Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

Quản lí hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học các môn khoa học tự nhiên ở trường trung học cơ sở huyện cần giuộc, tỉnh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 147 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Thanh Yến Nhi

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
CÁC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN CẦN GIUỘC, TỈNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Thanh Yến Nhi

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
CÁC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN CẦN GIUỘC, TỈNH LONG AN

Chuyên ngành : Quản lí giáo dục
Mã số
: 814 01 14


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THANH GIANG

Thành phố Hồ Chí Minh - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Những số
liệu điều tra, kết quả nghiên cứu khơng trùng lặp với các cơng trình nghiên
cứu đã công bố của các tác giả khác.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2020
Tác giả luận văn
Nguyễn Thanh Yến Nhi


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến q Thầy/Cơ trong khoa
Khoa học giáo dục; phịng Sau đại học của Trường Đại học Sư phạm Thành
phố Hồ Chí Minh; QBQL, q Thầy/Cơ giáo ở các trường có cấp THCS trên
địa bàn huyện Cần Giuộc đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả trong suốt
quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Đặc biệt, tác giả bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến Tiến sĩ
Nguyễn Thanh Giang - người Thầy đã giành nhiều thời gian, cơng sức, tận
tình hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong suốt q trình hồn thành luận văn.
Do khả năng và điều kiện nghiên cứu còn hạn chế nên luận văn khơng
tránh khỏi những thiếu sót, tơi rất mong nhận được các ý kiến đóng góp chân
tình từ các thầy cơ giáo và đồng nghiệp.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn!

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2020
Tác giả luận văn
Nguyễn Thanh Yến Nhi


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ỨNG
DỤNG CƠNG NGHỆ THƠNG TIN TRONG DẠY HỌC
CÁC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN Ở TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ ................................................................... 7
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .......................................................................... 7
1.1.1. Thế giới ................................................................................................ 7
1.1.2. Trong nước .......................................................................................... 8
1.2. Các khái niệm cơ bản ............................................................................... 10
1.2.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ................................... 10
1.2.2. Quản lí, quản lí nhà trường ................................................................ 11
1.2.3. Quản lí hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
các mơn khoa học tự nhiên .......................................................................... 12
1.3. Lí luận ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học các môn khoa
học tự nhiên ở trường trung học cơ sở .................................................... 13
1.3.1. Ứng dụng cơng nghệ thơng tin và vai trị của hoạt động ứng dụng
công nghệ thông tin trong dạy học các môn khoa học tự nhiên ở

trường trung học cơ sở ...................................................................... 13


1.3.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy các môn khoa học tự
nhiên của giáo viên .......................................................................... 16
1.3.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong học các môn khoa học tự
nhiên của học sinh ........................................................................... 21
1.3.4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hợp tác chia sẻ, hỗ trợ đồng
nghiệp ................................................................................................ 23
1.4. Quản lí hoạt động ứng dụng cơng nghệ thông tin trong dạy học các
môn khoa học tự nhiên ở trường trung học cơ sở ................................... 24
1.4.1. Phân cấp quản lí hoạt động ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong
dạy học các môn khoa học tự nhiên ở trường trung học cơ sở ......... 24
1.4.2. Quản lí sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện đại phục vụ
hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học các môn
khoa học tự nhiên ở trường trung học cơ sở ..................................... 26
1.4.3. Quản lí hoạt động bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng ứng dụng công
nghệ thông tin của cán bộ quản lí và giáo viên ................................. 26
1.4.4. Quản lí hoạt động ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy các
môn khoa học tự nhiên của giáo viên ................................................ 28
1.4.5. Quản lí hoạt động ứng dụng cơng nghệ thông tin trong học các
môn khoa học tự nhiên của học sinh ................................................. 32
1.4.6. Quản lí hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong hợp tác
chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp ............................................................... 32
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động ứng dụng cơng nghệ
thơng tin trong dạy học các môn khoa học tự nhiên ở trường trung
học cơ sở .................................................................................................. 33
1.5.1. Yếu tố khách quan ............................................................................. 33
1.5.2. Yếu tố chủ quan ................................................................................. 34
Kết luận chương 1............................................................................................ 36



Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
CƠNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC CÁC
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN Ở TRƯỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ HUYỆN CẦN GIUỘC, TỈNH LONG AN ....... 37
2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu .............................................................. 37
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội .................................................... 37
2.1.2. Cơ sở vật chất .................................................................................... 38
2.1.3. Chất lượng giáo dục .......................................................................... 38
2.2. Tổ chức nghiên cứu quản lí hoạt động ứng dụng cơng nghệ trong dạy học
các môn khoa học tự nhiên ở trường trung học cơ sở huyện Cần Giuộc ........ 38
2.3. Thực trạng hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học các
môn khoa học tự nhiên ở trường trung học cơ sở huyện Cần Giuộc .......... 41
2.3.1. Thực trạng nhận thức về ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
học các môn khoa học tự nhiên của giáo viên................................... 41
2.3.2. Thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện đại ở trường
trung học cơ sở .................................................................................. 42
2.3.3. Trình độ, năng lực về công nghệ thông tin của cán bộ quản lí, giáo
viên dạy các mơn khoa học tự nhiên ở trường trung học cơ sở............ 43
2.3.4. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy các
môn khoa học tự nhiên của giáo viên ................................................ 45
2.3.5. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong học tập của học sinh ..... 46
2.3.6. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong hợp tác chia sẻ,
hỗ trợ đồng nghiệp............................................................................. 49
2.4. Thực trạng quản lí hoạt động ứng dụng cơng nghệ thông tin trong dạy học
các môn khoa học tự nhiên ở trường trung học cơ sở huyện Cần Giuộc ....... 49


2.4.1. Thực trạng quản lí việc đầu tư trang bị, sử dụng và bảo quản thiết

bị dạy học về công nghệ thông tin ở trường trung học cơ sở .......... 50
2.4.2. Thực trạng quản lí ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong giảng dạy
của giáo viên .................................................................................... 53
2.4.3. Thực trạng quản lí ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong học tập
của học sinh ..................................................................................... 71
2.4.4. Thực trạng quản lí ứng dụng công nghệ thông tin trong hợp tác
chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp ............................................................. 75
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng quản lí hoạt động ứng dụng cơng
nghệ thơng tin trong dạy học các môn khoa học tự nhiên ở trường
trung học cơ sở huyện Cần Giuộc ........................................................... 78
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lí hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học các môn khoa học tự nhiên ở trường trung
học cơ sở huyện Cần Giuộc ..................................................................... 80
2.6.1. Ưu điểm ............................................................................................. 80
2.6.2. Hạn chế .............................................................................................. 80
Kết luận chương 2............................................................................................ 82
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
CƠNG NGHỆ THƠNG TIN TRONG DẠY HỌC CÁC
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN Ở TRƯỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ HUYỆN CẦN GIUỘC, TỈNH LONG AN ....... 83
3.1. Một số nguyên tắc xây dựng các biện pháp ............................................. 83
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .................................................... 83
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................... 83
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ...................................................... 83
3.1.4. Nguyên tắc đảm báo tính đồng bộ ..................................................... 84


3.2. Một số biện pháp quản lí hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học các môn khoa học tự nhiên ở trường trung học cơ sở
huyện Cần Giuộc .................................................................................... 84

3.2.1. Biện pháp 1: Quản lí bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng ứng dụng
công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ quản lí và giáo viên ......... 84
3.2.2. Biện pháp 2: Quản lí đầu tư, bảo quản, khai thác, sử dụng cơ sở
vật chất, thiết bị dạy học hiện đại để đảm bảo cho hoạt động
ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học các môn khoa học
tự nhiên ở trường trung học cơ sở ................................................... 87
3.2.3. Biện pháp 3: Quản lí xây dựng và phát triển kho học liệu điện tử
đẩy mạnh các hoạt động dạy học trực tuyến E-learning ................. 90
3.2.4. Biện pháp 4: Đẩy mạnh quản lí ứng dụng cơng nghệ thơng tin
trong học tập của học sinh ............................................................... 92
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường quản lí hoạt động kiểm tra việc ứng
dụng công nghệ thông tin trong dạy học của giáo viên .................. 98
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................. 100
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ...................... 102
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .................................................................... 102
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ................................................................... 102
3.4.3. Nội dung và phương pháp ............................................................... 102
3.4.4. Kết quả tính cần thiết và khả thi ...................................................... 103
Kết luận chương 3.......................................................................................... 115
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 120
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGH

:

Ban giám hiệu


CBQL

:

Cán bộ quản lí

CNTT

:

Cơng nghệ thơng tin

CSVC

:

Cơ sở vật chất

ĐHSP

:

Đại học Sư phạm

ĐLC

:

Độ lệch chuẩn


GD&ĐT

:

Giáo dục và Đào tạo

GV

:

Giáo viên

HS

:

Học sinh

KHTN

:

Khoa học tự nhiên

PHHS

:

Phụ huynh học sinh


QL

:

Quản lí

QLGD

:

Quản lí giáo dục

SL

:

Số lượng

TB

:

Trung bình

TBDH

:

Thiết bị dạy học


THCS

:

Trung học cơ sở

THPT

:

Trung học phổ thông

TNPT HCM

:

Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh

TTCM

:

Tổ trưởng chun mơn


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Thống kê số lượng GV, HS và CSVC-TBDH ở trường THCS .. 39


Bảng 2.2.

