Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

(Luận văn thạc sĩ) cơ chế quản lý vốn tập trung tại ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

PHẠM HỒNG THY

CƠ CHẾ QUẢN LÝ VỐN TẬP TRUNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU
VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

PHẠM HỒNG THY

CƠ CHẾ QUẢN LÝ VỐN TẬP TRUNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU
VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số

: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS PHẠM VĂN NĂNG


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số
liệu trong luận văn được tác giả thu nhập từ các báo cáo của Ngân hàng Thương
mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước và các nguồn
khác. Các số liệu và thơng tin trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng, trung
thực và được phép công bố.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 10 năm 2013

Phạm Hồng Thy


MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI SẢN CÓ, TÀI SẢN NỢ
VÀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ VỐN TẬP TRUNG (FTP) TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.................................................................................................................. 4
1.1 Quản trị Tài sản có .................................................................................................... 4
1.1.1 Khái niệm Tài sản có ....................................................................................... 4
1.1.2 Mục tiêu và phương pháp Quản trị Tài sản có ................................................ 4
1.1.2.1 Mục tiêu .................................................................................................... 4

1.1.2.2 Phương pháp quản trị ................................................................................ 4
1.2 Quản trị Tài sản nợ.................................................................................................... 6
1.2.1 Khái niệm Tài sản nợ ....................................................................................... 6
1.2.2 Mục tiêu và phương pháp quản trị Tài sản nợ ................................................. 6
1.2.2.1 Mục tiêu ..................................................................................................... 6
1.2.2.2 Phương pháp quản trị Tài sản nợ ............................................................... 7
1.3 Cơ chế Quản lý vốn tập trung ................................................................................... 9
1.3.1 Khái niệm chung .............................................................................................. 9
1.3.2 Mục đích thực hiện ........................................................................................ 11
1.3.3 Sự cần thiết áp dụng cơ chế FTP ................................................................... 11
1.3.4 Các phương thức phổ biến của cơ chế FTP ................................................... 13
1.3.5 Các nguyên tắc cơ bản của cơ chế FTP ......................................................... 13


1.3.6 Nguyên tắc xây dựng giá chuyển vốn............................................................. 15
1.3.7 Các ưu điểm và nhược điểm của cơ chế FTP ................................................. 19
1.3.7.1 Ưu điểm .................................................................................................. 19
1.3.7.2 Nhược điểm............................................................................................. 20
1.3.8 Bài học kinh nghiệm về việc triển khai Cơ chế quản lý vốn tập trung
tại các ngân hàng khác ...................................................................................................... 20
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 23
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ VỐN TẬP
TRUNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM .................. 24
2.1 Ủy ban quản lý Tài sản có – Tài sản nợ.................................................................. 24
2.1.1 Cơ cấu tổ chức ................................................................................................. 24
2.1.2 Thường trực Ủy Ban ALCO ............................................................................ 25
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban ALCO ....................................................... 25
2.2 Tình hình thực hiện cơ chế Quản lý vốn tập trung tại Ngân hàng TMCP
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. .............................................................................................. 26
2.2.1 Nội dung cơ bản của Cơ chế Quản lý vốn cũ (Netting) .................................. 26

2.2.1.1 Ưu điểm.................................................................................................... 27
2.2.1.2 Khuyết điểm ............................................................................................. 28
2.2.2 Nội dung cơ bản của Cơ chế quản lý vốn hiện nay (Cơ chế quản lý vốn
tập trung) ........................................................................................................................... 29
2.2.2.1 Mơ hình tổ chức hiện tại .......................................................................... 29
2.2.2.2 Chủ trương, chính sách ban đầu của Eximbank đối với cơ chế
FTP

......................................................................................................................... 29
2.2.2.3 Các nguyên tắc cơ bản của cơ chế ........................................................... 30
2.2.2.4 Các tình huống nghiệp vụ phát sinh và hướng xử lý theo Cơ chế

quản lý vốn tập trung (FTP) .............................................................................................. 31
2.2.2.5 Bảng giá chuyển vốn FTP cho các sản phẩm huy động và cho vay ........ 36
2.2.2.6 Hệ thống báo cáo...................................................................................... 36


2.2.3 So sánh cơ chế FTP và cơ chế Netting ............................................................ 37
2.2.3.1 Lý thuyết .................................................................................................. 37
2.2.3.2 Một số ví dụ mô phỏng ............................................................................ 42
2.2.3.3 Khảo sát thực tế........................................................................................ 46
2.3 Đánh giá chung về kết quả thực hiện Cơ chế Quản lý vốn tập trung tại
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam................................................................. 53
2.3.1 Kết quả đạt được.............................................................................................. 53
2.3.1.1 Thống nhất chiến lược kinh doanh theo định hướng của Hội sở
trên tồn hệ thống .............................................................................................................. 54
2.3.1.2 Tập trung kiểm sốt rủi ro lãi suất tại Hội sở .......................................... 56
2.3.1.3 Tập trung thanh khoản về Hội sở ............................................................. 57
2.3.1.4 Tạo điều kiện thuận lợi trong quản lý kinh doanh, đánh giá chất
lượng hoạt động................................................................................................................. 57

2.3.1.5 Vừa quản lý hiệu quả vốn toàn hệ thống, vừa đảm báo chi nhánh
ln có lãi ......................................................................................................................... 58
2.3.2 Một số hạn chế còn tồn tại............................................................................... 59
2.3.2.1 Cơ chế quản lý vốn tại Hội sở thiếu sự độc lập, khách quan và tập
trung

