<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>BÀI GIẢNG SỐ 2: GÓC NỘI TIẾP VÀ CÁC DẠNG TỐN </b>
<b>I. Tóm tắt lý thuyết </b>
<i>i) Góc có đỉnh nằm trên đường trịn và các cạnh cắt đường trịn đó gọi là góc nội tiếp. </i>
<i>ii) Các góc nội tiếp đều có số đo bằng nửa số đo cung bị chắn. </i>
<i>iii) Các góc nội tiếp cùng chắn một cung (hoặc chắn cung bằng nhau) thì chúng bằng nhau. </i>
<i>iv) Các góc nội tiếp bằng nhau thì các cung bị chắn cũng bằng nhau. </i>
<i>v) Trong trường hợp góc nội tiếp có số đo khơng vượt quá </i>
90
0<i> thì số đo của chúng bằng nửa </i>
<i>số đo góc ở tâm, cùng chắn một cung. </i>
<b>II. Bài tập mẫu </b>
<b>Bài tập mẫu 1: Trên cạnh huyền </b><i>BC</i> của tam giác vng
<i>ABC</i>
về phía ngồi ta dựng hình vng
với tâm với tâm tại điểm
<i>O</i>
. Chứng minh rằng
<i>AO</i>
là tia phân giác của góc vng
<i>BAC</i>
.
<b>Giải: </b>
Với
<i>O</i>
là tâm hình vng nên
<i>BOC </i>
90
0.
Lại vì
<i>BAC </i>
90
0 suy ra bốn điểm
<i>A B O C</i>
, , ,
cùng nằm trên đường trịn đường kính
<i>BC</i>
.
Đối với đường trịn này ta thấy:
<i>BAO</i>
<i>BCO</i>
(cùng chắn
<i>BO</i>
)
Mà
<i>BCO</i>
45
0
<i>BAO</i>
45
0.
Do
<i>BAC </i>
90
0, nên
<i>CAO</i>
<i>BAC</i>
<i>BAO</i>
45
0
Vậy
<i>BAO</i>
<i>CAO</i>
, nghĩa là
<i>AO</i>
là tia phân giác
của góc vng
<i>BAC</i>
.
<b>Bài tập mẫu 2: Cho tam giác nhọn </b>
<i>ABC</i>
nội tiếp đường tròn
( )
<i>O</i>
. Từ đỉnh
<i>A</i>
ta kẻ đường cao
<i>AH</i>
(
<i>H</i>
thuộc
<i>BC</i>
). Chứng minh rằng:
<i>BAH</i>
<i>OAC</i>
.
<b>Giải: </b>
Kẻ đường kính
<i>AH</i>
của đường tròn
( )
<i>O</i>
.
Ta thấy
<i>ACE </i>
90
0 (góc nội tiếp chắn nửa
đường trịn).
<i><b>O</b></i>
<i><b>B</b></i>
<i><b>C</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
Từ đó:
<i>OAC</i>
<i>OEC</i>
90
0 (1).
Từ giả thiết ta có:
<i>BAH</i>
<i>ABC</i>
90
0 (2).
Lại vì:
<i>AEC</i>
<i>ABC</i>
(cùng chắn cung
<i>BC</i>
)
(3).
Từ (1), (2) và (3) suy ra
<i>BAH</i>
<i>OAC</i>
.
<b>Bài tập mẫu 3: Cho tam giác đều </b>
<i>ABC</i>
nội tiếp đường tròn
( )
<i>O</i>
. Trên cung
<i>BC</i>
không chứa điểm
<i>O</i>
ta lấy điểm
<i>P</i>
bất kỳ (
<i>P</i>
khác
<i>B</i>
và
<i>C</i>
). Các đoạn
<i>PA</i>
và
<i>BC</i>
cắt nhau tại
<i>Q</i>
.
a) Giả sử
<i>D</i>
là một điểm trên đoạn
<i>PA</i>
để
<i>PB</i>
<i>PD</i>
. Chứng minh rằng tam giác
<i>PDB</i>
đều.
b) Chứng minh rằng:
<i>PA</i>
<i>PB</i>
<i>PC</i>
.
c) Chứng minh hệ thức:
1
1
1
<i>PQ</i>
<i>PB</i>
<i>PC</i>
.
