Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

(Luận văn thạc sĩ) một số giải pháp phát triển sản xuất bền vững để hỗ trợ xuất khẩu hồ tiêu việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 138 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN LỆ MY

MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT BỀN VỮNG
ĐỂ HỖ TRỢ XUẤT KHẨU HỒ TIÊU VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN LỆ MY

MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT BỀN VỮNG
ĐỂ HỖ TRỢ XUẤT KHẨU HỒ TIÊU VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kinh Doanh Thương Mại
Mã số: 60340121

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN SƠN

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Một số giải pháp phát triển sản xuất bền
vững để hỗ trợ xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam” là kết quả của quá trình học tập, nghiên
cứu khoa học độc lập và nghiêm túc. Các số liệu trong luận văn được thu thập từ
thực tế có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực và khách quan.
Tác giả: Trần Lệ My


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI..................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ...................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...............................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................2
3.2. Đối tượng khảo sát ....................................................................................2
3.3. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................3
5. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI .......................3
6. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................4
7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN .........................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT BỀN
VỮNG NGÀNH HỒ TIÊU VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÁT TRIỂN SẢN
XUẤT BỀN VỮNG VỚI XUẤT KHẨU HỒ TIÊU VIỆT NAM ..........................6
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT BỀN VỮNG NGÀNH
HỒ TIÊU ................................................................................................................6

1.1.1 Các khái niệm ...........................................................................................6
1.1.1.1 Phát triển.............................................................................................6
1.1.1.2 Phát triển sản xuất ............................................................................6
1.1.1.3 Phát triển bền vững ...........................................................................6
1.1.1.4 Phát triển sản xuất bền vững ngành hồ tiêu ......................................7
1.1.2 Tầm quan trọng của phát triển sản xuất hồ tiêu bền vững ..................8
1.1.2.1 Đối với nền kinh tế quốc dân .............................................................8


1.1.2.2 Đối với bản thân các doanh nghiệp, hộ sản xuất hồ tiêu và cộng
đồng địa phương trên địa bàn sản xuất hồ tiêu..............................................9
1.1.3 Đặc điểm phát triển sản xuất hồ tiêu bền vững ...................................10
1.1.3.1 Phát triển sản xuất hồ tiêu bền vững gắn với đặc điểm phát triển
cây công nghiệp dài ngày...............................................................................10
1.3.1.2 Phát triển sản xuất hồ tiêu bền vững gắn với đặc điểm sản phẩm
mang tính hàng hóa cao ................................................................................10
1.3.1.3 Phát triển sản xuất hồ tiêu bền vững cần phải gắn kết chặt chẽ
giữa các chủ thể tham gia vào chuỗi cung ứng hồ tiêu ...............................10
1.1.4 Nội dung của phát triển sản xuất bền vững ngành hồ tiêu .................11
1.1.5 Các tiêu chí đánh giá sản xuất bền vững ngành hồ tiêu .....................12
1.1.5.1 Bền vững về mặt kinh tế ...................................................................12
1.1.5.2 Bền vững về mặt xã hội ....................................................................14
1.1.5.3 Bền vững về mặt môi trường ...........................................................15
1.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất bền vững ngành hồ tiêu ..........15
1.1.6.1 Các yếu tố trong nước .......................................................................16
1.1.6.2 Các yếu quốc tế .................................................................................18
1.2 MỐI QUAN HỆ GIỮA SẢN XUẤT BỀN VỮNG ĐỐI VỚI XUẤT
KHẨU HỒ TIÊU VIỆT NAM ............................................................................19
1.3 KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT BỀN VỮNG SẢN PHẨM
HỒ TIÊU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC

KINH NGHIỆM RÚT RA CHO VIỆT NAM...................................................20
1.3.1 Nghiên cứu bài học kinh nghiệm của các quốc gia SX - XK Hồ tiêu.20
1.3.2 Bài học kinh nghiệm về phát triển SX bền vững hỗ trợ cho XK hồ
tiêu Việt Nam ....................................................................................................21
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..........................................................................................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SẢN XUẤT - XUẤT KHẨU HỒ TIÊU CỦA
VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA ..............................................................25
2.1 VAI TRÒ, TRỊ TRÍ CỦA NGÀNH HỒ TIÊU VIỆT NAM TRÊN THỊ
TRƯỜNG THẾ GIỚI .........................................................................................25
2.1.1 Tình hình phát triển ngành hồ tiêu trên Thế giới ...............................25
2.1.1.1 Các sản phẩm hồ tiêu trên thị trường Thế giới...............................25


2.1.1.2 Tình hình sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu trên Thế giới .................25
2.1.2 Các yêu cầu về tiêu chuẩn chất lượng của các Quốc gia nhập khẩu hồ
tiêu ..................................................................................................................30
2.1.3 Vai trị, vị trí của ngành hồ tiêu Việt Nam ...........................................30
2.2 CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN SX-XK HỒ TIÊU ........32
2.3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN VÀ XUẤT
KHẨU CỦA NGÀNH HỒ TIÊU VIỆT NAM ..................................................35
2.3.1 Tình hình sản xuất hồ tiêu Việt Nam ...................................................35
2.3.1.1 Các sản phẩm chính .........................................................................35
2.3.1.2 Tình hình diện tích, năng suất và sản lượng của ngành hồ tiêu Việt
Nam từ năm 2001 đến năm 2013 ..................................................................35
2.3.2 Các kênh tiêu thụ sản phẩm hồ Tiêu / chuỗi cung ứng hồ Tiêu .........37
2.3.3 Qui trình tổ chức sản xuất, thu hoạch và bảo quản ............................39
2.3.3.1 Qui trình tổ chức sản xuất ...............................................................39
2.3.3.2 Qui trình thu hoạch ..........................................................................44
2.3.3.3 Qui trình bảo quản ...........................................................................46
2.3.4 Tình hình chế biến sản phẩm hồ tiêu của Việt Nam và các yếu tố ảnh

hưởng đến chất lượng thành phẩm ................................................................46
2.3.5 Tình hình xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam .................................................48
2.3.5.1 Khối lượng và kim ngạch xuất khẩu, giá cả ...................................48
2.3.5.2 Mặt hàng xuất khẩu và chất lượng .................................................53
2.3.5.3 Thị trường xuất khẩu .......................................................................55
2.3.5.4 Các doanh nghiệp tham gia xuất khẩu hồ tiêu ...............................58
2.3.5.5 Các hoạt động xúc tiến thương mại ................................................59
2.3.5.6 Tổ chức xuất khẩu ............................................................................61
2.3.6 Liên kết và sự tham gia của các chủ thể trong quá trình SX – XK hồ
tiêu ..................................................................................................................62
2.4 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU CỦA NGÀNH
HỒ TIÊU VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUAN .....................................63
2.4.1 Đánh giá tính bền vững về kinh tế .......................................................64
2.4.2 Đánh giá bền vững về xã hội ..................................................................74


