Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

ĐỀ THI HK i sử 6,7,8 20 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.2 KB, 13 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 – 2021
LỊCH SỬ 6.
Cấp độ

Cấp độ nhận thức
Nhận biết

Tên chủ
đề
Mở đầu.

TN

TL

HS biết cách
tính dương lịch.

Số câu
1
Số điểm
0,5
Tỉ lệ %
5
Khái quát HS biết:
lịch sử thế - Lực lượng sản
giới cổ đại. xuất chính trong
xã hội cổ đại
phương.
- Nền kinh tế
của các quốc gia


cổ đại phương
Tây.
Số câu
2
Số điểm
1,0
Tỉ lệ %
10
Buổi đầu
lịch sử
nước ta

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Thời đại
dựng
nước Văn
Lang – Âu
Lạc

HS biết:
- Cơng cụ đầu
tiên của người
ngun thủy sử
dụng.
- Dấu tích của
người Tối cổ
trên đất nước
Việt Nam.

1
1
0,5
1,0
5
10

Thông hiểu
TN

TL

5
3,0

TN

TL

Vận dụng cao
TN

Tổng

TL

HS hiểu mục
đích của việc
học tập lịch sử.
1

0,5
5
HS hiểu vì sao
xã hội nguyên
thủy tan rã.

2
1,0
10%

1
2,0
20

3
3,0
30%

HS hiểu điểm
mới quan trọng
trong đời sống xã
hội của người
ngun thủy Hịa
Bình – Bắc Sơn –
Hạ Long
1
0,5
5

3

2,0
20%

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

TS câu

Vận dụng

3
3,0

Làm rõ điểm
mới trong đời
sống tinh thần
của cư dân Văn
Lang so với thời
nguyên thủy.
1
2,0
20

Rút ra được
nguyên nhân
thất bại của An
Dương Vương

1

2,0

1
2,0

1
2,0
20

2
4,0
40%
10
10


TS điểm
TS %

30%

30%

20%

20%

100%



UBND HUYỆN ...........
TRƯỜNG PTDTBTTH VÀ THCS
...........

ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I
NĂM HỌC 2020 - 2021
Mơn thi: Lịch sử 6
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. Trắc nghiệm. (3,0 điểm):
Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1. (0,5 điểm): Công cụ chủ yếu của người nguyên thủy được làm bằng:
A. Đá.
B. Đồng.
C. Sắt.
D. Gỗ
Câu 2. (0,5 điểm): Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Đông là ai?
A. Quý tộc.
B. Nông dân.
C. Nô lệ.
D. Chủ nô.
Câu 3. (0,5 điểm): Nền kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Tây là gì?
A. Nơng nghiệp trồng lúa nước.
B. Thủ cơng nghiệp và thương nghiệp
C. Nông nghiệp và thương nghiệp.
D. Nông nghiệp và thủ công nghiệp.
Câu 4. (0,5 điểm): Dương lịch là cách tính thời gian dựa vào chu kì quay của:
A. Mặt trăng xung quanh Trái Đất.
B. Mặt Trời xung quanh Trái Đất.
C.Trái Đất xung quanh Mặt Trời.

D. Trái Đất xung quanh Mặt Trăng.
Câu 5. (0,5 điểm): Mục đích của việc học tập lịch sử là gì?
A. Hiểu được cội nguồn và sự phát triển của thế giới tự nhiên.
B. Biết nhiều chuyện hay về lịch sử thế giới và lịch sử dân tộc.
C. Biết được nhiều anh hùng dân tộc trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm.
D. Hiểu được cội nguồn của tổ tiên, làng xóm, dân tộc Việt Nam, biết ơn và kính
trọng các thế hệ đi trước đã xây dựng và bảo vệ đất nước.
Câu 6. (0,5 điểm): Điểm mới quan trọng trong đời sống xã hội của người ngun thủy
thời Hịa Bình – Bắc Sơn – Hạ Long là gì?
A. Sự ra đời của thị tộc mẫu hệ.
B. Cùng sống hòa hợp trên một vùng đất chung.
C. Những người có chung dịng máu sống cùng với nhau.
D. Số người sống chung cùng với nhau tăng lên, bao gồm già, trẻ, gái, trai.
II. Tự luận. (7,0 điểm):
Câu 7. (2,0 điểm): Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?
Câu 8. (1,0 điểm): Hãy cho biết dấu tích của Người Tối cổ trên đất nước Việt Nam?
Câu 9. (2,0 điểm): So với thời nguyên thủy, đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có
điểm gì mới?
Câu 10. (2,0 điểm): Theo em, sự thất bại của An Dương Vương là do những nguyên nhân
nào?
---------------------------Hết -------------------------


