Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng TMCP niêm yết trên TTCK việt nam giai đoạn 2010 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM


NGUYỄN THỊ THANH HẰNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT
NAM GIAI ĐOẠN 2010-2013

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh, Tháng 08/2014.


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM


NGUYỄN THỊ THANH HẰNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT
NAM GIAI ĐOẠN 2010-2013

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. TRẦN QUỐC TUẤN

TP. Hồ Chí Minh, Tháng 08/2014


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của tơi. Số liệu đƣa
ra trong luận văn này là trung thực, đƣợc thu thập từ các nguồn đáng tin cậy. Các
giải pháp kiến nghị do cá nhân tơi rút ra từ q trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn.
TP.HCM, ngày 27 tháng 08 năm 2014.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thanh Hằng


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1.

Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1


2.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2

3.

Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 2

4.

Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ........................................................................... 3

5.

Tính mới của đề tài .............................................................................................. 3

6.

Kết cấu luận văn .................................................................................................. 4

CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
VÀ CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN
THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ......................................................... 5
1.1.

Lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại

cổ phần niêm yết ......................................................................................................... 5
1.1.1.


Khái quát về ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết ..............................5

1.1.1.1.

Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết ......................5

1.1.1.2.

Các điều kiện để ngân hàng thƣơng mại cổ phần đƣợc niêm yết........5

1.1.1.3.

Những lợi íchkhi ngân hàng niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán ...7

1.1.2.

Khái quát về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại

cổ phần niêm yết ......................................................................................................9
1.1.2.1.

Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng niêm yết...9

1.1.2.2. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho ngân
hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết ....................................................................10


1.1.2.3.Những hoạt động cơ bản của NHNY ....................................................11
1.2.


Các phƣơng pháp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ........................... 13

1.2.1.

Phƣơng pháp đánh giá dựa vào các chỉ tiêu tài chính ..............................13

1.2.1.1.

Nhóm chỉ tiêu sinh lời .......................................................................13

1.2.1.2.

Nhóm chỉ tiêu phản ánh năng lựcquản lý chi phí ..............................14

1.2.1.3.

Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng tài sản .......................................16

1.2.2.

Phƣơng pháp đánh giá dựa vào phƣơng pháp bao dữ liệu DEA ..............17

1.2.2.1.

Giới thiệu phƣơng pháp bao dữ liệu DEA ........................................17

1.2.2.2.

Ƣu và nhƣợc điểm của phƣơng pháp bao dữ liệu DEA ....................18


1.2.2.3. Các tiêu chí đo lƣờng ............................................................................19
1.2.2.4.Một số nghiên cứu trƣớc đây ứng dụng phƣơng pháp bao dữ liệu DEA
để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ...........22
Lựa chọn các chỉ số tài chính và biến nghiên cứu ....................................... 25

1.3.

Kết luận chƣơng 1 ..................................................................................................... 26
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM GIAI
ĐOẠN 2010-2013 ..................................................................................................... 27
Bối cảnh nền kinh tế Việt Nam giai đoạn 2010-2013 ................................. 27

2.1.
2.1.1.

Bối cảnh chung .........................................................................................27

2.1.2.

Tác động của bối cảnh kinh tế lên hệ thống ngân hàng Việt Nam ..........28

2.2.

Khái quát về các ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết tại Việt Nam ... 30

2.3.

Thực trạng hoạt động kinh doanh của các NHNY giai đoạn 2010-2013 ....... 32


2.3.1.

Tình hình hoạt động kinh doanh ..............................................................32

2.3.1.1. Hoạt động huy động vốn.......................................................................32
2.3.1.2. Hoạt động tín dụng ..............................................................................33
2.3.1.3. Hoạt động kinh doanh dịch vụ ..............................................................35
2.3.1.4. Các hoạt động khác ...............................................................................36
2.3.2.
2.4.

Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................37

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHNY tại Việt Nam ........ 39


2.4.1.

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh theo các chỉ số tài chính .........39

2.4.1.1.

Khả năng sinh lời...............................................................................39

2.4.1.2.

Năng lực quản lý chi phí ...................................................................43

2.4.1.3.


Chất lƣợng tài sản có .........................................................................44

2.4.2.

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHNY theo phƣơng

pháp bao dữ liệu DEA ...........................................................................................47
2.4.2.1.

Hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả kinh tế ...............................................47

2.4.2.2. Chỉ số Malmquist ..................................................................................50
2.5.

Những thành quả và hạn chế của các NHNY trong thời gian qua .................. 52

2.5.1.

Những thành quả đã đạt đƣợc ..................................................................52

2.5.2.

Một số hạn chế vẫn còn tồn tại ở các NHNY ..........................................53

Kết luận chƣơng 2 ..................................................................................................... 57
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ..... 58
Định hƣớng phát triển hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam đến năm


3.1.

2020 tầm nhìn năm 2025 ........................................................................................... 58
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các NHNY

3.2.

trong thời gian tới ...................................................................................................... 60
3.2.1.

Giải pháp thúc đẩy tăng trƣởng tín dụng và hạn chế nợ xấu ...................60

3.2.1.1. Giải pháp thúc đẩy tăng trƣởng tín dụng ..............................................60
3.2.1.2. Giải pháp hạn chế nợ xấu .....................................................................62
3.2.2.

Giải pháp tiết kiệm chi phí hoạt động ......................................................63

3.2.3.

