Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tải Bài tập Vẽ góc cho biết số đo nâng cao - Bài tập Toán lớp 6 nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.35 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài tập nâng cao Toán lớp 6: </b>

<b> Vẽ góc cho biết số đo</b>

<b> </b>


<b>A. Lý thuyết cần nhớ về cách vẽ góc khi biết số đo</b>


<b>1. Cách vẽ góc khi biết số đo</b>


+ Cho tia Ox, vẽ góc xOy sao cho



0

<sub>0</sub>

<sub>180</sub>



<i>xOy m</i>

<i>m</i>



. Cách vẽ như sau:


- Đặt thước đo góc sao cho tâm thước trùng với gốc O của tia Ox và tia Ox đi qua
vạch 00


- Kẻ tia Oy qua vạch m0 của thước đo góc


<b>2. Dấu hiệu nhận biết tia nằm giữa hai tia</b>


+ Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có hai tia Oy, Oz sao cho <i>xOy xOz</i>  thì
tia Oy nằm giữa hai tia Oz và Ox


<b>B. Bài tập vận dụng về vẽ góc khi biết số đo</b>


<b>Bài 1: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, xác định hai tia Oy và Oz sao</b>


cho



0 0



135 ;

45



<i>xOy</i>

<i>xOz</i>



. Chứng tỏ rằng



0

90



<i>yOz </i>



<b>Bài 2: Cho ba tia Ox, Oy, Oz biết </b>


0
60


<i>xOy </i>


và <i>xOz </i> 300. Tính số đo góc yOz


<b>Bài 3: Trên mặt phẳng cho tia Ox. Có thể xác định được bao nhiêu tia Oy sao cho</b>
 <sub>60</sub>0


<i>xOy </i>


<b>Bài 4: Cho 5 điểm A, B, C, D, E theo thứ tự đó trên đường thẳng a và điểm O nằm</b>


ngoài đường thẳng a sao cho: 4<i>AOB</i> 3<i>BOC COD</i> ;5 4<i>BOC</i> ; 6<i>DOE</i> 5<i>BOC</i> và


  <sub>5</sub>0



<i>DOE AOB</i>  <sub>. Tính số đo các góc </sub><i>AOB BOC COD DOE</i>; ; ;


<b>C. Lời giải bài tập về vẽ góc khi biết số đo</b>
<b>Bài 1: </b>


Học sinh tự vẽ hình


Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vì


 

<sub></sub>

<sub>135</sub>0 <sub>45</sub>0

<sub></sub>



<i>xOy xOz</i> 


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Ta có








0 0


0 0 0


45

135


135

45

90



<i>xOz zOy xOy</i>



<i>zOy</i>



<i>zOy</i>









<b>Bài 2: </b>


Bài tốn có hai trường hợp


TH1: Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy (học sinh tự vẽ hình)
Ta có








0 0


0 0 0


30

60



60

30

30




<i>xOz yOz xOy</i>


<i>yOz</i>



<i>yOz</i>









TH2: Tia Ox nằm giữa hai tia Oy và Oz (học sinh tự vẽ hình)
Ta có






0 0 0


60

30

90



<i>xOy xOz</i>

<i>yOz</i>


<i>yOz</i>








<b>Bài 3: </b>


Đường thẳng chứa tia Ox chia mặt phẳng thành hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ


chứa tia Ox. Trên mỗi nửa mặt phẳng có một và chỉ một tia Oy sao cho 


0
60


<i>xOy </i>


Vậy trên mặt phẳng chứa tia Ox có hai tia Oy và Oy’ sao cho



0 0


60 ;

' 60



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Bài 4: </b>


Vì <i>DOE AOB</i>   50


Nên




0


12

<i>DOE AOB</i>

60



Hay 12<i>DOE</i>  12<i>AOB</i>600



Vì 4<i>AOB</i>3<i>BOC</i> nên 12<i>AOB</i>9<i>BOC</i>


 


6<i>DOE</i>5<i>BOC</i><sub> nên </sub>12<i>DOE</i> 10<i>BOC</i>






12

12

10

9



12

12



<i>DOE</i>

<i>AOB</i>

<i>BOC</i>

<i>BOC</i>



<i>DOE</i>

<i>AOB BOC</i>







Vậy <i>BOC </i> 600
Do đó:









0 0


0 0


0 0 0


3.60 : 4 45


4.60 : 5 48


5

45

50



<i>AOB</i>


<i>COD</i>


<i>DOE</i>









</div>

<!--links-->

×