UBND HUYỆN ...........
TRƯỜNG PTDTBTTH VÀ THCS
...........

HƯỚNG DẪM CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ I
Năm học 2020 – 2021
Mơn: Lịch sử 6


I. TRẮC NGHIỆM. (3,0 điểm): Mỗi ý học sinh trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
B
B
C
D
A
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
II. TỰ LUẬN. (8,0 điểm):
Câu
Đáp án
Điểm
Xã hội nguyên thủy tan rã:
- Khoảng 4000 năm TCN, con người phát hiện ra kim loại
0,5

(đồng và quặng sắt) và dùng kim loại để chế tạo công cụ.
- Công cụ kim loại ra đời đã giúp con người có thể khai phá đất
0,5
Câu 7
hoang, tăng diện tích trồng trọt, sản phẩm làm ra nhiều hơn của
(2,0 điểm) cải dư thừa.
- Một số người, do có khả năng lao động hoặc chiếm hữu của
1,0
cải dư thừa của người khác, trở nên giàu có, xã hội phân hóa kẻ
giàu người nghèo. Những người trong thị tộc giờ đây không
làm chung, ăn chung nữa. Xã hội nguyên thủy dần dần tan rã,
nhường chỗ cho xã hội có giai cấp.
Câu 8
Dấu tích của người Tối cổ trên đất nước Việt Nam:
(1,0 điểm) - Ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn): Tìm thấy răng
0,5
của người tối cổ, cách đây 40 -30 vạn năm.
- Núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hoa), Xuân Lộc (Đồng Nai): phát
0,5
hiện nhiều công cụ đá, ghè đẽo thô sơ dùng để đập, chặt.à
Người tối cổ sinh sống trên khắp đất nước ta.
Câu 9
Điểm mới trong đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang:
(2,0 điểm) - Xã hội thời Văn Lang đã chia thành nhiều tầng lớp khác
0,5
nhau: những người quyền q, dân tự do, nơ tì. Sự phân biệt
các tầng lớp chưa sâu sắc.
- Sau những ngày lao động mệt mỏi, cư dân Văn Lang tổ chức
0,5
lễ hội, vui chơi: Nhảy múa, hát ca,đua thuyền, giã gạo...trong

lễ hội vang lên tiếng trống đồng thể hiện mong muốn mưa
thuận gió hịa, mùa màng tươi tốt...
- Cư dân Văn Lang đã hình thành nên một số phong tục tập
0,5
quán: nhuộm răng ăn trầu, làm bánh trưng bánh giầy...
- Tín ngưỡng: người Lạc Việt thờ cúng các lực lượng tự nhiên,
0,5
Chôn người chết cùng cơng cụ, đồ trang sức. Người Văn Lang
có khiếu thẩm mỹ cao àTạo nên tình cảm cộng đồng sâu sắc.
Câu 10
Sự thất bại của An Dương Vương là do :
(1,0 điểm) - Chủ quan, mất cảnh giác, không đề phịng, để lộ bí mật quốc
1,0
gia (vũ khí, cấu trúc phòng thủ thành).
- Nội bộ chia rẽ (các tướng giỏi như Cao Lỗ, Nồi Hầu bỏ về
1,0
quê; An Dương Vương không được nhân dân ủng hộ như
trước.


