Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Tải Mẫu hợp đồng nguyên tắc bán hàng mới nhất - HoaTieu.vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.49 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>1. Hợp đồng nguyên tắc là gì?</b>


Hợp đồng nguyên tắc là một loại hợp đồng thể hiện sự thỏa thuận giữa các bên về
mua bán hàng hóa hay cung ứng bất kỳ dịch vụ nào đó, tuy nhiên việc ký kết hợp
đồng nguyên tắc chỉ mang tính chất định hướng, có thể phát.


<b>2. Mẫu hợp đồng nguyên tắc số 1</b>


<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>


<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>


<b>HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC</b>


(V/v mua bán hàng hóa ………..)


Số: ……….………


<i>- Căn cứ vào</i>Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13<i>ngày 24/11/2015;</i>


<i>- Căn cứ</i>Luật Thương mại số 36/2005/QH 11<i>do Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ</i>
<i>nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005.</i>


<i>– Căn cứ Hợp đồng nguyên tắc về việc cung cấp hàng hóa ………… số …………</i>
<i>ngày …/…/…;</i>


<i>– Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên,</i>


Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại ………
chúng tôi gồm:



<b>BÊN BÁN:………</b>


Địa chỉ: ………


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Mã số thuế: ………


Đại diện: ……… Chức vụ: ………


(Sau đây gọi là“Bên A”)


<b>BÊN MUA:………</b>


Địa chỉ:


Điện thoại: ………… Fax: ……….


Số ĐKKD: ……… Cấp ngày: …/…/… tại: ………


Mã số thuế: ………..


Đại diện: ……… Chức vụ: ………


(Sau đây gọi là“Bên B”)


XÉT RẰNG:


– Bên A là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực……… tại Việt
Nam, có khả năng ………;


– Bên B là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực ………….. có nhu


cầu ………;


Sau khi thỏa thuận, hai Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng nguyên tắc về việc cung
ứng hàng hóa ………. cho bên B (sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều
khoản sau:


<b>Điều 1: Các nguyên tắc chung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Các nội dung trong bản hợp đồng nguyên tắc này chỉ được sửa đổi khi có sự thỏa
thuận của hai bên và được thống nhất bằng văn bản. Văn bản thay đổi nội dung hợp
đồng nguyên tắc này được xem là Phụ lục và là một phần không thể tách rời của Hợp
đồng.


Các nội dung hợp tác, mua bán hàng hóa cụ thể theo từng thời điểm sẽ được cụ thể
hóa trong các bản Hợp đồng mua bán cụ thể.


Điều khoản nào trong Hợp đồng mua bán mâu thuẫn với các điều khoản trong Hợp
đồng này thì sẽ thực hiện theo các điều khoản được qui định trong Hợp đồng này.


Các tài liệu có liên quan và gắn liền với hợp đồng này bao gồm:


– Các hợp đồng mua bán cụ thể theo từng thời điểm trong thời gian Hợp đồng nguyên
tắc này có hiệu lực;


– ………


– ………


<b>Điều 2. Giải thích từ ngữ</b>



Trong phạm vi hợp đồng này và các tài liệu khác liên quan và gắn liền với hợp đồng
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:


1.Hợp đồng nguyên tắc là hợp đồng thể hiên những nguyên tắc chung làm cơ sở cho
sự hợp tác giữa hai bên trong quan hệ cung ứng hàng hóa ……….. và là cơ sở
cho các Hợp đồng mua bán cụ thể sau này.


………


<b>Điều 3: Hàng hóa mua bán</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>hóa</b> <b>cách-Chủng</b>
<b>loại</b>


<b>Điều 4.Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán</b>


Giá trị hợp đồng là tạm tính căn cứ vào đơn giá được xác nhận giữa 2 bên từng thời
điểm và khối lượng thực tế được nghiệm thu giữa hai bên.