......................................................................................................................... 59
2.3.2.2 Phạm vi áp dụng của cơ chế..................................................................... 60
2.3.2.3 Chủ trương của Eximbank ....................................................................... 61
2.3.2.4 Chưa có cơ chế giám sát chặt chẽ ............................................................ 61
2.3.2.5 Hệ thống công nghệ thông tin chưa được xây dụng hoàn thiện .............. 61

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 63
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ VỐN TẬP
TRUNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM .................. 64
3.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam ............. 64
3.1.1 Định hướng chung ........................................................................................... 64
3.1.2 Định hướng Cơ chế quản lý vốn tập trung tại Eximbank................................ 65


3.2 Giải pháp hoàn thiện Cơ chế Quản lý vốn tập trung tại Ngân hàng TMCP
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ............................................................................................... 66
3.2.1 Giải pháp đối với Hội sở chính ....................................................................... 66
3.2.1.1 Thay đổi mơ hình tổ chức ........................................................................ 66
3.2.1.2 Điều chỉnh trong việc xử lý các trường hợp đặc biệt ............................... 69
3.2.1.3 Xây dựng hệ thống dữ liệu chuẩn và đầu tư hệ thống FTP riêng ............ 71
3.2.1.4 Tăng cường công tác tuyên truyền, tập huấn ........................................... 75
3.2.2 Giải pháp đối với Chi nhánh ........................................................................... 76
3.2.2.1 Tổ chức tập huấn nghiệp vụ chuyên môn ................................................ 76
3.2.2.2 Tổ chức triển khai hoạt động kinh doanh tại chi nhánh theo các

chỉ tiêu được giao .............................................................................................................. 76
3.2.2.3 Tích cực phản hồi với Hội sở chính ......................................................... 76
3.2.2.4 Phân bổ hợp lý nguồn lực ở các mảng kinh doanh tại chi nhánh ............ 77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 78
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ALCO

(Asset and Liability Management Committee): Ủy ban
Quản lý Tài sản Có – Tài sản Nợ

CKH

Có kỳ hạn

Eximbank / EIB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam

FTP

(Fund Tranfer Pricing) Hệ thống định giá điều chuyển
vốn nội bộ




Giám đốc

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hảng doanh nghiệp

KKH

Khơng kỳ hạn

LSBQ

Lãi suất bình qn

LSĐCV

Lãi suất điều chuyển vốn

LN

Lợi nhuận

NHNN

Ngân hàng Nhà nước


NHTM

Ngân hàng Thương mại

O/N

(overnight) qua đêm

TMCP

Thương mại cổ phần

TSC

Tài sản có

TSN

Tài sản nợ


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tác động của cơ cấu vốn huy động đến lợi nhuận trong cơ chế FTP .......... 45
Bảng 2.2: Tác động của cơ cấu vốn huy động đến lợi nhuận trong cơ chế Netting ..... 46
Bảng 2.3: Số dư bình quân các khoản mục trên Bảng Nguồn vốn – Sử dụng vốn
tại 5 chi nhánh ............................................................................................................... 46
Bảng 2.4: Giá mua – bán vốn khoản mục huy động – cho vay theo cơ chế FTP ......... 48
Bảng 2.5: Mức lãi suất Hội sở nhận và cho vay VND theo cơ chế Netting ................. 48
Bảng 2.6: Cơ cấu huy động và cho vay bình quân trong tháng 3 ................................. 48

Bảng 2.7: Thu nhập ròng từ lãi của các chi nhánh theo 2 cơ chế ................................. 49
Bảng 2.8: Sự thay đổi trong lợi nhuận khi điều chỉnh lãi suất nội bộ giảm trong cơ
chế Netting .................................................................................................................... 49
Bảng 2.9: Sự thay đổi trong lợi nhuận khi điều chỉnh lãi suất nội bộ tăng trong cơ
chế Netting .................................................................................................................... 50
Bảng 2.10: Biểu lãi suất huy động vốn công bố vào tháng 3/2013 của Eximbank ...... 51
Bảng 2.11: So sánh margin huy động của Hội sở ở 2 cơ chế ....................................... 51
Bảng 2.12: Cơ cấu huy động vốn của các chi nhánh .................................................... 62
Bảng 2.13: Lợi nhuận từ huy động và bán vốn cho Hội sở .......................................... 62


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Mơ tả cơ chế quản lý vốn tập trung FTP....................................................... 10
Hình 1.2: Mô tả cấu thành của mức margin trong đường giá chuyển vốn FTP
(cùng kỳ hạn)................................................................................................................. 17
Hình 1.3: Mơ tả cấu thành của mức margin trong đường giá chuyển vốn FTP............ 18
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Ủy ban ALCO ........................................................................ 24
Hình 2.2: Cơ chế quản lý vốn Netting .......................................................................... 27
Hình 2.3: Sự thay đổi trong margin huy động từ 01/01/2012 đến 31/03/2013 ............. 54
Hình 2.4: Cơ cấu kỳ hạn huy động tại Eximbank từ năm 2009 đến quý 1/201 ............ 55
Hình 2.5: Cơ cấu khách hàng tiền gửi tại Eximbank từ năm 2009 đến 2012 ............... 56
Hình 2.6: So sánh chỉ tiêu tiền gửi khách hàng và dư nợ cho vay qua các thời kỳ ...... 58
Hình 2.7: Tổng huy động và cho vay tại chi nhánh Hà Nội từ năm 2011 đến q
1/2013 ............................................................................................................................ 58
Hình 3.1 Mơ hình hoạt động theo phương án 1 ........................................................... 67
Hình 3.2 Mơ hình hoạt động theo phương án 2 ........................................................... 68
Hình 3.3 Bảng giá mua/bán vốn mẫu ........................................................................... 72
Hình 3.4 Các tiêu chí lựa chọn xem bảng giá theo yêu cầu người sử dụng ................. 72
Hình 3.5 Hệ thống các thơng tin chung cần theo dõi ................................................... 73
Hình 3.6 Hệ thống các thơng tin FTP cần theo dõi ...................................................... 74