Tăng cƣờng ứng dụng cơng nghệ ngân hàng ...........................................64

3.2.4.

Tăng cƣờng mở rộng quy mô ...................................................................65
Một số giải pháp khác .................................................................................. 65

3.3.
3.3.1.


Giải pháp gia tăng chất lƣợng tín dụng ....................................................65

3.3.1.1. Tăng cƣờng giảm thiểu rủiro do bất cân xứng thông tin trƣớc khi quyết
định cho vay .......................................................................................................65


3.3.1.2.Tăng cƣờng giám sát hoạt động tín dụng ..............................................66
3.3.1.3.Đạo đức nghề nghiệp phải đƣợc coi trọng.............................................67
3.3.2.

Giải pháp lấy lại niềm tin của nhà đầu tƣ trên thị trƣờng chứng khoán...67

3.3.3.

Giải pháp nâng cao năng lực quản trị.......................................................68

3.3.3.1. Nâng cao năng lực điều hành................................................................68
3.3.3.2. Nâng cao năng lực quản trị rủi ro .........................................................71
3.3.4.
3.4.

Tạo sự khác biệt trong chiến lƣợc phát triển sản phẩm ...........................71
Kiến nghị ..................................................................................................... 72

3.4.1.

Hoàn thiện thể chế ....................................................................................72

3.4.2.


Rà sốt và đánh giá định kỳ tiến trình tái cấu trúc hệ thống ngân hàng ..74

Kết luận chƣơng 3 ..................................................................................................... 75
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................ 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC VIẾT TẮT
ACB

Ngân hàng TMCP Á Châu

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV)

CTG

Ngân hàng TMCP Cơng Thƣơng Việt Nam (Vietinbank)

DEA

Phân tích bao dữ liệu (Data envelopment analysis)

EIB

Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank)


MBB

Ngân hàng TMCP Quân Đội

NHNY

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết trên thị trƣờng chứng
khoán Việt Nam

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHTMNN

Ngân hàng TMCP nhà nƣớc Việt Nam

NVB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Nam Việt (Navibank)

ROA

Thu nhập ròng/Tổng tài sản

ROE

Thu nhập ròng/Vốn chủ sở hữu

SHB


Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội

STB

Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thƣơng Tín (Sacombank)

TCTD

Tổ chức tín dụng

VCB

Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam (Vietcombank)
Bảng viết tắt kết quả chạy phần mềm DEAP 2.1
crste

Hiệu quả kỹ thuật toàn bộ

Technical efficiency

drs

Hiệu quả giảm theo quy mô

Decreasing returns to scale

effch

Thay đổi hiệu quả kỹ thuật


Technical efficiency change

irs

Hiệu quả tăng theo quy mô

Constant returns to scale

pech

Thay đổi hiệu quả thuần

Pure technical efficiency change

scale

Hiệu quả quy mô

Efficiency Scale

sech

Thay đổi hiệu quả quy mô

Scale efficiency change

tfpch

Thay đổi năng suất nhân tố tổng hợp


Total factor productivity

techch

Thay đổi tiến bộ công nghệ

Technological change


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tổng hợp các chỉ tiêu tài chính

15

Bảng 2.1: Tỷ lệ tiền gửi khách hàng so với vốn huy động tại các NHNY

32

Bảng 2.2: Tỷ lệ cho vay khách hàng so với dƣ nợ cho vay tại các NHNY

33

Bảng 2.3: Thu nhập lãi thuần so với tổng thu nhập tại các NHNY

34

Bảng 2.4: Thu nhập hoạt động dịch vụ so với tổng thu nhập tại các NHNY

36


Bảng 2.5: Tỷ lệ chi phí hoạt động so với tổng thu nhập tại các NHNY

38

Bảng 2.6: Khả năng sinh lời tại các NHNY

40

Bảng 2.7: Năng lực quản lý chi phí tại các NHNY

43

Bảng 2.8: Chất lƣợng tài sản có tại các NHNY

45

Bảng 2.9: Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các NHNY giai đoạn 2010-2013

46

Bảng 2.10: Kết quả ƣớc lƣợng hiệu quả kỹ thuậtvà hiệu quả quy mô

48

Bảng 2.11: Chỉ số Malmquist trung bình cả năm

50

Bảng 2.12: Chỉ số Malmquist trung bình của mỗi ngân hàng


50

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ

19

Biểu đồ 2.1: Tăng trƣởng kinh tế và lạm phát của Việt Nam

27

Biểu đồ 2.2: Tổng tài sản của các NHNY giai đoạn 2010-2013

30

Biểu đồ 2.3: Lợi nhuận sau thuế của các NHNY giai đoạn 2010-2013

36

Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ chi phí dự phịng rủi ro giai đoạn 2010-2013

38


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1.