Bên B thanh toán giá trị hợp đồng cho bên A bằng hình thức giao nhận tiền mặt hoặc
chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của bên A, số tài khoản ………… mở tại
Ngân hàng ………


Đồng tiền sử dụng để thanh toán theo Hợp đồng này là Việt Nam Đồng (viết tắt
VNĐ).


<b>Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên A</b>


1 Quyền của bên A



………..


2.Nghĩa vụ của bên A


………


1.Quyền của bên B


………


2.Nghĩa vụ của bên B


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Trong trường hợp mỗi bên thực hiện khơng đúng hoặc khơng đầy đủ nghĩa vụ của
mình theo Hợp đồng này, bên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường cho những tổn thất
mà bên kia phải gánh chịu do việc thực hiện khơng đúng nghĩa vụ đó, bao gồm cả
thiệt hại trực tiếp và gián tiếp xảy ra.


Mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng
này cịn phải chịu một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng với số
tiền ………


<b>Điều 8: Bảo mật</b>


Các Bên có trách nhiệm phải giữ kín tất cả những thông tin liên quan tới Hợp đồng và
Phụ lục Hợp đồng, thơng tin khách hàng mà mình nhận được từ phía Bên kia trong
suốt thời hạn của Hợp đồng.



Mỗi Bên không được tiết lộ cho bất cứ Bên thứ ba nào bất kỳ thơng tin nói trên trừ
trường hợp được chấp thuận bằng văn bản của Bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan
quản lý Nhà nước có thẩm quyền.


Mỗi Bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng không một nhân
viên nào hay bất cứ ai thuộc sự quản lý của mình vi phạm điều khoản này.


Điều khoản này vẫn cịn hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng này hết hiệu lực và hai bên
khơng cịn hợp tác.


<b>Điều 9: Loại trừ trách nhiệm của mỗi bên</b>


Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực
hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì
trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình cơng hoặc bạo loạn, can thiệp
của Cơ quan Chính phủ…


Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi bên phải nhanh chóng thơng báo
cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện
bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện
bất khả kháng, chuyển trực tiếp bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về
việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng
đó.


Bên thơng báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do
Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh
hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó.



Khi Sự kiện bất khả kháng xảy ra, thì nghĩa vụ của các Bên tạm thời không thực hiện
và sẽ ngay lập tức phục hồi lại các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng khi chấm dứt Sự
kiện bất khả kháng hoặc khi Sự kiện bất khả kháng đó bị loại bỏ.


<b>Điều 10: Sửa đổi, tạm ngừng thực hiện và chấm dứt Hợp đồng</b>


Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả
thuận bằng văn bản của Các Bên.


Tạm ngừng thực hiện Hợp đồng:


………


Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:


a) Hợp đồng hết hạn và Các Bên không gia hạn Hợp đồng; hoặc


b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; trong trường hợp đó, Các
Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng; hoặc


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả
thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành; hoặc


Thanh lý Hợp đồng: Khi có nhu cầu thanh lý Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối sốt,
thanh tốn hồn thiện các khoản phí. Sau khi hai Bên hồn thành nghĩa vụ của mình
sẽ tiến hành ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng.


<b>Điều 11.Giải quyết tranh chấp</b>


Tất cả những phát sinh nếu có liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng


thương lượng.


Nếu khơng thương lượng đươc thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Trung tâm trọng
tài quốc tế Việt Nam bên cạnh phịng thương mại và cơng nghiệp Việt Nam theo Quy
tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này. Quyết định của trọng tài là quyết định cuối
cùng và phải được các bên tuân theo. Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có
sự thỏa thuận của hai bên.


<b>Điều 12: Điều khoản quy định về hiệu lực và giải quyết tranh chấp hợp đồng</b>


Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến hết ngày …/…/….


Trong vòng một (01) tháng trước khi thời hạn hợp đồng kết thúc, nếu hai bên trong
hợp đồng khơng có ý kiến gì thì hợp đồng này được tự động gia hạn 12 (Mười hai)
tháng tiếp theo và chỉ được gia hạn 01 lần.


Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp
lý như nhau.


<b>Đại diện A</b> <b>Đại diện B</b>


<b>3. Mẫu hợp đồng nguyên tắc bằng tiếng anh số 2</b>


<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Độc lập – Tự do – Hanh phúc</b>


<b>Independence – Freedom – Happiness</b>


<b>HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC</b>



<b>PRINCIPAL CONTRACT</b>


<b>“Re: purchase and sale of milk”</b>


<b>“V/v: Mua bán sữa”</b>


 Căn cứu Bộ luật Dân sự và Luật thương mại đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa họp X, kỳ hợp thứ 7, thơng qua ngày 14/06/2005 có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006;


 Pursuant to the Civil Code and the Commercial Law adopted by the 10th
National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam at the 7th session
dated 14 June 2005 with the effect from 01 January 2006;


 Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên;


 Based on the demand and capability of the two parties,


Hơm nay, tại văn phịng ……….., đại diện hai bên gồm có:


Today, at the head office of ………., representatives of the two
parties consist of:


<b>I – BÊN A:</b>


<b>I – PARTY A:</b>


Địa chỉ:...



Address:...


Mã số thuế:...


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Người đại diện: ...Chức vụ:...


Represented by: Position:


<b>II – BÊN B:</b>


<b>II – PARTY B:</b>


Địa chỉ:...


Address:...


Mã số thuế:...


Tax code:...


Người đại diện: ...Chức vụ:...


Represented by: ...Position:...


Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng này với các điều khoản sau:


The two parties have mutually agreed to enter into this contract with the terms as
follows:


<b>Điều I. Nội dung hợp đồng</b>



<b>Article I. Contents of contract</b>


– Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua các loại sản phẩm sữa do Bên A phân phối.


– Party A agrees to sell and Party B agrees to buy milk products distributed by Party
A.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

– The authentication value of the contract shall be agreed upon by the two parties. The
prices shall be based on the market from time to time and the quantity shall be as per
each order of party A.


<b>Điều II. Chất lượng, tiến độ giao hàng</b>


<b>Article II. Quality, delivery schedule:</b>


1. Chất lượng: Bên A chịu trách nhiệm với Bên B về chất lượng sản phẩm,
nguồn gốc sản phẩm, chủng loại theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất. Hàng mới
100%.


2. Quality: Party A is responsible to Party B for product quality, orgin and
categories according to the standards of the manufacturer. The products shall
be 100% brand new.


3. Tiến độ giao hàng: Khi Bên B có nhu cầu mua hàng, Bên B thông báo trước
cho Bên A 02 ngày, Bên A có trách nhiệm cung cấp đủ số lượng và chủng loại
sản phẩm theo yêu cầu của Bên B.


4. Delivery schedule: When Party B wants to buy products, Party B shall give a
02-day notice to Party A. Party A shall be responsible for providing products


in sufficient quantity and proper categories at the request of Party B.


<b>Điều III. Phương thức thành toán, chế độ bảo hành</b>


<b>Article III. Payment method, warranty</b>


1. Phương thức thanh toán: Bên B thành toán cho Bên A bằng chuyển khoản
hoặc tiền mặt trong vòng 7 ngày kể từ ngày Bên B nhận đủ số lượng hàng theo
yêu cầu, hóa đơn tài chính đúng quy định của nhà nước.


2. Payment method: Party B shall make payment to Party A by bank transfer or
in cash within 7 days from the date on which Party B receives the required
quantity of goods, financial invoice stiplulated by the government.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

4. Warranty: The products shall be covered under warranty in accordance with
the manufacturer’s standards. During the warranty period, if a product fails to
meet requirements on quality, affecting the salability of Party B, then Party A
shall have responsibility for exchanging goods and reimbursing the value of
damage to Party B.


<b>Điều IV. Trác nhiệm mỗi bên</b>


<b>Article IV. Responsibilities of each party</b>


1. Trách nhiệm của Bên A:
2. Responsibilities of Party A:


– Giao hàng theo đúng số lượng, chất lượng, chủng loại và tiến độ giao hàng.


