Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

(Luận văn thạc sĩ) hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng biên hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (718.2 KB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM
--------------------

HUỲNH KIM VŨ

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG
CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG VÀ SẢN XUẤT
VẬT LIỆU XÂY DỰNG BIÊN HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM
--------------------

HUỲNH KIM VŨ

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG
CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG VÀ SẢN XUẤT
VẬT LIỆU XÂY DỰNG BIÊN HÒA
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS TS. HỒ TIẾN DŨNG

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung trong luận văn này là cơng trình nghiên cứu của cá
nhân tơi dưới sự hướng dẫn của Thầy PGS.TS Hồ Tiến Dũng. Các kết quả nghiên cứu
trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trước đây.
TÁC GIẢ
Huỳnh Kim Vũ


MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
Chương 1: Cở sở lý luận về hoạt động chuỗi cung ứng của doanh nghiệp ......... 4
1.1 Khái quát về chuỗi cung ứng ................................................................................ 4
1.1.1 Khái niệm chuỗi cung ứng .............................................................................. 4
1.1.2 Phân biệt chuỗi cung ứng với kênh phân phối, quản trị nhu cầu, logistics ..... 5
1.1.2.1 Phân biệt chuỗi cung ứng với kênh phân phối ............................................. 5
1.1.2.2 Phân biệt chuỗi cung ứng với quản trị nhu cầu ............................................ 5
1.1.2.3 Phân biệt chuỗi cung ứng với quản trị logistics ........................................... 6
1.1.3 Khái niệm quản trị chuỗi cung ứng ................................................................. 6
1.2 Lịch sử phát triển chuỗi cung ứng ......................................................................... 7
1.2.1 Chuỗi cung ứng khi chưa có cơng nghệ thơng tin ........................................... 7
1.2.2 Sự phát triển vượt bậc của chuỗi cung ứng nhờ những thành tựu của công
nghệ thông tin ........................................................................................................... 7
1.2.3 Xu hướng phát triển của chuỗi cung ứng trong tương lai ............................... 8

1.3 Vai trò của quản trị chuỗi cung ứng trong giai đoạn hiện nay .............................. 8
1.4 Nội dung hoạt động của chuỗi cung ứng .............................................................. 9
1.4.1 Kế hoạch ........................................................................................................ 10
1.4.2 Cung ứng nguyên vật liệu ............................................................................. 11
1.4.3 Sản xuất ......................................................................................................... 11
1.4.4 Giao hàng ...................................................................................................... 11
1.4.5 Tối ưu hóa tổ chức trong nội bộ doanh nghiệp ............................................. 12
1.4.6 Kế hoạch giảm chi phí ................................................................................... 12
1.4.7 Dịch vụ khách hàng ....................................................................................... 12
1.5 Các tiêu chuẩn đo lường hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng ............................. 13
1.5.1 Tiêu chuẩn “Giao hàng” ................................................................................ 13
1.5.2 Tiêu chuẩn “Chất lượng”............................................................................... 13
1.5.3 Tiêu chuẩn “Thời gian” ................................................................................. 14


1.5.4 Tiêu chuẩn “Chi phí” ..................................................................................... 15
1.6 Các nhân tớ ảnh hưởng đến hoạt động của chuỗi cung ứng ............................... 15
1.6.1 Các nhân tố môi trường bên trong ................................................................. 15
1.6.2 Các nhân tố môi trường bên ngoài ................................................................ 16
1.7 Một số bài học kinh nghiệm hoạt động chuỗi cung ứng ở một số công ty ......... 16
1.7.1 Bài học kinh nghiệm của công ty cổ phần sữa Việt Nam VINAMILK ........ 17
1.7.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty VINAMILK ................................................ 17
1.7.1.2 Nội dung hoạt động chuỗi cung ứng của cơng ty VINAMILK ................. 18
1.7.1.3 Lợi ích mang lại từ việc áp dụng chuỗi cung ứng của Vinamilk ............... 19
1.7.1.4 Bài học kinh nghiệm................................................................................... 21
1.7.2 Bài học kinh nghiệm của công ty Holcim Việt Nam .................................... 22
1.7.2.1 Giới thiệu sơ lược về Holcim Việt Nam .................................................... 22
1.7.2.2 Nội dung hoạt động chuỗi cung ứng của Holcim Việt Nam ...................... 23
1.7.2.3 Lợi ích mang lại từ việc áp dụng chuỗi cung ứng của Holcim Việt Nam.. 24
1.7.2.4 Bài học kinh nghiệm................................................................................... 25

Tóm tắt chương 1 ...................................................................................................... 26
Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty TNHH
một thành viên xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Biên Hòa .................... 27
2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty .......................................................................... 27
2.1.1 Sự ra đời và phát triển của công ty ............................................................... 27
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty ........................................................................... 28
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của ban giám đốc và các phòng ban, xí nghiệp ......... 30
2.1.3.1 Ban giám đớc cơng ty ................................................................................. 30
2.1.3.2 Các phịng ban trực thuộc công ty .............................................................. 30
2.1.3.3 Các xí nghiệp trực thuộc công ty................................................................ 31
2.1.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: ....................................................... 31
2.2 Thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty TNHH một thành viên xây
dựng và sản xuất VLXD dựng Biên Hòa .................................................................. 32


2.2.1 Thực trạng về nội dung hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty TNHH một
thành viên xây dựng và sản xuất VLXD Biên Hòa ................................................ 32
2.2.1.1 Kế hoạch ..................................................................................................... 33
2.2.1.2 Cung ứng nguyên vật liệu .......................................................................... 34
2.2.1.3 Sản xuất ...................................................................................................... 37
2.2.1.4 Giao hàng ................................................................................................... 38
2.2.1.5 Tối ưu hóa tổ chức trong nội bộ doanh nghiệp .......................................... 39
2.2.1.6 Kế hoạch giảm chi phí ................................................................................ 40
2.2.1.7 Dịch vụ khách hàng .................................................................................... 41
2.2.2 Phân tích các tiêu chuẩn đo lường hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng ....... 42
2.2.2.1 Tiêu chuẩn “Giao hàng” ............................................................................. 42
2.2.2.2 Tiêu chuẩn “Chất lượng”............................................................................ 42
2.2.2.3 Tiêu chuẩn “Thời gian” .............................................................................. 44
2.3.2.4 Tiêu chuẩn “Chi phí” .................................................................................. 44
2.3 Phân tích các nhân tớ ảnh hưởng đến hoạt đợng của ch̃i cung ứng ................ 45