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 – 2021
LỊCH SỬ 7.
Cấp độ

Cấp độ nhận thức
Nhận biết

Tên chủ đề

Lịch sử thế

giới trung
đại.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Nước Đại
Cồ Việt thời
Đinh – Tiền
Lê.

TN

TL

HS biết:
- Ấn Độ thời
phong kiến.
- Sự hình thành
các quốc gia
phong kiến
Đơng Nam Á.
2
1,0
10

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Nước Đại Biết kinh đô
Việt thời Lý nước ta thời Lý.

(thế kỉ XI –
XII).
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

1
0,5
5
HS biết về chủ
Nước Đại
trương tuyển
Việt thời
chọn quân đội
Trần (thế kỉ thời Trần.
XIII - XIV).
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Hà Giang
trong thời
kì quốc gia
phong kiến
độc lập (thế
kỉ X đến
giữa thế kỉ

1
0,5
5

HS biết được
những công lao
của nhân dân Hà
Giang trong
công cuộc đấu
tranh bảo vệ tổ
quốc thời Lý -

Thông hiểu
TN

TL

Vận dụng
TN

TL

Vận dụng
cao
T
TL
N

HS hiểu:
- Đặc điểm của
nông nơ.
- Ngun nhân
dẫn đến các
cuộc phát kiến

địa lí.
2
1,0
10

Tổng

4
2,0
20%
HS vẽ được sơ
đồ và phân tích
các tầng lớp xã
hội thời Đinh –
Tiền Lê.
1
2,0
20

1
2,0
20%

HS hiểu cách kết
thúc chiến tranh
của Lí Thường
Kiệt với
quânTống.
1
2,0

20

2
2,5
25%
HS đánh giá
ý nghĩa và
hạn chế về
các cải cách
của Hồ Quý
Ly.
1
2,0
20

2
2,5
25%


XIX).

Trần.

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

1
1,0

10

TS câu
TS điểm
TS %

5
3,0
30%

3
3,0
30 %

1
2,0
20 %

1
2,0
20 %

1
1,0
10%
10
10
100 %



UBND HUYỆN ...........
TRƯỜNG PTDTBTTH VÀ THCS
...........

ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I
NĂM HỌC 2020-2021
Mơn thi: Lịch sử 7
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. Trắc nghiệm. (3,0 điểm):
Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1. (0,5 điểm): Ý nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của nông nô?
A. Chịu sự đối xử tàn tệ của lãnh chúa.
B. Họ khơng có quyền lập gia đình.
C. Là lực lượng sản xuất chính trong lãnh địa phong kiến.
D. Họ phải nộp thuế cho lãnh chúa ½ sản phẩm thu được và nhiều thứ thuế khác.
Câu 2. (0,5 điểm): Nguyên nhân dẫn tới các cuộc phát kiến địa lí là do
A. nhu cầu khám phá, du lịch.
B. sự phát triển của nghành đóng tàu.
C. nhu cầu tìm vàng bạc, nguyên liệu, thị trường mới.
D. dân số tăng lên nhanh, nhu cầu tìm vùng đất mới để mở rộng nơi cư trú.
Câu 3. (0,5 điểm): Sau thời kì phân tán loạn lạc (thế kỉ III TCN đến đầu thế kỉ IV) Ấn Độ
được thống nhất dưới vương triều nào?
A. Vương triều Gúp-ta.
B. Vương triều Hồi giáo Đê-li.
C. Vương triều Hác-xa.
D. Vương triều Ấn Độ Mô-gôn.
Câu 4. (0,5 điểm): Từ thế kỉ XIII, do sự tấn công của người Mơng Cổ, người Thái di cư
từ phía Bắc xuống phía Nam dẫn tới hình thành hai vương quốc nào?
A. Su-khô-thay và Lan Xang.