Số lượng đối tượng khảo sát ....................................................... 40

Bảng 2.3.

Đánh giá mức độ thực hiện của CBQL, GV về QL nâng cao
nhận thức ứng dụng CNTT trong dạy học cho GV ..................... 41

Bảng 2.4.

Tự đánh giá trình độ, năng lực về CNTT của CBQL, GV .......... 44

Bảng 2.5.

Đánh giá của CBQL, GV về hoạt động ứng dụng CNTT
trong giảng dạy ............................................................................ 45

Bảng 2.6.

Ứng dụng CNTT trong học các môn KHTN trên lớp ................. 47

Bảng 2.7.

Ứng dụng CNTT trong học các mơn KHTN ngồi giờ trên
lớp ................................................................................................ 48

Bảng 2.8.


Đánh giá của CBQL, GV về ứng dụng CNTT trong hợp tác
chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp ......................................................... 49

Bảng 2.9.

Đánh giá mức độ thực hiện của CBQL, GV về QL việc đầu
tư trang bị, sử dụng và bảo quản thiết bị dạy học về CNTT ....... 50

Bảng 2.10. Đánh giá kết quả thực hiện của CBQL, GV về QL việc đầu tư
trang bị, sử dụng và bảo quản thiết bị dạy học về CNTT ........... 51
Bảng 2.11. Đánh giá mức độ thực hiện của CBQL, GV về QL ứng dụng
CNTT thiết kế kế hoạch dạy học................................................. 53
Bảng 2.12. Đánh giá kết quả thực hiện của CBQL, GV về QL ứng dụng
CNTT thiết kế kế hoạch dạy học................................................. 55
Bảng 2.13. Đánh giá mức độ thực hiện của CBQL, GV về QL ứng dụng
CNTT trong dạy học trên lớp ...................................................... 57
Bảng 2.15. Đánh giá mức độ thực hiện của CBQL, GV về QL ứng dụng
CNTT trong dạy học trực tuyến .................................................. 63


Bảng 2.16. Đánh giá kết quả thực hiện của CBQL, GV về QL ứng dụng
CNTT trong dạy học trực tuyến .................................................. 65
Bảng 2.17. Đánh giá mức độ thực hiện của CBQL, GV về QL ứng dụng
CNTT trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS .............. 67
Bảng 2.18. Đánh giá kết quả thực hiện của CBQL, GV về QL ứng dụng
CNTT trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS .............. 69
Bảng 2.19. Đánh giá mức độ thực hiện của CBQL, GV về QL ứng dụng
CNTT trong học tập của HS........................................................ 71
Bảng 2.20. Đánh giá kết quả thực hiện của CBQL, GV về QL ứng dụng
CNTT trong học tập của HS........................................................ 73

Bảng 2.21. Đánh giá mức độ thực hiện của CBQL, GV về QL ứng dụng
CNTT trong hợp tác chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp........................ 75
Bảng 2.22. Đánh giá kết quả thực hiện của CBQL, GV về QL ứng dụng
CNTT trong hợp tác chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp........................ 77
Bảng 2.23. Đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến QL ứng dụng
CNTT trong dạy học các môn KHTN ở trường THCS của
CBQL, GV ................................................................................... 79
Bảng 3.1.

Đánh giá tính cần thiết và khả thi của biện pháp 1 ................... 103

Bảng 3.2.

Đánh giá tính cần thiết và khả thi của biện pháp 2 ................... 105

Bảng 3.3.

Đánh giá tính cần thiết và khả thi của biện pháp 3 ................... 107

Bảng 3.4.

Đánh giá tính cần thiết và khả thi của biện pháp 4 ................... 109

Bảng 3.5.