2.4.3 Đánh giá tính bền vững về mơi trường .................................................75
2.5 ĐÁNH GIÁ NHỮNG ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI VÀ THÁCH
THỨC CỦA NGÀNH HỒ TIÊU VIỆT NAM ..................................................78
2.5.1 Điểm mạnh ..............................................................................................78
2.5.2 Điểm yếu ..................................................................................................78
2.5.3 Cơ hội .......................................................................................................79
2.5.4 Thách thức...............................................................................................80
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..........................................................................................80
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT BỀN VỮNG
ĐỂ HỖ TRỢ XUẤT KHẨU HỒ TIÊU VIỆT NAM............................................83
3.1 QUAN ĐIỂM SẢN XUẤT - XUẤT KHẨU BỀN VỮNG NGÀNH HỒ
TIÊU VIỆT NAM ................................................................................................83
3.2 MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT - XUẤT KHẨU
HỒ TIÊU VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 ............................................................83

3.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT BỀN VỮNG ĐỂ HỖ
TRỢ XUẤT KHẨU HỒ TIÊU VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI .......85
3.3.1 Bổ sung, hoàn thiện những chủ trương, chính sách cho phát triển sản
xuất hồ tiêu bền vững: .....................................................................................85
3.3.2 Giải pháp về quy hoạch diện tích đất trồng Hồ tiêu ...........................87
3.3.3 Giải pháp đảm bảo SX bền vững hỗ trợ xuất khẩu hồ tiêu tăng
trưởng cao .........................................................................................................87
3.3.3.1 Nâng cao và hoàn thiện chức năng và nhiệm vụ của các chủ thể
tham gia trong chuỗi ......................................................................................88
3.3.3.2 Thực hiện tốt các khâu trong sản xuất hồ tiêu ...............................89
3.3.3.3 Khâu thu hoạch, chế biến và bảo quản ...........................................93
3.3.3.4 Hoàn thiện kênh phân phối hồ tiêu .................................................94
3.3.3.5 Giải pháp về sản phẩm và thị trường xuất khẩu ............................95
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..........................................................................................98
KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các sản phẩm Hồ tiêu trên thị trường Thế giới


Phụ lục 2: Ưu và nhược điểm của các giống tiêu ở Việt Nam
Phụ lục 3: Ưu và nhược điểm của các loại trụ trồng tiêu
Phụ lục 4: Sơ đồ công nghệ chế biến tiêu đen
Phụ lục 5: Sơ đồ công nghệ chế biến tiêu trắng
Phụ lục 6: Thống kê SL SX và XK của các nước trên Thế giới năm 2013;
Kim ngạch xuất khẩu của các DN lớn trong VPA năm 2013
Phụ lục 7: Bảng câu hỏi khảo sát các Hộ trồng hồ tiêu
Phụ lục 8: Bảng câu hỏi khảo sát các Doanh nghiệp xuất khẩu hồ tiêu
Phụ lục 9: Kết quả thống kê từ bản khảo sát các Hộ trồng hồ tiêu
Phụ lục 10: Kết quả thống kê từ bản khảo sát các doanh nghiệp xuất khẩu

hồ tiêu


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Số
thứ tự

Từ viết tắt

Diễn giải
Hiệp hội Hồ tiêu Quốc Tế (International Pepper

1

IPC

2

VPA

3

Bộ NN&PTNT

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

4

DN


Doanh nghiệp

5

XK

Xuất khẩu

6

SX

Sản xuất

7

SL

Sản lượng

8

BVTV

Bảo vệ thực vật

9

VSATTP


Vệ sinh an tồn thực phẩm

10

IPM

Phịng trừ sâu bệnh, bảo vệ thực vật tổng hợp

11

PTBV

Phát triển bền vững

12

PTSXBV

Phát triển sản xuất bền vững

13

GAP

Thực hành nông nghiệp tốt (good agricultural practices)

14

XTTM


Xúc tiến Thương mại

Community)
Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam (Vietnam Pepper
Association)


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tiêu chuẩn hạt tiêu XK .............................................................................30
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp XK hồ tiêu năm 2013 .......................................................31
Bảng 2.3: Tổng hợp tình hình trồng hồ tiêu tại 6 vùng trọng điểm của Việt Nam ...36
Bảng 2.4: Lượng phân bón cho Hồ tiêu ở các vùng điều tra (kg, tấn/ha/năm) .........41
Bảng 2.5: Thành phần sâu, bệnh gây hại chính trên cây tiêu ....................................42
Bảng 2.6: Tần suất xuất hiện các loại sâu bệnh gây hại trên cây tiêu .......................42
Bảng 2.7: Thời gian và tiến độ thu hoạch hồ tiêu của các vùng tiêu Việt Nam .......45
Bảng 2.8: Độ chín tiêu khi thu hoạch cho từng loại sản phẩm .................................45
Bảng 2.9: Thống kê Hải quan về XK hạt tiêu sang các thị trường năm 2013 ..........56
Bảng 2.10: Top 20 thị trường nhập khẩu hồ tiêu lớn nhất Việt Nam .......................57
Bảng 2.11: Khó khăn lớn nhất của các DN khi XK ..................................................71
Bảng 2.12: Đánh giá của DN về việc xây dựng thương hiệu Hồ Tiêu Việt Nam.....71
Bảng 2.13: Mức độ tập trung xây dựng thương hiệu Hồ tiêu tại các DN .................71
Bảng 2.14: Cơ cấu sản phẩm XK của các DNXK ....................................................73
Bảng 2.15: Sản phẩm XK của các DNXK ................................................................73
Bảng 3.1: Diện tích, năng suất, SL hồ tiêu theo vùng dự kiến đến năm 2020 ..........84
Bảng 3.2: Đầu tư nhà máy chế biến hồ tiêu theo vùng dự kiến đến năm 2020 ........84
Bảng 3.3: Lượng dinh dưỡng một cây tiêu 8 tuổi lấy đi từ đất (kg/ha) ....................91


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Bản đồ sản lượng SX và nhu cầu Hồ tiêu thế giới ...................................26