– Delivering goods which meet requirements on quantity, quality, categories and


schedule.


– Chịu trách nhiệm nguồn gốc hàng, hóa đơn tài chính khi giao hàng.


– Being responsible for origin of goods, financial invoice upon delivery.


1. Trách nhiệm của Bên B:
2. Responsibilities of Party B:


– Bố trí giám sát việc thực hiện giao hàng.


– Appointing staff to supervise the delivery and receipt of goods


– Tiếp nhận và nghiệm thu hàng khi bên A giao.


– Receiving and taking over goods upon the delivery of Party A


– Thanh toán cho bên A giá trị hợp đồng theo quy định tại điều 3 của hợp đồng này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Điều V. Điều khoản thực hiện</b>


<b>Article V. Terms of implementation</b>


Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày 31/12/2017.


This contract takes effect from the date of signing to the end of 31 December 2017.


Khi hợp đồng hết hiệu lực, trong vòng 30 ngày, nếu hai bên khơng có gì vướng mắc,
Hợp đồng này mặc nhiên được thanh lý.



Within 30 days after the expiration of the contract, if there is no problem between the
two parties, this contract shall be automatically liquidated.


Hợp đồng này được laaoj thành 02 bản. Bên A giữ 01 bản, Bên B giữa 01 bản để thực
hiện.


This contract is made in 02 original copies. Party A retains 01 copy and Party B
retains 01 copy for implementation.


<b>ĐẠI DIỆN BÊN A</b>


<b>REPRESENTATIVE OF PARTY A</b>


<b>ĐẠI DIỆN BÊN B</b>


<b>REPRESENTATIVE OF PARTY B</b>


<b>4. Hợp đồng nguyên tắc bán hàng số 3</b>


Nội dung cơ bản của của mẫu hợp đồng nguyên tắc bán hàng như sau:


<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>


<b></b>


<b>---HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC BÁN HÀNG</b>


Số: ...



- Căn cứ vàoLuật thương mại Việt nam năm 2005;


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Hôm nay, ngày….. tháng ….. năm……, tại ………, chúng tơi gồm:</i>


<b>Bên bán: CƠNG TY...</b>


Địa chỉ: ...


Mã số thuế: ...


Điện thoại:...Fax: ...


Tài khoản ngân hàng: ...


Đại diện: ...


Chức vụ: ...


<b>Bên mua: CÔNG TY...</b>


Địa chỉ: ...


Mã số thuế: ...


Điện thoại:...Fax: ...


Tài khoản ngân hàng: ...


Đại diện: ...



Chức vụ: ...


Hai Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng nguyên tắc bán hàng với các điều khoản sau:


<b>1. Các điều khoản chung:</b>


1.1 Hai Bên cùng có quan hệ mua bán với nhau theo quan hệ Bạn hàng trên cơ sở hai
Bên cùng có lợi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Chi tiết hàng hóa, số lượng, giá cả, giao hàng, phương thức thanh toán và các điều
khoản khác (nếu có) sẽ được chỉ rõ trong các Hợp đồng mua bán, Đơn đặt hàng tương
ứng.


1.3 Thứ tự ưu tiên thực hiện là các bản sửa đổi bổ sung của Hợp đồng mua bán →
Hợp đồng mua bán → Hợp đồng nguyên tắc bán hàng. Điều khoản nào trong Hợp
đồng mua bán mâu thuẫn với các điều khoản trong Hợp đồng này thì sẽ thực hiện theo
các điều khoản được qui định trong Hợp đồng này.


<b>2. Hàng hóa</b>


2.1 Hàng hóa do bên Bán cung cấp đảm bảo đúng chủng loại, chất lượng và các thông
số kỹ thuật của Hãng cấp hàng/Nhà sản xuất.


