kì II.


<i><b>Câu 2: (1 điểm). Trong câu thường có những thành phần nào, kể tên các thành</b></i>


phần đó? Nêu đặc điểm và cấu tạo của các thành phần chính.


<i><b>Câu 3: (1 điểm). Ẩn dụ và hốn dụ có điểm gì giống nhau và khác nhau? Chứng</b></i>


minh sự khác nhau đó.


<i><b>Câu 4: (2 điểm). Chép thuộc lòng 5 khổ thơ đầu bài thơ “Đêm nay Bác không</b></i>


ngủ”. Nêu những cảm nhận của em về hình ảnh Bác Hồ được miêu tả trong
đoạn thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM</b>


<b>Câu 1: Các văn bản thuộc thể loại truyện hiện đại: Bài học đường đời đầu tiên,</b>


Sông nước Cà Mau, Bức tranh của em gái tơi, Vượt thác, Buổi học cuối cùng.
Có nét chung về nghệ thuật :



- Kể chuyện kết hợp với miêu tả, tả cảnh thiên nhiên, tả ngoại hình, tả
<i>chân thật diễn biến tâm lí nhân vật (0,5 điểm)</i>


- Sử dụng hiệu quả các phép tu từ nhân hóa, so sánh. Lời văn giàu hình
<i>ảnh, từ ngữ chính xác, biểu cảm gợi nhiều liên tưởng. (0,5 điểm)</i>


<b>Câu 2: Trong câu thường có các thành phần: Trạng ngữ (thành phần phụ), chủ</b>


<i>ngữ, vị ngữ là thành phần chính. (0,5 điểm)</i>


Đặc điểm cấu tạo:


<i>* (0,25 điểm)</i>


Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hành
động đặc điểm, trạng thái… được miêu tả ở vị ngữ. Thường trả lời các câu hỏi:
Ai?, Cái gì? hoặc Con gì?


Cấu tạo: thường là danh từ, cụm danh từ, đại từ.


<i>* (0,25 điểm)</i>


Vị ngữ: Là thành phần chính trong câu có khả năng kết hợp với các phó
từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời các câu hỏi: Làm gì?, Làm sao?, Như thế nào?
hoặc Là gì?


Cấu tạo: thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ,
danh từ hoặc cụm danh từ.



<b>Câu 3: Giữa ẩn dụ và hoán dụ:</b>


- Giống nhau: Đều gọi tên sự vật hiện tượng khái niệm này bằng tên sự
<i>vật hiện tượng khái niệm khác. (0,5 điểm)</i>


<i>- Khác nhau: (0,5 điểm)</i>


+ Giữa 2 sự vật, hiện tượng trong phép ẩn dụ có quan hệ tương đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Giữa 2 sự vật, hiện tượng trong phép hốn dụ có quan hệ gần gũi
(tương cận)


Cụ thể là: Lấy một bộ phận để chỉ toàn thể, lấy vật chứa đựng để gọi vật
bị chứa đựng, lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật, lấy cái cụ thể để gọi cái trừu
tượng.


<b>Câu 4: Chép đủ 5 khổ thơ đầu trong bài “Đêm nay Bác không ngủ” SGK trang</b>


<i>63. (1 điểm)</i>


Cảm nhận của bản thân: Trước tiên là kính yêu và cảm phục Bác, thấy
<i>Bác lớn lao, Bác có tình u thương vơ bờ bến dành cho bộ đội. Biết ơn Bác. (1</i>


<i>điểm)</i>


<b>Câu 5: </b>


MB: Giới thiệu được người định tả, ở đâu, lúc nào ? (0,5đ)


TB: (4đ, mỗi ý 1 điểm)



Tả bao quát về hình dáng, tuổi tác.


Tả chi tiết: Đầu tóc, mắt, mũi, miệng …


Chân, tay, thân hình, da, trang phục.


Tả hoạt động ngồi câu cá bên hồ.


KB: Nêu cảm nghĩ về người được tả. (0,5đ)


Người ra đề:


</div>

<!--links-->

×