Hình 3.7 Thơng tin dự tính ............................................................................................ 75


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu
Ngân hàng được coi là huyết mạch của nền kinh tế, hoạt động của ngân hàng
bao trùm lên tất cả các hoạt động kinh tế xã hội, đây là hoạt động trung gian gắn
liền với sự vận động của toàn bộ nền kinh tế. Mặc dù không trực tiếp tạo ra của cải
vật chất cho nền kinh tế, song với đặc điểm hoạt động riêng của mình, ngành ngân
hàng giữ một vai trị quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
Việc xây dựng và quản lý một hệ thống ngân hàng bền vững, phát triển lành mạnh
luôn là một trong những quan tâm hàng đầu của Chính phủ, nhất là trong những giai
đoạn kinh tế khó khăn như hiện nay, tái cơ cấu ngành ngân hàng chính là một trong
những nhiệm vụ trọng tâm của tái cơ cấu kinh tế.
Trong những năm trở lại đây, cùng với quá trình hội nhập và đổi mới, hệ
thống ngân hàng thương mại nước ta đã có những biến đổi quan trọng. Sự xuất hiện,
phát triển của các ngân hàng 100% vốn nước ngoài cùng những nới lỏng trong
chính sách đã đẩy cuộc cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt, đòi hỏi các ngân hàng
trong nước phải liên tục thay đổi, điều chỉnh, tái cơ cấu để tồn tại và phát triển.
Không nằm ngồi xu hướng đó, từ năm 2012 đến nay, Ngân hàng TMCP Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank) đã từng bước thực hiện các kế hoạch thay đổi từ
chiến lược quản lý đến định hướng kinh doanh để giữ vững vị thế và phát triển
thương hiệu. Một trong những thay đổi lớn nhất trong chiến lược quản lý chính là
việc chuyển đổi trong cơ chế quản lý vốn từ cơ chế cấn trừ (Netting) sang cơ chế
quản lý vốn tập trung (FTP) giúp xác định cụ thể hiệu quả hoạt động của từng bộ
phận trong ngân hàng. Mặc dù không phải là ngân hàng đầu tiên áp dụng cơ chế này
tại Việt Nam, tuy nhiên do sự khác nhau trong chủ trương và định hướng kinh
doanh, nên sau một năm chính thức triển khai trên toàn hệ thống, đã bộc lộ một số

hạn chế bên cạnh các kết quả khả quan. Chính vì thế, tơi quyết định chọn mơ hình
ứng dụng Cơ chế quản lý vốn tập trung tại Eximbank làm đề tài nghiên cứu.


2

2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất những giải pháp hợp lý nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý vốn tập
trung đang áp dụng tại Eximbank trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và ứng dụng thực
tiễn, thực hiện so sánh các ưu, nhược điểm, hiệu quả đạt được giữa cơ chế quản lý
vốn cũ (Netting) và mới (FTP).
3. Tình hình nghiên cứu của các đề tài trước đây
Đề tài “Cơ chế quản lý vốn tập trung tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam” của tác giả Đoàn Thanh Huệ, năm 2010: tác giả tập trung vào việc phân
tích chiến lược và kỹ thuật phòng chống rủi ro lãi suất, rủi ro kỳ hạn; những bất cập
của cơ chế quản lý vốn hiện tại (Netting) để nhấn mạnh tầm quan trọng của việc
thay đổi trong cơ chế quản lý, đồng thời xây dựng mơ hình cơ chế mẫu dựa trên
nghiên cứu mơ hình đang được áp dụng tại Ngân hàng Thương mại Phát triển Việt
Nam (BIDV)
Đề tài “Hoàn thiện cơ chế quản lý vốn tập trung tại Ngân hàng TMCP Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam” của tác giả Hồ Thị Thúy Hằng, năm 2013: tác giả tập trung
nghiên cứu về cơ chế quản lý vốn tập trung trên cơ sở lý thuyết và ứng dụng thực
hiện, đồng thời thực hiện mô hình khảo sát để đánh giá mức độ thành cơng của việc
chuyển đổi, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp mơ tả: So sánh một số đặc điểm chính giữa 2 cơ chế điều
chuyển vốn cũ và mới. Trình bày tình hình thực hiện Cơ chế quản lý vốn tập trung
tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Trên cơ sở đó, đánh giá những
kết quả đạt được và hạn chế còn tồn tại.
Phương pháp thống kê: Sử dụng các phương pháp tốn học xác định cách

tính tốn thu nhập, chi phí và các tiêu chí khác khi áp dụng mơ hình Cơ chế Quản lý
vốn tập trung.


3

5. Kết cấu đề tài
Chương 1: Tổng quan về Quản trị Tài sản có – Tài sản nợ và Cơ chế quản lý
vốn tập trung (FTP) tại Ngân hàng Thương mại.
Chương 2: Tình hình thực hiện Cơ chế quản lý vốn tập trung tại Ngân hàng
TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện Cơ chế quản lý vốn tập trung tại Ngân hàng
TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI SẢN CÓ, TÀI SẢN NỢ VÀ CƠ CHẾ
QUẢN LÝ VỐN TẬP TRUNG (FTP) TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Quản trị Tài sản có
1.1.1 Khái niệm tài sản có
Là Tài sản được hình thành từ các nguồn vốn của ngân hàng, là kết quả của việc
sử dụng vốn trong quá trình hoạt động của ngân hàng.
1.1.2 Mục tiêu và phương pháp quản trị Tài sản có
1.1.2.1 Mục tiêu
Quản trị Tài sản có là tạo lập và thực hiện các chiến lược củng cố Bảng cân đối
kế toán nhằm đảm bảo các kế hoạch, mục tiêu đề ra, đảm bảo an toàn thanh khoản,
bảo vệ các giá trị tài sản (các chứng khoán), ổn định các mức thu từ lãi, tăng mức
chênh lệch giữa thu và chi từ lãi, tối đa hóa lợi nhuận.