Lý do chọn đề tài
Phát triển kinh tế của một quốc gia phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố nhƣ tăng

trƣởng và phát triển công nghiệp, hiện đại hóa nơng nghiệp, mở rộng xuất nhập
khẩu… Và lĩnh vực ngân hàng là một thành phần hết sức quan trọng thúc đẩy nền
kinh tế của mỗi quốc gia phát triển. Cũng vì thế, hiệu quả hoạt động kinh doanh của
ngành ngân hàng là thƣớc đo hiệu quả và là chỉ báo để kiểm tra hiệu suất của bất kỳ
nền kinh tế nào.
Đối với Việt Nam, ngành ngân hàng phát triển mạnh mẽ trong vài thập kỷ
qua. Đến nay, nó đƣợc xem nhƣ là huyết mạch của nền kinh tế. Tuy vậy, cuộc
khủng hoảng tài chính tồn cầu năm 2008 cùng với khủng hoảng nợ cơng châu Âu
và suy thối kéo dài các quốc gia phát triển và mới nổi, làm cho nền kinh tế Việt
Nam cũng đối mặt với vô vàn thách thức. Trong bối cảnh tràn ngập khó khăn đó,
ngành Ngân hàng cũng bị tổn thƣơng, hiệu quả hoạt động kinh doanh sa sút nghiêm
trọng.
Một khi hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại sa
sút, nếu để tình trạng này kéo dài sẽ ảnh hƣởng tới hệ thống tài chính, trầm trọng
hơn sẽ dẫn tới khủng hoảng ngân hàng. Điều này sẽ vô cùng tồi tệ cho nền kinh tế
quốc gia, đặc biệt là các nền kinh tế dễ tổn thƣơng nhƣ Việt Nam.
Dù có nhiều điểm nổi bật so với các ngân hàng khác, song hoạt động kinh
doanh của các ngân hàng niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam cũng suy
giảm trong giai đoạn 2010-2013. Điều này lại càng tạo mối bất an trong lòng ngƣời
dân. Bởi lẽ các ngân hàng này đã trở thành ngân hàng của công chúng nên chịu sự
giám sát của nhiều đối tƣợng: Ngân hàng nhà nƣớc, Ủy ban chứng khoán nhà nƣớc,
nhà đầu tƣ, ngƣời gửi tiền… Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng đã
niêm yết cũng vì thế lại cần phải đƣợc quan tâm hơn nữa.


2


Bởi vậy, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng
thƣơng mại cổ phần đã niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam (NHNY) là
hoạt động thiết thực và tất yếu trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của các ngân
hàng này. Trong bối cảnh chứa đựng vô vàn thách thức và rủi ro nhƣ giai đoạn
2010-2013 lại càng phải có những giải pháp đúng đắn, kịp thời để thúc đẩy các
NHNY phát triển bền vững.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả nghiên cứu đề tài: “Giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanhtại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm
yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2010-2013”.
2.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
Với mục tiêu tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh

doanh cho các ngân hàng niêm yết trong thời gian tới, đối tƣợng nghiên cứu của
luận văn này là các ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết trên thị trƣờng chứng
khoán Việt Nam.
 Phạm vi nghiên cứu
Để đánh giá khách quan và chính xác hiệu quả hoạt động của ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam, độ tin cậy của dữ liệu nghiên cứu hết sức quan trọng. Do đó,
tác giả sử dụng báo cáo tài chính hàng năm đã đƣợc kiểm tốn trong giai đoạn20102013 của 9 NHNY, bao gồm: Vietinbank, BIDV, Vietcombank, MBB,Sacombank,
Eximbank, ACB, Navibank và SHB.
3.

Phƣơng pháp nghiên cứu
Có rất nhiều cách để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân

hàng,trong đó đánh giá dựa vào các chỉ tiêu tài chính là khá phổ biến. Ngoài
ra,phƣơng pháp bao dữ liệu DEA cũng đƣợc áp dụng rất rộng rãi trên thế giới. Để

giải quyết các vấn đề đặt ra trong luận văn này, tác giả đã sử dụng phƣơng pháp
tổng hợp, thống kê, và phƣơng pháp định lƣợng.


3

Để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng theo các chỉ tiêu tài
chính, tác giả sử dụng chủ yếu phƣơng pháp tổng hợp và thống kê. Đối với phƣơng
pháp bao dữ liệu DEA, tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng.
4.

Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
 Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn này nhằm giải quyết hai mục tiêu nghiên cứu sau:
Thứ nhất: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng

thƣơng mại cổ phần niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam thơng qua các
chỉ tiêu tài chính và phƣơng pháp bao dữ liệu DEA.
Thứ hai: Tìm ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
cho các ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt
Nam trong thời gian tới.
 Câu hỏi nghiên cứu
Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu, tác giả sẽ làm rõ hai vấn đề:
1) Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần
niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán tại Việt Nam trong giai đoạn 2010-2013 nhƣ
thế nào?
2) Cần những giải pháp nào để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho
các ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết trên thị trƣờng chứng khốn Việt Nam
trong thời giantới?
5.


Tính mới của đề tài
Qua tham khảo các cơng trình nghiên cứu trƣớc đây, đề tài tác giả có một

vài điểm mới nhƣ sau:
Thứ nhất: đến thời điểm tác giả nghiên cứu (20/06/2014) tác giả chƣa tìm
thấy tài liệu nào nghiên cứu 9 NHNY. Các cơng trình nghiên cứu trƣớc thời điểm
này chỉ mới tập trung nghiên cứu 8 NHNY (chƣa có BIDV).