B. Đại Việt và Cham-pa.
C. Pa-gan và Chân Lạp.
D. Mô-giô-pa-hit và Gia-va.
Câu 5. (0,5 điểm): Thời Lý, kinh đô của nước Đại Việt đặt ở đâu?
A. Hoa Lư.
B. Phú Xuân.
C. Tây Đô.
D. Thăng Long.
Câu 6. (0,5 điểm): Thời Trần, quân đội được tuyển chọn theo chủ trương nào?
A. Quân phải đông nước mới mạnh.
B. Quân đội văn võ song tồn.
C. Qn lính vừa đơng vừa tinh nhuệ. D. Qn lính cốt tinh nhuệ khơng cốt đơng.
II. Tự luận. (7,0 điểm):
Câu 7. (1,0 điểm): Em hãy nêu những đóng góp của nhân dân Hà Giang trong cơng cuộc
đấu tranh bảo vệ tổ quốc dưới thời Lý - Trần?
Câu 8. (2,0 điểm): Vẽ sơ đồ và phân tích sự phân hóa xã hội thời Đinh - Tiền Lê?
Câu9. (2,0 điểm): Trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075 - 1077) tại sao Lý Thường
Kiệt kết thúc chiến tranh bằng đề nghị “giảng hòa” trong khi quân ta đang ở thế thắng?
Câu 10. (2,0 điểm): Hãy đánh giá tác dung và hạn chế cải cách của Hồ Quý Ly?
**************Hết***************


UBND HUYỆN ...........
TRƯỜNG PTDTBTTH VÀ THCS
...........

HƯỚNG DẪM CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ I

Năm học: 2020 - 2021
Mơn: Lịch sử 7


I. TRẮC NGHIỆM. ( 3,0 điểm): Mỗi ý học sinh trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
C
A
A
D
D
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
II. TỰ LUẬN: ( 7,0 điểm).
Câu
Đáp án
Điểm
Đóng góp của nhân dân Hà Giang trong cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập
dân tộc:
Câu 7

- Thời Lý, trong cuộc kháng chiến chống Tống (tháng 10 - 1075), Lý
(1,0 điểm) Thường Kiệt chỉ huy 10 vạn quân thủy, bộ tập kích vào đât Tống. Đạo 0,5
quân bộ chủ yếu là trai tráng các dân tộc châu Bình Nguyên do các tù
trưởng chỉ huy đã lập nhiều chiến cơng trên đất Tống góp phần hạ nhanh
thành châu Ung, châu Khâm, châu Liêm.
- Thời Trần, trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ 2 0,5
(1285), vị tướng trấn thủ châu Tuyên Quang là Trần Nhật Duật đã khôn
khéo chỉ huy quân sĩ chống giặc từ Vân Nam tràn xuống, thốt khỏi quỷ
kế của địch, bảo tồn lực lượng để chiến đấu lâu dài.
- Vẽ sơ đồ: Chính xác, khoa học:
Vua
Câu 8
Quan
Quan
Nhà
(2,0 điểm)
văn


1,0
Nơng
dân

Thợ
thủ
cơng

Thương
nhân


Địa
chủ
nhỏ

Nơ tì
- Phân tích: Xã hội chia thành 3 tầng lớp: Tầng lớp thống trị gồm vua,
quan văn, quan võ cùng một số nhà sư. Tầng lớp bị trị đa số là nông dân
tự do, cày ruộng công làng xã, địa chủ nhỏ, thợ thủ công, thương nhân.
Tầng lớp nơ tì số lượng khơng nhiều, là tầng lớp đáy cùng của xã hội.
Lý Thường Kiệt đề nghị giảng hòa khi quân ta đang ở thế thắng:
- Đây là cách kết thúc chiến tranh độc đáo của Lý Thường Kiệt, khơng
Câu 9
tiêu diệt tồn bộ qn thù khi chúng đã thế cùng lực kiệt, mà kết thúc
(2,0 điểm) chiến tranh bằng đề nghị giảng hòa để đảm bảo mối quan hệ bang giao
hòa hiếu giữa hai nước sau chiến tranh.
- Không làm tổn thương danh dự nước lớn, đảm bảo nền hịa bình lâu dài.
- Thể hiện thinh thần nhân đạo của dân tộc ta.
- Ý nghĩa:
+ Góp phần hạn chế nạn tập trung ruộng đất vào tay giai cấp quý tộc, địa