Hình 2.2: 10 thị trường NK Hồ tiêu nhiều nhất .......................................................28
Hình 2.3: Biểu đồ thị phần sản xuất của các nước sản xuất chính năm 2013 ...........28
Hình 2.4: Biểu đồ thị phần xuất khẩu của các nước sản xuất chính năm 2013 ........28
Hình 2.5: Kênh marketing hồ tiêu .............................................................................37
Hình 2.6: Sản lượng XK và kim ngạch XK hồ tiêu Việt Nam năm 2000-2013 .......49
Hình 2.7: Giá Hạt tiêu đen và tiêu trắng bình quân của Thế giới và Việt Nam giai
đoạn 2006–2013 ........................................................................................................51
Hình 2.8: Biểu đồ cơ cấu thị trường nhập khẩu Việt Nam năm 2013 ......................55
Hình 2. 9: Biểu đồ thị phần XK hạt tiêu Việt Nam qua một số nước năm 2013 ......55
Hình 2.10: Chính sách hỗ trợ của Nhà Nước đối với DNXK ...................................64
Hình 2.11: Biểu đồ thể hiện các nhân tố tác động đến việc mở rộng diện tích trồng
Hồ tiêu ở các Hộ........................................................................................................65
Hình 2.12: Biểu đồ thể hiện kênh tiêu thụ Hồ tiêu tại các Hộ ..................................66
Hình 2.13: Biểu đồ thể hiện kênh cung ứng Hồ tiêu cho các DN .............................66
Hình 2.14: Biểu đồ thị trường cung cấp giống cho các Hộ.......................................67
Hình 2.15: Biểu đồ thể hiện tình trạng sử dụng phân bón vơ cơ cho 1 trụ /năm ở Hộ
...................................................................................................................................67
Hình 2.16: Biểu đồ thể hiện tình trạng sử dụng phân bón hữu cơ cho 1 ha /năm ở Hộ
...................................................................................................................................67
Hình 2.17: Hình thức bón phân của các Hộ ..............................................................68
Hình 2.18: Hành động của Hộ khi cây Hồ tiêu bi dịch bệnh tấn cơng .....................68
Hình 2.19: Biểu đồ thể hiện mức độ hỗ trợ của công tác khuyến nơng ....................69
Hình 2.20: Biểu đồ thể hiện hình thức hỗ trợ của cơng tác khuyến nơng.................69
Hình 2.21: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ quả chín khi thu hoạch .........................................70
Hình 2.22: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ tổn thất sau thu hoạch ..........................................70
Hình 2.23: Hình thức XK của các DN ......................................................................72
Hình 2.24: Chất lượng sản phẩm XK ........................................................................73
Hình 2.25: Việc áp dụng ISO 14000 tại các DNXK .................................................76
Hình 2.26: Việc áp dụng HACCP 14000 tại các DNXK ..........................................76
.......................................................................................................................................



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Phát triển sản xuất bền vững (PTSXBV) đang được nhiều nước quan tâm, tuy
nhiên do áp lực của việc hội nhập nên việc thực hiện điều đó khơng hề dễ dàng,
nhất là các nước sản xuất (SX), xuất khẩu (XK) dựa vào lợi thế tài nguyên thiên
nhiên và lao động giá rẻ như Việt Nam. Theo quan điểm phát triển bền vững
(PTBV), SX nơng sản ở nước ta điển hình là hồ Tiêu đang chứa nhiều yếu tố thiếu
bền vững.
Hồ tiêu được mệnh danh là vua của các loại gia vị, hàng năm hồ tiêu chiếm
khoảng 30-35% trong tổng giá trị lượng gia vị mua bán trên toàn thế giới. Dân gian
thường cho rằng: Bé hạt tiêu, chủ yếu nói về độ cay so với khối lượng của hạt.
Nhưng đối với các mặt hàng SX, XK của Việt Nam thì hạt tiêu không hề bé chút
nào bởi sản lượng SX, sản lượng và kim ngạch XK Hồ tiêu của Việt Nam cao nhất
Thế giới chiếm khoảng 40-50% lượng hạt tiêu giao dịch toàn cầu. Theo Hiệp hội
Hồ tiêu Việt Nam (VPA) cho biết trong năm 2013, các doanh nghiệp (DN) đã xuất
khoảng gần 137.000 tấn Hồ tiêu các loại, đạt kim ngạch 889,3 triệu USD. Giá xuất
khẩu bình quân trên 6.389 USD/tấn (tiêu đen), 8.422 USD/tấn (tiêu trắng).
Trong 6 quốc gia sản xuất (SX) Hồ tiêu chủ lực trên thế giới, Việt Nam đứng
đầu với sản lượng XK thường xuyên đạt trên 100.000 tấn/năm, tiếp theo là Ấn Độ
(50.000 tấn), Brazil (33.000 tấn), Malaysia (23.000 tấn), Indonesia (20.000 tấn) và
Sri Lanka (15.000 tấn). Tuy Việt Nam là nước xuất khẩu Hồ tiêu lớn nhất Thế Giới
về sản lượng nhưng giá trị mang lại không cao so với Hồ tiêu xuất khẩu của Ấn
Độ, Brazil, Indonesia, Malaysia do tiêu chuẩn Hồ tiêu Việt Nam chưa đạt yêu cầu
của thị trường Thế giới (ASTA: khử trùng theo tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực
phẩm quốc tế).
Bên cạnh đó, sản xuất và xuất khẩu Hồ tiêu của Việt Nam chủ yếu dựa vào lợi

thế sẵn có về tài ngun, thổ nhưỡng, khí hậu, lao động giá rẻ. Việc khai thác quá
mức tài nguyên thiên nhiên sẽ làm giảm tốc độ tăng trưởng xuất khẩu trong tương
lai và mất cân bằng hệ sinh thái. Hơn nữa việc phát triển sản xuất và xuất khẩu
trong những năm qua chỉ mang tính tích cực trong việc tạo ra cơng ăn việc làm,
chưa có chuyển biến lớn về hiệu quả kinh tế.


2

Ngồi ra chính sách sản xuất hồ tiêu trong thời gian qua quá chú trọng về số
lượng, chưa thật sự quan tâm đến chất lượng và hiệu quả sản xuất để hỗ trợ phát
triển xuất khẩu ngành hồ tiêu. Nên các doanh nghiệp đầu tư chủ yếu theo chiều
rộng, nhằm làm tăng quy mô, sản lượng, chưa chú trọng chiều sâu nhằm tạo ra
những sản phẩm Hồ tiêu mang lại giá trị cao.
Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, Luận văn nghiên cứu “Một số giải pháp phát
triển sản xuất bền vững để hỗ trợ xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam” để giúp ngành
hàng hồ tiêu Việt Nam phát triển bền vững. Đồng thời, giúp cho các doanh nghiệp
Việt Nam có cơ sở khoa học vững chắc nâng cao hiệu quả xuất khẩu hồ tiêu trên
thị trường Thế giới. Từ đó giúp nâng cao thu thập cho người dân, mang lại lợi
nhuận cao cho các doanh nghiệp này đồng thời góp phần vào phát triển đất nước.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến việc sản xuất sản phẩm Hồ tiêu một cách bền
vững và dài hạn.
Mối quan hệ giữa sản xuất và xuất khẩu sản phẩm hồ tiêu
Nghiên cứu bài học kinh nghiệm về phát triển bền vững ngành hàng hồ tiêu của
một số quốc gia có điều kiện tương đồng với Việt Nam.
Phân tích tình hình sản xuất, xuất khẩu của ngành hồ tiêu trong thời gian qua để
nhận thức đúng đắn những cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu và làm rõ các
nguyên nhân hạn chế làm cho ngành hồ tiêu Việt Nam phát triển chưa bền vững.
Đề xuất các giải pháp mang tính đồng bộ và khả thi để phát triển sản xuất bền

vững ngành hồ tiêu từ đó hỗ trợ việc xuất khẩu hồ tiêu của Việt Nam.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là nghiên cứu các giải pháp phát triển bền
vững trong sản xuất để hỗ trợ xuất khẩu hồ tiêu của Việt Nam.
3.2. Đối tượng khảo sát
Các Doanh nghiệp thành viên Hiệp hội hồ tiêu Việt Nam, các Hộ trồng tiêu.
3.3. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: nghiên cứu tại các DN là thành viên trong VPA và các Hộ trồng
tiêu ở Đơng Nam Bộ cụ thể là ở 3 Tỉnh: Bình Phước, Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng
tàu.