<b>Giải: </b>
a) Ta nhận thấy rằng tam giác
<i>PBD</i>
cân tại
<i>P</i>
.
Mặt khác:
<i>BPD</i>
<i>BPA</i>
<i>BCA</i>
60
0 ( hai góc
nội tiếp cùng chắn cung
<i>AB</i>
của đường tròn
( )
<i>O</i>
).
Vậy tam giác
<i>PDB</i>
đều.
b) Ta đã có
<i>PB</i>
<i>PD</i>
. Vậy để chứng minh
<i>PA</i>
<i>PB</i>
<i>PC</i>
ta sẽ chứng minh
<i>DA</i>
<i>PC</i>
.
Thật vậy: xét hai tam giác
<i>BPC</i>
và
<i>BDA</i>
có:
<i>BA</i>
<i>BC</i>
(giả thiết)
<i>BA</i>
<i>BC</i>
(do tam giác
<i>PDB</i>
đều)
Lại vì:
<i>ABD</i>
<i>DBC</i>
60 ;
0
<i>PBC</i>
<i>DBC</i>
60
0
Nên
<i>ABD</i>
<i>PBC</i>
.
<i><b>O</b></i>
<i><b>A</b></i>
<i><b>B</b></i>
<i><b>C</b></i>
<i><b>D</b></i>
<i><b>E</b></i>
<i><b>Q</b></i>
<i><b>O</b></i>
<i><b>A</b></i>
<i><b>B</b></i>
<i><b>C</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
Từ đó:
<i>BPC</i>
<i>BDA c g c</i>
( . . )
, nên
<i>DA</i>
<i>PC</i>
.
c) Xét hai tam giác
<i>PBQ</i>
và
<i>PBQ</i>
ta thấy
0
0
60 ;
60
<i>BPQ</i>
<i>APC</i>
<i>ABC</i>
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung
<i>AC</i>
).
Suy ra:
<i>BPQ</i>
<i>APC PBQ</i>
;
<i>PBC</i>
<i>PAC</i>
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung
<i>PC</i>
).
Từ đó:
<i>PBQ</i>
<i>PAC g g</i>
( . )
<i>PQ</i>
<i>PC</i>
<i>PB</i>
<i>PA</i>
, hay
<i>PQ PA</i>
.
<i>PB PC</i>
.
.
Theo b) ta có:
<i>PA</i>
<i>PB</i>
<i>PC</i>
nên
<i>PQ PB</i>
.(
<i>PC</i>
)
<i>PB PC</i>
.
1
1
1
<i>PQ</i>
<i>PB</i>
<i>PC</i>
<b>Bài tập mẫu 4: Cho tam giác nhọn </b>
<i>ABC</i>
nội tiếp đường tròn
( )
<i>O</i>
. Gọi
<i>A B C</i>
', ', '
là chân các
đường vuông góc kẻ từ
<i>A B C</i>
, ,
trên các cạnh
<i>BC CA AB</i>
,
,
,
<i>H</i>
là trực tâm của tam giác
<i>ABC</i>
.
a) Chứng minh rằng
<i>AA</i>
'
là đường phân giác trong của góc
<i>B A C</i>
' ' '
.
b) Cho
<i>BAC </i>
60
0. Chứng minh tam giác
<i>AOH</i>
cân.
<b>Giải: </b>
a) Ta thấy bốn điểm
<i>B A H C</i>
, ',
, '
cùng nằm trên
đường trịn đường kính
<i>BH</i>
nên
<sub>' '</sub>
<sub>'</sub>
<i>C A H</i>
<i>C BH</i>
.