1.1.2.2 Phương pháp quản trị
 Phân chia tài sản có để quản lý:
Căn cứ vào tính thanh khoản của tài sản, ta chia tài sản có theo thứ tự tính thanh
khoản giảm dần như sau:
 Dự trữ sơ cấp tồn tại dưới hình thức tiền mặt, tiền gửi tại các ngân hàng
khác. Vì đây là loại tài sản khơng sinh lời hoặc sinh lời rất thấp nên các
ngân hàng chỉ duy trì ở mức độ vừa đủ hoặc đủ để đáp ứng yêu cầu của
NHNN.
 Dự trữ thứ cấp tồn tại dưới hình thức các chứng khốn tính thanh khoản
cao. Các chứng khốn này phải đáp ứng các điều kiện: an tồn (trái phiếu
chính phủ), thời gian đáo hạn ngắn (dưới 1 năm) và dễ dàng chuyển đổi
thành tiền mặt.


5

 Tín dụng: đây là hoạt động đem lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng
thương mại nhưng là loại thu nhập có rủi ro. Vì thế hoạt động tín dụng ln
được kiểm sốt chặt chẽ.
 Đầu tư: tùy thuộc vào mục đích đầu tư là vì thanh khoản hay vì lợi nhuận
mà các ngân hàng thương mại có chiến lược đầu tư cụ thể.
 Tài sản có khác.
Căn cứ vào đặc điểm và tính chất của nguồn hình thành tài sản có, ta chia tài
sản có thành 3 nguồn sau:
 Tiền gửi không kỳ hạn: đây là loại tiền gửi khơng ổn định nhưng chi phí
huy động thấp nên hầu như toàn bộ được sử dụng cho dự trữ sơ cấp và một
phần để cho vay ngắn hạn.
 Tiền gửi có kỳ hạn: đây là loại tiền gửi có tính ổn định cao nhưng chi phí
huy động cũng cao nên phần dự trữ cho nguồn huy động này không lớn và
hầu hết được sử dụng để cho vay trung và dài hạn.

 Vốn điều lệ và các quỹ: đây là nguồn vốn chủ sở hữu của ngân hàng nên
tính ổn định rất cao, nguồn vốn này được sử dụng để mua sắm tài sản cố
định, thiết bị, công cụ dụng cụ phục vụ cho hoạt động kinh doanh, đầu
tư…nhu cầu dự trữ cho nguồn này là không cần thiết.
Thiết lập các trung tâm:
 Từ việc phân chia tài sản có căn cứ vào nguồn hình thành, ta thiết lập các
trung tâm tương ứng với từng nguồn. Các trung tâm này được coi là ngân
hàng nhỏ trong ngân hàng lớn và có trách nhiệm phân chia nguồn vốn của
trung tâm mình để hình thành nên những khoản mục tài sản có thích hợp.
 Quản trị dự trữ:
Mục đích dự trữ: dự trữ là một bộ phận tài sản của Ngân hàng được duy trì song
song với tài sản sinh lời nhằm đảm bảo khả năng thanh tốn tồn bộ các khoản nợ
phát sinh, toàn bộ các khoản chi trả, chi tiêu và cho vay thường xuyên của ngân
hàng.


6

Đây là hoạt động quản trị rất quan trọng. Dự trữ quá nhiều sẽ giảm tính hiệu
quả kinh doanh, dự trữ q ít khơng đảm bảo khả năng chi trả của ngân hàng, làm
ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng.
 Xây dựng chính sách tín dụng hiệu quả:
Như đã trình bày ở phần trên, thu nhập từ hoạt động tín dụng là thu nhập chủ
yếu của các ngân hàng thương mại nhưng là loại thu nhập có rủi ro. Ngồi ra, để
đóng vai trị là huyết mạch của nền kinh tế, thực hiện tài trợ các hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp mà vẫn đảm bảo giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất, các
ngân hàng thương mại cần phải thiết lập một chính sách tín dụng hiệu quả trên cơ
sở tuân thủ các qui định pháp luật.
Chính sách tín dụng hiệu quả bao gồm việc xây dựng chính sách lãi suất thích
hợp, thủ tục vay nợ khoa học, quản lý rủi ro tín dụng, tiêu chuẩn xếp loại khách

hàng…kể cả phương pháp quản lý và xử lý các khoản vay có vấn đề..
 Xây dựng chính sách đầu tư hiệu quả:
Chính sách đầu tư hiệu quả bao gồm việc xây dựng danh mục đầu tư sao cho đa
dạng hóa được các rủi ro và thu được lợi nhuận tốt nhất. Chính sách đầu tư sẽ được
điều hành bởi một thành viên trong Ban điều hành, nhiệm vụ của người điều hành là
vận dụng các chính sách đầu tư đã vạch ra để áp dụng cho phù hợp với những điều
kiện tại ngân hàng.
1.2 Quản trị Tài sản nợ
1.2.1 Khái niệm Tài sản nợ
Tài sản nợ là nguồn vốn chủ yếu trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Nguồn
vốn trên là kết quả huy động từ các tầng lớp dân cư và mọi thành phần kinh tế.
1.2.2 Mục tiêu và phương pháp quản trị Tài sản nợ
1.2.2.1 Mục tiêu
Quản trị Tài sản nợ là quản trị nguồn vốn phải trả của ngân hàng nhằm đảm bảo
cho ngân hàng có đủ nguồn vốn để huy động và phát triển một cách hiệu quả hoạt
động kinh doanh, đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh khoản ở mức độ chi phí thấp nhất.
Cũng giống như mục tiêu quản trị Tài sản có, quản trị Tài sản nợ cũng đạt tiêu chí