3

Về thời gian: Chuỗi thời gian phân tích thực trạng được tập trung vào giai đoạn
2001-2013.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp luận nghiên cứu
Xuất phát từ đối tượng nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu đã được đề cập ở
trên, luận văn sử dụng phương pháp luận quy nạp khi nghiên cứu nhằm đề xuất các
giải pháp phát triển sản xuất bền vững để hỗ trợ xuất khẩu hồ tiêu.
4.2. Phương pháp thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu
 Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp:
Áp dụng nghiên cứu tại bàn để thu thập thông tin từ các nguồn của Tổng cục
thống kê, Tổng cục Hải Quan, VPA, Bộ NN & PTNT, tổ chức Cộng đồng hồ tiêu
Quốc tế (IPC), và các báo cáo kinh tế xã hội của các địa phương trên địa bàn nghiên
cứu; ngồi ra tác giả cịn truy cập thơng tin có liên quan từ các nguồn sách, báo
chuyên ngành và trên mạng internet.
 Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp:

Áp dụng các phương pháp điều tra thực tế: áp dụng phương pháp chọn mẫu
ngẫu nhiên phi xác suất và điều tra khảo sát để thu thập thông tin sơ cấp từ 155 đối
tượng bao gồm 43 Doanh nghiệp SX, XK hồ tiêu và 112 Hộ trồng tiêu, từ đó hình
thành cơ sở đề xuất giải pháp cho việc phát triển xuất khẩu Hồ tiêu bền vững của
Việt Nam.
 Phương pháp xử lý thông tin:
Áp dụng kết hợp các phương pháp thống kê mô tả, cân đối, dự báo.
 Công cụ xử lý thông tin:
Dữ liệu thu thập trong nghiên cứu được xử lý bằng phần mềm Excel, google
doc.
5. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
Các đề tài nghiên cứu về Hồ tiêu chủ yếu là các đề tài nghiên cứu về lĩnh vực kỹ
thuật như: chọn giống, nhân giống, tưới tiêu, canh tác, quy trình kỹ thuật,… và một
số đề tài về kinh tế:
Thạc sĩ Bùi Thế Huân (2008) “Chiến lược đẩy mạnh xuất khẩu hạt tiêu của Việt
Nam ra thị trường Thế giới” với cách tiếp cận vấn đề đẩy mạnh xuất khẩu theo
hướng xây dựng thương hiệu và nâng cao năng lực cạnh tranh của các DNXK.


4

“Hoạch định chiến lược xuất khẩu hồ tiêu sang thị trường Mỹ” với cách tiếp cận
về xây dựng thương hiệu quốc gia và kênh phân phối.
Thạc sĩ Lý Trung Kiên (2009) “ Một số giải pháp nâng cao chất lượng và đẩy
mạnh xuất khẩu Hồ tiêu tại các Doanh nghiệp thành viên hiệp hội hồ tiêu Việt
Nam”.
Thạc sĩ Phạm Hưng (2010) “Giải pháp nhằm phát triển xuất khẩu mặt hàng hồ
tiêu của Việt Nam” với cách tiếp cận về thị trường hồ tiêu Thế giới và Việt Nam để
đề xuất các giải pháp để phát triển xuất khẩu mặt hàng hồ tiêu trong thời gian tới.
Có thể nói các đề tài trên hoặc là nghiên cứu việc đẩy mạnh XK ngành Hồ Tiêu

Việt Nam dưới gốc độ xây dựng thương hiệu, kênh phân phối, thị trường và cạnh
tranh XK chưa có cơng trình nào nghiên cứu về đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm Hồ
Tiêu Việt Nam dưới khía cạnh phát triển sản xuất bền vững ngành hồ tiêu.
6. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Về mặt lý luận: Luận văn đã tập trung làm rõ các nhân tố tác động đến việc sản
xuất bền vững ngành thâm dụng tài nguyên cụ thể là ngành Hồ tiêu; đưa ra các tiêu
chí để đánh giá tính bền vững của hoạt động sản xuất ngành Hồ tiêu; đồng thời làm
rõ mối quan hệ giữa sản xuất bền vững với xuất khẩu ngành hàng hồ tiêu điều mà
trước đây chưa có cơng trình nghiên cứu nào giải quyết.
Về mặt thực tiễn: Luận văn đã phân tích toàn diện các khâu trong chuỗi cung
ứng XK hồ tiêu: Từ khâu trồng trọt, thu hoạch, chế biến, phân phối đến XK cùng
với các chính sách, chủ trương của Nhà nước cho hoạt động XK để thấy được toàn
diện hoạt động của ngành Hồ tiêu và chỉ ra những điểm chưa bền vững trong từng
khâu của ngành hàng này. Trên cơ sở đó, Tác đã đã đề xuất những giải pháp hồn
thiện mang tính chiến lược dài hạn nhằm đẩy mạnh việc phát triển sản xuất bền
vững để hỗ trợ và thúc đẩy XK bền vững sản phẩm Hồ tiêu của Việt Nam. Bên cạnh
đó, giải pháp của luận văn còn giá giá trị tham khảo cho những ngành SX – XK cây
công nghiệp dài ngày khác tại Việt Nam như cây Điều, cây Cà phê.
7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được bố cục gồm 3 chương, như sau:
Chương 1: Cơ sở khoa học về phát triển sản xuất bền vững ngành hồ tiêu và mối
quan hệ giữa phát triển sản xuất bền vững với xuất khẩu hồ tiêu Việt Nam.


5

Chương 2: Thực trạng sản xuất, xuất khẩu Hồ Tiêu của Việt Nam trong thời gian
qua.
Chương 3: Một số giải pháp phát triển sản xuất bền vững để hỗ trợ xuất khẩu hồ
tiêu Việt Nam.