2.3.1 Phân tích mơi trường bên trong ..................................................................... 45
2.3.2 Phân tích mơi trường bên ngoài .................................................................... 48
2.3.2.1 Phân tích mơi trường vi mơ ........................................................................ 48
2.3.2.2 Phân tích mơi trường vĩ mơ ........................................................................ 50
2.4 Kết quả khảo sát .................................................................................................. 51
2.5 Đánh giá chung ................................................................................................... 54
2.5.1 Ưu điểm ......................................................................................................... 55
2.5.1.1 Nội dung hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty TNHH một thành viên xây
dựng và sản xuất VLXD Biên Hòa ........................................................................ 55
2.5.1.2 Về các tiêu chuẩn đo lường hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng tại công ty
TNHH một thành viên xây dựng và sản xuất VLXD Biên Hòa ............................ 56
2.5.2 Hạn chế .......................................................................................................... 56
2.5.2.1 Nội dung hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty TNHH một thành viên xây
dựng và sản xuất VLXD Biên Hòa ........................................................................ 56


2.5.2.2 Về các tiêu chuẩn đo lường hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng tại công ty
TNHH một thành viên xây dựng và sản xuất VLXD Biên Hòa. ........................... 58
2.5.3 Công tác quản trị chuỗi cung ứng tại công ty TNHH một thành viên xây
dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Biên Hịa ........................................................ 58
Tóm tắt chương 2 ...................................................................................................... 59
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty TNHH
một thành viên xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Biên Hòa .................... 60
3.1 Định hướng phát triển của Công ty TNHH một thành viên xây dựng và sản xuất
vật liệu xây dựng Biên Hịa ....................................................................................... 60
3.2 Căn cứ và định hướng hồn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty TNHH
một thành viên xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Biên Hịa........................... 61
3.2.1 Căn cứ để hồn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty TNHH một
thành viên xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Biên Hòa ............................... 61
3.2.2 Định hướng hoàn thiện chuỗi cung ứng tại công ty TNHH một thành viên

xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Biên Hịa ................................................. 62
3.3 Nhóm giải pháp hoàn thiện nội dung hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty
TNHH một thành viên xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Biên Hòa .............. 63
3.3.1 Giải pháp 1: Hoàn thiện về việc lập kế hoạch ............................................... 63
3.3.2 Giải pháp 2: Hoàn thiện về cung ứng nguyên vật liệu .................................. 66
3.3.3 Giải pháp 3: Hoàn thiện về sản xuất ............................................................. 69
3.3.4 Giải pháp 4: Hoàn thiện về giao hàng ........................................................... 71
3.3.5 Giải pháp 5: Hoàn thiện về tối ưu hóa tổ chức trong nội bộ doanh nghiệp .. 72
3.3.6 Giải pháp 6: Hoàn thiện về kế hoạch giảm chi phí ....................................... 74
3.3.7 Giải pháp 7: Hồn thiện về dịch vụ khách hàng ........................................... 75
3.3.8 Giải pháp 8: Hồn thiện sự phới hợp trong ch̃i cung ứng ......................... 76
3.4 Đề xuất hoàn thiện chuỗi cung ứng tại tại công ty TNHH một thành viên xây
dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Biên Hòa .......................................................... 77
3.4.1 Sơ đồ chuỗi cung ứng .................................................................................... 77
3.4.2 Cơ chế vận hành chuỗi cung ứng .................................................................. 77


3.5 Lợi ích từ giải pháp hồn thiện hoạt động chuỗi cung ứng ................................ 79
Tóm tắt chương 3 ...................................................................................................... 82
Kết luận .................................................................................................................... 83
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

BBCC : Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xây dựng và sản xuất
vật liệu xây dựng Biên Hòa.
EDI


: Electric Data Interchangce - Hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử

ERP : Enterprice Resource Planning - Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
MRP : Material Requirement Planning - Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu
RFID : Radio Frequency Identification - Hệ thống định dạng bằng sóng radio
SC

: Chuỗi cung ứng

SCM : Quản trị chuỗi cung ứng
SXKD : sản xuất kinh doanh
TNHH: trách nhiệm hữu hạn
UBND: ủy ban nhân dân
VLXD: vật liệu xây dựng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Kết quả sản xuất kinh doanh 3 năm 2009-2011 ...................................... 32
Bảng 2.2: Sản lượng khai thác đá nguyên liệu qua các năm ................................... 35
Bảng 2.3: Danh sách các mỏ khống sản của cơng ty ............................................. 35
Bảng 2.4: Số lượng đá nguyên liệu tồn kho năm 2011 ............................................ 36
Bảng 2.5: Chất lượng sản phẩm của công ty ........................................................... 43
Bảng 2.6: Tình hình nhân sự của công ty................................................................. 45
Bảng 2.7: Tình hình tài chính của công ty ............................................................... 46
Bảng 2.8: Số lượng doanh nghiệp khai thác đá tại tỉnh Đờng Nai........................... 48

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Mơ hình chuỗi cung ứng điển hình .......................................................... 05
Hình 1.2: Chuỗi cung ứng của cơng ty Vinamilk .................................................... 18

Hình 1.3: Chuỗi cung ứng của cơng ty Holcim Việt Nam ...................................... 23
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty ................................................................... 29
Hình 2.2: Quy trình dự báo nhu cầu ......................................................................... 33
Hình 2.3: Quy trình sản xuất đá nguyên liệu ........................................................... 34
Hình 2.4: Sơ đồ hệ thống giao hàng của công ty ..................................................... 38
Hình 2.5: Tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của cơng ty ................................... 39
Hình 2.6: Thị phần đá xây dựng Đồng Nai năm 2011 ............................................. 49
Hình 3.1: Quy trình dự báo nhu cầu ......................................................................... 64
Hình 3.2: Mơ hình hệ thống khai thác đá nguyên liệu ............................................. 67
Hình 3.3: Mơ hình hệ thống cung cấp đá ngun liệu ............................................. 69
Hình 3.4: Kênh phân phối sản phẩm ........................................................................ 71
Hình 3.5: Chuỗi cung ứng của công ty .................................................................... 77