7

giảm thiếu tối đa rủi ro và tối đa hóa lợi nhuận, kiểm soát và xây dựng một danh
mục Tài sản có – Tài sản nợ tối ưu.
1.2.2.2 Phương pháp quản trị Tài sản nợ
Thực hiện các chính sách và biện pháp đồng bộ để khơi tăng nguồn vốn của
ngân hàng. Nói chung, để đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh, các ngân hàng
thương mại đều nỗ lực gia tăng các biện pháp nhằm nâng cao khả năng huy động
vốn. Các ngân hàng có thể sử dụng các biện pháp sau:
 Biện pháp kinh tế:
Là việc các ngân hàng sử dụng các đòn bẫy kinh tế (hầu hết là công cụ lãi suất)

để gia tăng sức hấp dẫn của huy động vốn. Mặc dù đây là biện pháp rất linh hoạt
giúp ngân hàng đáp ứng nhanh nhu cầu vốn và với sự thay đổi lãi suất trên thị
trường, tuy nhiên trong những năm gần đây, tình trạng các ngân hàng cạnh tranh thu
hút nguồn tiền gửi bằng các gia tăng lãi suất làm gia tăng chi phí huy động vốn, ảnh
hưởng xấu đến kết quả kinh doanh của ngân hàng và ảnh hưởng tiêu cực đến nền
kinh tế.
 Biện pháp kỹ thuật:
Đây là biện pháp được khuyến khích áp dụng và là biện pháp cơ bản, lâu dài
mang tính chất chiến lược của mỗi ngân hàng. Các biện pháp này bao gồm:
 Cải tiến khoa học công nghệ trong lĩnh vực ngân hàng, ứng dụng cơng nghệ
thanh tốn hiện đại, nhằm tạo điều kiện thuận tiện trong giao dịch cho
khách hàng, đảm bảo tốc độ giao dịch, tính chính xác, an tồn trong giao
dịch.
 Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn như cung cấp nhiều loại tiền gửi
linh hoạt, cung cấp các loại tài khoản hỗn hợp vừa có chức năng giao dịch
vừa có chức năng tiết kiệm,…
 Hoàn thiện và phát triển mạng lưới huy động vốn thơng qua việc thiết lập
mạng lưới chi nhánh, phịng giao dịch, phát triển hệ thống ATM…
 Biện pháp tâm lý:
Được thực hiện thơng qua việc duy trì mối quan hệ với khách hàng, cụ thể như:


8

 Chăm sóc khách hàng, thường xuyên tổ chức gặp gỡ, tiếp xúc khách hàng
để tạo lập, củng cố, duy trì và phát triển mối quan hệ tốt đẹp, lâu dài, bền
vững giữa khách hàng và ngân hàng.
 Tổ chức hoạt động tuyên truyền, quảng cáo, tổ chức sự kiện, tham gia các
hoạt động xã hội nhằm truyền đạt hình ảnh, dịch vụ ngân hàng đến khách
hàng.

 Ngoài ra, ngân hàng cũng phải quan tâm công tác đào tạo nhân viên ngân
hàng có trình độ chun mơn, nắm vững các qui định, chính sách pháp luật
trong nước và thế giới để có thể tư vấn khách hàng, đào tạo nhân viên về
thái độ, tác phong giao tiếp,…
 Sử dụng các cơng cụ cơ bản để tìm kiếm nguồn vốn:
Trong q trình hoạt động, ngân hàng ln đối diện với rủi ro thanh khoản. Một
khi nhu cầu vốn phát sinh vượt quá khả năng thanh khoản, ngân hàng sẽ thực hiện
vay theo thứ tự sau:
 Vay qua đêm: thực hiện trong trường hợp sang ngày làm việc tiếp theo ngân
hàng có được nguồn thu tương ứng.
 Vay tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước với thời hạn linh hoạt tùy vào
nhu cầu và khả năng trả nợ của ngân hàng.
 Sử dụng các hợp đồng mua lại, các chứng chỉ tiền gửi có mệnh giá lớn để
huy động vốn…
 Đa dạng hóa nguồn vốn huy động và tái cơ cấu nguồn vốn phù hợp với
những đặc điểm hoạt động của ngân hàng:
Tùy vào đặc điểm của ngân hàng là ngân hàng bán buôn (chủ yếu cho vay trung
dài hạn) hay bán lẻ (chủ yếu cho vay ngắn hạn) mà các ngân hàng có cơ cấu nguồn
vốn hợp lý để đảm bảo khả năng thanh khoản, tránh rủi ro về lãi suất.
 Tận dụng nguồn vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn:
Giúp ngân hàng tận dụng được nguồn vốn rẻ mà vẫn đảm bảo an toàn trong
hoạt động kinh doanh ngân hàng.