6

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN SẢN
XUẤT BỀN VỮNG NGÀNH HỒ TIÊU VÀ MỐI QUAN HỆ
GIỮA PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT BỀN VỮNG VỚI XUẤT
KHẨU HỒ TIÊU VIỆT NAM
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT BỀN VỮNG NGÀNH
HỒ TIÊU
1.1.1 Các khái niệm
1.1.1.1 Phát triển
Phát triển là một phạm trù triết học dùng để chỉ quá trình vận động tiến lên từ
thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của
sự vật. Q trình đó diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy vọt, đưa đến sự ra đời cái mới
thay thế cho cái cũ. Quan đểm này cũng cho rằng, sự phát triển là kết quả của quá
trình thay đổi dần dần về lượng dẫn đến thay đổi về chất, là q trình diễn ra theo
đường xốy ốc và hết mỗi chu kỳ sự vật lập lại dường như sự vật ban đầu nhưng ở
cấp độ cao hơn (Nguyễn Ngọc Long và cộng sự, 2009).
1.1.1.2 Phát triển sản xuất
Hiện nay theo quan điểm phổ biến trên Thế giới thì sản xuất được hiểu là
một quá trình tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ.
Từ khái niệm về phát triển, ta rút ra khái niệm về phát triển sản xuất như sau:
Phát triển sản xuất là quá trình vận động của tượng sản xuất tiến lên từ thấp đến cao,
từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hồn thiện hơn, nó cũng bao hàm
việc phát triển cả về mặt lượng và mặt chất của sản xuất.
1.1.1.3 Phát triển bền vững
Năm 1980 thuật ngữ “PTBV” lần đầu tiên xuất hiện trong ấn phẩm “Chiến
lược bảo tồn Thế giới” được công bố bởi Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên và Tài
nguyên Thiên nhiên Quốc tế - IUCN với nội dung rất đơn giản: "Sự phát triển của

nhân loại không thể chỉ chú trọng tới phát triển kinh tế mà cịn phải tơn trọng những
nhu cầu tất yếu của xã hội và sự tác động đến môi trường sinh thái học".
Tuy nhiên, khái niệm này chính thức phổ biến rộng rãi trên Thế giới từ sau
báo cáo Brundrland (1987) có tiêu đề: “Tương lai của chúng ta” (còn gọi là Báo cáo
Our Common Future) của Ủy ban Môi trường và Phát triển Thế giới – WCED. Báo


7

cáo định nghĩa cụ thể hơn về PTBV: "PTBV là sự phát triển nhằm thoả mãn các nhu
cầu hiện tại của con người nhưng không gây tổn hại tới sự thoả mãn các nhu cầu
của thế hệ tương lai". Đó là sự phát triển kinh tế dựa vào nguồn tài ngun được tái
tạo tơn trọng những q trình sinh thái cơ bản, sự đa dạng sinh học và những hệ
thống trợ giúp tự nhiên đối với cuộc sống của con người, động vật và thực vật. Sau
đó, khái niệm này tiếp tục mở rộng thêm và nội hàm của nó khơng chỉ dừng lại ở
nhân tố sinh thái mà cịn đi vào các nhân tố xã hội, con người, nó hàm chứa sự bình
đẳng giữa những nước giàu và nghèo, và giữa các thế hệ; nó khơng chỉ là sự hịa
giải mối quan hệ kinh tế và mơi trường mà cịn bao hàm khía cạnh về chính trị xã
hội, đặc biệt là bình đẳng xã hội. Như vậy PTBV là sự kết hợp hài hòa mục tiêu
kinh tế, xã hội và môi trường. Khái niệm này hiện đang là mục tiêu hướng tới nhiều
quốc gia trên Thế giới.
Như vậy chúng ta có thể hiểu rằng: “PTBV là q trình phát triển cần sự kết
hợp hợp lý, hài hòa, gắn kết một cách chặt chẽ giữa các thành phần kinh tế với việc
thực hiện tốt các vấn đề xã hội và mơi trường. Sự phát triển đó địi hỏi phải đáp ứng
được các nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng, tổn hại đến những khả năng đáp
ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai”
1.1.1.4 Phát triển sản xuất bền vững ngành hồ tiêu
Sản xuất bền vững khi việc sản xuất đáp ứng được các nhu cầu cơ bản và
đem lại chất lượng cuộc sống tốt hơn, đồng thời giảm thiểu việc sử dụng các nguồn
tài nguyên thiên nhiên, các vật liệu độc hại, và giảm thiểu lượng chất thải và các

chất ơ nhiễm phát thải trong suốt vịng đời sản phẩm, nhằm tránh gây nguy hại đến
các nhu cầu của các thế hệ sau. (Norwegian Ministry of Environment, Oslo
Symposium, 1994).
PTBV là mục tiêu phát triển của mỗi quốc gia, được ứng dụng để xây dựng
mục tiêu phát triển cho nhiều ngành, nhiều lĩnh vực. Áp dụng lý thuyết PTBV và
sản xuất theo hướng bền vững chúng ta có thể xây dựng nên khái niệm về phát triển
sản xuất Hồ tiêu bền vững như sau: “Sản xuất hồ tiêu bền vững là sự duy trì nhịp độ
tăng trưởng sản xuất hồ tiêu cao và ổn định liên tục trong một thời gian dài dựa trên
việc sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên, chất lượng tăng trưởng sản
xuất hồ tiêu ngày càng được nâng cao, góp phần tăng trưởng, ổn định kinh tế, ổn
định xã hội và bảo vệ mơi trường. Sự phát triển đó địi hỏi phải đáp ứng được những


8

nhu cầu hiện tại, mà không làm ảnh hưởng, tổn hại đến những khả năng đáp ứng
nhu cầu của thế hệ tương lai về sản xuất Hồ tiêu”.
1.1.2 Tầm quan trọng của phát triển sản xuất hồ tiêu bền vững
Việt Nam là một quốc gia nơng nghiệp có trình độ SX thấp, kinh tế thị
trường đang phát triển, phần đông lực lượng lao động nằm trong khu vực nông
nghiệp, nông thơn, có thu nhập thấp. Do đó, PTBV nơng sản nói chung và ngành
Hồ tiêu nói riêng khơng chỉ có tầm quan trọng đối với khu vực sản xuất sản phẩm
này mà cịn có ý nghĩa lớn đối với sự phát triển của quốc gia. Ở Việt Nam, vai trò
PTBV ngành Hồ tiêu được thể hiện như sau:
1.1.2.1 Đối với nền kinh tế quốc dân
- Giúp cho việc sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu Hồ tiêu được ổn định.
- Đóng góp vào sự tăng trưởng kinh tế.
- Tạo điều kiện thúc đẩy phát triển các ngành, các lĩnh vực kinh tế khác (ngành
phân bón, thuốc trừ sâu, máy móc....) cùng phát triển.
- Góp phần khai thác và phát huy tiềm năng, lợi thế về nông nghiệp cho tăng