Đánh giá tính cần thiết và khả thi của biện pháp 5 ................... 113


DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1. CNTT trong giáo dục và đào tạo ...................................................... 8

Sơ đồ 1.2. Hoạt động của ngân hàng câu hỏi .................................................. 21
Sơ đồ 1.3. Phân cấp QL trường THCS ............................................................ 26


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 sẽ tạo ra sự thay đổi vô cùng to
lớn đối với ngành giáo dục trong việc đào tạo nguồn nhân lực theo nhu cầu
mới của thời đại. Trong xu thế hội nhập và tồn cầu hố, lượng tri thức tăng
lên rất nhiều nhưng thời gian học tập trong nhà trường vẫn phải đảm bảo theo
quy định.Vì vậy, việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong giảng dạy
rất cần thiết giúp nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học ở các cấp học.
Trong đó, ứng dụng CNTT trong dạy học ở Trung học cơ sở (THCS) là hết
sức quan trọng vì sau khi kết thúc cấp THCS học sinh (HS) sẽ có những kiến
thức và kỹ năng nhất định để các em tiếp tục học cấp Trung học phổ thông
(THPT), trường dạy nghề hoặc trực tiếp tham gia lao động sản xuất. Nhận
thức được vai trò to lớn của ứng dụng CNTT, ngày 30/09/2008 Bộ Giáo dục
và Đào tạo đã ban hành chỉ thị số 55/CT-BGD&ĐT về tăng cường giảng dạy,
đào tạo và ứng dụng CNTT trong ngành giáo dục: “Đẩy mạnh một cách hợp lý
việc triển khai và ứng dụng CNTT trong đổi mới phương pháp dạy học ở từng
cấp học, ngành học” (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2008).
Văn kiện Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ XI về đổi mới đã nêu
rõ: “đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân; gắn kết chặt chẽ phát
triển nguồn nhân lực với phát huy và ứng dụng khoa học công nghệ” (Đảng
Cộng sản Việt Nam, 2011). Việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong đổi mới
Giáo dục và Đào tạo đang trở thành một trong những yêu cầu hàng đầu hiện
nay. Vai trò to lớn của CNTT sẽ giúp ngành Giáo dục và Đào tạo ra nguồn
nhân lực đáp ứng được nhu cầu hội nhập quốc tế. Chính vì vậy, ngày

10/08/2018 Bộ Giáo dục và đào tạo tiếp tục ra chỉ thị số 2919/CT-BGD&ĐT
về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2018 - 2019 của ngành Giáo dục: “Đẩy mạnh
ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lí giáo dục. Tiếp tục phát động GV


2

tham gia xây dựng bài giảng E-learning và đóng góp vào kho bài giảng Elearning trực tuyến toàn ngành; triển khai các giải pháp học tập kết hợp và
học tập trực tuyến trong giáo dục; triển khai mơ hình giáo dục điện tử, lớp học
thơng minh ở những nơi có điều kiện; khuyến khích các cơ sở giáo dục sử
dụng các phần mềm trong dạy học” (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018). Từ đó
cho thấy đội ngũ CBQL cần phải có những biện pháp quản lí ứng dụng CNTT
trong dạy học của GV ở các trường để đạt nhiệm vụ.
Trong những năm qua, ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường
THCS trên địa bàn huyện Cần Giuộc được quan tâm nhất định. Các trường đã
nỗ lực, sáng tạo ứng dụng CNTT trong giảng dạy của GV và học tập của HS.
Bên cạnh đó, quản lí (QL) ứng dụng CNTT trong dạy học của GV dạy các môn
khoa học tự nhiên (KHTN) vẫn còn nhiều bất cập và thiếu biện pháp khả thi.
Đặc biệt, dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp Covid-19 xảy ra kéo dài
trong năm 2020 dẫn đến tình trạng học sinh (HS), sinh viên khơng thể đến
trường. Chính vì lí do đó, Bộ Giáo dục và Đào tạo khuyến khích các trường
tiến hành dạy học trực tuyến cho HS. GV không chỉ soạn bài để lên lớp, mà
còn phải tiếp cận với các ứng dụng CNTT mới để dạy học trực tuyến. Việc
ứng dụng CNTT trong dạy học đã có những bước phát triển mới, dạy học trực
tuyến đang được quan tâm rất nhiều. CBQL tại các trường THCS cần đẩy
mạnh những biện pháp cụ thể trong hoạt động QL để tạo bước chuyển biến
trong việc ứng dụng CNTT trong dạy học các môn KHTN nâng cao hiệu quả
giảng dạy.
Với lý do trên tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lí hoạt động ứng dụng
cơng nghệ thông tin trong dạy học các môn khoa học tự nhiên ở trường

trung học cơ sở huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An”.
2. Mục đích nghiên cứu
Từ kết quả nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng về ứng dụng


