Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tải Giải bài tập SGK Địa lý lớp 12 Bài 18: Đô thị hóa - Giải bài tập sách giáo khoa Địa lí 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.53 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Địa lý 12 Địa lí dân cư</b>
<b>Bài 18: Đơ thị hóa</b>


<b>Trang 77 sgk Địa Lí 12: Dựa vào kiến thức đã học, hãy nêu khái niệm đô thị hố</b>
<b>Trả lời:</b>


- Đơ thị hố là một q trình kinh tế - xã hội, mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số
lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố,
nhất là các thành phố lớn, là sự phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.


- Đặc điểm của đơ thị hố là:


+ Xu hướng tăng nhanh dân so thành thị


+ Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn
+ Lối sống thành thị phổ biến rộng rãi.


<b>Trang 78 sgk Địa Lí 12: Dựa vào hình 18.1 (SGK), nêu nhận xét về sự thay đổi dân</b>
<b>thành thị trong giai đoạn 1990 – 2005.</b>


<b>Trả lời:</b>


- Số dân thành thị tăng, đặc biệt những năm gần đây.


- Tuy nhiên dân số thành thị còn thấp, năm 2005, chiếm 27,1% dân số cả nước.


<b>Trang 78 sgk Địa Lí 12: Dựa vào bảng 18.2 (SGK), nêu nhận xét về sự phân bố đô</b>
<b>thị và dân số đô thị giữa các vùng trong nước.</b>


<b>Trả lời:</b>



- Sự phân bố đơ thị chênh lệch giữa các vùng: vùng có nhiều đô thị nhất (Đông Bắc,
Đồng bằng sông Cửu Long) gấp 3,7 lần vùng có đơ thị ít nhất (Tây Bắc).


- Số thành phố cịn q ít so với mạng lưới đô thị (chiếm 4,8%), đặc biệt là các thành
phố lớn.


- Dân số đô thị giữa các vùng cũng có sự khác nhau: vùng có số dân đơng nhất (Đơng
Nam Bộ) so với vùng có số dân ít nhất (Tây Bắc), gấp 228 lần.


- Đơng Nam Bộ có số lượng đô thị không nhiều, nhưng số dân đô thị đông nhất cả
nuớc, như vậy ở đây có nhiều thành phố lớn, đông dân. Đông Bắc và Đồng bằng sông
Cửu Long có số lượng đơ thị cao nhất trong cả nuớc, nhưng số dân đơ thị khơng đơng,
điều đó chứng tỏ ờ đây có ít thành phố, nhưng lại nhiều thị xã, thị trấn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Ở nhiều thành phố nước ta hiện nay, đặc biệt là các thành phố lớn, đơ thị hố đã gây ra
rất nhiều khó khăn về: giải quyết việc làm, các vấn đề xã hội, ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng (nước thải, rác thải, cấp nước ngọt sinh hoạt, ơ nhiễm khơng khí), nạn kẹt
xe, việc quản lí trật tự xã hội....


<b>Bài 1 (trang 79 sgk Địa Lí 12): Trình bày đặc điểm đơ thị hố ở nước ta</b>
<b>Lời giải:</b>


- Q trình đơ thị hố diễn ra chậm, trình độ đơ thị hố thấp (quy mơ khơng lớn, phân
bố tản mạn; nếp sống đơ thị và nơng thơn cịn xen vào nhau; cơ sở hạ tầng vẫn còn ở mức
thấp).


- Tỉ lệ dân thành thị tăng.


- Phân bố đô thị diễn ra không đều giữa các vùng.



<b>Bài 2 (trang 79 sgk Địa Lí 12): Phân tích những ảnh hưởng của quy trình đơ thị hoá</b>
<b>ở nước ta đối với phát triển kinh tế - xã hội.</b>


<b>Lời giải:</b>


- Các đơ thị có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương,
các vùng trong nước.


- Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa lớn và đa dạng, là
nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ chun mơn kĩ thuật; có cơ sở vật
chất kĩ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư trong nước và ngoài nước, tạo ra động lực
cho sự tăng trưởng và phát triển kính tế.


- Các đơ thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.


- Hậu quả xấu của quá trình đơ thị hố: vấn đề ơ nhiễm mơi trường, an ninh trật tự xã
hội...


<b>Bài 3 (trang 79 sgk Địa Lí 12): Vẽ biểu đồ (kết hợp cột và đường) thể hiện q trình</b>
<b>đơ thị hóa ở nước ta theo số liệu ở bảng 18.2 (SGK)</b>


<b>Hướng dẫn giải:</b>


<b>Năm</b> <b>Số dân thành thị (triệu</b>
<b>người)</b>


<b>Tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước</b>
<b>(%)</b>


1990 12,9 19,5



1995 14,9 20,8


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2005 22,3 26,9


Bảng: Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước, giai đoạn 1990-2005
- Vẽ biểu đồ:


Biểu đồ thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong số dân cả nước, giai đoạn
1990-2005


</div>

<!--links-->

×