trưởng khu vực nơng nghiệp nói riêng và tồn bộ nền kinh tế nói chung.
- Nâng cao hiệu quả kinh tế cho sản xuất kinh doanh hồ tiêu.
- Tạo ổn định công ăn, việc làm cho người lao động nơng nghiệp và góp phần
xóa đói giảm nghèo một cách bền vững: Khi Hồ tiêu XK ngày càng nhiều, chất
lượng cao hơn, giá trị XK tăng thì thu nhập của người hộ nơng dân trồng tiêu cũng
tăng lên. Lợi ích của người nơng dân được chú trọng hơn. Khi thu nhập tăng lên, họ
nhận thấy lợi ích từ việc trồng Hồ tiêu. Từ đó, họ sẽ tồn tâm với cơng việc của
mình, giảm thiểu hiện tượng chuyển ngành nghề, chuyển cây trồng, tạo vùng
nguyên liệu đầu vào ổn định hơn. Đồng thời giảm hiện tượng nông dân bỏ đất lên
thành thị kiếm sống, như vậy sẽ tránh sự bất ổn của xã hội, mất cân đối cơ cấu dân
số. [Nguyễn Đình Long, Nguyễn Tiến Mạnh và các cộng sự, (1999)]
- Góp phần cải thiện môi trường: Để phát triển sản xuất hồ tiêu bền vững các
doanh nghiệp cùng các hộ nông dân sử dụng công nghệ hiện đại, kết hợp với các
biện pháp các biện pháp canh tác, bón phân và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (thuốc
BVTV) đúng qui trình kỹ thuật.... sẽ là điều kiện cần thiết, cơ bản để cây hồ tiêu
cho năng suất và chất lượng cao. Từ đó, góp phần làm tăng độ che phủ đất, chống


9

xói mịn đất, tái tạo và duy trì nguồn nước, cải thiện mơi trường đất nước, khơng khí
góp phần điều tiết tiểu vùng khí hậu (Trần Văn Chử, 2004, [12])
- Sản xuất hồ tiêu bền vững tạo điều kiện thúc đẩy xuất khẩu hồ tiêu, phục vụ
cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
1.1.2.2 Đối với bản thân các doanh nghiệp, hộ sản xuất hồ tiêu và cộng đồng địa
phương trên địa bàn sản xuất hồ tiêu
 Đối với doanh nghiệp:

- Tạo thu nhập ổn định cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hồ tiêu
- Đem lại lợi ích kinh tế cho các doanh nghiệp từ đó giúp họ tiếp tục duy trì và

phát triển doanh nghiệp ngày một lớn về qui mơ, lẫn năng lực.
- Hồn thiện và nâng cao khả năng, chiến lược quản lý kinh doanh. Bởi vì, các
DN phải tham gia vào thị trường cạnh tranh quốc tế, để đứng vững và phát triển
trong cuộc cạnh tranh này buộc các DN phải tự trao dồi thêm nhiều kỹ năng, kiến
thức để có được chiến lược sản SX kinh doanh, cơ cấu sản phẩm, hình thức XK cho
phù hợp với thị trường.
- Tạo cơ hội cho các DN mở rộng quan hệ mua bán với nhiều đối tác nước ngồi
từ đó giúp DN có thể nâng cao năng lực chun mơn của mình, tiếp thu, học hỏi
kinh nghiệm quản lý của đối tác.
- Thu hút được nhiều lao động giá rẻ, vừa tăng được qui mô sản xuất vừa giúp
cho DN tăng lợi nhuận.
 Đối với hộ sản xuất:
- Giúp hộ nông dân yên tâm, tập trung sản xuất khơng lo đến tìm kiếm đầu ra.
- Cải thiện đời sống, tạo thu nhập ổn định đồng thời sẽ đem lại lợi nhuận cao cho
các hộ sản xuất.
- Giúp cho các hộ SX có thu nhập ổn định: Giá trị tạo ra từ cây Hồ tiêu là nguồn
thu nhập chính của các Hộ SX Hồ tiêu. Nguồn thu ngoại tệ từ việc XK Hồ tiêu là
nguồn thu rất quan trọng đối với các địa phương có diện tích trồng Hồ tiêu lớn. Do
đó, phát triển SX, XK Hồ tiêu bền vững có vai trị tạo ra nguồn thu nhập ổn định
cho các đối tượng tham gia vào quá trình này. Đồng thời cũng cho thấy nền kinh tế
của địa phương phụ thuộc quá nhiều và ngành SX, XK này và sự phát triển XK Hồ
tiêu bền vững cũng ảnh hưởng trực tiếp đến sự PTBV kinh tế - xã hội toàn của vùng


10

[Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân (2006, trang 60); Trần Thị Bích Hằng (2009,
trang 21)].
 Đối với cộng đồng địa phương trên địa bàn SX Hồ tiêu:
- Phát triển sản xuất kinh doanh hồ tiêu bền vững sẽ đem lại hiệu quả kinh tế

ngày càng cao cho các chủ thể tham gia, để từ đó ổn định và phát triển sản xuất xuất
khẩu Hồ Tiêu đóng góp vào sự phát triển của kinh tế địa phương.
- Nâng cao đời sống của cộng đồng người dân sống trên địa bàn SX Hồ tiêu.
1.1.3 Đặc điểm phát triển sản xuất hồ tiêu bền vững
1.1.3.1 Phát triển sản xuất hồ tiêu bền vững gắn với đặc điểm phát triển cây công
nghiệp dài ngày
Hồ tiêu là cây cơng nghiệp dài ngày có chu kỳ sinh trưởng và phát triển khá
dài (từ 15 - 20 năm). Cây hồ tiêu được trồng chủ yếu trên vùng đất đỏ bazan, có độ
phì cao, tầng canh tác dày; thu hoạch mỗi năm 1 lần. Ở Việt Nam, thời gian thu
hoạch tiêu cũng tương đối khác biệt giữa các vùng canh tác chính. Mặt khác, cây
Hồ tiêu rất khó trồng vì mẫn cảm với điều kiện khí hậu, thời tiết và dễ bị nhiễm
nhiều loại sâu bệnh. Do vậy, việc phát triển SX sản phẩm Hồ tiêu bền vững ngồi
việc chú trọng các yếu tố thời tiết, khí hậu, đất đai thì cần phải đặc biệt chú trọng
vào chu kỳ sinh trưởng của cây Hồ tiêu.
1.3.1.2 Phát triển sản xuất hồ tiêu bền vững gắn với đặc điểm sản phẩm mang
tính hàng hóa cao
Để đảm bảo tính ổn định, chắc chắn trên thị trường thì phải xác định được
chính xác nhu cầu của thị trường, và biến động của giá cả. Tình trạng biến động về
SX cũng như tiêu thụ là một đặc điểm chưa thể khắc phục được của ngành hồ tiêu:
Người SX chỉ biết SX mà không biết đến khả năng tiêu thụ, người kinh doanh chỉ
biết đến mùa vụ là thu mua mà không biết được xu thế diễn biến của giá cả. Trong
khi đó, phần lớn sản phẩm Hồ tiêu SX ra là để XK. Do đó, để phát triển sản xuất
sản phẩm hồ tiêu một cách bền vững phải gắn với đặc điểm sản phẩm mang tính
hàng hóa cao, và có tính cạnh tranh mạnh trước sự biến động của thị trường.
1.3.1.3 Phát triển sản xuất hồ tiêu bền vững cần phải gắn kết chặt chẽ giữa các
chủ thể tham gia vào chuỗi cung ứng hồ tiêu
Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có liên quan, trực tiếp hay gián tiếp,
đến việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ gồm nhà sản xuất