4

Thứ hai: rất nhiều cơng trình trƣớc đây sử dụng mơ hình hồi quy để đánh
giá hiệu quả của các NHNY (thơng qua hai chỉ tiêu chính ROA&ROE). Cịn tác giả
sử dụng kết hợp các chỉ tiêu tài chính, đƣợc chắt lọc từ các nghiên cứu nƣớc
ngoài.Ngoài ra, phƣơng pháp dữ liệu DEA tác giả ứng dụng các biến đầu vào-đầu ra
cũng không giống các nghiên cứu trong nƣớc đã sử dụng.
Thứ ba: giai đoạn nghiên cứu của tác giả cũng khơng trùng khớp với các
cơng trình nghiên cứu trƣớc. Việc lựa chọn giai đoạn 2010-2013 để nghiên cứu bởi
tác giả cho rằng khoảng thời gian 4 năm là khoảng thời gian hợp lý, vừa cập nhật
đến thời điểm tác giả hoàn thành luận văn, và cũng là khoảng thời gian vừa đủ để
tác giả đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHNY đƣợc chi tiết và toàn
diện hơn.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu ra, luận văn có kết cấu 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh và các phƣơng
pháp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần
niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng
thƣơng mại cổ phần niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam giai đoạn

2010-2013.
Chƣơng 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết trên thị trƣờng
chứng khoán Việt Nam trong thời gian tới.


5

CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH VÀ CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM
YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
1.1.

Lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng
mại cổ phần niêm yết

1.1.1. Khái quát về ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết
1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết
Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể đƣợc thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng. Theo tính chất
và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thƣơng mại,
ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã.
Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các
Tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt
Nam (NHNY) là ngân hàng thƣơng mại đã đƣợc cổ phần hóa (nếu từ ngân hàng
thƣơng mại quốc doanh) hoặc là các ngân hàng cổ phần đƣợc thành lập theo quy
định của pháp luật và đã niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.

1.1.1.2. Các điều kiện để ngân hàng thương mại cổ phần được niêm yết
Điều kiện để tổ chức tín dụng cổ phần đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc chấp
thuận niêm yết trên thị trƣờng chứng khốn1nhƣ sau:
- Tổ chức tín dụng (TCTD) phải có thời gian hoạt động tối thiểu là 02 năm
tính đến thời điểm đề nghị niêm yết.

1

Xem thêm Thông tƣ số 26/2012/TT-NHNN ngày 13 tháng 09 năm 2012 quy định về việc niêm yết cổ phiếu


6

- Giá trị thực của vốn điều lệ đến thời điểm đề nghị không thấp hơn mức vốn
pháp định theo quy định hiện hành.
- Hoạt động kinh doanh có lãi trên cơ sở báo cáo tài chính hợp nhất có kiểm
tốn và báo cáo tài chính riêng lẻ có kiểm toán trong 02 năm liền kề trƣớc năm đề
nghị.
- Tuân thủ các hạn chế để bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín
dụng quy định tại Điều 129 và Khoản 1 Điều 130 Luật Các tổ chức tín dụng và các
hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc đối với các quy định này liên tục trong thời
gian 06 tháng liền kề trƣớc thời điểm đề nghị.
- Tỷ lệ nợ xấu dƣới 3% so với tổng dƣ nợ tại thời điểm cuối quý trong thời
gian 2 quý liền kề trƣớc quý đề nghị. Thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phịng
rủi ro theo quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc tại thời điểm cuối quý liền kề trƣớc
quý đề nghị.
- Trong thời gian 12 tháng liền kề trƣớc thời điểm đề nghị, tổ chức tín dụng
cổ phần khơng bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng
dƣới hình thức phạt tiền với tổng mức phạt từ 30 triệu đồng trở lên. Tại thời điểm
đề nghị, Hội đồng quản trị, Ban kiểm sốt của tổ chức tín dụng cổ phần có số lƣợng

và cơ cấu đảm bảo quy định của pháp luật hiện hành.
- Tại thời điểm đề nghị, tổ chức tín dụng cổ phần có bộ phận kiểm tốn nội
bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ bảo đảm tuân thủ Điều 40, Điều 41 Luật Các tổ
chức tín dụng và các quy định có liên quan của pháp luật hiện hành.
Bên cạnh đó, Nghị định 108/2013/NĐ-CP quy định các doanh nghiệp đại
chúng, bao gồm cả các ngân hàng, phải đƣa cổ phiếu vào giao dịch tập trung sau 1
năm, kể từ ngày huy động vốn từ cơng chúng. Ngồi ra, các NHNY cịn chịu sự chi
phối bởi Thơng tƣ số 52/2012/TT-BTC ngày 05/04/2012 của Bộ Tài chính Hƣớng
dẫn về việc cơng bố thơng tin trên thị trƣờng chứng khốn…


7

Nhƣ vậy, khi đã niêm yết trên thị trƣờng chứng, các ngân hàng thƣơng mại
cổ phần chịu sự giám sát của rất nhiều đối tƣợng: Ngân hàng nhà nƣớc, Ủy ban
chứng khốn nhà nƣớc, các cổ đơng, nhà đầu tƣ, ngƣời gửi tiền …
1.1.1.3. Những lợi íchkhi ngân hàng niêm yết trên thị trường chứng khoán
 Mang lại giá trị vơ hình lớn
Niêm yết mang đến một giá trị vơ hình rất lớn cho các ngân hàng, đó là uy
tín, hình ảnh của ngân hàng trở nên gần gũi hơn với cơng chúng đầu tƣ, với ngƣời
dân. Khơng riêng gì các ngân hàng, để tồn tại và phát triển trong môi trƣờng cạnh
tranh khốc liệt nhƣ ngày nay, các doanh nghiệp phải marketing trên nhiều phƣơng
diện thông qua nhiều kênh thơng tin khác nhau và thị trƣờng chứng khốn nơi mang
lại cho nhiều ngƣời nguồn thu nhập, nơi để họ thử thách với chính mình cũng là một
kênh cho phép doanh nghiệp niêm yết làm điều đó. Bằng con đƣờng gián tiếp này,
ngân hàng niêm yết đƣợc đông đảo ngƣời dân biết tới. Giá trị vơ hình này khơng dễ
đạt đƣợc từ những cơng cụ marketing khác bởi tính lan tỏa của thị trƣờng chứng
khốn vơ cùng lớn.
 Minh bạch thông tin
Khi niêm yết, thông tin về hoạt động của NHNY đƣợc công khai, minh