2.2 Chi tiết về hàng hóa sẽ được các Bên chỉ rõ trong các Hợp đồng mua bán trong
khuôn khổ của Hợp đồng này.


<b>3. Giao nhận hàng hóa</b>


3.1 Số lượng hàng hóa, địa điểm giao nhận, chi phí vận chuyển được qui định cụ thể
trong các Hợp đồng mua bán hoặc đơn đặt hàng.



3.2 Hàng hóa có thể giao một lần hay nhiều lần tùy theo hai Bên thỏa thuận. Bằng
chứng giao hàng gồm có:


o Hóa đơn bán hàng hợp lệ


o Biên bản giao nhận: ghi rõ số lượng hàng, số hóa đơn bán hàng, số
kg/số kiện.


<b>4. Giá cả và phương thức thanh toán</b>


4.1 Các doanh nghiệp là bạn hàng của bên Bán sẽ được hưởng chế độ mua theo giá
thống nhất với mọi bạn hàng theo chính sách giá của Cơng
ty ……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

4.3 Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán được qui định cụ thể trong từng
Hợp đồng mua bán.


4.4 Thanh toán bằng tiền VND, tỷ giá thanh toán là tỷ giá trung bình cộng giữa tỷ giá
bán ra của ngân hàng Ngoại thương Việt Nam và tỷ giá bán ra của thị trường tự do
cơng bố tại thời điểm thanh tốn.


4.5 Nếu bên Bán cấp cho bên Mua một hạn mức tín dụng, hai bên sẽ ký tiếp một Thỏa
thuận tín dụng, Thỏa thuận tín dụng cũng nằm trong khn khổ của Hợp đồng nguyên
tắc bán hàng. Trong trường hợp này, thời hạn hạn thanh toán được thực hiện căn cứ
vào Thỏa thuận tín dụng đã ký kết. Nếu bên Mua sử dụng quá hạn mức tín dụng trong
thỏa thuận, bên Bán có quyền từ chối cung cấp hàng cho đến khi Bên mua thực hiện
việc thanh toán theo Thỏa thuận tín dụng đó.


<b>5. Trách nhiệm của các Bên</b>



<b>5.1 Bên bán:</b>


5.1.1 Đảm bảo cung cấp hàng hóa đúng chủng loại, chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật
của Hãng cấp hàng/Nhà sản xuất.


5.1.2 Định kỳ cung cấp cho Bên mua các thông tin về sản phẩm như: Danh mục và
Catalogue sản phẩm hiện có, giá cả sản phẩm, dịch vụ đối với khách hàng…vv.


5.1.3 Tư vấn cho Bên mua về sản phẩm và dịch vụ của Nhà cung cấp/Nhà sản xuất.


5.1.4 Đào tạo, giới thiệu sản phẩm mới (nếu có).


5.1.5 Hỗ trợ Bên mua trong cơng tác tìm hiểu và xúc tiến thị trường, quảng bá sản
phẩm…vv.


5.1.6 Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng .


<b>5.2 Bên mua:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

5.2.2 Thực hiện nghiêm chỉnh các qui định của Pháp luật Việt nam về quản lý và lưu
thông hàng hóa. Bên bán khơng chịu trách nhiệm về các vi phạm pháp luật này của
bên mua.


5.2.3 Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng.


<b>6. Cung cấp và trao đổi thông tin giữa hai Bên</b>


6.1 Để lập hồ sơ Bạn hàng, hai bên cung cấp cho nhau các thông tin sau:



 Tên doanh nghiệp


 Địa chỉ giao dịch chính thức


 Vốn


 Tên tài khoản


 Số tài khoản


 Tên ngân hàng


 Người được cử là Đại diện giao dịch trực tiếp của hai Bên (họ tên, chức vụ,
chữ ký) và Bên mua cung cấp thêm cho Bên bán các giấy tờ công chứng sau:
 Giấy phép đăng ký kinh doanh


 Quyết định thành lập doanh nghiệp


 Quyết định bổ nhiệm Giám đốc và Kế toán trưởng


 Quyết định ủy quyền ký thay Giám đốc và hoặc Kế toán trưởng (nếu có)