3

CNTT, QL ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường THCS, đề xuất các biện
pháp QL nhằm tăng cường hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học các môn
KHTN ở trường THCS huyện Cần Giuộc.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học các môn KHTN ở trường
THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp QL hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học các môn KHTN
ở trường THCS huyện Cần Giuộc.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, các trường THCS huyện Cần Giuộc đã đạt được một số thành
tựu trong hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học các môn KHTN; tuy
nhiên vẫn cịn hạn chế về cơng tác QL hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy
học các môn KHTN. Nếu xây dựng và sử dụng tốt các biện pháp QL hoạt
động ứng dụng CNTT trong dạy học các mơn KHTN thì chất lượng dạy học
và hiệu quả QL ở trường THCS huyện Cần Giuộc sẽ được nâng cao, đáp ứng
được yêu cầu đổi mới căn bản Giáo dục và Đào tạo.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về ứng dụng CNTT trong dạy học và QL
ứng dụng CNTT trong dạy học các môn KHTN ở trường THCS.
- Đánh giá thực trạng quản lí ứng dụng CNTT trong dạy học các môn
KHTN ở trường THCS huyện Cần Giuộc.

- Đề xuất một số biện pháp quản lí ứng dụng CNTT trong dạy học các
môn KHTN ở trường THCS huyện Cần Giuộc trong giai đoạn hiện nay.
6. Phạm vi nghiên cứu
Huyện Cần Giuộc có 14 trường có cấp THCS (trong đó có 2 trường cấp


4

Tiểu học & THCS; 1 trường cấp THCS&THPT). Trong phạm vi đề tài nghiên
cứu, tác giả khảo sát thực tế việc QL hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy
học các mơn Vật lí, Hóa học và Sinh học tại 14 trường trong năm học 2018 2019.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Cơ sở phương pháp luận
7.1.1. Quan điểm hệ thống - cấu trúc: Ứng dụng CNTT và QL hoạt động
ứng dụng CNTT gồm rất nhiều yếu tố liên quan với nhau; chúng tác động và
phụ thuộc lẫn nhau. Sự phát triển của yếu tố này là cơ sở cho sự phát triển của
các yếu tố khác. Hệ thống các biện pháp QL ứng dụng CNTT trong dạy học
các môn KHTN tại trường THCS luôn vận động và phát triển theo từng giai
đoạn phát triển của Giáo dục và Đào tạo.
7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic: Luận văn nghiên cứu QL hoạt động ứng
dụng CNTT trong dạy học ở nhiều giai đoạn với những mốc thời gian khác
nhau và logic của hoạt động QL. Những kinh nghiệm nghiên cứu trên thế giới
và Việt Nam về QL hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường THCS
đã cho thấy ưu điểm, hạn chế của những biện pháp đã sử dụng. Trên cơ sở kế
thừa những ưu điểm và khắc phục những hạn chế ở các biện pháp đang sử
dụng, đề xuất các biện pháp mới về QL hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy
học các môn KHTN ở trường THCS huyện Cần Giuộc.
7.1.3. Quan điểm thực tiễn: Quan điểm này đòi hỏi nghiên cứu dựa trên
phân tích, đánh giá thực trạng QL hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học
các môn KHTN ở trường THCS huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An trong năm

2018 - 2019. Xây dựng cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của luận văn giúp đi
đúng hướng giải quyết và cải thiện chất lượng giáo dục bằng các biện pháp
QL hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học các môn KHTN ở trường
THCS.


5

7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phân tích, tổng hợp, khái quát các nội dung về ứng dụng CNTT và QL
hoạt động ứng dụng CNTT các môn KHTN ở trường THCS.
- Phân loại, hệ thống hóa lý thuyết, nghiên cứu các văn bản chỉ đạo của
các cấp QL từ trung ương đến địa phương; sách, báo và tạp chí; báo cáo tổng
kết năm học của các trường THCS ở Phòng Giáo dục và Đào tạo để nhận
định, đánh giá về thực trạng công tác QL hoạt động ứng dụng CNTT trong
dạy học, xây dựng cơ sở pháp lý và lý luận của đề tài.
7.3. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.3.1.Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Thông qua các phiếu trưng
cầu ý kiến của HS, GV, tổ trưởng chuyên môn (TTCM) và CBQL; để thu thập
thông tin về thực trạng ứng dụng CNTT trong dạy học ở trường THCS. Đồng
thời, tác giả sử dụng phương pháp này để khảo sát tính cần thiết và khả thi
của các biện pháp.
7.3.2.Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp với lãnh đạo HT,
PHT, TTCM để làm rõ vấn đề về QL hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy
học tại nhà trường.
7.3.3. Phương pháp quan sát sư phạm: Phương pháp này để quan sát các
hoạt động dạy học của GV và HS ở 14 trường THCS huyện Cần Giuộc. Trực
tiếp đi dự một số giờ dạy có ứng dụng CNTT; rút ra được những nhận xét về
công tác QL hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học.
7.3.4. Phương pháp thống kê ứng dụng trong nghiên cứu khoa học xã