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu
Nền kinh tế đất nước đang trải qua những khó khăn, bất ổn từ lạm phát,
biến động tỷ giá đến tín dụng thắt chặt. Mặc dù Chính phủ đã có nhiều gói hỗ trợ
cho doanh nghiệp kết hợp với việc các doanh nghiệp đưa

ra nhiều giải pháp

nhằm vượt qua khó khăn như mở rộng thị trường, thay đổi chính sách giá cả sản
phẩm, đẩy mạnh marketing, cắt giảm chi phí nhưng đó chỉ là những giải pháp
ngắn hạn, mang tính nhất thời . Trong dài hạn, các doanh nghiệp cần phải thực
hiện tái cấu trúc lại hoạt động, xem xét lại chiến lược và mơ hình hoạt động của
chính mình, hoạch định những bước đi dài hạn với một tầm nhìn xa trông rộng.
Hiện nay, ở Việt Nam có rất ít doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và được

đánh giá cao t rong khu vực cũng như trên thế giới vì hầu như các doanh nghiệp
Việt Nam chưa quan tâm đến việc xây dựng chuỗi cung ứng . Hoạt động của các
doanh nghiệp còn mang tính riêng lẻ , chưa liên kết chặt chẽ với nhau , chi phí
sản xuất còn cao. Để hoạt động của doanh nghiệp có hiệu quả và hạn chế được
những yếu kém thì các doanh nghiệp cần chú trọng đến xây dựng chuỗi cung
ứng của từng doanh nghiệp mình.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xây dựng và sản xuất vật
liệu xây dựng Biên Hịa (BBCC) là doanh nghiệp chun khai thác khống sản
hàng đầu trong tỉnh Đồng Nai và khu vực miền Đ ông Nam bộ . Mục tiêu của
công ty luôn hướng đến sự hoàn thiện trong sản xuất kinh doanh, nâng cao năng
lực cạnh tranh nhằm thỏa mãn yêu cầu cao nhất của khách hàng . Để làm được
điều này , cơng ty cần phải hồn thiện hoạt động chuỗi cung ứng để nâng cao
năng lực sản xu ất kinh doanh trong giai đoạn hội nhập và phát triển của đất
nước. Đó là lý do tác giả chọn đề tài: “Hồn thiện hoạt động chuỗi cung ứng
của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên x ây dựng và sản xuất vật
liệu xây dựng Biên Hòa” làm đề tài viết luận văn thạc sĩ kinh tế.


2

Xuất phát từ yêu cầu khách quan trên, việc nghiên cứu đề tài của luận văn
có ý nghĩa khoa học, mang tính thực tiễn nhằm mục tiêu hồn thiện hoạt động
chuỗi cung ứng tại cơng ty để từ đó kiểm sốt được chi phí, nâng cao chất lượng
sản phẩm, tăng thị phần và tối đa hóa lợi nhuận. Đồng thời đây cũng là tài liệu
góp phần nghiên cứu các giải pháp hồn thiện hoạt đợng chuỗi cung ứng của
ngành khai thác đá làm vật liệu xây dựng.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Đề tài nghiên cứu nhằm đạt được những mục tiêu sau:
- Làm rõ cơ sở lý luận về hoạt động chuỗi cung ứng của doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng của công ty trách nhiệm

hữu hạn một thành viên xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Biên Hòa.
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng của công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng
Biên Hòa.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Hoạt động chuỗi cung ứng của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Biên Hòa và các khách hàng của
công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu và thu thập số liệu
Nghiên cứu định tính: thơng qua thảo luận nhóm với các cán bộ cơng
nhân viên hiện đang làm việc tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Biên Hịa để xác định các nợi dung hoạt
động chuỗi cung ứng của công ty.
Nghiên cứu định lượng: sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp, khảo
sát khách hàng tiêu thụ sản phẩm của công ty, xử lý dữ liệu trên SPSS để kiểm
định và đánh giá chuỗi cung ứng của cơng ty, từ đó rút ra những ưu điểm và hạn
chế trong hoạt động chuỗi cung ứng của công ty, đồng thời vận dụng những cơ
sở khoa học về chuỗi cung ứng để đưa ra các giải pháp phù hợp.
Thu thập số liệu: các số liệu và thông tin được thu thập từ các nguồn sau:


3

- Thực trạng chung về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Biên Hịa
trong thời gian vừa qua.
- Các thơng tin liên quan đến hoạt động của ngành khai thác đá làm vật
liệu xây dựng
- Các hoạt động chuỗi cung ứng của công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng Biên Hòa

Phương pháp xử lý thông tin: dữ liệu sau khi đã thu thập được hiệu chỉnh,
phân tích và xử lý bằng SPSS tạo ra kết quả phục vụ mục tiêu nghiên cứu đề tài.
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn bao gồm ba phần: mở đầu, nội dung chính bao gồm ba chương
và phần kết luận như sau:
Mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động chuỗi cung ứng của doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích thực trạng liên quan đến hoạt động chuỗi cung ứng
tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xây dựng và sản xuất vật liệu
xây dựng Biên Hịa.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng
Biên Hòa.
Kết luận


4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG
CHUỖI CUNG ỨNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Khái quát về chuỗi cung ứng
1.1.1 Khái niệm chuỗi cung ứng
Chuỗi cung ứng là một tổng thể giữa hàng loạt các nhà cung ứng và khách
hàng được kết nối với nhau, trong đó mỗi khách hàng đến lượt mình lại là nhà cung
ứng cho tổ chức tiếp theo cho đến khi thành phẩm tới tay người tiêu dùng. Chuỗi
này được bắt đầu từ việc khai thác các ngun liệu thơ và người tiêu dùng là mắ t
xích cuối cùng của chuỗi.
Thuật ngữ “chuỗi cung ứng” xuất hiện cuối những năm 1980 và trở nên phổ
biến trong những năm 1990. Dưới đây là một vài định nghĩa về chuỗi cung ứng:

- Chuỗi cung ứng là sự liên kết các công ty nhằm đưa sản phẩm hay dịch vụ
vào thị trường. (Nguồn: Lambert, Stock and Ellram (1998), Fundaments of
Logistics Management, Boston MA: Iwin/McGraw-Hill, c.14).
- Chuỗi cung ứng bao gồm mọi cơng đoạn có liên quan trực tiếp hay gián
tiếp đến việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ gồm nhà sản
xuất và nhà cung cấp mà còn nhà vận chuyển, kho, người bán lẻ và bản thân khách
hàng. (Nguồn: Chopra Sunil and Pter Meindl (2001), Supplychain Management:
strategy, planning and operation, Upper Saddle Riverm NI: Prentice Hall c.1).
- Chuỗi cung ứng là một mạng lưới các lựa chọn sản xuất và phân phối nhằm
thực hiện các chức năng thu mua nguyên liệu, chuyển đổi nguyên liệu thành bán
thành phẩm và thành phẩm, phân phối chúng cho khách hàng. (Nguồn: Ganesham,
Ran and Terry P.Harrison (1995), An introduction to supply chain management).
- Theo GS Souviron (2007), chuỗi cung ứng là một mạng lưới gồm các tổ
chức có liên quan, thơng qua các mối liên kết phía trên và phía dưới, trong các q
trình và hoạt động khác nhau, sản sinh ra giá trị dưới hình thức sản phẩm, dịch vụ
trong tay người tiêu dùng cuối cùng. Việc sắp xếp năng lực của các thành viên trong


5

chuỗi cung ứng ở phía trên hay phía dưới nhằm mục đích tạo ra giá trị lớn hơn cho
người sử dụng, với chi phí thấp hơn cho tồn bộ chuỗi cung ứng.
- Chuỗi cung ứng là chuỗi thông tin và các quá trình kinh doanh cung cấp
một sản phẩm hay một dịch vụ cho khách hàng từ khâu sản xuất và phân phối đến
người tiêu dùng cuối cùng. (Nguồn: PGS.TS Hồ Tiến Dũng (2009 ), Quản trị điều
hành).
Mơ hình của chuỗi cung ứng như sau:
Các

Các


Các

Nhà

Khách

nhà

nhà

nhà

bán

hàng

cung

máy

kho

lẻ

cấp
Hình 1.1: Mơ hình chuỗi cung ứng điển hình
1.1.2 Phân biệt chuỗi cung ứng với kênh phân phối, quản trị nhu cầu, logistics
1.1.2.1 Phân biệt chuỗi cung ứng với kênh phân phối
Kênh phân phối là một thuật ngữ thường được sử dụng trong marketing,

kênh phân phối là q trình từ sản xuất đến khách hàng thơng qua nhà phân phối, nó
chỉ là một bộ phận của chuỗi cung ứng - là một phần của chuỗi cung ứng từ nhà sản
xuất đến khách hàng. Như vậy, nói đến kênh phân phối là nói đến hệ thống bán
hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng cuối cùng.
1.1.2.2 Phân biệt chuỗi cung ứng với quản trị nhu cầu
Quản trị nhu cầu là quản lý nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ theo chuỗi cung
ứng. Nhu cầu có thể được quản lý thông qua cơ chế như là sản phẩm, giá cả, khuyến
mãi và phân phối. Nhìn chung đây là những nhiệm vụ chủ yếu thuộc về mar keting.
Quản trị nhu cầu thì khá quan trọng nhưng thường hay bị bỏ sót trong q trình
quản trị chuỗi cung ứng. Nó thật sự là một bộ phận nhỏ trong quản trị chuỗi cung
ứng và nó cần thiết cho việc kiểm soát các mức nhu cầu của hệ thống. Chúng ta
phải xem xét quản trị nhu cầu có vai trị quan trọng như quản trị luồng nguyên vật
liệu và dịch vụ trong quản trị chuỗi cung ứng.


6

1.1.2.3 Phân biệt chuỗi cung ứng với quản trị logistics
Quản trị logistics được hiểu theo nghĩa rộng thì nó là quản trị chuỗi cung
ứng. Một số nhà quản trị định nghĩa logistics theo nghĩa hẹp khi chỉ liên hệ đến vận
chuyển bên trong và phân phối ra bên ngoài. Trong trường hợp này thì nó chỉ là một
bộ phận của quản trị chuỗi cung ứng.
Logistics là một lĩnh vực đang ở giai đoạn có nhiều sự qu an tâm một cách
mới mẻ đến nhà quản trị chuỗi cung ứng. Logistics xuất hiện từ những năm 1960
khi mà ý tưởng về logistics hiện đại cùng theo với các chủ đề tương tự như môn
động lực học công nghiệp đã nêu bật lên những tác động giữa các bộ phận của
chuỗi cung ứng và chúng có thể ảnh hưởng đến quyết định của các bộ phận khác
như trong quy trình sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3 Khái niệm quản trị chuỗi cung ứng
Quản trị chuỗi cung ứng là hoạch định, thiết kế và kiểm sốt luồng thơng tin

và ngun vật liệu theo chuỗi cung ứng nhằm đạt được các yêu cầu của khách hàng
một cách có hiệu quả ở thời điểm hiện tại và trong tương lai. (Nguồn: PGS.TS Hồ
Tiến Dũng (2009 ), Quản trị điều hành).
Có 3 điểm chính về tính năng động của chuỗi cung ứng:
- Chuỗi cung ứng là một hệ thống có tính tương tác rất cao. Các quyết định ở
mỗi bộ phận của chuỗi cung ứng ảnh hưởng đến các bộ phận khác.
- Chuỗi cung ứng có sự ảnh hưởng rất lớn đến sự thay đổi của nhu cầu. Kho
và nhà máy phải đảm bảo để đáp ứng đầy đủ đối vớ i các đơn hàng ớl n. Thậm chí
nếu các thơng tin hồn hảo tại tất cả các kênh, sẽ có một phản ứng nhanh trong
chuỗi cung ứng từ thời gian bổ sung.
- Cách tốt nhất để cải thiện chuỗi cung ứng là rút ngắn thời gian bổ sung và
cung cấp thông tin về nhu cầu thự c tế đến tất cả các kênh phân phối. Thời gian
trong chuỗi cung ứng chỉ dùng để tạo sự thay đổi trong các đơn đặt hàng và hàng
tồn kho. Dự đoán của sự thay đổi nhu cầu cũng có thể làm giảm ảnh hưởng của
những thay đổi thực tế và quản trị nhu cầu có thể làm ổn thỏa những thay đổi của
nhu cầu.