bạch. Bên cạnh việc định kỳ phải cơng khai báo cáo tài chính q, các ngân hàng
niêm yết cịn phải thực hiện nghĩa vụ cơng bố thông tin bất thƣờng, công bố thông
tin theo yêu cầu của cơ quan quản lý và hoạt động của ngân hàng cũng luôn nằm
trong sự giám sát của dƣ luận và nhà đầu tƣ.
Việc minh bạch thông tin là cần thiết đối với các ngân hàng bởi ngân hàng
là các tổ chức này kinh doanh đặc thù, nơi niềm tin có giá trị cao nhất. Sự minh
bạch thơng tin khơng chỉ giúp ngân hàng kiểm soát chặt chẽ rủi ro hệ thống, mà còn
là động lực để ngân hàng nâng cao năng lực quản trị, không ngừng đổi mới, gia tăng
sức cạnh tranh với các ngân hàng khác trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày
càng sâu-rộng.


8

 Huy động được vốn lớn
Thị trƣờng chứng khoán ra đời với ba chức năng cơ bản: là kênh huy động
vốn đầu tƣ cho nên kinh tế, là nơi Chính phủ thực hiện các chính sách vĩ mơ và nó
cịn cung cấp môi trƣờng đầu tƣ cho công chúng qua đó tạo điều kiện đánh giá hoạt
động của các doanh nghiệp. Trong nền kinh tế hiện đại, thị trƣờng chứng khốn là
kênh huy động vốn rất sơi động với chi phí thấp cho các tổ chức niêm yết.
Với đặc thù ngành nghề, các ngân hàng thƣơng mại đang chịu sức ép rất lớn
từ các chuẩn mực quốc tế nhƣ Basel III trong việc gia tăng vốn chủ sở hữu, đòi hỏi
các ngân hàng phải hết sức nỗ lực mới đạt đƣợc những tiêu chuẩn này. Các ngân
hàng niêm yết gia tăng vốn chủ sở hữu bằng cách phát hành thêm cổ phiếu đã và
đang là phƣơng thức thông dụng. Phƣơng thức này sẽ vẫn tiếp tục phát huy hiệu quả
huy động vốn cho các NHNY trong thời gian tới.
 Tạo động lực để ngân hàng hoạt động an toàn và hiệu quả
Một ngân hàng niêm yết cần đảm bảo lợi ích cho nhiều đối tƣợng: lợi ích
của chính tổ chức tín dụng đó, lợi ích của nhà đầu tƣ, ngƣời gửi tiền cũng nhƣ ngƣời
vay tiền … Trong khi đó, hoạt động của ngân hàng chịu rất nhiều rủi ro tiềm ẩn: rủi

ro hệ thống, rủi ro hoạt động, rủi ro tín dụng, rủi ro tác nghiệp, rủi ro lãi suất, rủi ro
thanh khoản...Vì thế, niêm yết trên sàn chứng khoán sẽ tạo động lực mạnh mẽ để
ngân hàng hoạt động an toàn và hiệu quả.
Mặc dù niêm yết cũng mang đến những bất lợi cho các ngân hàng nhƣ: chi
phí niêm yết khá tốn kém, chịu nhiều nghĩa vụ cơng bố thơng tin và các ràng buộc
khác (địi hỏi nguồn lực về tài chính và con ngƣời, đối thủ cạnh tranh nắm đƣợc
thông tin…), áp lực đối với lãnh đạo doanh nghiệp về kết quả hoạt động kinh
doanh, quyền kiểm sốt của cổ đơng lớn có thể bị đe doạ … nhƣng nhìn chung niêm
yết trên thị trƣờng chứng khốn mang lại khá nhiều lợi ích cho các ngân hàng
thƣơng mại cổ phần.


9

1.1.2.

Khái quát về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng
mại cổ phần niêm yết