11

và nhà cung cấp, mà còn nhà vận chuyển, kho, người bán lẻ và bản thân khách
hàng. (Chopra Sunil and Peter Meindl, 2001)
Hồ tiêu là một ngành có tính thương mại hóa cao. Để phát triển SX hồ tiêu
bền vững phụ thuộc phần lớn vào khả năng tham gia vào chuỗi giá trị của các chủ
thể tham gia trong các khâu SX, chế biến và tiêu thụ. Thực hiện tốt các khâu trên sẽ
đảm bảo cho sản phẩm có chất lượng tốt hơn, quá trình đưa sản phẩm từ nơi SX đến
tay khách hàng sẽ nhanh chóng và hiệu quả hơn.... Từ đó mang lại giá trị cao cho
sản phẩm hồ tiêu tạo thế cạnh tranh cho sản phẩm trên thị trường XK; đồng thời
đảm bảo việc phân chia giá trị gia tăng cho các thành phần tham gia chuỗi cung ứng
sẽ hợp lý và nhiều hơn so với phát triển tự phát, kém bền vững. Do đó, để phát triển
SX bền vững sản phẩm Hồ tiêu cần phải gắn kết chặt chẽ những người SX với nhau
và với hộ trồng tiêu, những nhà thu mua, chế biến, kinh doanh trong quá trình SX,
chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
1.1.4 Nội dung của phát triển sản xuất bền vững ngành hồ tiêu
Dựa vào khái niệm xuất khẩu Hồ tiêu theo hướng bền vững (phần 1.1.1.4) ta có thể
nhận thấy được nó bao gồm hai nội dung:
Thứ nhất: Duy trì nhịp độ tăng trưởng cao, ổn định, đảm bảo chất lượng SX Hồ tiêu
được nâng cao.
95% sản lượng hồ tiêu SX ra là để XK. Do vậy, SX hồ tiêu tăng trưởng cao
được thể hiện qua việc XK hồ tiêu tăng trưởng cao. Mà XK hồ tiêu tăng trưởng cao
được hiểu là sự gia tăng về kim ngạch, giá trị XK Hồ tiêu. Tăng trưởng ở đây khơng
mang tính thời vụ mà việc tăng trưởng cần sự liên tục và ổn định cao. Cùng với sự
tăng trưởng về số lượng thì chất lượng SX Hồ tiêu cũng phải được quan tâm và chú
ý. SX Hồ tiêu bền vững phải dựa trên mơ hình tăng trưởng theo chiều sâu trên cơ sở
khai thác các lợi thế cạnh tranh. Năng lực duy trì nhịp độ và chất lượng tăng trưởng
SX Hồ tiêu là một trong những yếu tố để đo lường tính bền vững của hoạt động SX
Hồ tiêu.
Thứ hai: Sản xuất Hồ tiêu đảm bảo được sự hài hòa giữa 3 yếu tố: kinh tế, xã hội và

môi trường.
Mục tiêu phát triển hiện nay không chỉ là một nền kinh tế thị trường, phát
triển mang tính tồn cầu với cơng nghệ khoa học kĩ thuật hiện đại mà còn phải quan
tâm đến vấn đề an sinh xã hội, sự phát triển của con người đồng thời chú ý tới việc


12

bảo vệ mơi trường sinh thái. Vì vậy, PTSXBV phải giải quyết mâu thuẫn giữa phát
triển kinh tế - xã hội – môi trường. Như vậy chúng ta sẽ căn cứ vào ba nội dung này
để đánh giá sự PTBV. Người ta cịn ví ba yếu tố trên như là ba chân kiềng của
PTBV vì thế mà khơng thể thiếu bất kì một yếu tố nào trong mục tiêu cũng đánh giá
sự phát triển bền vững SX hồ tiêu.
1.1.5 Các tiêu chí đánh giá sản xuất bền vững ngành hồ tiêu
Dựa vào khái niệm, bản chất, vai trò, đặc điểm, và nội dung cũng như xuất
phát từ các vấn đề thuộc nội dung kinh tế, xã hội và môi trường của phát triển sản
xuất Hồ tiêu bền vững sẽ cung cấp cho chúng ta các tiêu chí đánh giá cơ bản để phát
triển sản xuất hồ tiêu bền vững. Các tiêu chí đánh giá cơ bản để phát triển sản xuất
hồ tiêu bền vững cũng tập trung vào 3 mặt kinh tế, xã hội và môi trường.
1.1.5.1 Bền vững về mặt kinh tế
Tập trung vào các nội dung: Chủ trương, chính sách cho phát triển SX hồ tiêu; Đầu
tư cơ sở hạ tầng cho phát triển SX hồ tiêu; các khâu trong SX– XK Hồ tiêu; liên kết
và sự tham gia của các chủ thể; kết quả và hiệu quả kinh tế trong phát triển SX Hồ
tiêu.
A/ Chủ trương, chính sách cho phát triển sản xuất hồ tiêu
Các chủ chương, chính sách về đất đai, nơng nghiệp, đầu tư, khuyến nông,
liên kết, thị trường, XK... của các ban ngành, các cấp chính quyền từ Trung ương
đến địa phương có tác động trực tiếp và sâu sắc đến ngành hồ tiêu. Việc ban hành
chủ trương, chính sách kịp thời, đồng bộ, đáp ứng được yêu cầu sẽ tạo điều kiện
thúc đẩy các hộ / trang trại và các doanh nghiệp SX kinh doanh hồ tiêu phát triển.