7

Có thế nói quản trị chuỗi cung ứng là sự phối hợp của sản xuất, tồn kho, địa
điểm và vận chuyển giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng nhằm đáp ứng nhịp
nhàng và hiệu quả các nhu cầu của thị trường.
1.2 Lịch sử phát triển chuỗi cung ứng
1.2.1 Chuỗi cung ứng khi chưa có cơng nghệ thơng tin
Trước chiến tranh thế giới thứ II, các công ty hoạt động nhờ vào chuỗi liên
kết đơn giản, một chiều từ nhà sản xuất đến kho, tới nhà phân phối sỉ, lẻ và cuối
cùng là người tiêu dùng. Chuỗi liên kết này hoạt động thông qua các bảng biểu, mỗi
người của mỗi bộ phận của chuỗi liên kết làm việc với người kia thông qua giấy tờ.
Chuỗi liên kết này hoạt động ở dạng sơ đẳng nhất của quy trình mua xác định, dự

báo nhu cầu, quản lý tồn kho và vận chuyển không được rõ ràng.
1.2.2 Sự phát triển vượt bậc của chuỗi cung ứng nhờ những thành tựu của
công nghệ thông tin
Đầu năm 1960, năm mà bùng nổ quản lý chi phí, từ đây xuất hiện sự chuyển
đổi từ hoạt động đơn lẻ sang hợp nhất các hoạt động của hệ thống. Năm này cũng là
năm đánh dấu sự ra đời của phần mềm quản lý kho đầu tiên, việc quản lý bước sang
một trình độ cao hơn, khơng cịn thủ công bằng giấy tờ.
Năm 1970, hệ thống cung ứng được bổ sung th êm hệ thống quản lý MRPMateria Requirement Planning – Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu. Hệ thống này
cho phép các nhà sản xuất theo dõi được dòng luân chuyển của nguyên vật liệu từ
nguyên vật liệu thô đến nguyên vật liệu chờ sản xuất. Hệ thống MRP giải quyết
được phần lớn về quản lý sản xuất, mối quan tâm của các nhà sản xuất bây giờ tập
trung vào khách hàng. Do đó Logistics ũcng phát triển theo để đảm bảo phân phối
tới người tiêu dùng đúng nơi, đúng lúc.
Năm 1980, cùng với sự phát triển của hệ thống MRP II – Manufacturing
Resource Planning - Hoạch định nguồn lực sản xuất – Logistics phát triển vượt bậc,
trở thành chìa khóa để tạo sự khác biệt giữa hai cơng ty. MRP II cho phép doanh
nghiệp kiểm sốt và liên kết các hoạt động của doanh nghiệp từ kế hoạch nguyên


8

vật liệu, kế hoạch tài chính tới kế hoạch sản xuất chính. Chính sự phát triển này đã
đánh dấu sự ra đời của chuỗi cung ứng.
Năm 1990, cùng với sự phát triển của internet đã trở thành công cụ hữu hiệu
của chuỗi cung ứng và đánh dấu sự phát triển vượt bậc của chuỗi cung ứng. Thông
qua hệ thống trao đ ổi thông tin điện tử EDI – Electronic Data Interchange và giải
pháp quản trị tài nguyên cho doanh nghiệp, hệ thống ERP – Enterprice Resource
Planning đã cải tiến vược bậc cho việc truyền thông trong chuỗi cung ứng, trong
thương mại điện tử và mua hàng đấu thầu trên mạng.
Từ năm 2000 đến nay, chuỗi cung ứng hướng tới khách hàng, dòng luân

chuyển của nguyên vật liệu, sự liền mạch và thơng suốt của dịng thơng tin nhưng
quan trọng nhất vẫn là cung ứng và sự hợp nhất của các nhà cung ứng.
1.2.3 Xu hướng phát triển của chuỗi cung ứng trong tương lai
Xuất hiện chuỗi cung ứng mới: với sự phát triển của chuỗi cung ứng như
hiện nay, nhiều chuỗi cung ứng sẽ ra đời và sẽ được ứng dụng rộng rãi trong thực
tế. Các cơng ty sẽ có nhiều mơ hình để lựa chọn sao cho phù hợp với tình hình hoạt
động và tài chính của cơng ty mình.
Hợp nhất các chuỗi cung ứng: sự hợp nhất các chuỗi cung ứng cũng là hiện
tượng nổi trội. Ba yếu tố chính sau sẽ tác động trực tiếp đến sự thay đổi cấu trúc để
làm sao các công ty duy trì ho
ạt động của c huỗi cung ứng đó. Các công ty sẽ liên
kết chuỗi cung ứng với các chuỗi cung ứng của đối tác và hợp nhất hoạt động với
nhau, cơng nghệ và internet là chìa khóa cải thiện chiến lược chuỗi cung ứng và tái
cơ cấu hoạt động chuỗi cung ứng để đạt được mục tiêu của công ty.
Công nghệ RFID sẽ phát triển nổi trội: công nghệ RFID sẽ phát triển và được
ứng dụng rộng rãi trong chuỗi cung ứng, đặc biệt là trong ngành hàng tiêu dùng.
Công nghệ này giúp định dạng sản phẩm, vận chuyển và kiểm sốt tồn kho, tránh
hàng hóa trong kho khơng đủ phục vụ nhu cầu thị trường đồng thời giảm thời gian
hàng hóa, nguyên vật liệu bị lưu kho chờ sản xuất hay xuất xưởng đưa ra phân phối
trên thị trường.
1.3 Vai trò của quản trị chuỗi cung ứng trong giai đoạn hiện nay


9

Quản trị chuỗi cung ứng (SCM) có vai trị rất to lớn, bởi SCM giải quyết cả
đầu ra lẫn đầu vào của doanh nghiệp một cách hiệu quả. Nhờ có thể thay đổi các
nguồn nguyên vật liệu đầu vào hoặc tối ưu hố q trình ln chuyển ngun vật
liệu, hàng hố, dịch vụ mà SCM có thể giúp tiết kiệm chi phí, tăng khả năng cạnh
tranh cho doanh nghiệp.

