Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tải Giải VBT Vật lý lớp 6 - Bài 30: Tổng kết chương 2: Nhiệt học - Giải bài tập môn Vật lý 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.59 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giải VBT Vật lý lớp 6 - Bài 30: Tổng kết chương 2: Nhiệt học</b>
<b>A. Học theo SGK</b>


<b>I - ÔN TẬP</b>


Trước khi trả lời các câu hỏi trong phần này, các em cần tiến hành ôn tập các bài
trong chương II bằng cách:


- Đọc lại tất cả các bài trong chương (từ bài 18 đến bài 29).
- Học thuộc phần ghi nhớ của tất cả các bài trên.


<b>Trả lời câu hỏi</b>


<b>1. Khi nhiệt độ tăng, thể tích các chất tăng.</b>
<b>Khi nhiệt độ giảm, thể tích các chất giảm.</b>
<b>2. Chất nở vì nhiệt nhiều nhất là chất khí.</b>
<b>Chất nở vì nhiệt ít nhất là chất rắn.</b>


3. Ví dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra những lực rất lớn:
- Vào mùa hè, khi nhiệt độ tăng quá nhiều, các thay ray đường tàu hoả nở ra làm
các thay ray bị uốn cong.


- Ở câu (câu 1 bài 21). Khi nóng lên thanh thép nở dài ra làm chốt ngang bị gãy.
<b>4. * Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.</b>
* Tên và cơng dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống:


<b>+ Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ khơng khí.</b>


<b>+ Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ của người hay gia súc (khi bị sốt).</b>


+ Nhiệt kế thuỷ ngân dùng để đo nhiệt độ sôi của nước hoặc những vật có nhiệt độ


cao hơn 100o<sub>C (GHĐ của nhiệt kế thuỷ ngân là: 130</sub>o<sub>C).</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

(1) nóng chảy (2) bay hơi
(3) đông đặc (4) ngưng tụ


<b>6. Mỗi chất nóng chảy và đơng đặc ở cùng một nhiệt độ nhất định.</b>
<b>Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy.</b>


<b>7. Trong thời gian nóng chảy, nếu ta vẫn tiếp tục đun, nhiệt độ của chất rắn không</b>
<b>thay đổi.</b>


<b>8. Chất lỏng bay hơi ở bất kỳ nhiệt độ nào.</b>


Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thộc vào các yếu tố sau đây:
1. Nhiệt độ.


2. Gió.


3. Diện tích mặt thống.


<b>9. Một chất lỏng, cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ ở nhiệt độ sôi.</b>
Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm: bay hơi cả ở trong lịng lẫn
trên mặt thống của chất lỏng, tạo ra các bọt khí trong lịng và trên mặt thoáng chất
lỏng.


<b>II – VẬN DỤNG</b>


1. Trong các cách sắp xếp dưới đây cho các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều, cách
sắp xếp nào đúng?



A. Rắn - lỏng - khí.
B. Lỏng - rắn - khí.
C. Rắn - khí - lỏng.
D. Lỏng - khí - rắn.


Chọn câu A: Rắn - lỏng - khí.


2. Nhiệt kế nào trong các nhiệt kế sau đây có thể dùng để đo nhiệt độ của hơi nước
đang sôi?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

C. Nhiệt kế thuỷ ngân.


D. Cả ba loại trên đều không dùng được.
<b>Chọn câu C.</b>


Vì nhiệt kế thuỷ ngân dùng đế đo nhiệt độ sơi của nước hoặc những vật có nhiệt độ
cao hơn 100o<sub>C (GHĐ của nhiệt kế thuỷ ngân là: 130</sub>o<sub>C). Nhiệt kế rượu và nhiệt kế</sub>


y tế đều có GHĐ nhỏ hơn 100o<sub>C nên không dùng để đo nhiệt độ hơi nước đang sôi</sub>


(100o<sub>C) được.</sub>


3. Trên đường ống dẫn hơi phải có những đoạn được uốn cong để khi có hơi nóng
chạy qua ống, ống có thể nở dài ra mà khơng bị ngăn cản cịn khi có hơi lạnh qua


thì ống có thể co lại ⇒ không tạo ra áp lực lớn làm hư hỏng đường ống.
Hình 30.1 vẽ nét đứt là vẽ đoan ống chưa nóng lên, lạnh đi. Hãy vẽ bằng nét liền
mô tả đoạn ống này khi đường ống nóng lên, lạnh đi.


+ Đường ống nóng lên:



+ Đường ống lạnh đi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>a) Chất có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là sắt.</b>
<b>b) Chất có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là rượu.</b>


<b>c) Có thế dùng nhiệt kế rượu để đo những nhiệt độ thấp tới -50oC vì ở nhiệt độ</b>
<b>này rượu vẫn ở thể lỏng.</b>


<b>Dùng nhiệt kế thuỷ ngân không dùng để đo những nhiệt độ này vì ở nhiệt độ này</b>
<b>thủy ngân đã đông đặc.</b>


d) - Ở nhiệt độ của lớp học các chất ở thể rắn: nhôm, sắt, đồng, muối ăn.
<b>- Ở nhiệt độ của lớp học các chất ở thể lỏng: nước, rượu, thủy ngân.</b>


<b>- Ở nhiệt độ lớp học, có thể có hơi của các chất sau đây: hơi nước, hơi rượu, hơi</b>
<b>thủy ngân.</b>


5. Ý kiến đúng là ý kiến của Bình, vì ta chỉ cần để ngọn lửa nhỏ đủ cho nồi khoai ở
nhiệt độ sôi của nước.


<b>6. a) Đoạn BC ứng với quá trình nước đá đang tan (0</b>o<sub>C).</sub>


<b>Đoạn DE ứng với quá trình nước đang sôi (100</b>o<sub>C).</sub>


</div>

<!--links-->

×