Bốn điểm
<i>C A H B</i>
, ',
, '
cùng nằm trên đường trịn
đường kính
<i>CH</i>
nên
<i>B CH</i>
'
<i>B A H</i>
' '
.
Mặt khác:
<i>C BH</i>
'
<i>B CH</i>
'
( góc có cạnh tương
ứng vng góc).
Do đó
<i>AA</i>
'
là đường phân giác trong của góc
<sub>' ' '</sub>
<i>B A C</i>
.
b) Giả sử
<i>K</i>
là giao điểm của
<i>CD</i>
với đường tròn
( )
<i>O</i>
. Tứ giác
<i>BHAK</i>
là hình bình hành nên
<i>AH</i>
<i>BK</i>
(1).
Tam giác vng
<i>KBC</i>
có
<i>BKC</i>
<i>BAC</i>
60
0
nên
1
2
<i>BK</i>
<i>KC</i>
<i>OA</i>
(2).
Từ (1) và (2) suy ra:
<i>AH</i>
<i>OA</i>
, nghĩa là tam giác
<i>AOH</i>
cân.
<i><b>H</b></i>
<i><b>O</b></i>
<i><b>A</b></i>
<i><b>B</b></i>
<i><b>C</b></i>
<i><b>B'</b></i>
<i><b>C'</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
<b>Bài tập mẫu 5: Cho tam giác </b>
<i>ABC</i>
nội tiếp đường tròn
( )
<i>O</i>
. Tia phân giác của góc
<i>BAC</i>
cắt
<i>BC</i>
ở
<i>D</i>
và đường trịn
( )
<i>O</i>
ở
<i>E</i>
.
a) Chứng minh rằng:
<i>AB AC</i>
.
<i>AD AE</i>
.
.
b) Chứng minh rằng:
<i>ED EA</i>
.
<i>EB</i>
2.
<b>Giải: </b>
a) Xét hai tam giác
<i>ABC</i>
và
<i>ABC</i>
có:
<i>BAE</i>
<i>DAC gt</i>
(
)
<i>AEB</i>
<i>ACB</i>
<i>ACD</i>
Suy ra:
<i>AEB</i>
<i>ACD g g</i>
( . )
,dẫn đến
<i>AE</i>
<i>AB</i>
<i>AC</i>
<i>AD</i>
hay
<i>AB AC</i>
.
<i>AD AE</i>
.
.
b) Xét
<i>EAB</i>
và
<i>EBD</i>
có:
<i>EBD</i>
<i>EBC</i>
<i>EAC</i>
<i>BAE</i>
Nên
<i>EAB</i>
<i>EBD g g</i>
( . )
.
Suy ra:
<i>EA</i>
<i>EB</i>
<i>EB</i>
<i>ED</i>
hay
2
.
<i>ED EA</i>
<i>EB</i>
.
<b>III. Bài tập tự luyện </b>
<b>Bài 1: Cho đường trịn </b>
( )
<i>O</i>
và đường kính
<i>AB</i>
<i>. Gọi C là điểm chính giữa của cung </i>
<i>AB</i>
và
<i>M</i>
là
điểm bất kỳ trên cung
<i>AC</i>
.
Vẽ tiếp tuyến với đường tròn
( )
<i>O</i>
tại
<i>M</i>
, tiếp tuyến này cắt đường thẳng
<i>OC</i>
tại
<i>D</i>
. Chứng minh rằng
<i>MDO</i>
2
<i>MBO</i>
.
<i>Hướng dẫn: Chứng minh </i>
<i>MBO</i>
1 / 2
<i>MAO</i>
<i>và chứng minh </i>
<i>MDO</i>
<i>MAO</i>
<i>. </i>
<b>Bài 2: Cho đường tròn </b>
( )
<i>O</i>
và hai dây
<i>AB, AC</i>
bằng nhau. Qua
<i>A</i>
vẽ một cát tuyến cắt dây
<i>BC</i>
ở
<i>D</i>
và cắt đường tròn
( )
<i>O</i>
ở
<i>E</i>
. Chứng minh rằng
<i>AB</i>
2
<i>AD AE</i>
.