Có khơng ít công ty đã gặt hái thành công lớn nhờ biết soạn thảo chiến lược
và giải pháp SCM thích hợp, ngược lại, có nhiều cơng ty gặp khó khăn, thất bại do
đưa ra các quyết định sai lầm như chọn sai nguồn cung cấp nguyên vật liệu, chọn
sai vị trí kho bãi, tính tốn lượng dự trữ khơng phù hợp, tổ chức vận chuyển rắc rối,
chồng chéo…
Ngồi ra, SCM cịn hỗ trợ đắc lực cho hoạt động tiếp thị, đặc biệt là tiếp thị
hỗn hợp (4P: Product, Price, Promotion, Place). Chính SCM đóng vai trị then chốt
trong việc đưa sản phẩm đến đúng nơi cần đến và vào đúng thời điểm thích hợp.
Mục tiêu lớn nhất của SCM là cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng với tổng
chi phí nhỏ nhất.
Hệ thống SCM hứa hẹn từng bước nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất của
công ty và tạo điều kiện cho chiến lược thương mại điện tử phát triển. Đây chính là
chìa khóa thành cơng cho B2B. Tuy nhiên, như khơng ít các nhà phân tích kinh
doanh đã cảnh báo, chiếc chìa khố này chỉ thực sự phục vụ cho việc nhận biết các
chiến lược dựa trên hệ thống sản xuất, khi chúng tạo ra một trong những mối liên
kết trọng yếu nhất trong dây chuyền cung ứng.
Một tác dụng khác của việc ứng dụng giải pháp SCM là phân tích dữ liệu thu
thập được và lưu trữ hồ sơ với chi phí thấp. Hoạt động này nhằm phục vụ cho
những mục đích liên quan đến hoạt động sản xuất (như dữ liệu về thông tin sản
phẩm, dữ liệu về nhu cầu thị trường…) để đáp ứng địi hỏi của khách hàng. Có thể
nói, SCM là nền tảng của một chương trình cải tiến và quản lý chất lượng.
1.4 Nội dung hoạt động của chuỗi cung ứng
Nội dung hoạt động của chuỗi cung ứng bao gồm 7 vấn đề chính. Những vấn
đề này được sắp xếp trình tự thể hiện quy trình hoạt động của chuỗi cung ứng: Kế


10

hoạch, cung ứng nguyên vật liệu, sản xuất, giao hàng, tối ưu hóa trong nội bộ doanh
nghiệp, kế hoạch giảm chi phí và dịch vụ khách hàng.

1.4.1 Kế hoạch
Kế hoạch là một phần quan trọng và là phần khởi đầu trong chuỗi cung ứng.
Để có được các hoạt động tiếp theo của chuỗi thì cần phải có một kế hoạch xuyên
suốt quá trình hoạt động của chuỗi cung ứng. Dựa vào kế hoạch này, các nhà quản
trị chuỗi cung ứng cân đối nhu cầu nguyên vật liệu, kế hoạch sản xuất sao cho tối
ưu với chi phí thấp nhất để sản xuất sản phẩm với chất lượng cao và giao hàng đúng
hạn cho khách hàng.
Kế hoạch có 2 loại: kế hoạch theo yêu cầu từ khách hàng và kế hoạch với sự
hợp tác từ khách hàng.
• Kế hoạch theo yêu cầu từ khách hàng
Một công ty dù lớn hay nhỏ cũng đều phải ước lượng và dự báo trước các
nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ của mình để lập kế hoạch cần sản xuất nhằm phục
vụ và thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng, giảm tối thiểu tồn kho và chi phí hoạt động.
Để xác định được nhu cầu, cơng ty cần phải thu thập dữ liệu, phân tích dữ
liệu. Mỗi khâu trong chuỗi cung ứng cần phải có dự báo trước về nhu cầu tương lai
và kế hoạch của khâu này sẽ là dữ liệu cho các khâu tiếp theo của chuỗi để lập kế
hoạch cho bộ phận của mình. Thơng tin dự báo nhu cầu của thị trường trong thời
gian 6 tháng hay 1 năm đư
ợc thu thập từ bộ phận nghiên cứu thị tr ường, bộ phận
bán hàng. Bộ phận này sẽ dự báo, phân tích về nhu cầu thị trường, thị hiếu của
người tiêu dùng, xu hướng tiêu dùng trong tương lai để đưa ra những con số và xu
hướng tiêu dùng. Thông tin này được chuyển tới các bộ phận để dựa vào đó lập kế
hoạch cho các khâu tiếp theo, sản xuất ra sản phẩm phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng.
• Kế hoạch với sự hợp tác từ khách hàng
Ngoài cách dự báo nhu cầu và sắp xếp kế hoạch sản xuất dựa trên những dự
báo, phân tích về nhu cầu của thị trường, thị hiếu của người tiê u dùng, xu hướng
tiêu dùng trong tương lai gần, cơng ty cịn có thể đưa ra các dự báo chính xác hơn
nhờ sự hợp tác của khách hàng. Khách hàng cung cấp số lượng dự báo sẽ đặt hàng