6.2 Hai bên thống nhất trao đổi thơng tin thông qua các Đại diện liên lạc. Trong
trường hợp nhân viên được ủy quyền giao dịch được ghi trên không được quyền tiếp
tục đại diện trong việc giao dịch với Bên kia, hai bên cần có thơng báo kịp thời, chính
thức bằng văn bản/email/fax, gửi người đại diện liên lạc bên kia ngay lập tức và phải
được đại diện liên lạc Bên kia xác nhận đã nhận được thông báo đó, nếu khơng, Bên
gây thiệt hại phải chịu hồn tồn trách nhiệm bồi hồn chi phí thiệt hại cho Bên kia do
việc chậm thông báo trên gây ra.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>7. Bảo hành sản phẩm</b>


Bên Bán bảo hành tất cả các sản phẩm bán ra theo tiêu chuẩn bảo hành của Hãng cấp
hàng/Nhà sản xuất về bảo hành sản phẩm. Để được bảo hành, các sản phẩm phải có
phiếu bảo hành của Công ty FPT và Bên mua phải tuân thủ các qui định đã được ghi
trên phiếu bảo hành.


<b>8. Dừng giao hàng hoặc hủy bỏ Hợp đồng trước thời hạn</b>


8.1 Bên bán có quyền dừng giao hàng khi Bên mua đã sử dụng hết hạn mức tín dụng
hoặc Bên mua chưa hồn thành nghĩa vụ thanh tốn các khoản nợ quá hạn được ký
kết trong Thỏa thuận tín dụng giữa hai Bên. Trong trường hợp này, Bên mua có trách
nhiệm thanh toán ngay theo qui định và chỉ khi Bên bán xác nhận việc thanh tốn trên
thì Hợp đồng mới được tiếp tục thực hiện.


8.2 Nếu Bên nào muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì phải thơng báo trước
cho Bên kia và hai Bên phải có xác nhận bằng văn bản, đồng thời hai bên tiến hành
quyết tốn hàng hóa và cơng nợ. Biên bản thanh lý Hợp đồng có xác nhận bởi cấp có
thẩm quyền của các Bên mới là văn bản chính thức cho phép Hợp đồng này được
chấm dứt.


8.3 Nếu Bên nào đơn phương hủy bỏ Hợp đồng làm thiệt hại đến quyền lợi kinh tế
của Bên kia thì bên đó phải hồn tồn chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên
kia.


<b>9. Cam kết chung</b>


9.1 Bên Mua là Bạn hàng của Bên Bán và không Bên nào được thay mặt hay mang
danh nghĩa của Bên kia giao dịch với khách hàng.



9.2 Không Bên nào được sử dụng một tên gọi nào đó mà có thể bao hàm rằng trụ sở
chính của Bên kia là trụ sở của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

9.4 Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, hai Bên cố gắng cùng nhau bàn bạc các biện
pháp giải quyết trên tinh thần hịa giải, có thiện chí và hợp tác. Nếu vẫn khơng thống
nhất cách giải quyết thì hai Bên sẽ đưa vụ việc ra Tòa án Kinh tế thành phố Hà nội,
tồn bộ chi phí xét xử do Bên thua chịu.


9.5 Quyết định của Tịa án sẽ mang tính chung thẩm và có giá trị ràng buộc các Bên
thi hành. Trong thời gian Tòa án thụ lý và chưa đưa ra phán quyết, các Bên vẫn phải
tiếp tục thi hành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo qui định của Hợp đồng này.


<b>10. Hiệu lực của Hợp đồng</b>


10.1 Hợp đồng nguyên tắc này có giá trị 12 tháng kể từ ngày ký kết. Hết thời hạn trên,
nếu hai Bên không có ý kiến gì thì Hợp đồng được tự động kéo dài 12 tháng tiếp theo
và tối đa không quá 2 năm.


