Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tải Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4 Tuần 2: Thương người như thể thương thân - Giải bài tập Tiếng Việt lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.93 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Trắc nghiệm Tiếng Việt </b>

<b>lớp 4</b>

<b> Tuần 2: Thương người như</b>


<b>thể thương thân</b>



Câu 1: Trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp), trận địa mai phục của bọn
nhện đáng sợ như thế nào?


A. giăng tơ kín các lối đi


B. Bố trí nhện gác trong các khe đá với vẻ mặt hung dữ


C. Sừng sững giữa lối đi có thêm một anh nhện gộc


D. Cả A, B, C đều đúng


Câu 2: Sau khi quan sát thấy trận địa mai phục của bọn nhện, Dế Mèn đã có
hành động gì?


A. Cất tiếng hỏi lớn "Ai đứng chóp bu bnj này? Ra đây ta nói chuyện"


B. Cất tiếng dọa nạt "Lũ các người không chạy nhanh đừng trách ta phải ra tay"


C. Quay quắt lưng, phóng càng đạp phanh phách ra oai


D. Xông thẳng vào hang lôi con mụ nhện cái ra hỏi nói chuyện


Câu 3: Mụ nhện cái được miêu tả với dáng vẻ như thế nào?


A. Đường hồng, bệ vệ, dáng vẻ kiêu kì.


B. Hống hách, ngang ngược, ra dáng ta đây là chúa tể loài nhện.



C. Ra dáng ta đây là vị chúa trùm nhà nhện, nom cũng đanh đá, nặc nô lắm.


D. Hiền lành, nhân từ khác hẳn với dáng vẻ hung dữ của lũ nhện gác bên ngồi.


Câu 4: Dế Mèn đã làm gì khiến cho mụ nhện cái phải co rúm lại rồi cứ đập đầu
xuống đất run sợ?


A. Dùng đá chọi vào cửa hang khiến nhện cái run sợ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

C. Lấy đá chọi gã nhện gộc để khiến nhện cái khiếp sợ.


D. Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách ra oai.


Câu 5: Từ ngữ nào khơng thể hiện lịng nhân hậu, tình cảm u đồng loại


A. Vị tha


B. Xót thương


C. Tàn bạo


D. Bao dung


Câu 6: Từ ngữ nào trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ


A. ăn hiếp


B. cứu giúp


C. che chở



D. bênh vực


Câu 7: Tiếng "nhân" nào dưới đây có nghĩa là lịng thương người


A. nhân dân


B. cơng nhân


C. nhân ái


D. nhân loại


Câu 8: Từ "nhân" trong câu nào dưới đây có nghĩa là người?


A. Chú em là công nhân của nhà máy dệt


B. Cô giáo em là người nhân hậu


C. Bà em là người nhân từ, độ lượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Câu 9: Em hãy sắp xếp các câu thơ sau để được một đoạn thơ hoàn chỉnh


(1) vàng cơn nắng, trắng cơn mưa


(2) Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa


(3) Mang theo truyện cổ tơi đi


(4) Con sơng chảy có rặng dừa nghiêng soi



A. 1 - 3 - 2 - 4


B. 2 - 3 - 1 - 4


C. 3 - 1 - 4 - 2


D. 1 - 4 - 3 - 2


Câu 10: Đọc câu thơ:


Rất công bằng, rất thông minh


Vừa độ lượng lại đa tình, đa mang


Từ "đa mang" trong câu thơ trên được hiểu theo nghĩa nào?


A. Mang theo nhiều điều kì lạ


B. Lo lắng, quan tâm đến nhiều người, nhiều việc


C. Mang đến cho người ta nhiều nỗi lo lắng, bất an


D. Nhiều câu truyện li kì, kì quái.


Câu 11: Tìm từ cịn thiếu để hồn chỉnh câu sau:


"Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai châm được dùng phối hợp với ...
hay ..."



A. dấu gạch chéo .... dấu ngoặc kép


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

C. dấu ngoặc kép... dấu gạch đầu dòng


D. Dấu ngoặc đơn ... dấu gạch ngang


Câu 12: Em hãy điền từ vào ơ trống để hồn thành câu sau:


"Trong bài văn kể chuyện, nhiều khi cần miêu tả ngoại hình của nhân vật.


Những ... có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và
làm cho câu chuyện thêm...


A. đặc điểm .... sinh động, hấp dẫn.


B. đặc điểm thói quen sinh hoạt .... sinh động, hấp dẫn.


C. đặc điểm ngoại hình tiêu biểu .... sinh động, hấp dẫn.


D. đặc điểm ngoại hình tiêu biểu ... huyền bí, kì ảo.


Đáp án


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11


Đáp án D A C D C A C A D B C


</div>

<!--links-->

×