11

trong một khoảng thời gian nào đó, có thể là 1 tháng, 6 tháng hay 1 năm… Điều này
giúp giảm được các khâu thu thập số liệu, phân tích số liệu để có được kết quả dự
báo đồng thời tăng mức độ chính xác của kế hoạch. Cho dù những dự báo này đưa
ra và khách hàng không phải chịu trách nhiệm tài chính trên dự báo đó thì nó cũng
rất hữu ích cho cơng ty cho việc dự báo xu hướng và nhu cầu trong tương lai.
1.4.2 Cung ứng nguyên vật liệu
Khâu cung ứng nguyên vật liệu trong chuỗi cung ứng đảm trách nhiệm vụ
cung cấp nguyên liệu phục vụ cho sản xuất, sản xuất ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu
khách hàng. Cung ứng nguyên vật liệu bao gồm hai nhiệm vụ chính là lựa chọn nhà
cung cấp và quản lý tồn kho.
Các nhà quản trị cung ứng phải chọn lựa nhà cung cấp nguyên vật liệu phục
vụ cho sản xuất. Một nhà cung cấp tốt sẽ đáp ứng được nhu cầu về chất lượng, giá
cả, thời gian giao hàng, điều kiện thanh toán, dịch vụ tốt cho từng loại nguyên vật
liệu phục vụ cho sản xuất.
Quản lý tồn kho cũng là một khâu quan trọng trong cung ứng nguyên vật liệu
phục vụ cho sản xuất. Quản lý tồn kho được coi là hiệu quả khi nguyên vật liệu
phục vụ trong sản xuất được cung cấp đúng lịch, đúng chất lượng đồng thời đảm
bảo nguyên vật liệu tồn kho ở mức quy định của công ty.
1.4.3 Sản xuất
Sản xuất là việc tạo ra sản phẩm đáp ứng yêu cầu của khách hàng. Để tạo ra
sản phẩm tốt và giao hàng đúng hạn, đúng số lượng cho khách hàng cần phải có một
kế hoạch sản xuất hợp lý. Kế hoạch sản xuất đó cần phải cân đối nguồn lực về nhân
cơng, máy móc, ngun vật liệu, các u cầu về chất lượng, số lượng, năng suất sản
phẩm…hơn nữa kế hoạch sản xuất cần phải có yếu tố linh động trong đó, tức cần
phải có kế hoạch phụ đi kèm khi kế hoạch chính khơng thực hiện được.
1.4.4 Giao hàng
Thành phẩm sau khi sản xuất được vận chuyển tới kho lưu trữ và chờ phân
phối tới tay người tiêu dùng cuối cùng thông qua hệ thống phân phối của công ty. Ở



12

một số công ty việc này thường do bộ phận logistics thực hiện và đơi khi nó được
thực hiện bởi bên thứ 3 khi cơng ty khơng có chun mơn và kinh nghiệm trong
lĩnh vực này.
1.4.5 Tối ưu hóa tổ chức trong nội bộ doanh nghiệp
Tối ưu hóa tổ chức nội bộ doanh nghiệp là việc sử dụng các công cụ quản lý
để ngăn ngừa sự thất bại của hệ thống hoạt động nhằm tối ưu hóa hiệu quả hoạt
động của hệ thống thơng qua việc giảm chi phí hoạt động và chi phí vốn.
Chuỗi cung ứng đưa ra các nhà quản lý cái nhìn tổng quan và cách tiếp cận
tồn bộ hoạt động của hệ thống, thơng qua phân tích và thu thập dữ liệu của chuỗi
cung ứng để tìm ra nguyên nhân và hiện tượng của vấn đề trong hoạt động của
doanh nghiệp, giảm bớt các khâu, các hoạt động thừa của chuỗi cung ứng.
1.4.6 Kế hoạch giảm chi phí
Giảm chi phí vừa là mục tiêu vừa là nhiệm vụ của chuỗi cung ứng. Chi phí
trong chuỗi cung ứng cần phải được đánh giá, lập kế hoạch, kiểm sốt và định
lượng. Chi phí cho chuỗi cung ứng khơng chỉ có nguồn gốc từ nguyên vật liệu, hoạt
động trong chuỗi mà cịn phát sinh từ chính các mối quan hệ trong chuỗi. Nếu các
mắt xích quan hệ trong chuỗi cung ứng mạnh khỏe và trơi chảy thì khơng có chi phí
phát sinh nhưng nếu một trong các mắt xích đó có vấn đề thì chi phí của chuỗ i sẽ
tăng do một mắt xích bị ngưng lại thì các mắt xích khác sẽ bị ảnh hưởng theo. Do
đó mục tiêu của các nhà quản trị chuỗi cung ứng là duy trì hoạt động của chuỗi tốt.
1.4.7 Dịch vụ khách hàng
Khi nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng tăng, các cơng ty c ũng phải tìm
cách để đáp ứng nhu cầu đó nhằm nâng cao tính cạnh tranh cho doanh nghiệp. Đây
là q trình cung cấp các lợi ích gia tăng cho chuỗi cung ứng của công ty với chi phí
thấp và hiệu quả cao, vì do đây là q trình tiếp xúc làm hài lịng của khách hàng
sau khi đã mua sản phẩm của công ty, giữ khách hàng cũ lôi kéo khách hàng mới.

Dịch vụ khách hàng được thực hiện không chỉ sau khi giao hàng tới khách
hàng mà còn phải thực hiện ngay cả trước và trong khi giao dịch với khách hàng.


13

1.5 Các tiêu chuẩn đo lường hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng
Đo lường hiệu quả chuỗi cung ứng là công việc rất cần thiết nhằm hướng đến
việc cải tiến và đặt mục tiêu cho việc cải tiến chuỗi cung ứng. Có 4 tiêu chuẩn đánh
giá hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng đó là: giao hàng, chất lượng, thời gian và chi
phí.
1.5.1 Tiêu chuẩn “Giao hàng”
Tiêu chuẩn này đề cập đến giao hàng đúng hạn được biểu hiện bằng tỷ lệ
phần trăm của các đơn hàng được giao đầy đủ về số lượng và đúng ngày khách hàng
yêu cầu trong tổng số đơn hàng. Chú ý rằng các đơn hàng khơng được tính là giao
hàng đúng hạn khi chỉ có một phần đơn hàng được thực hiện và khi khách hàng
khơng có hàng đúng thời gian u cầu. Đây là một tiêu thức rất chặ t chẽ, khắc khe
và khó nhưng nó đo lường hiệu quả thực hiện trong việc gia o toàn bộ đơn hàng cho
khách hàng khi họ yêu cầu.
1.5.2 Tiêu chuẩn “Chất lượng”
Chất lượng được đánh giá ở mức độ hài lòng của khách hàng hay là sự thỏa
mãn của khách hàng về sản phẩm. Đầu tiên chất lượng có thể được đo lường thơng
qua những điều mà khách hàng mong đợi.
Để đo lường được sự thỏa mãn của khách hàng mong đợi về sản phẩm ta
thiết kế bảng câu hỏi trong đó biến độc lập từ sự hài lịng của khách hàng. Ví dụ:
một cơng ty hỏi khách hàng của mình: chúng tơi đã đáp ứng nhu cầu của quý khách
tốt đến mức nào? Những câu trả lời được đánh giá bằng thang đo Likert 5 điểm: (5)
vơ cùng hài lịng, (4) rất hài lịng, (3) hài lòng, (2) chưa hài lòng lắm, (1) thất vọng.
Nếu các câu trả lời (4), (5) điểm chiếm tỷ lệ cao trong tổng các câu trả lời, như thế
cho thấy công ty đã đáp ứng hơn mong đợi của khách hàng.