9

 Thực hiện tốt các nội dung cơ bản trong quản lý tài sản nợ của ngân
hàng:
Bao gồm xây dựng kế hoạch nguồn vốn; thực hiện công tác điều hành vốn trong
tồn hệ thống; phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch nguồn vốn trong

từng thời kỳ của từng chi nhánh và toàn hệ thống; theo dõi việc thực hiện lãi suất,
chênh lệch lãi suất bình quân cho vay và huy động của từng chi nhánh cũng như
toàn bộ hệ thống.
1.3 Cơ chế Quản lý vốn tập trung
1.3.1 Khái niệm chung
Cơ chế quản lý vốn tập trung còn được gọi là cơ chế FTP (Fund Transfer
Pricing). Trong cơ chế này, trung tâm quản lý vốn tập trung sẽ “mua” vốn từ các bộ
phận tạo TSN của ngân hàng và “bán” vốn cho các bộ phận tạo TSC (có nhu cầu
vốn) của ngân hàng. Trung tâm quản lý vốn tập trung này tiến hành mua và bán vốn
theo những mức lãi suất phù hợp với những đặc điểm về định giá lại của TSC đã
đầu tư hoặc TSN đã mua, qua đó cân đối vốn cho mỗi giao dịch. Trong trường hợp
thừa hoặc thiếu vốn, trung tâm quản lý vốn tập trung sẽ giải quyết trên thị trường
tiền tệ. Theo cách này, mọi tác động của rủi ro chênh lệch lãi suất sẽ được tập trung
vào bộ phận quản lý vốn và từng đơn vị kinh doanh sẽ tập trung vào xử lý rủi ro tín
dụng của bộ phận mình. Chênh lệch lãi suất thuần của bộ phận tạo TSC (ví dụ: cho
vay) phản ánh mức chênh lệch giữa lãi suất họ thu của khách hàng trên tổng dư nợ
(trừ đi dự phịng tổn thất tín dụng) với chi phí điều chuyển vốn họ phải trả cho bộ
phận quản lý vốn. Ngược lại, chênh lệch lãi suất thuần của bộ phận tạo TSN là mức
chênh giữa lãi suất họ phải trả cho khách hàng tính trên tổng huy động với thu nhập
điều chuyển vốn họ nhận được từ trung tâm quản lý vốn.
Thu nhập lãi suất thuần của trung tâm quản lý vốn là phần còn lại giữa phần thu
về và phần trả ra cho các bộ phận khác trong ngân hàng. Nó cũng bao gồm các giao
dịch mua vốn hoặc bán vốn trên thị trường tiền tệ. Những giao dịch này khơng nhất
thiết phải bù đắp chính xác số lỗ hoặc lãi trong điều chuyển (kinh doanh) vốn với
các bộ phận kinh doanh trong ngân hàng. Kết quả thuần của trung tâm quản lý vốn


10

phản ánh tổng mức rủi ro lãi suất mà ngân hàng sẵn sàng chấp nhận, dựa theo kỳ

vọng về biến động lãi suất trong tương lai mà trung tâm đưa ra.

Hình 1.1: Mơ tả cơ chế quản lý vốn tập trung
Cơ chế FTP có mối liên hệ mật thiết với phương pháp và thực tiễn quản lý
TSC/TSN của một ngân hàng thương mại. Việc hiểu rõ các bộ phận khác nhau
trong bảng cân đối kế toán liên hệ qua lại như thế nào là rất cần thiết đối với quản
trị ngân hàng thương mại. Một hệ thống FTP được xây dựng tốt sẽ giúp ngân hàng
xác định được, định giá được và quản lý rủi ro lãi suất, đưa ra những động lực phù
hợp cho các đơn vị kinh doanh, đồng thời nhận diện được tác động của chuyển giao
rủi ro lãi suất trong bộ phận cân đối nguồn vốn.
Bằng việc chuyển giao rủi ro lãi suất sang Trung tâm vốn, hệ thống FTP giúp
trưởng các bộ phận kinh doanh tập trung vào các quyết định kinh doanh cơ bản (bao
gồm cả các quyết định về rủi ro tín dụng), chuyển giao việc quản lý đầu cơ lãi suất
cho các nhà quản lý rủi ro lãi suất chuyên nghiệp. Tách bạch rủi ro lãi suất và rủi ro
tín dụng là một trong những mục tiêu chủ yếu của cơ chế FTP.


11

1.3.2

Mục đích thực hiện

Mục đích của cơ chế FTP là đánh giá một cách chính xác việc huy động vốn và
sử dụng vốn theo từng bộ phận, từng sản phẩm, từng đơn vị trong ngân hàng và
theo khách hàng…, đây là những chủ thể cần phải đo lường khả năng sinh lời.
Ngồi mục đích phục vụ cho việc đo lường khả năng sinh lời, cơ chế FTP còn là
một yếu tố không tách rời của chức năng quản lý TSC/TSN. Tùy thuộc vào quy mô
của ngân hàng mà xác định được những mục tiêu chính của cơ chế FTP bao gồm:
 Xác định được chi phí cơ hội hoặc giá trị cơ hội của nguồn vốn đối với ngân