1.1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng niêm yết
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là thuật ngữ quen thuộc đối với bất kỳ tổ
chức sản xuất kinh doanh nào. Để làm rõ khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh
tại các ngân hàng niêm yết, ta phải phân biệt đƣợc thế nào là kết quả hoạt động kinh
doanh và hiệu quả hoạt động kinh doanh của một ngân hàng .
Kết quả hoạt động kinh doanh là những gì mà tổ chức đạt đƣợc sau quá
trình sản xuất kinh doanh. Chẳng hạn, kết thúc năm tài chính 2013, cơng ty ABC
đạt lợi nhuận sau thuế là 1.000 tỷ đồng thì đó là kết quả hoạt động kinh doanh. Khi
nói đến con số này ta chƣa thể biết đƣợc nó là cao hay thấp.Và hiệu quả hoạt động
kinh doanh sẽ phản ánh điều đó..
Có rất nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả hoạt động kinh doanh. Xét

trên phƣơng diện rộng, có quan điểm cho rằng một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên
đƣờng giới hạn khả năng sản xuất của nó. Trên phƣơng diện này, việc phân bổ các
nguồn lực của nền kinh tế sao cho việc sử dụng mọi nguồn lực sản xuất trên đƣờng
giới hạn khả năng sản xuất sẽ làm cho nền kinh tế có hiệu quả. Xét trên quy mơ hẹp
khi nói đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của một tổ chức phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn lực để đạt đƣợc mục tiêu xác định.
Có quan điểm lại cho rằng hiệu quả hoạt động kinh doanh phản ánh mối
tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc và những chi phí bỏ ra để có đƣợc kết quả đó, độ
chênh lệch giữa hai đại lƣợng này càng lớn thì hiệu quả càng cao.
Từ các định nghĩa trên có thể rút ra rằng hiệu quả hoạt động kinh doanh của
một tổ chức phản ánh mối tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc và những chi phí bỏ ra
để có đƣợc kết quả đó, độ chênh lệch giữa hai đại lƣợng này càng lớn thì hiệu quả
càng cao. Đồng thời, hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực
để đạt đƣợc mục tiêu xác định.


10

Trong luận văn này, hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHNY đƣợc
tiếp cận theo định nghĩa vừa rút ra.
1.1.2.2. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho ngân
hàng thương mại cổ phần niêm yết
Nền kinh tế càng hiện đại, tầm quan trọng của NHNY nói riêng và NHTM
nói chung càng lớn. Có nhiều lý do cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh cho NHNY.
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là điều kiện tiên quyết để NHNY
tồn tại và phát triển. Bất kỳ TCTD nào muốn tồn tại và phát triển thì trƣớc hết hoạt
động phải có hiệu quả. Hiệu quả hoạt động kinh doanh càng cao, TCTD đó càng có
điều kiện tái mở rộng quy mơ, đổi mới công nghệ tiên tiến hiện đại, nâng cao phúc
lợi cho ngƣời lao động, từ đó kích thích nhân viên làm việc hiệu quả. Nhƣ một hệ

quả tất yếu, việc mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ và sự hăng hái nhiệt huyết
của nhân viên … lại thúc đẩy các ngân hàng phát triển ngày một tiến bộ, hiện đại
hơn.
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh giúp các NHNYnâng cao năng
suất và tiết kiệm nguồn lực. Năng suất và tiết kiệm là hai mặt có mối quan hệ mật
thiết với nhau khi nói về hiệu quả kinh tế. Việc khan hiếm nguồn lực và sử dụng
chúng có tính cạnh tranh đã đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết
kiệm các nguồn lực. Để làm đƣợc điều này, nâng cao năng suất lao động vừa giúp
tiết kiệm đƣợc nguồn lực vừa thỏa mãn đƣợc nhu cầu ngày càng cao của con ngƣời.
Gia tăng nguồn thu cho nhà nước: TCTD càng hoạt động hiệu quả càng
đóng góp nhiều thuế cho nhà nƣớc. Trong khi thuế là nguồn thu thiết yếu mà nhà
nƣớc sử dụng để thực thi các chính sách thúc đẩy xã hội phát triển.
Chống chọi với thách thức: Trong môi trƣờng kinh doanh không ngừng
biến động, các NHNY phải đối mặt rất nhiều thách thức và rủi ro. NHNY hoạt động
hiệu quả ngày càng cao sẽ có điều kiện đầu tƣ vào cơng nghệ, phát triển nguồn lực


11

nhằm thích nghi với mơi trƣờng và tiên đốn những bất trắc có thể tác động đến tổ
chức mình. Khi đósẽ giảm thiểu những mất mát có thể xảy ra.
Tạo được niềm tin cho công chúng và nhà đầu tư: nhƣ đã trình bày ở phần
1.1.1.3, các NHNY phải cơng bố thông tin trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng.
TCTD nào hoạt động kinh doanh hiệu quả, sẽ đƣợc lan tỏa rộng rãi và lan truyền
trong ngƣời dân và nhà đầu tƣ. Từ đó, niềm tin của họ dành cho tổ chức đó cũng
đƣợc nhân lên. Đó là một phƣơng thức Marketing hữu hiệu cho NHNYnhƣng lại ít
tốn kém.
1.1.2.3.Những hoạt động cơ bản của NHNY
Cũng nhƣ các NHTM khác, các NHNY hoạt động kinh doanh dựa trên các
hoạt động sau:



Hoạt động huy động vốn
Hoạt động huy động vốn có ý nghĩa quan trọng đối với NHNY trong việc

tạo lập nguồn vốn để hoạt động kinh doanh. Hoạt động huy động vốn của NHNY
bao gồm:
Nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá: NHNY nhận tiền gửi của các tổ
chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dƣới hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn,
tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác để phục vụ nhu cầu hoạt động kinh
doanh. Nguồn vốn huy động từ nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá là nguồn
vốn chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại.
Huy động vốn từ thị trường liên ngân hàng và ngân hàng trung ương: Để
đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ hoạt động kinh doanh, NHNY có thể đi vay ngân
hàng trung ƣơng, ngân hàng thƣơng mại khác hoặc vay vốn từ ngân hàng nƣớc
ngồi.
Huy động vốn khác:NHNY có thể tiếp nhận nguồn vốn từ các tổ chức tín
dụng, ngân sách nhà nƣớc, các tổ chức tài chính quốc tế để tài trợ các chƣơng trình,
dự án phát triển kinh tế, xã hội, … Ngồi ra NHNY cịn huy động đƣợc nguồn vốn


12

phát sinh trong quá trình làm đại lý, chuyển tiền, các dịch vụ ngân hàng… để bổ
sung nguồn vốn huy động phục vụ hoạt động kinh doanh.


