Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tải Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 10 trường THPT Trại Cau, Thái Nguyên năm học 2015 - 2016 - Đề thi học sinh giỏi cấp trường lớp 10 môn Địa có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.95 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GD VÀ ĐT THÁI NGUYÊN</b>
<b>TRƯỜNG PTTH TRẠI CAU</b>


<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>


<b>KÌ THI CHỌN LỌC HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG</b>
<b>NĂM HỌC 2015-2016</b>


<b>ĐỀ THI - Môn: Địa lí – Lớp: 10</b>


<i>Thời gian: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)</i>
<b>Câu 1 (5 điểm): </b>


a. Hãy xác định vào các ngày 5/4 Mặt trời lên thiên đỉnh ở vĩ độ nào? Tính góc
nhập xạ của các địa điểm sau vào ngày 5/4:


Địa điểm Huế Đà Nẵng Tp.Hồ


Chí Minh


Vũng
Tàu


Cần Thơ Kép-tao


Vĩ độ 160<sub> 26’ B</sub> <sub>16</sub>0<sub>02’B</sub> <sub>10</sub>0<sub>47’B</sub> <sub>10</sub>0<sub>35’B</sub> <sub>10</sub>0<sub>02’B</sub> <sub>33</sub>0<sub>56’N</sub>
b. Vì sao các vật thể chuyển động trên Trái đất đều bị lệch hướng?


<b>Câu 2 (6 điểm): Cho bảng số liệu.</b>



<i>(Đơn vị: triệu người)</i>


Năm Tổng số dân Số trẻ em được sinh ra Số người chết


1960 30,2 1,407 0,362


1976 49,2 1,943 0,369


1999 76,3 1,518 0,427


2005 83,1 1,545 0,440


2011 87,8 1,457 0,606


a. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô dân số và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của
nước ta trong thời kì 1960-2011.


b. Nhận xét và giải thích.
<b>Câu 3 (5 điểm):</b>


a. Em hãy trình bày ảnh hưởng của khí hậu đến sự phát triển và phân bố sinh
vật. Chứng minh thảm thực vật có sự phân bố theo vĩ độ và độ cao.


b. Phân tích tác động của địa hình và khí hậu dến chế độ nước sơng trên thế giới.
<b>Câu 4 (4 điểm):</b>


Tính độ cao của đỉnh núi A và nhiệt độ tại độ cao 200m của sườn đón gió biết rằng
nhiệt độ tại đỉnh núi là 80<sub>C, nhiệt độ chênh lệch giữa chân núi và đỉnh núi là 18</sub>0<sub>C.</sub>


<i><b>………Hết………</b></i>



<b>SỞ GD VÀ ĐT THÁI NGUYÊN</b>
<b>TRƯỜNG PTTH TRẠI CAU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐÁP ÁN KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG</b>
<b>NĂM HỌC 2015-2016</b>


<b>Mơn: Địa lí – 10</b>


<b>Câu Ý</b> <b>Nội dung cơ bản</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu</b>
<b>1</b>
<b>Câu</b>
<b>2</b>
<b>a</b>
<b>b</b>
<b>a</b>
<b>b</b>


- Khi quay quanh trục Trái đất, ở các vĩ độ khác nhau trừ 2 cực có
vận tốc dài khác nhau hướng chuyển động từ tây sang đơng vì vậy
các vật thể chuyển động đều bị lệch hướng so với vị trí ban đầu, do
lực criolit bán cầu bắc vật lệch về bên phải, bán cầu nam bị lệch bên
trái theo hướng chuyển động, lực này làm ảnh hưởng tới sự hoạt động
của dịng biển, dịng sơng, đường đạn bay.


Năm Tổng số


dân (triệu


người)


Tỉ suất sinh
thơ (phần


nghìn)


Tỉ suất tử
thơ (phần
nghìn)


Tỉ suất gia
tăng dân số
tự nhiên (%)


1960 30,2 46,6 12 3,46


1976 49,2 39,5 7,5 3,20


1999 76,3 19,9 5,6 1,43


2005 83,1 18,6 5,3 1,33


2011 87,8 16,6 6,9 0,97


- Vẽ biểu đồ kết hợp.


