Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tải Giải bài tập trang 166, 167 SGK Hóa học lớp 10: Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học - Giải bài tập Hóa học 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.5 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giải bài tập Hóa học lớp 10: Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa</b>
<b>học</b>


<b>Bài 1: Nội dung nào thể hiện trong các câu sau đây là sai:</b>


A. Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy ở mặt đất.
B. Nước giải khát được nén CO2 vào ở áp suất cao hơn sẽ có độ chua (độ axit)


lớn hơn.


C. Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.
D. Than cháy trong oxi nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong khơng khí.
Lời giải:


Nội dung thể hiện trong câu sai là A


<b>Bài 2: Cho biết cân bằng sau được thực hiện trong bình kín:</b>
PCl5(k) PCl3(k) + Cl2(k), ΔH > 0


Yếu tố nào sau đây tạo nên sự tăng lượng PCl3 trong cân bằng?


A. Lấy bớt PCl5 ra.


B. Thêm Cl2 vào.


C. Giảm nhiệt độ.
D. Tăng nhiệt độ.
Lời giải:


D đúng



<b>Bài 3: Có thể dùng những biện pháp gì để tăng tốc độ của các phản ứng </b>
<b>xảy ra chậm ở điều kiện thường?</b>


Lời giải:


Những biện pháp để tăng tốc độ của các phản ứng xảy ra chậm ở điều kiện
thường:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

c) Kích thích hạt giảm (với phản ứng có chất rắn tham gia), tốc độ phản ứng
tăng.


d) Cho thêm chất xúc tác với phản ứng cần chất xúc tác. Chất xúc tác là chất
làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không bị tiêu hao trong phản ứng.


<b>Bài 4: Trong các cặp phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ lớn hơn?</b>
a) Fe + CuSO4 (2M) và Fe + CuSO4 (4M)


b) Zn + CuSO4 (2M, 25oC) và Zn + CuSO4 (2M, 50oC)


c) Zn (hạt) + CuSO4<sub> (2M) và Zn (bột) + CuSO</sub>
4 (2M)


d) 2H2 + O2 → 2H2O (to thường) và 2H2 + O2 → 2H2O (tothường),xúc tác Pt


(Nếu khơng ghi chú gì thêm là so sánh trong cùng điều kiện)
Lời giải:


Những phản ứng có tốc độ lớn hơn:
a) Fe + CuSO4 (4M)



b) Zn + CuSO4 (2M, 500C)


c) Zn (bột) + CuSO4 (2M)


d) 2H2 + O2 → 2H2O (to thường, xúc tác Pt)


<b>Bài 5: Cho biết phản ứng thuận nghịch sau:</b>


2NaHCO3(r ) → Na2CO3 (r) + CO2 (k) + H2O (k), ΔH > 0


Có thể dùng những biện pháp gì để chuyển hóa nhanh và hồn tồn NaHCO3


thành Na2CO3:


Lời giải:


Đun nóng, hút ra ngoài CO2 và H2O.


<b>Bài 6: Hệ cân bằng sau xảy ra trong một bình kín:</b>
CaCO3 (r) → CaO(r) + CO2 (k), ΔH > 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

b) Thêm CaCO3 vào bình phản ứng.


c) Lấy bớt CaO khỏi bình phản ứng.
d) Thêm ít giọt NaOH vào bình phản ứng.
e) Tăng nhiệt độ.


Lời giải:


Điều sẽ xảy ra nếu:



a) Tăng dung tích của bình phản ứng lên: Cân bằng chuyển dịch theo chiều
thuận.


b) Thêm CaCO3 vào bình phản ứng:


c) Lấy bớt CaO khỏi bình phản ứng:


d) Thêm ít giọt NaOH vào bình phản ứng: Cân bằng chuyển dịch theo chiểu
thuận.


e) Tăng nhiệt độ: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.


<b>Bài 7: Trong số các cân bằng sau, cân bằng nào sẽ chuyển dịch và dịch </b>
<b>chuyển theo chiều nào khi giảm dung tích của bình phản ứng xuống ở </b>
<b>nhiệt độ: </b>


a) CH4(k) + H20(k) CO⇄ (k) + 3H2(k). 


b) CO2(k) + 2H2(k) CO⇄ (k) + H2O. 


c) 2SO2(k) + O2(k) 2SO⇄ 3(k). 


d) 2HI → H2 + I2. 


e) N2O4(k) → 2NO2(k). 


Lời giải:


Giảm dung tích của bình phản ứng xuống ở nhiệt độ không đổi, tức là tăng áp


suất của bình nên: 


a) Cân bằng chuyển dịch theo chiều hướng nghịch. 
b) Cân bằng không chuyển dịch. 


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

d) Cân bằng không chuyển dịch. 


</div>

<!--links-->

×