hàng;
 Giúp đo lường khả năng sinh lời của các bộ phận/đơn vị khác nhau (chi
nhánh, sản phẩm, khách hàng, tài khoản) trong ngân hàng bằng cách kết nối những
khoản chi phí phù hợp vào các khoản doanh thu;
 Tách bạch rủi ro lãi suất khỏi bộ phận kinh doanh và tập trung việc quản lý
rủi ro lãi suất tại một đơn vị riêng;
 Nâng cao chất lượng các quyết định định giá TSC và TSN;
 Hỗ trợ bộ phận quản lý TSC/TSN và tách bạch rủi ro tín dụng với rủi ro lãi
suất;
 Định lượng ảnh hưởng của chênh lệch vốn lên thu nhập thuần từ lãi;
 Đánh giá về từng bộ phận trong ngân hàng dựa theo ảnh hưởng kinh tế của
từng bộ phận đó lên tổng thu nhập của ngân hàng;
 Sử dụng FTP để điều chỉnh hoạt động của các bộ phận nhân viên được đo
lường hiệu quả hoạt động.
Rất khó để có thể xây dựng được một hệ thống FTP đạt được tất cả các mục
tiêu có thể nghĩ ra. Tuy nhiên, việc quan trọng là phải xem xét mục tiêu nào là quan
trọng nhất.
1.3.3 Sự cần thiết áp dụng cơ chế FTP
Mơ hình tổ chức của hầu hết các NHTM Việt Nam là trụ sở chính và các chi
nhánh, trong đó mỗi chi nhánh hoạt động độc lập tương đối. Chi nhánh có bảng cân
đối riêng, trong đó có phân loại TSC và TSN theo kỳ hạn và theo mức độ rủi ro.


12

Nếu như tách biệt về hạch tốn, có thể coi mỗi chi nhánh như một ngân hàng độc
lập. Và nếu như trên cùng một địa bàn có nhiều hơn một chi nhánh của một ngân
hàng, thì bản thân các chi nhánh đó cũng cạnh tranh với nhau tương tự như đối với
một ngân hàng khác.
Thực tiễn quản trị dễ dàng đối với trụ sở chính của các NHTM Việt Nam là

giao chỉ tiêu kế hoạch cho các chi nhánh của mình, trong đó u cầu các chi nhánh
của mình phải đạt các chỉ tiêu về TSN, TSC và theo đó là lợi nhuận. Một số ngân
hàng thường yêu cầu chi nhánh của mình làm ln việc tự cân đối TSN và TSC, mà
phần lớn là nguồn vốn huy động và cho vay tín dụng. Trong khi đó, ở cấp độ chi
nhánh, việc quản lý rủi ro lãi suất và rủi ro thanh khoản không thể thực hiện một
cách thật sự hiệu quả. Chính việc phi tập trung hóa cơng tác quản lý vốn này khiến
cho bản thân ngân hàng gặp phải rủi ro cực lớn:
 Thứ nhất là rủi ro lãi suất: do các chi nhánh phải tự cân đối vốn kinh doanh
theo nghĩa tự huy động TSN (tiền gửi dân cư và tiền gửi doanh nghiệp) để dùng làm
nguồn tài trợ cho các TSC (chủ yếu là cho vay thương mại, cho vay tiêu dùng, tài
trợ thương mại...); một biến động tương đối lớn trong lãi suất áp dụng cho TSN
trong khi mức lãi suất của TSC có độ trễ lớn hơn sẽ tạo ngay lập tức một áp lực lên
hoạt động kinh doanh của chi nhánh gây ra rủi ro lãi suất. Đối với loại rủi ro này,
một số NHTM Việt Nam áp dụng cơ chế khống chế trần lãi suất huy động và sàn lãi
suất cho vay như một hình thức quản trị kiểu “song sắt”. Cơ chế này dẫn đến hậu
quả tất yếu là cạnh tranh trong chính nội bộ các chi nhánh của ngân hàng đối với
nguồn vốn rẻ (ví dụ: tiền gửi khơng kỳ hạn) và dự án cho vay đối với khách hàng
tốt, trong khi đó vai trị trụ sở chính của ngân hàng trong kinh doanh và hỗ trợ kinh
doanh hầu như khơng có.
 Thứ hai là rủi ro thanh khoản: phổ biến nhất khi TSN tại chi nhánh đáo hạn
với kỳ hạn vốn ngắn hơn kế hoạch khiến chi nhánh không có khả năng chi trả các
khoản rút TSN đó.
 Thứ ba là rủi ro tín dụng: đây là rủi ro mang tính gián tiếp nhưng lại là nguy
cơ mất vốn lớn nhất, vì khi bản thân cán bộ làm cơng tác khách hàng tại chi nhánh


13

vừa phải đi lo về nguồn vốn huy động, vừa phải trực tiếp bán các sản phẩm tín dụng
sẽ làm suy yếu nghiêm trọng khâu quản lý rủi ro, thẩm định hồ sơ và giám sát quá

trình sử dụng vốn vay; trong khi đó, về mặt nguyên tắc, các cán bộ này chỉ cần lo về
khâu khách hàng vay vốn.
Với sự đa dạng hóa ngày càng cao và sự cạnh tranh gắt gay trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng, việc chuyển đổi sang cơ chế FTP trong việc quản lý vốn
là thực sự cần thiết. Đây là một trong những điều kiện tiền đề để phát triển ngân
hàng theo mơ hình ngân hàng hiện đại, đáp ứng u cầu hội nhập phù hợp với thực
tiễn thị trường, đồng thời chuẩn bị từng bước cho kế hoạch hình thành tập đồn tài
chính qui mơ lớn trong tương lai.
1.3.4 Các phương thức phổ biến của cơ chế FTP
Trên thực tế, cơ chế FTP được các ngân hàng áp dụng có khá nhiều mức độ và
phương thức áp dụng khác nhau, chủ yếu gồm 3 loại:
 Single Pool Method: cơ chế này được xây dựng dựa trên khái niệm “nguồn
vốn chung” và người cung cấp vốn (huy động) và người sử dụng vốn (cho vay)
được hưởng hay phải trả một mức lãi suất như nhau.
 Multiple Pools Method: cơ chế này được xây dựng trên khái niệm tách bạch
nguồn vốn giữa người cung cấp và người sử dụng. Theo đó, 2 hay nhiều mức lãi
suất (hay giá chuyển vốn) sẽ được áp dụng dựa trên đặc tính về kỳ hạn định giá lại
của nguồn vốn và sử dụng vốn.
 Matched Maturity Method: cơ chế này dựa trên chi phí vốn biên tế của điều
kiện thị trường hiện tại với đặc tính kỳ định giá lại dùng để cung ứng cho các tài
sản. Các chi nhánh khơng có trạng thái vốn rịng trong cơ chế này. Về mặt ý tưởng,
mỗi sản phẩm huy động và cho vay đều được phân bổ một mức lợi nhuận biên ổn
định. Trung tâm vốn sẽ điều tiết giữa người mua và người bán vốn và chịu trách
nhiệm quản lý rủi ro lãi suất.
1.3.5 Các nguyên tắc cơ bản của cơ chế FTP
Để xây dựng được một hệ thống định giá vốn điều chuyển nội bộ hiệu quả,
ngân hàng phải xây dựng được các nguyên tắc cơ bản. Các nguyên tắc này phải