Cụ thể: Chính sách đất đai phù hợp, ổn định sẽ giúp cho người SX hồ tiêu yên tâm
SX, đầu tư từ đó góp phần ổn định SX. Chính sách đầu tư, hỗ trợ cho người nơng
dân, DNSX kinh doanh hồ tiêu cũng góp phần quan trọng trợ giúp, hỗ trợ các đối
tượng SX kinh doanh. Khi người SX kinh doanh Hồ tiêu gặp khó khăn, bất ổn trong
việc tiếp cận về kỹ thuật, bổ sung nguồn lực về vốn để ổn định SX thì việc đưa ra và
thực hiện các chính sách như khuyến nơng, liên kết, tín dụng ưu đãi là hết sức cần
thiết... Vì vậy, việc ban hành cũng như việc thực hiện tốt các chủ trương chính sách
đóng vai trị quan trọng, giúp nâng cao năng lực SX kinh doanh cho cá nhân và tổ
chức kinh tế tạo nền tảng cho việc SX bền vững, từ đó đảm bảo tính ổn định về sản
lượng cũng như chất lượng nguồn nguyên liệu đầu vào góp phần đảm bảo cho việc


13

XK ổn định và bền vững. Bên cạnh đó, chính sách cịn có tác động thúc đẩy nâng
cao hiệu quả SX, thúc đẩy XK sản phẩm và điều tiết thị trường Hồ tiêu.
Tóm lại: Để phát triển sản xuất bền vững thì các chủ trương, chính sách cho việc
phát triển sản xuất Hồ tiêu cần được ban hành đầy đủ, kịp thời, phù hợp trong từng
thời điểm cụ thể.
B/ Đầu tư cơ sở hạ tầng phát triển sản xuất Hồ tiêu:
Sản xuất hồ tiêu bền vững đòi hỏi, các Hộ gia đình phải có đủ điều kiện về
cơ sở hạ tầng thiết yếu để phục vụ sản xuất như đường giao thông, nguồn nước tưới
tiêu (giếng, hồ đập chứa nước và máy bơm nước), hệ thống điện, hệ thống sân phơi
sấy, nhà kho bảo quản sản phẩm nông sản sau thu hoạch.... Cơ sở hạ tầng đầu tư
đồng bộ, hiệu quả sẽ đáp ứng cho yêu cầu SX, chế biến, đảm bảo năng suất, nâng
cao chất lượng sản phẩm, giảm tỷ lệ hao hụt, tăng sức cạnh tranh trên thị trường, từ
đó góp phần đẩy mạnh phát triển XK Hồ tiêu.
C/ Thực hiện tốt các khâu trong sản xuất, xuất khẩu Hồ tiêu
Các khâu trong SX Hồ tiêu bao gồm: cơng tác về giống, sử dụng phân bón,
phịng trừ dịch bệnh, thu hoạch và bảo quản, chế biến, giá cả, thị trường XK... Các

nội dung này giữ vị trí quan trọng trong quá trình SX – XK Hồ tiêu. Thực tốt các
khâu trên sẽ góp phần nâng cao hiệu quả và kết quả, cũng như đáp ứng yêu cầu cho
phát triển SX Hồ tiêu bền vững. Đặc biệt là khâu chế biến – đây là khâu làm tăng
giá trị sản phẩm XK nhưng lại là khâu yếu nhất của các DNXK Việt Nam hiện nay,
dẫn đến hiện tượng các nước khác (cụ thể là Trung Quốc) hưởng lợi từ việc nhập
Hồ tiêu đen của Việt Nam về chế biến thành tiêu trắng, tiêu bột và đóng gói sau đó
xuất khẩu tiếp với giá cao hơn.
Mục tiêu của phát triển SX Hồ tiêu là hướng đến phát triển SX theo chiều
rộng và chiều sâu. Nếu phát triển Hồ tiêu chỉ chú ý đến phát triển theo chiều rộng
mà không quan tâm đến phát triển theo chiều sâu, hay ngược lại sẽ ảnh hưởng đến
kết quả, hiệu quả, và từ đó dẫn đến phát triển SX Hồ tiêu kém bền vững.
D/ Vấn đề liên kết giữa các chủ thể tham gia vào chuỗi cung ứng hồ tiêu
Liên kết giữa các kênh tiêu thụ hồ tiêu gồm 4 chủ thể: Người trồng tiêu,
Người thu gom, Đại lý thu mua và DN chế biến tiêu XK. Việc liên kết tốt giữa 4 chủ
thể này sẽ làm cho việc lưu thông Hồ tiêu ra thị trường Thế giới được thuận lợi,
giảm được nhiều chi phí cũng như chất lượng sản phẩm XK được đảm bảo, ổn định


14

theo thời gian. Hơn nữa, việc liên kết này giúp cho các DNXK an tâm về đầu vào
của mình, đảm bảo được việc XK ra nước ngoài đúng số lượng và chất lượng như
đã cam kết; còn các Hộ trồng tiêu sẽ an tâm về đầu ra của sản phẩm từ đó họ sẽ
chuyên tâm đến việc SX, chú trọng đến chất lượng của sản phẩm làm ra giúp cho
việc PTSXBV ngành hồ tiêu
Liên kết giữa các chủ thể khác trong quá trình SX Hồ tiêu (Hộ - hộ, hộ doanh nghiệp XK, hộ - nhà khoa học / nhà khuyến nông,...): Nội dung của việc liên
kết này là liên kết về cung ứng giống, liên kết chuyển giao công nghệ và kỹ thuật,
liên kết trong tiêu thụ...Việc liên kết này sẽ giúp các chủ thể có điều kiện tiếp thu,
học hỏi, phổ biến, truyền đạt kinh nghiệm, kỹ thuật trong SX nhằm nâng cao năng
suất và sản lượng, chất lượng sản phẩm, từ đó góp phần cho việc phát triển SX Hồ

tiêu ổn định và bền vững.
E/ Kết quả và hiệu quả kinh tế trong phát triển sản xuất hồ tiêu
Căn cứ vào nội dung của PTSXBV ngành hồ tiêu (phần 1.1.4) ta thấy tính bền vững
về kinh tế của việc PTSXBV hồ tiêu thể hiện qua XK tăng trưởng ổn định và chất
lượng XK tăng do 95% hồ tiêu được SX ra là dùng để SX.
Quy mô và nhịp độ tăng trưởng bình quân kim ngạch XK: Đây là tiêu chí
đánh giá sự tăng trưởng về số lượng của hoạt động SX, được đo bằng kim ngạch
XK năm sau so với năm trước hoặc tỷ lệ phần trăm kim ngạch XK năm sau so với
năm trước.
Chất lượng tăng trưởng XK: Đây là tiêu chí đánh giá sự tăng trưởng về mặt
chất lượng của hoạt động SX hồ tiêu thể hiện ở cơ cấu xuất khẩu theo nhóm hàng,
theo mức độ chế biến, cơ cấu thành phần kinh tế tham gia XK, cơ cấu thị trường…
1.1.5.2 Bền vững về mặt xã hội
Được đánh giá qua những đóng góp của SX hồ tiêu đối với con người, xã hội về
công ăn việc làm, thu nhập, mức sống…
Thứ nhất, mức độ gia tăng thu nhập và xóa đói giảm nghèo: PTSX hồ tiêu bền
vững phải đảm bảo để cuộc sống của các cộng đồng địa phương, nhất là đồng bào
dân tộc thiểu số, đồng bào tại chỗ, không bị ảnh hưởng tiêu cực, rủi ro bởi sự phát
triển hồ tiêu gây ra như mất mùa, biến động giá... PTSX hồ tiêu bền vững đòi hỏi
phải nâng cao thu nhập của người trực tiếp sản xuất hồ tiêu và các đối tượng liên
quan. Phải đảm bảo cuộc sống gia đình, cải thiện chất lượng cuộc sống người trồng


×