1,0

1,0
0,5
0,5
0,5


chủ làm suy yếu thế lực của nhà Trần.
+ Tăng nguồn thu nhập cho nhà nước và tăng quyền lực của nhà nước

Câu 10
trung ương tập quyền. Cải cách văn hóa – giáo dục có nhiều tiến bộ.
(2,0 điểm) - Hạn chế:
+ Một số chính sách chưa triệt để (gia nơ, nơ tì chưa được giải phóng
thân phận) chưa phù hợp thực tế và lòng dân.
+ Chưa giải quyết được những yêu cầu bức thiết của cuộc sống đông đảo
nhân dân.

0,5
0,5
0,5


UBND HUYỆN ...........
TRƯỜNG PTDTBT TH VÀ THCS
……………………

Tên chủ đề
(nội dung
chương)

Nhận biết

Môn: Lịch sử 8

Thông hiểu

Vận dụng
Thấp


TN

TL

Chủ đề 1 : Lịch
sử thế giới cận
đại (từ giữa thế
kỉ XVI- đến
nửa sau thế kỉ
XIX)

Số câu:
Số điểm:
Tỷ lệ %
Chủ đề 2: Lịch
sử thế giới hiện
đại (từ năm
1917 đến năm
1945)

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2020 – 2021

TN
Hiểu được
-Vì sao cuộc chiến
tranh năm 1914 1918 được gọi là
chiến tranh thế
giới?


- Vì sao Thái
Lan khơng bị
các nước TB
xâm lược
2
1,0
10%
Biết được
- Để thoát khỏi cuộc
khủng hoảng kinh tế thế
giới 1929 - 1933 nước Mỹ
đã làm gì?

- Sự tổn thất nặng nề
của nền kinh tế Pháp
sau chiến tranh
- Mĩ đứng đầu thế

TL
Hiểu được:
Ý nghĩa
của cách
mạng Nga
1905-1907

1
1,0
10%

TN

TL
Vận dụng kiến
thức phân tích nội
dung của cuộc
Duy Tân Minh Trị
năm 1868

Cộng
Cao

TN

TL

1
4,0
40%

4
6,0
60%
Vận dung kiến
thức đã học rút
ra được bài học
về gìn giữ hịa
bình hiện nay.


Số câu:
Số điểm:

Tỷ lệ %
T/Số câu:
T/Số điểm:
Tỷ lệ %

giới về các ngành
công nghiệp nào
trong những năm
1923-1929.
- Nhật Bản lâm vào
cuộc khủng hoảng
kinh tế trong thời
gian nào
4
2,0
20
4
2,0
20%

1
2,0
20
3
2,0
20%

1
4,0
40%


1
2,0
20%

5
4,0
40%
9
10
100%


UBND HUYỆN ...........
TRƯỜNG PTDTBT TH VÀ THCS
…………………….

ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2020 – 2021
Mơn: Lịch sử 8
(Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm) Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1 (0,5 điểm) Vì sao cuộc chiến tranh năm 1914 - 1918 được gọi là chiến tranh thế
giới?
A. Chiến tranh xảy ra giữa nhiều nước đế quốc.
B. Nhiều vũ khí hiện đại được sử dụng.
C. Chiến tranh có 38 nước và nhiều thuộc địa tham gia.
D. Hàng chục triệu người lao động bị thương vong vì lợi ích của giai cấp tư sản.
Câu 2 (0,5 điểm) Vì sao Thái Lan cịn giữ được hình thức độc lập?