14


nhấn mạnh được các đặc trung cơ bản của hệ thống, cịn việc phát triển và hồn
thiện có thể được xây dựng trên những nền tảng của các nguyên lý đó:
 Ngun tắc đầu tiên chính là sự tập trung và thống nhất, cả hệ thống là một
bảng tổng kết tài sản thống nhất và duy nhất, không tồn tại các bảng cân đối vốn
riêng lẻ của các chi nhánh. Tất cả các mục trong bảng cân đối kế toán đều phải được
định giá vốn điều chuyển, có nghĩa là, tồn bộ TSC sẽ phải trả chi phí điều chuyển
vốn và tồn bộ TSN và vốn tự có sẽ nhận được thu nhập điều chuyển vốn. Vốn
được luân chuyển giữa các CN thông qua Trung tâm vốn, nơi tập trung toàn bộ
nguồn vốn và tài sản của ngân hàng. Cơ chế FTP giúp ngân hàng “mua” tất cả tài
sản Nợ và “bán” tất cả các tài sản Có cho các chi nhánh theo đúng mức độ rủi ro lãi
suất, rủi ro thanh khoản của tài sản Có, tài sản Nợ.
 Giá chuyển vốn sẽ do bộ phận quản lý vốn tính tốn xác định. Tuy nhiên,
việc định giá vốn điều chuyển phải được Ủy ban quản lý TSC/TSN rà soát lại định
kỳ xem nó có được xác định chính xác hay không. Các mức giá chuyển vốn áp dụng
phải giúp các bộ phận kinh doanh trong ngân hàng tránh được rủi ro chênh lệch.
Các bộ phận kinh doanh phải nhận được/trả phần thu nhập FTP/phí FTP phản ánh
được giá trị kỳ hạn của vốn. Các mức giá chuyển vốn phải được lựa chọn từ đường
cong lợi suất FTP để phù hợp với kỳ hạn tái định giá của các TSC bị tính phí hoặc
các TSN được trả phí. Có nhiều phương pháp để xây dựng đường cong lợi suất
FTP. Một số ngân hàng sử dụng đường cong lợi suất trái phiếu Kho bạc (rủi ro bằng
0) cộng với một phần chênh lệch để bù đắp rủi ro thị trường và rủi ro lớn mang tính
tổ chức. Một số ngân hàng khác sử dụng đường cong lợi suất giao dịch hoán đổi
thay cho chi phí vay vốn trên thị trường. Giá chuyển vốn chính là cơng cụ quan
trọng trong việc điều hành vốn của Trung tâm vốn cũng như đánh giá kết quả kinh
doanh của các chi nhánh.
 Việc định giá vốn sử dụng đầu tư và vốn huy động được phải bám sát
nguyên lý trùng hợp thời gian đáo hạn (thời hạn tái định giá hoặc kỳ hạn) đảm bảo
có lãi. Việc định giá phải phản ánh được đường cong lợi suất và các mức lãi suất mà
ngân hàng có được (hoặc phải trả) trên thị trường.



15

1.3.6 Nguyên tắc xây dựng giá chuyển vốn
 Được xây dựng chung cho các kỳ hạn chuẩn từ không kỳ hạn đến 60 tháng
và riêng cho các giao dịch đặc thù.
 Được áp dụng cho từng giao dịch cụ thể, được Hội sở công bố tại ngày phát
sinh hoặc ngày định giá lại giao dịch đó và khơng đổi trong suốt kỳ dịnh giá lại.
 Là lãi suất %/năm được tính trên cơ sở năm 360 ngày.
 Bảng giá chuyển vốn được thông báo định kỳ hoặc đột xuất theo biến động
của thị trường.
 Các căn cứ để áp giá chuyển vốn:
 Loại giao dịch (giao dịch mua vốn hay giao dịch bán vốn)
 Mã sản phẩm (code)
 Đồng tiền giao dịch
 Kỳ định giá lại.
Công thức tổng quát:

PM = LSHĐ + MHĐ
PB = PM + MC + MI
MCV = LSCV - PB
Trong đó:
 PM: Giá mua vốn nội bộ Hội sở trả cho chi nhánh khi huy động và gửi về Hội sở
 PB: Giá bán vốn nội bộ chi nhánh trả Hội sở khi vay vốn từ Hội sở để cho vay
 LShđ: Lãi suất huy động vốn khách hàng theo biểu công bố
 LSCV: Lãi suất cho khách hàng vay vốn theo biểu công bố
 MHĐ: là margin huy động được phân bổ cho bộ phận huy động tại chi nhánh.
 MCV: là margin cho vay được phân bổ cho bộ phận cho vay tại chi nhánh.
 MI: là margin rủi ro lãi suất được phân bổ cho trung tâm vốn tại Hội sở.



×