hội và giáo dục để xử lý số liệu bằng phần mềm thống kê: Sử dụng tốn thống
kê trung bình và độ lệch chuẩn để xử lý số liệu điều tra.
8. Cấu trúc luận văn
- Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, nội dung chính của luận văn được cấu trúc thành 3 chương:


6

Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lí hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học các mơn KHTN ở trường THCS.
Chương 2. Thực trạng quản lí hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học các môn KHTN ở trường THCS huyện Cần Giuộc, tỉnh Long
An.
Chương 3. Biện pháp quản lí hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học các môn KHTN ở trường THCS huyện Cần Giuộc, tỉnh Long
An.


7

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC CÁC
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Thế giới
Trong bất kỳ thời đại hay quốc gia nào, giáo dục luôn là lĩnh vực được
xem trọng. Đầu thế kỷ XXI đến nay, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4
đã tạo ra sự thay đổi vô cùng to lớn đối với ngành giáo dục trong việc đào tạo
ra nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu mới của thời đại. Việc ứng dụng CNTT và

truyền thơng vào trong giáo dục có thể đem lại giá trị to lớn cho quá trình dạy
học.
Trên thế giới, tại các nước có nền giáo dục phát triển như: Anh,
Singapo, Mỹ đã có rất nhiều chính sách đổi mới giáo dục được xây dựng trên
nền tảng ứng dụng CNTT và QL ứng dụng CNTT một cách hiệu quả vào
trong dạy học.
- Ở Anh, Chương trình Microelectrics Education Program được thực
hiện vào năm 1980. Mục đích của chương trình là làm thế nào để máy tính có
thể sử dụng ở các trường học tại Anh.
- Ở Singapo, giáo dục của đất nước này là một trong những nền giáo
dục được ứng dụng CNTT tiên tiến bậc nhất thế giới. Singapo đã tập trung
thực hiện kế hoạch tích hợp cơng nghệ vào giáo dục từ năm 1997.
- Ở Mỹ, việc ứng dụng CNTT trong dạy học đã khơng cịn xa lạ và
được sự ủng hộ của xã hội. Chính phủ nước này cũng có rất nhiều chính sách
trợ giúp và mang lại hiệu quả rất cao về chất lượng giáo dục. Kế hoạch công
nghệ giáo dục quốc gia 2010 (gọi tắt là NETP) kêu gọi chuyển đổi mang tính
cách mạng. Nó thúc đẩy hệ thống giáo dục ở tất cả các cấp. Kế hoạch nhận ra
rằng công nghệ là cốt lõi của hầu hết mọi khía cạnh trong cuộc sống hàng


8

ngày của chúng ta.
- Tác giả Ian A. Lubin đã nghiên cứu: “ICT-Supported Innovations in
Smal Countries and Developing Regions” (Ian A. Lubin , 2018). Cuốn sách
này nói về nhu cầu, hỗ trợ CNTT trong đổi mới giáo dục ở các nước nhỏ và
khu vực đang phát triển. CNTT được sử dụng cho dạy và học ngồi nhà
trường. Tác giả cịn đưa ra các biện pháp giải quyết thách thức trong giáo dục
về đổi mới trên nền tảng ứng dụng CNTT ở các nước đang phát triển.
1.1.2. Trong nước

Ở Việt Nam, việc ứng dụng CNTT trong dạy học cũng rất được quan
tâm. Những năm học gần đây, ngành giáo dục không ngừng đổi mới phương
pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục ở các cấp học. Trong đó,
các nhà giáo dục Việt Nam được khuyến khích ứng dụng CNTT một cách hợp
lý trong các mơn học góp phần giúp HS chủ động tiếp nhận kiến thức và hoàn
thiện các kỹ năng.
Hiện nay, có rất nhiều nghiên cứu về ứng dụng CNTT trong giáo dục ở
phạm vi khác nhau. Trong đó, luận án của TS.Nguyễn Thanh Giang đã đề cập
đến nghiên cứu của Tô Xuân Giáp về hai xu hướng chính sử dụng CNTT trong
Giáo dục và Đào tạo (Nguyễn Thanh Giang, 2014) đó là CNTT vừa là một nội
dung học vừa là phương tiện dạy học.

