Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tải Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt trường Tiểu học Trần Văn Ơn, Đắk Lắk năm học 2019 - 2020 - Đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (847.56 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Điểm</b> <b>Lời nhận xét của giáo viên</b>


..………..


………



<b>A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) </b>


<b>1. ĐỌC THÀNH TIẾNG (3 điểm)</b>


Giáo viên yêu cầu học sinh bốc thăm: Đọc và trả lời câu hỏi một đoạn văn hoặc đoạn thơ
trong các bài tập đọc đã học từ tuần 01 đến tuần 16 (SGK Tiếng việt lớp 4/ tập 1)


<b>2. ĐỌC HIỂU (7 điểm)</b>


<b>Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi:</b>


Cánh diều tuổi thơ


Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều.



Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tơi hị hét nhau thả diều thi. Cánh


diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo


diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,… như gọi thấp xuống những vì sao sớm.



Ban đêm, trên bãi thả diều thật khơng cịn gì hùn ảo hơn. Có cảm giác diều đang trơi


trên dải Ngân Hà. Bầu trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ. Có cái gì cứ cháy lên,


cháy mãi trong tâm hồn chúng tôi. Sau này tôi mới hiểu đấy là khát vọng. Tôi đã ngửa cổ


suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi


vọng khi tha thiết cầu xin: “ Bay đi diều ơi! Bay đi!” Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang


theo nỗi khát khao của tơi.



(Theo Tạ Duy Anh)



<b>Khoanh trịn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:</b>



<b>Câu 1. (0,5 điểm) Chi tiết tiết nào tả cánh diều?</b>



A. Tuổi thơ tôi được nânng lên từ những cánh diều


B. Cánh diều mềm mại như cánh bướm



C. Đám trẻ mục đồng hò hét thả diều thi



D. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời



<i><b>Câu 2 (0,5 điểm) Trị chơi thả diều đem lại cho trẻ niềm vui lớn nào?</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Câu 3 (1 điểm) Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ ước mơ đẹp gì?</b></i>


A. Các bạn ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh.



B. Các bạn sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời.


C. Các bạn được nâng lên từ những cánh diều.



D. Các bạn có cảm giác như đang trơi trên dải ngân hà.



<b>Câu 4 (1 điểm) Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều </b>


<b>tuổi thơ ?</b>



A. Cánh diều là kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ


B. Cánh diều khơi gợi ước mơ đẹp cho tuổi thơ


C. Cánh diều đem đến niềm vui cho tuổi thơ


D. Cánh diều ôn lại kỉ niệm cho tuổi thơ



<b>Câu 5 (1điểm) Trong câu ‘‘Chú bé rất ham thả diều’’, từ nào là tính từ?</b>



A. Ham B. Chú bé C. Diều D. Thả



<b>Câu 6. (1 điểm) Từ "trẻ" trong câu "Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta." </b>


<b>thuộc từ loại nào?</b>



A. Động từ

B. Danh từ

C. Tính từ D. Cụm tính từ


<b>Câu 7. (1 điểm) Tìm và ghi lại các từ láy có trong câu sau:</b>



<i><b> “</b></i>

<i><b>Nó thật sự sung sướng khi được bắt đầu một cuộc đời mới mẻ ở ngoài cánh đồng.”</b></i>

<b> Các từ láy là: ……….</b>


………


<b>Câu 8 (1 điểm) Viết tiếp vị ngữ vào chỗ chấm để có câu kể Ai làm gì?</b>



a. Vào giờ ra chơi, các bạn học sinh………


<b>b. Kì nghỉ hè năm trước, gia đình em………..</b>



<b>Điểm</b> <b>Lời nhận xét của giáo viên</b>


..………..


………



<b>B . KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)</b>


<b>1. Chính tả (3 điểm)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>2. Tập làm văn (7 điểm) </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>PHÒNG GD&ĐT HUYỆN LĂK </b>
<b>TRƯỜNG TH TRẦN VĂN ƠN </b>


<b>ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI - MÔN TIẾNG VIỆT</b>


<b>LỚP 4 - NĂM HỌC: 2019-2020</b>


<b>A – Kiểm tra đọc: (10 điểm)</b>


<b>1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)</b>


- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm (1 điểm)


- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5
tiếng) ( 1 điểm)


- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc (1 điểm)


<b>2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (7điểm)</b>


Học sinh dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập đạt


số điểm như sau:



<b>Câu </b> <b>Câu 1</b> <b>Câu 2</b> <b>Câu 3</b> <b>Câu 4</b> <b>Câu 5</b> <b>Câu 6</b>


<b>Đáp án</b> B C A B A C


<b>Điểm</b> 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm


<b>Câu 7. (1 điểm) </b>



<b>Các từ láy là: Sung sướng, mới mẻ</b>


<b>Câu 8 (1 điểm) </b>



<b>HS viết đúng mỗi câu ghi 0,5 điểm ( Tùy cách diễn đạt của mỗi học sinh)</b>



Ví dụ:



a. Vào giờ ra chơi, các bạn học sinh chơi nhảy dây


b . Kì nghỉ hè năm trước, gia đình em được đi du lịch.


<b>B – Kiểm tra viết: (10 điểm) </b>


<b>1. Chính tả nghe - viết: (3 điểm) </b>


- GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 15 phút.


- Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và
đúng theo đoạn văn (thơ) 3 điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,…
bị trừ 1 điểm toàn bài.


<b>2. Tập làm văn: (7 điểm) </b>
Đánh giá, cho điểm


- Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 7 điểm:


+ Học sinh viết được một bài văn thể loại theo yêu cầu của đề (có mở bài, thân bài, kết bài)
một cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài.


+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.


- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với
thực tế bài viết.



</div>

<!--links-->

×