10.2 Hợp đồng này chỉ chính thức hết hiệu lực khi hai Bên đã quyết tốn xong tồn bộ
hàng hóa và cơng nợ theo điều 8.2 nói trên.


10.3 Các Hợp đồng bán hàng, Thỏa thuận tín dụng cũng như các sửa đổi, bổ sung
được coi như các phụ lục và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.


Hợp đồng Nguyên tắc bán hàng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá
trị pháp lý như nhau.


<b>5. Sự giống và khác nhau giữa hợp đồng nguyên tắc và hợp đồng kinh tế</b>


Hợp đồng nguyên tắc về cơ bản có những đặc điểm giống hợp đồng kinh tế, tuy nhiên


có thể phân biệt 2 loại hợp đồng này theo các tiêu chí dưới đây:


<b>So</b>
<b>sánh</b>


<b>Tiêu</b>


<b>chí</b> <b>Hợp đồng nguyên tắc</b> <b>Hợp đồng kinh tế</b>


Giống
nhau


Giá trị
pháp lý


Đều có giá trị pháp lý trong các giao dịch thương mại, doanh nghiệp,
dân sự,...


Nội
dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

pháp luật
Hình


thức Bằng văn bản. Có chữ ký, đóng dấu xác nhận của các bên


Khác
nhau


Mục


đích


Chỉ quy định những vấn đề chung
nên thường được xem như là 1 hợp
đồng khung hay 1 biên bản ghi nhớ
giữa các bên.


Quy định các vấn đề cụ thể hơn,
chi tiết, các bên có nghĩa vụ
phải thực hiện.


Tên gọi


Thoả thuận nguyên tắc; Hợp đồng
nguyên tắc bán hàng; Hợp đồng
nguyên tắc đại lý ....


Hợp đồng mua bán nhà, Hợp
đồng mua bán hàng hóa, Hợp
đồng vay vốn, Hợp đồng uỷ
quyền, ...
Thỏa
thuận
trong
hợp
đồng


Việc ký kết hợp đồng ngun tắc
có tính chất định hướng, các vấn đề
chi tiết khác sẽ được các bên thỏa


thuận sau. Vì vậy, trên cơ sở hợp
đồng nguyên tắc, các bên có thể
tiến tới ký kết HĐ kinh tế chính
thức hay chỉ cần bổ sung thêm các
phụ lục hợp đồng của hợp đồng
ngun tắc.


Ký kết Hợp đồng kinh tế có tính
chất bắt buộc thực hiện, tính
ràng buộc và quyền lợi của các
bên cũng rõ ràng hơn


Khả
năng
giải
quyết
tranh
chấp


Hợp đồng nguyên tắc chỉ quy định
các vấn đề chung nên khi xảy ra
tranh chấp, rất khó để giải quyết
nhất là khi các bên vi khơng thực
hiện đúng các quyền và nghĩa vụ
của mình.


Hợp đồng kinh tế quy định rõ
ràng hơn nên khi xảy ra tranh
chấp sẽ dễ giải quyết hơn.



Thời
gian ký


kết


Thường cố định là đầu mỗi năm,
qua các năm nếu có sự thay đổi thì
các bên chỉ cần ký phụ lục. Hợp
đồng nguyên tắc có giá trị theo thời
gian nên không phụ thuộc số lượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

các thương vụ/đơn hàng phát sinh
trong thời gian hợp đồng có hiệu
lực.


hàng sau khi các bên hồn thành
trách nhiệm và/hoặc ký biên bản
thanh lý hợp đồng.


Đối
tượng
áp dụng


Các công ty có vị trí địa lý xa nhau
trong cùng 1 vùng miền/tổ quốc;
các cơng ty có quan hệ giao dịch
mua bán thường xun liên tục


Các cơng ty ít giao dịch với
nhau; Các giao dịch có giá trị


lớn; Các giao dịch đặc thù cần
yêu cầu chi tiết về trách nhiệm
của các bên.


</div>

<!--links-->

×