Sơ đồ 1.1. CNTT trong giáo dục và đào tạo
Việc ứng dụng CNTT trong dạy học và QL cũng được rất nhiều nhà


9

khoa học quan tâm và nghiên cứu. Nhiều hội thảo khoa học về QL ứng dụng
CNTT trong giảng dạy ở các cấp học được tổ chức và khả năng ứng dụng vào
giáo dục rất cao như:
- Tháng 04/2018, Hà Nội tổ chức ngày hội CNTT ứng dụng trong dạy
học. Những năm qua, nhà trường đều đẩy mạnh việc dạy học, QL có ứng
dụng CNTT. Kho dữ liệu của Sở Giáo dục và Đào tạo, Các bài giảng Elearning đã được đăng tải hơn 40.000 bài. Các bài giảng này nhận được nhiều
sự quan tâm bằng hàng chục nghìn lượt xem và tải về.
đẩy mạnh ở Hà Nội những năm qua. Ảnh minh họa: Quỳnh Trang.
- Hội thảo ứng dụng CNTT trong đổi mới công tác QL và dạy học được
Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị tổ chức vào tháng 11/2018. Các tham luận
của đại biểu đều khẳng định rằng ứng dụng CNTT trong công tác QL và dạy
học trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 là một yêu cầu tất yếu.

Đồng thời, chỉ ra những hạn chế, nguyên nhân trong việc ứng dụng CNTT
trong QL giáo dục và hoạt động giáo dục của các nhà trường hiện nay; những
giải pháp, những kinh nghiệm khai thác sử dụng phần mềm QL và dạy học để
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới.
Nhu cầu QL ứng dụng CNTT tuy mới xuất hiện sau khi CNTT ứng dụng
rộng rãi. QL ứng dụng CNTT thu hút được rất nhiều nhà khoa học nghiên cứu
và có rất nhiều kết luận khoa học được rút ra có giá trị thực tiễn rất cao.
- “Quản lí ứng dụng CNTT ở trường trung học phổ thông vùng Đông
Nam Bộ, Việt Nam” (Nguyễn Thanh Giang, 2014). Luận án đã nêu ra được
thực trạng và biện pháp QL ứng dụng CNTT ở trường THPT. Luận án cũng
cung cấp những kinh nghiệm trong QL ứng dụng CNTT rất có ích cho CBQL.
- “Quản lí ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường trung học cơ sở
thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay” (Phạm Thị Lệ
Hằng, 2018). Trên cơ sở kế thừa, hệ thống hóa tài liệu, luận án đã làm sáng tỏ
một số vấn đề: vai trò CNTT trong đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện


10

nay, tính tất yếu của việc ứng dụng CNTT trong dạy học, cũng như nội dung
của việc ứng dụng CNTT trong dạy học ở THCS.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
a. Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin (Tiếng Anh: Information Technology hay là IT) là
một nhánh kỹ thuật sử dụng máy tính và phần mềm để lưu trữ, xử lý, truyền
và thu thập thông tin. Thuật ngữ xuất hiện khoảng những năm 70 của thế kỉ
XX gắn liền với sự phát triển của máy vi tính.
Luật cơng nghệ thơng tin số 67/2006/QH11 ký vào ngày 29/06/2006:
“CNTT là tập hợp các phương pháp khoa học, công nghệ và công cụ kỹ thuật

hiện đại để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin
số” (Chủ tịch Quốc hội, 2006).
Từ các khái niệm ở trên, CNTT được hiểu như là việc sử dụng máy tính
và phần mềm để quản lí thơng tin. Sự kết hợp giữa máy tính và viễn thông
dựa trên vi điện tử là thu nhận, xử lý, lưu trữ và phổ biến thông tin bằng hình
ảnh, văn bản, số và âm thanh.
b. Ứng dụng CNTT

Ứng dụng CNTT là việc sử dụng CNTT vào các hoạt động thuộc lĩnh
vực kinh tế - xã hội, đối ngoại, quốc phòng, an ninh và các hoạt động khác
nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả của các hoạt động này (Chủ
tịch Quốc hội, 2006).
c. Dạy học
“Dạy học là q trình cộng tác giữa thầy và trị ln tác động qua lại, bổ
sung cho nhau để truyền đạt - điều khiển và lĩnh hội - tự điều khiển tri thức
nhằm tạo cho người học khả năng phát triển trí tuệ, hoàn thiện nhân cách”
(Nguyễn Thị Mỹ Lộc, 2003).
“Dạy học là tập hợp các quá trình hoặc hệ thống hoạt động trong giáo