- Yêu cầu chính xác, sai trừ 0,25 điểm
Nhận xét và giả thích:



- Quy mô dân số liên tục tăng (dẫn chứng)
- Tỉ suất gia tăng tự nhiên giảm (dẫn chứng)


- Vậy quy mô dân số nước ta vẫn còn tăng nhanh mặc dù tỉ xuất
gia tăng dân số tự nhiên đã giảm: do sinh bù sau chiến tranh
nhiều, quy mô dân số quá đơng, gia tăng dân số giảm là do: kế
hoạch hóa gia đình, tỉ lệ người già ngày càng lớn khiến tỉ suất
tử thơ tăng.


- Khí hậu là nhân tố tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến sinh vật thông
qua các yếu tố: Nhiệt độ, nước, độ ẩm, ánh sáng…


- Nhiệt độ: nơi nào có nhiệt độ thích hợp sinh vật phát triển nhanh
hơn.
<i><b>3,0đ</b></i>
<i><b>2,0đ</b></i>
<i><b>1,5</b></i>
<i><b>3,0</b></i>
Địa
điểm
Huế Đà
Nẵng
Tp.Hồ Chí
Minh
Vũng
Tàu


Cần Thơ Kép-tao


Vĩ độ 160<sub>26</sub>



B


160<sub>02</sub>


B


100<sub>47B</sub> <sub>10</sub>0<sub>35B</sub> <sub>10</sub>0<sub>02B</sub> <sub>33</sub>0<sub>56N</sub>


Góc
nhập


xạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu</b>
<b>3</b>


<b>a</b>


<b>b</b>


- Nước và độ ẩm: nhiệt cao, độ ẩm lớn sinh vật phát triển tốt và
ngược lại.


- Ánh sáng: quyết định đến quang hợp của cây xanh.
+ Sự phân bố thảm thực vật theo vĩ độ:


<b>Kiểu khí hậu</b> <b>Kiểu thảm tự vật chủ yếu</b>
Cận cực lục địa Đài nguyên



Ôn đới lạnh Rừng lá kim


Ôn đới hải dương Rừng lá rộng
Ôn đới lục địa Thảo nguyên
Cận nhiệt gió mùa Cận nhiệt ẩm


Cận nhiệt địa trung hải Cây bụi lá cứng cận nhiệt
Cận nhiệt lục địa Bán hoang mac, hoang mạc
Nhiệt đới lục địa Xavan


Nhiệt đới gió mùa Nhiệt đới ẩm


Xích đạo Xích đạo


+ Sự phân bố của sinh vật theo độ cao: theo dãy capca.


- Địa hình: Miền núi do địa hình dốc nước sơng chảy nhanh hơn.
+ Sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió mưa ít.


+ Đồng bằng nước sơng chẩy chậm, khu vực có nhiều hồ đầm chế độ
nước sồn điều hịa hơn.


- Khí hậu:


+ Nơi khí hậu nóng và vung ơn đới có địa hinh thấp chế độ nước sơng
phụ thuộc vào lượng mưa, có hai mùa mùa lũ và mùa cạn tương ứng
là mùa mưa và mùa khô.


+ Miền ôn đới lạnh núi cao ,nước sông chủ yếu do băng tuyết
tan cung cấp, mùa xuân băng tuyết tan nên mùa xuân là mùa lũ



- Độ cao của đỉnh núi A là: (180<sub>C : 0,6</sub>0<sub>C) x 100m = 3.000m</sub>


Nhiệt độ tại độ cao 200m là: theo quy luật đai cao tại sườn đón
gió xuống 100m nhiệt độ tăng 0,6C là 24,80<sub>C</sub>


80<sub>C + {(3000m - 200m) x 0,6</sub>0<sub>C : 100m} = 24,8</sub>0<sub>C</sub>


<i><b>1,5</b></i>


<i><b>2,5đ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu</b>
<b>4</b>


</div>

<!--links-->

×