Một cách khác, để đo lường sự hài lòng của khách hàng là hỏi khách hàng về
một hay nhiều câu hỏi dưới đây:
- Quý khách hài lòng như thế nào về tất cả các sản phẩm quý khách đã sử
dụng?


14

- Quý khách đã giới thiệu bạn bè mua hàng của chúng tơi như thế nào?
- Q khách cịn có thể mua lại sản phẩm của chúng tôi lần nữa khi cần?
Những câu hỏi này có thể đánh giá được bằng thang đo 5 điểm và điểm trung
bình hoặc tỷ lệ phần trăm của các câu trả lời sẽ được tính tốn. Một tiêu chuẩn đánh
giá liên quan m
ật thiết với chất lượng là lòng trung thành của khách hàng, tiêu
chuẩn này có thể đo lường bằng tỷ lệ phần trăm khách hàng vẫn mua hàng sau khi
đã mua ít nhất một lần. Ví dụ: số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm dầu gội đầ u
Clear trong tháng 11/2009 là 1.000 khách hàng, sang tháng 12/2009 số lượng khách
hàng sử dụng lại là 800 khách hàng, như vậy ta có thể đo lường được lịng trung
thành của khách hàng cho sản phẩm dầu gội đầu Clear là 80%, thông thường người
ta đánh giá chỉ tiêu trên theo yếu tố thời gian và độ bền của sản phẩm hay nhu cầu
sử dụng lại của hàng hóa dịch vụ.
Lịng trung thành của khách hàng là điều mà các công ty cần quan tâm để đạt
được, bởi vì tìm kiếm khách hàng mới thì tốn kém hơn nhiều so với việc giữ khá ch
hàng hiện tại. Mặt khác, các công ty cần so sánh lòng trung thành và mức độ hài
lòng của khách hàng của mình so với các đối thủ cạnh tranh khác, từ đó họ xem xét
cải tiến chuỗi cung ứng của công ty một cách liên tục.
1.5.3 Tiêu chuẩn “Thời gian”
Tổng thời gian bổ sung hàng có thể tính một cách trực tiếp từ mức độ tồn
kho. Nếu chúng ta có một mức sử dụng cố định lượng hàng tồn kho này thì thời
gian tồn kho bằng mức độ tồn kho chia mức sử dụng. Ví dụ: nếu mức tồn kho là 10

triệu đồng và chúng ta bán lượng hàng tương đương 100.000 đồng một ngày, chúng
ta có 100 ngày tồn kho. Nói cách khác, một sản phẩm sẽ nằm trong kho trung bình
khoảng 100 ngày từ ngày nhập kho cho đến ngày xuất kho. Thời gian tồn kho sẽ
được tính cho mỗi mắt xích trong chuỗi cung ứng (nhà cung cấp, nhà sản xuất,
người bán sỉ, bán lẻ) và cộng hết lại để có thời gian bổ sung hàng lại.
Một trong những chỉ tiêu quan trọng nữa là phải xem xét đến thời gian thu
hồi cơng nợ, nó đảm bảo cho cơng ty có lượng tiền để mua sản phẩm và bán sản
phẩm tạo ra vòng luân chuyển hàng hóa, thời hạn thu nợ phải được cộng thêm cho


15

toàn hệ thống chuỗi cung ứng như là một chỉ tiêu thời hạn thanh toán. Số ngày tồn
kho cộng số ngày chưa thu tiền nợ bằng tổng thời gian của một chu kỳ kinh doanh
để tạo ra sản phẩm và nhận được tiền.
Chu kỳ kinh doanh = số ngày tồn kho + số ngày cơng nợ
1.5.4 Tiêu chuẩn “Chi phí”
Có hai cách để đo lường chi phí:
- Cơng ty đo lường tổng chi phí bao gồm chi phí sản xuất, phân phối, chi phí
tồn kho và chi phí cơng nợ, thường những chi phí riêng biệt này thuộc trách nhiệm
của những nhà quản lý khác nhau và vì vậy khơng giảm được tối đa tổng chi phí.
- Tính chi phí cho cả hệ thống chuỗi cung ứng để đánh giá hiệu quả giá trị
gia tăng và năng suất sản xuất. Phương pháp đo lường hiệu quả như sau:
Hiệu quả =

Doanh số - chi phí nguyên vật liệu
Chi phí lao động + chi phí quản lý

1.6 Các nhân tớ ảnh hưởng đến hoạt động của chuỗi cung ứng
Bất kể h oạt động chuỗi cung ứng của doanh nghiệp nào cũng sẽ ảnh hưởng

bởi các các nhân tố chủ quan (môi trường bên trong) và các nhân tố khách quan
(môi trường bên ngồi) . Để phân tích các nhân tố mơi trường bên trong và bên
ngồi, chúng ta có thế sử dụng các số liệu có sẵn hoặc qua khảo sát nghiên cứu từ
bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.
1.6.1 Các nhân tố môi trường bên trong
Các nhân tố môi trường bên trong chính là các nhân tố chủ quan

, có ảnh

hưởng đến hoạt động của chuỗi cung ứng bao gồm các yếu tố có tác động tích cực
và tiêu cực. Các yếu tố có tác động tích cực chính là điểm mạnh của doanh nghiệp
như: đội ngũ cán bộ công nhân viên giỏi, chuyên nghiệp; dây chuyền sản xuất hiện
đại; nguồn lực tài chính dồi dào... Các yếu tố có tác động tiêu cực chính là điểm yếu
của doanh nghiệp như: dây chuyền sản xuất lạc hậu; nguồn lực tài c hính eo hẹp,
nhân sự yếu kém...


×