11

dục nhằm thực hiện mục đích giáo dục (phát triển) con người. Dạy học là
con đường, công cụ cơ bản nhất, tất yếu để đào tạo và giáo dục. Dạy học
có những chức năng cơ bản: Giáo dưỡng (truyền thụ học vấn); tổ chức và
thiết lập cấu trúc cho GD&ĐT” (Nguyễn Thanh Bình, 2005).

Từ các khái niệm trên, dạy học là hoạt động phối hợp tương tác và thống
nhất giữa hoạt động chủ đạo của GV và hoạt động tự giác tích cực, chủ động
của HS nhằm thực hiện mục tiêu đào tạo con người phát triển.

Dạy học bao gồm hai hoạt động: hoạt động dạy của GV và hoạt động
học của HS:
- Hoạt động dạy: Vai trò chủ đạo là GV tổ chức, điều khiển quá trình
truyền đạt tri thức, kỹ năng, kỹ xảo một cách khoa học nhất cho HS.
- Hoạt động học: Vai trò chủ động là HS tự điều khiển quá trình tiếp thu
một cách tự giác, tích cực hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo mà GV truyền
đạt nhằm phát triển tư duy và hình thành nhân cách.
d. Ứng dụng CNTT trong dạy học
Ứng dụng CNTT trong dạy học có thể được hiểu là sử dụng CNTT trong
quá trình giảng dạy, nhằm trang bị cho người học tri thức, kỹ năng, kỹ xảo,
nhân sinh quan và các phương thức giải quyết vấn đề.
1.2.2. Quản lí, quản lí nhà trường
a. Quản lí
QL là một hoạt động tất yếu trong bất kỳ tổ chức, cơ quan dù quy mơ lớn
hay nhỏ đã có rất nhiều khái niệm về quản lí khác nhau như:
Nhà QL Mary Parker Follett định nghĩa QL là: “nghệ thuật khiến công
việc được làm bởi người khác”.
Theo Henry Fayol, quản lí là: “một quá trình bao gồm tất cả các khâu lập
kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra các nỗ lực của các thành viên trong tổ
chức nhằm đạt được mục tiêu đã định trước” (Nguyễn Hữu Hải, 2014).


12

Từ các khái niệm ở trên, QL là các hoạt động có mục đích và có định
hướng của chủ thể QL lên đối tượng QL để đạt được mục tiêu nhất định.
b. Quản lí nhà trường
Trường học là một tổ chức giáo dục, là một đơn vị cấu trúc cơ sở của hệ
thống giáo dục quốc dân. Do đó, xét về bản chất, trường học là tổ chức mang
tính nhà nước - xã hội - sư phạm. Cho nên, QL nhà trường được một số tác

giả định nghĩa như sau:
QL nhà trường được hiểu là “thực hiện đường lối giáo dục của Đảng
trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức đưa nhà trường vận hành theo
nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với
ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh” (Trần Kiểm, 2012).
Tác giả P. V. Zimin, M. I. Kơnđakơp và N. I. Xaxerđơtơp thì QL nhà
trường là “hệ thống xã hội sư phạm chuyên biệt, hệ thống này địi hỏi những
tác động có ý thức, có kế hoạch và hướng đích của chủ thế QL lên tất cả các
mặt của đời sống nhà trường để đảm bảo sự vận hành tối ưu của xã hội - kinh
tế và tổ chức sư phạm của quá trình dạy học và giáo dục thế hệ đang lớn lên”
(Trần Kiểm, 2012).
Có rất nhiều khái niệm về QL nhà trường, nhưng trong luận văn tác giả
sử dụng khái niệm của Tiến sĩ Nguyễn Thanh Giang: “QL nhà trường là
những tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thế QL trường học lên
khách thể và đối tượng QL nhà trường bằng việc vận dụng các chức năng QL,
nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội để đạt được mục
đích giáo dục” (Nguyễn Thanh Giang, 2014).
1.2.3. Quản lí hoạt động ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy học
các môn khoa học tự nhiên
QL hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học các môn KHTN là những
tác động có định hướng, có tổ chức của CBQL nhà trường đến hoạt động ứng


×