.
<i>Hướng dẫn: Sử dụng tam giác đồng dạng. </i>
<b>Bài 3: Cho đường tròn </b>
( )
<i>O</i>
và một điểm
<i>M</i>
cố định không nằm trên đường tròn. Qua
<i>M</i>
vẽ một cát
tuyến bất kì cắt đường trịn ở
<i>A</i>
và
<i>B</i>
<i>. Chứng minh rằng tích </i>
<i>MA.MB</i>
khơng đổi.
<i>Hướng dẫn: Kẻ cát tuyến bất kỳ MCD, sau đó </i>
<i>chứng tỏ MA MB</i>. <i>MC MD</i>. .
<i><b>D</b></i>
<i><b>O</b></i>
<i><b>A</b></i>
<i><b>B</b></i>
<i><b>C</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
<b>Bài 4: Cho đường tròn </b>
( )
<i>O</i>
ngoại tiếp tam giác đều
<i>ABC</i>
và
<i>M</i>
là một điểm của cung nhỏ
<i>BC</i>
.
Trên đoạn thẳng
<i>MA</i>
lấy điểm
<i>D</i>
sao cho
<i>MD = MB.</i>
a) Hỏi tam giác
<i>MBD</i>
là tam giác gì? <i>Đáp số: Tam giác </i>
<i>MBD</i>
<i> đều. </i>
b) So sánh hai tam giác
<i>BDA</i>
và
<i>BMC</i>
. <i>Đáp số: </i>
<i>BDA</i>
<i>BMC</i>
.
c) Chứng minh rằng
<i>MA</i>
<i>MB</i>
<i>MC</i>
.
<i>Hướng dẫn: Suy ra từ câu b). </i>
<b>Bài 5: Cho đường tròn </b>
( )
<i>O</i>
ngoại tiếp tam giác
<i>ABC</i>
với
<i>A</i>
32 ,
0
<i>B</i>
84 .
0 Lấy các điểm
<i>D, E, F</i>
thuộc đường tròn
<i>(O)</i>
sao cho
<i>AD</i>
<i>AB BE</i>
,
<i>BC CF</i>
,
<i>CA</i>
.
Hãy tính các góc của tam giác
<i>DEF</i>
.
<i>Đáp số: D</i> 20 ,0 <i>F</i>84 ,0 <i>E</i>76 .0
<b>Bài 6: Cho đường tròn </b>
( )
<i>O</i>
ngoại tiếp tam giác
<i>ABC</i>
cân tại
<i>A</i>
<i>. Các đường phân giác của hai góc </i>
<i>B</i>
và
<i>C</i>
cắt nhau ở
<i>E</i>
và cắt đường tròn lần lượt ở
<i>F</i>
và
<i>D</i>
. Chứng minh rằng tứ giác
<i>EDAF</i>
là một
hình thoi.
<i>Hướng dẫn: </i>
<i>Cách 1: Chứng tỏ hai đường chéo AE và DF </i>
<i>vng góc với nhau tại trung điểm của mỗi </i>
<i>đường. </i>
<i>Cách 2: Chứng tỏ tứ giác ADEF có các cặp cạnh </i>
<i>đối song song với nhau và AD</i> <i>AF</i>.
<b>Bài 7: Cho góc </b>
<i>xAy</i>
và
<i>xAy</i>
là một điểm bất kì nằm trong góc đó. Kẻ các đường vng góc
<i>MP</i>
và
<i>MQ</i>
theo thứ tự lên các cạnh
<i>Ax</i>
,
<i>Ay</i>
(
<i>P</i>
thuộc
<i>Ax</i>
,
<i>Q</i>
thuộc
<i>Ay</i>
). Kẻ
<i>AK</i>
vng góc với
đoạn
<i>PQ</i>
. Chứng minh rằng:
<i>PAK</i>
<i>MAQ</i>
.
</div>
<!--links-->