Hoạt động tín dụng
Hoạt động tín dụng là hoạt động chủ đạo trong hoạt động của các NHNY,


bao gồm: Cho vay khách hàng và các hoạt động tín dụng khác.
Cho vay khách hàng là hoạt động mà các NHNY cấp vốn cho các tổ chức,
cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ và đời sống. Hoạt động này đi kèm với các rủi ro trong hoạt động tín dụng nên
ngân hàng thƣơng mại đƣợc sử dụng các biện pháp đảm bảo tài sản từ các đối tƣợng
vay nhƣ: Thế chấp, cầm cố, bảo lãnh … và trích lập quỹ dự phịng rủi ro để bù đắp
các khoản cho vay khơng thu đƣợc nợ.
Ngồi hoạt động cho vay, các hoạt động tín dụng khác nhƣ chiết khấu, tái
chiết khấu, cầm cố thƣơng phiếu và các giấy tờ có giá, bảo lãnh ngân hàng và cho
thuê tài chính v.v. cũng là những hoạt động thuộc hoạt động tín dụng của ngân hàng


Hoạt động dịch vụ thanh tốn và ngân quỹ
Các hoạt động dịch vụ của NHNY gồm: Dịch vụ cung ứng các phƣơng tiện

thanh toán nhƣ: mở tài khoản tiền gửi, séc, ủy nhiệm chi, thẻ thanh toán… Dịch vụ
thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc đá quý và các hoạt động dịch
vụ khác nhƣ: thu hộ, chi hộ cho các tổ chức và cá nhân, phát triển các sản phẩm
ngân hàng điện tử, tƣ vấn tài chính, giữ hộ tài sản, thanh tốn séc…


Các hoạt động khác
Ngồi những hoạt động nói trên, NHNY cịn có những hoạt động khác nhƣ

góp vốn đầu tƣ, mua cổ phần của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác, tham gia thị
trƣờng tiền tệ, hoạt động ủy thác và đại lý liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh
doanh dịch vụ chứng khoán...


13


1.2.

Các phƣơng pháp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh

1.2.1.

Phƣơng pháp đánh giá dựa vào các chỉ tiêu tài chính
Các chỉ tiêu tài chính sau đây đƣợc tham khảo từ Prof. Krupa R. Trivedi và

cộng sự, K.V.N. Prasad and G. Ravinder (2012), Sushendra Kumar Misra and
Parvesh Kumar Aspal (2013).
Để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHNY theo các chỉ
tiêu tài chính, tác giả sử dụng ba nhóm chỉ tiêu sau:
1.2.1.1. Nhóm chỉ tiêu sinh lời
Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời bao gồm:Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
(ROA-Return on Assets),tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE-Return on
Equity), Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên trên tổng tài sản có sinh lời (Net Interest Margin
to Total Assets). Đây là ba chỉ tiêu phổ biến dùng để đo lƣờng hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các NHTM hiện nay.

 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
ROA cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của
ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao phản ánh khả năng sinh lời của một ngân hàng trong
tƣơng lai càng lớn.
Nếu ROA< 0, nghĩa là NHNY kinh doanh thua lỗ. Cịn ROA> 0, có nghĩa
NHNYkinh doanh có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy NHNY hoạt động kinh doanh
càng hiệu quả.
ROA đƣợc xác định theo công thức:
ROA


=

Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản có

(1.1)

 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
ROE là chỉ tiêu quan trọng thứ hai đo lƣờng khả năng sinh lời của ngân
hàng. Chỉ số này là thƣớc đo để đánh giá bao nhiêu đồng vốn cổ đông bỏ ra và để


14

thu về 1 đồng lời. Nếu tỷ số này mang giá trị dƣơng, ngân hàng làm ăn có lãi cịn
nếu mang giá trị âm là ngân hàng làm ăn thua lỗ.
ROE đƣợc xác định theo công thức:
ROE

Lợi nhuận sau thuế

=

Vốn chủ sở hữu

(1.2)

 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên trên tổng tài sản có sinh lời
NIM cũng là chỉ số quan trọng bởi chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả hoạt động

kinh doanh của ngân hàng. Nó đƣợc xác định theo cơng thức sau:
NIM

=

Thu nhập lãi-Chi phí lãi
Tổng tài sản có sinh lời

(1.3)