A. Nhà nước phong kiến Thái Lan còn mạnh.
B. Thái Lan được Mĩ giúp đỡ.
C. Là nước phong kiến nhưng quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển.
D. Thái Lan có chính sách ngoại giao khơn khéo.
Câu 3 (0,5 điểm) Để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 nước Mỹ
đã:
A. Tăng cường bóc lột người lao động.
B. Cải cách kinh tế.
C. Quân sự hóa đất nước phát động chiến tranh. D. Khơng làm gì cả.
Câu 4 (0,5 điểm) Tuy là nước thắng trận nhưng Pháp bị tổn thất nặng nề, tổng số
thiệt hại vật chất lên tới?
A. 200 tỉ phrăng.
B. 150 tỉ phrăng.
C. 250 tỉ phrăng.
D. 220 tỉ phrăng.
Câu 5 (0,5 điểm) Trong những năm 1923-1929, Mĩ đứng đầu thế giới về các ngành
cơng nghiệp nào?
A. Than, thép.
B. Ơ tơ, dầu lửa, thép.
C. Ô tô, thép, than.
D. Than, thép, dầu lửa.
Câu 6 (0,5 điểm) Nhật Bản lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế trong thời gian nào?
A. Những năm 1920 - 1929.
B. Những năm 1929 - 1933.
C. Những năm 1919 - 1920.
D. Những năm 1920 - 1921.
II. Tự luận. (7,0 điểm)
Câu 7 (1,0 điểm): Cuộc cách mạng tháng mười Nga Năm 1917 có ý nghĩa lịch sử như
thế nào đối với nước Nga và thế giới?
Câu 8 (4,0 điểm): Phân tích nội dung của cuộc Duy Tân Minh Trị năm 1868 ở Nhật Bản?

Câu 9 (2,0 điểm): Từ hậu quả của chiến tranh giới thứ hai em hãy rút ra bài học về gìn giữ
hịa bình hiện nay?
............Hết........
( Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm )

UBND HUYỆN ...........
TRƯỜNG PTDTBT TH VÀ THCS
………………………

HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2020-2021
Môn: Lịch sử 8


Nội dung đáp án
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
C
D
B
A
B
D
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)

Câu 7. (1,0 điểm)
* Đối với nước Nga: Làm thay đổi vận mệnh đất nước và số phận con
người, đưa nhân dân lao động lên nắm chính quyền -> thiết lập nhà
nước XHCN đầu tiên trên thế giới
* Đối với thế giới : có ảnh hưởng to lớn đến toàn thế giới, cổ vũ
phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới -> biến cố lịch
sử trọng đại nhất ở thế kỷ XX
Câu 8. (4,0 điểm)
- Chính trị: xác lập quyền thống trị của quý tộc, tư sản ; ban hành
Hiến pháp năm 1889, thiết lập chế độ Quân chủ lập hiến.
- Về kinh tế : thống nhất thị trường, tiền tệ, phát triển kinh tế tư bản
chủ nghĩa ở nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu cống.
- Về quân sự : tổ chức và huấn luyện quân đội theo phương Tây, thực
hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, phát triển cơng nghiệp quốc phịng.
- Về giáo dục : thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội
dung khoa học - kĩ thuật, cử học sinh ưu tú du học ở phương Tây.
Câu 9. (2,0 điểm)
*Bài học
+ Giải quyết mội bất đồng, xung đột giữa các quốc gia dân tộc bằng
phương pháp đối thoại hịa bình các nước, các dân tộc trên thế giới
cần tỉnh táo, bình tĩnh, sáng suốt, cảnh giác trước các luận điệu tuyên
truyền, xuyên tạc để không mắc mưu kẻ thù.
+ Đồng thời cũng chỉ ra những thế lực hiếu chiến, liều lĩnh phát
động chiến tranh xâm lược chống lại lồi người thì nhất định sẽ chuốc
lấy thất bại thảm hại. .
………………….. Hết……………

Thang
điểm
3,0

0,5
0,5

1,0
1,0
1,0
1,0

1,0

1,0



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×