Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

căn cứ nghị định số 502010 nđcp ngày 1452010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.46 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ỦY BAN NHÂN DÂN</b>
<b>TỈNH YÊN BÁI</b>


<b></b>


<b>---CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </b>


<b></b>


<b>---Số: 44/2012/QĐ-UBND</b> <i>Yên Bái, ngày 05 tháng 12 năm 2012</i>


<b>QUYẾT ĐỊNH</b>



ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI


<b>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI</b>



<i>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;</i>


<i>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, ngày 03/12/2004;</i>


<i>Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25/11/2009;</i>


<i>Căn cứ Nghị định số 50/2010/ NĐ-CP ngày 14/5/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật</i>
<i>Thuế tài nguyên;</i>


<i>Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều </i>
<i>của Luật thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/ NĐ-CP ngày 14/5/2010 quy định chi tiết và </i>
<i>hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;</i>



<i>Căn cứ Quyết định số 37/2011/QĐ-UBND ngày 15/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá </i>
<i>tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái;</i>


<i>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh n Bái tại Tờ trình số 1274/TTr-STC-QLG&TSCS ngày 31/10/2011 </i>
<i>về việc đề nghị điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái,</i>


<b>QUYẾT ĐỊNH:</b>



<b>Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành tại Quyết định số </b>
37/2011/QĐ-UBND ngày 15/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:


1. Điều chỉnh điểm a khoản 8 mục II như sau: Đá vôi trắng khai thác tại các mỏ thuộc huyện Yên Bình bán trong
nước (dùng để sản xuất bột thô, bột mịn, đá hạt): 400.000,đ/m3.


2. Bổ sung khoản 21 vào mục II như sau: Granite bán phong hóa: 70.000,đ/tấn.


3. Bổ sung khoản 22 vào mục II như sau: Đá vôi xuất xứ là đá thải, mạt thải trong quá trình khai thác đá trắng tại các
mỏ thuộc huyện Yên Bình dùng để làm nguyên liệu sản xuất xi măng: 55.000,đ/m3


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Cơng </b>
Thương, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn; Thủ trưởng các cơ quan có
liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.


<i><b>Nơi nhận:</b></i>


- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;


- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp)


- Thường trực Tỉnh uỷ


- Đoàn Đại biểu Quốc Hội tỉnh;
- TT. HĐND tỉnh;


- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;


- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, TP;
- Sở Tư pháp;


- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Như điều 3 QĐ;


- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH, XD, TC.


<b>TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH</b>
<b>CHỦ TỊCH</b>


</div>

<!--links-->

×