Tuy nhiên, NIM khơng phản ánh đầy đủ tính sinh lời của một ngân hàng vì
tính sinh lời của một TCTD chịu ảnh hƣởng bởi mơ hình riêng biệt, đặc thù hoạt
động, thành phần khách hàng, và chiến lƣợc huy động vốn. NIM cao thƣờng xảy ra
ở những ngân hàng với mơ hình huy động vốn và cho vay truyền thống .
1.2.1.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh năng lựcquản lý chi phí
Năng lựcquản lý chi phí đƣợc phản ánh thông qua hai chỉ tiêu: Lợi nhuận
trên một nhân viên và Chi phí trên một nhân viên.
 Lợi nhuận trên một nhân viên(Profit per Employee)
Lợi nhuận trên một nhân viên đƣợc tính bằng cách chia lợi nhuận sau thuế
của ngân hàng với tổng số nhân viên. Tỷ lệ này càng cao, thì là hiệu quả quản lý của
ngân hàng càng cao và ngƣợc lại.
Tỷ lệ này đƣợc phản ánh theo công thức sau:
Lợi nhuận trên
một nhân viên

=

Lợi nhuận sau thuế
Tổng số nhân viên


(1.4)


15

Bảng 1.1: Tổng hợp các chỉ tiêu tài chính
STT

Nhóm
chỉ tiêu

1

Cơng thức
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
Thu nhập lãi-Chi phí lãi
Tổng tài sản có sinh lãi

Thứ tự
CT

Các tác giả đã sử dụng

1.1

Prof. Krupa R. Trivedi và cộng sự, Sushendra
Kumar Misra and Parvesh Kumar Aspal


1.2

Prof. Krupa R. Trivedi và cộng sự, Sushendra
Kumar Misra and Parvesh Kumar Aspal

ROE

=

ROA

=

3

NIM

=

4

Lợi nhuận trên
một nhân viên

=

Lợi nhuận sau thuế
Tổng số nhân viên


1.4

Chi phí trên
nhân viên

=

Chi phí hoạt động
Tổng số nhân viên

1.5

Tỷ lệ nợ xấu trên

=

Tổng nợ xấu
Tổng dƣ nợ

1.6

Tỷ lệ nợ xấu
ròng trên tổng
dƣ nợ ròng

=

Tổng nợ xấu – Dự phòng RRTD
Tổng dƣ nợ - Dự phịng RRTD


1.7

2

5

6

7

Khả
năng
sinh lời

Năng
lực
quản trị

Chất
lƣợng
tài sản


1.3

Prof. Krupa R. Trivedi và cộng sự, Sushendra
Kumar Misra and Parvesh Kumar Aspal
Prof. Krupa R. Trivedi và cộng sự, K.V.N.
Prasad and G. Ravinder, Sushendra Kumar
Misra and Parvesh Kumar Aspal

Prof. Krupa R. Trivedi và cộng sự, K.V.N.
Prasad and G. Ravinder, Sushendra Kumar
Misra and Parvesh Kumar Aspal
Prof. Krupa R. Trivedi và cộng sự, K.V.N.
Prasad and G. Ravinder, Sushendra Kumar
Misra and Parvesh Kumar Aspal
Prof. Krupa R. Trivedi và cộng sự, K.V.N.
Prasad and G. Ravinder, Sushendra Kumar
Misra and Parvesh Kumar Aspal

Nguồn: Prof. Krupa R. Trivedi và cộng sự, K.V.N. Prasad and G. Ravinder, Sushendra Kumar Misra and Parvesh Kumar Aspal


16

 Tỷ lệ chi phí trên nhân viên (Expenditure per Employee)
Chi phí trên một nhân viên đƣợc tính bằng cách chia chi phí hoạt động với
tổng số nhân viên. Tỷ lệ này càng thấp chứng tỏ công tác quản trị chi phí của ngân
hàng càng hiệu quả.
Tỷ lệ này đƣợc xác định theo cơng thức:
Chi phí trên một
nhân viên

Chi phí hoạt động
Tổng số nhân viên

=

(1.5)


1.2.1.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng tài sản
Khi một ngân hàng đang đạt ROA, ROE, NIM cao nhƣng chất lƣợng tài sản
thấp (nợ xấu cao) thì hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng đó sẽ bị ảnh
hƣởng trong tƣơng lai. Đó sẽ là dấu hiệu tiêu cực khi xét hiệu quả hoạt động kinh
doanh về dài hạn. Vì vậy, nhóm chỉ tiêu chất lƣợng tài sản sẽ bổ sung hai chỉ tiêu tài
chính sau để phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHNY.

 Tỷ lệ nợ xấu (Nợ xấu trên tổng dư nợ -Gross NPL to Advance)
Tỷ lệ nợ xấu cho biết bao nhiêu đồng đang bị phân loại vào nợ xấu trên 1
đồng cho vay. Tỷ lệ này có xu hƣớng tăng lên có thể là dấu hiệu cho thấy ngân hàng
đang gặp khó khăn trong việc quản lý chất lƣợng các khoản cho vay. Ngƣợc lại, tỷ lệ
này thấp so với các năm trƣớc cho thấy chất lƣợng các khoản tín dụng đƣợc cải thiện.
Tỷ lệ này đƣợc xác định theo công thức:
Tỷ lệ nợ xấu

=

Tổng nợ xấu
Tổng dƣ nợ cho vay

(1.6)

Tại Việt Nam, theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của
ngân hàng Nhà nƣớc, các khoản dƣ nợ tín dụng khách hàng của ngân hàng đƣợc
phân loại 5 nhóm: Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn; Nhóm 2: Nợ cần chú ý; Nhóm 3: Nợ
dƣới tiêu chuẩn; Nhóm 4: Nợ nghi ngờ, Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn.


×