Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tải Tổng hợp các loại trợ cấp cho người bị tai nạn lao động - HoaTieu.vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.02 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí</b></i>
<b>Chế độ trợ cấp người lao động bị tai nạn lao động - Đây là một trong những</b>
<b>quyền lợi chính đáng của người lao động khi tham gia bảo hiểm tai nạn lao động.</b>
<b>Chính vì vậy người lao động cần nắm được các chế độ trợ cấp được hưởng khi</b>
<b>không may gặp tai nạn lao động.</b>


<b>Chế độ phụ cấp tai nạn lao động</b>


 1. Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động
 2. 7 loại trợ cấp cho người bị tai nạn lao động


Để hỗ trợ người lao động, ngoài tiền bồi thường và chi phí điều trị do người sử dụng
lao động chi trả, lao động bị tai nạn lao động còn được nhận trợ cấp từ việc tham gia
bảo hiểm. Sau đây là tổng hợp các loại trợ cấp cho người bị tai nạn lao động VnDoc


đã cập nhật, mời các bạn cùng theo dõi.


<b>1. Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động</b>


Theo quy định Điều 45Luật An toàn, vệ sinh lao độngnăm 2015, người lao động
tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ tai nạn lao
động khi có đủ các điều kiện:


- Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp:


+ Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh
hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ luật lao động và nội quy
doanh nghiệp cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm
vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;


+ Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu


của người sử dụng lao động;


+ Trên đoạn đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong
khoảng thời gian và cung đường hợp lý;


- Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên.


<b>Khơng thanh tốn các chế độ bảo hiểm cho người lao động:</b>


- Do mâu thuẫn của chính mình với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến công
việc, nhiệm vụ lao động;


- Cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;


- Sử dụng ma túy, chất gây nghiện trái quy định.


<b>2. 7 loại trợ cấp cho người bị tai nạn lao động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí</b></i>


<i>1. Trợ cấp 1 lần</i>


Mức trợ


cấp 1 lần =Mức trợ cấp tính theo mức suygiảm khả năng lao động + Mức trợ cấp tính theo số năm đóngvào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động
= {5 x Lmin + (m-5) x 0,5 x<sub>Lmin}</sub> + {0,5 x L + (t-1) x 0,3 x L}


Trong đó:


- Lmin: Mức lương cơ sở tại thời điểm hưởng.



- m: Mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động (lấy số tuyệt đối 5 ≤ m ≤
30).


- L: Mức lương tháng đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động.


- t: Tổng số năm đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động.


<i>Ví dụ:</i>


Anh A bị tai nạn lao động tháng 8/2019. Sau khi điều trị, anh A được giám định có
mức suy giảm khả năng lao động là 20%. Anh có 14 năm tham gia quỹ bảo hiểm tai
nạn lao động. Mức tiền lương đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tháng 7/2019
là 5,2 triệu đồng; mức lương cơ sở tại tháng hưởng là 1,49 triệu đồng/tháng.


Anh A thuộc đối tượng hưởng trợ cấp tai nạn lao động 1 lần với mức trợ cấp được
tính như sau:


- Mức trợ cấp tính theo mức suy giảm khả năng lao động:


5 x 1,49 + (20 - 5) x 0,5 x 1,49 = 18,625 triệu đồng


- Mức trợ cấp tính theo số năm đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động:


0,5 x 5,2 + (14 - 1) x 0,3 x 5,2 = 22,88 triệu đồng


- Mức trợ cấp một lần của anh A là:


18,625 + 22,88 = 41,505 triệu đồng



<i>2. Trợ cấp hàng tháng</i>


Trợ cấp


hàng tháng =Mức trợ cấp tính theo mứcsuy giảm khả năng lao động +Mức trợ cấp tính theo số năm đóngvào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động
= {0,3 x Lmin + (m-31) x 0,02 x<sub>Lmin}</sub> + {0,005 x L + (t-1) x 0,003 x L}


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí</b></i>
- Lmin: Mức lương cơ sở tại thời điểm hưởng.


- m: Mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động (lấy số tuyệt đối 31 ≤ m ≤
100).


- L: Mức lương tháng đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động.


- t: Tổng số năm đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động.


<i>Ví dụ:</i>


Bà B trên đường ra công trường bị tai nạn giao thông vào tháng 8/2019. Sau khi điều
trị, bà B được giám định có mức suy giảm khả năng lao động là 40%.


Bà có 12 năm đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động. Mức tiền lương đóng vào quỹ
bảo hiểm tai nạn lao động tháng 7/2019 là 6,4 triệu đồng. Mức lương cơ sở tại tháng
hưởng là 1,49 triệu đồng/tháng.


Bà B thuộc đối tượng hưởng trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng với mức trợ cấp
được tính như sau:


- Mức trợ cấp tính theo mức suy giảm khả năng lao động:



0,3 x 1.490.000 + (40 - 31) x 0,02 x 1.490.000 = 715.200 (đồng/tháng)


- Mức trợ cấp tính theo số năm đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động:


0,005 x 6.400.000 + (12 - 1) x 0,003 x 6.400.000 = 243.200 (đồng/tháng)


- Mức trợ cấp hằng tháng của bà B là:


715.200 + 243.200 = 958.400 (đồng/tháng)


<i>3. Trợ cấp 1 lần khi đang hưởng trợ cấp hàng tháng mà ra nước ngoài định cư</i>


Mức trợ cấp 1 lần = 3 x Mức trợ cấp đang hưởng.


<i>4. Tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình</i>


Người bị tai nạn lao động mà bị tổn thương các chức năng hoạt động của cơ thể thì
được cấp tiền để mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình theo niên
hạn căn cứ vào tình trạng thương tật, bệnh tật và theo chỉ định của cơ sở khám, chữa
bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng.


<i>5. Trợ cấp phục vụ</i>


<i>(Áp dụng với người bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống,</i>
<i>mù 2 mắt, cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí</b></i>
Đây là khoản phụ cấp tăng thêm ngoài khoản trợ cấp hàng tháng nêu trên.



<i>6. Trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau điều trị</i>


Mức trợ cấp mỗi ngày = 30% x Mức lương cơ sở


Trong đó: Trong 30 ngày đầu trở lại làm việc sau điều trị mà sức khỏe chưa phục hồi
thì được nghỉ dưỡng sức từ 05 - 10 ngày:


- Tối đa 10 ngày đối với trường hợp bị tai nạn lao động mà suy giảm khả năng lao
động từ 51% trở lên;


- Tối đa 07 ngày đối với trường hợp bị tai nạn lao động mà suy giảm khả năng lao
động từ 31% - 50%;


- Tối đa 05 ngày đối với trường hợp bị tai nạn lao động mà suy giảm khả năng lao
động từ 15% - 30%.


<i>7. Trợ cấp 1 lần khi chết</i>


<i>(Áp dụng cho thân nhân của người bị tai nạn lao động chết)</i>


Mức trợ cấp 1 lần = 36 x Mức lương cơ sở tại tháng người lao động chết


Ngoài ra, nếu thuộc một trong các trường hợp dưới đây, thân nhân của người lao động
còn được hưởng chế độ tử tuất theo Luật Bảo hiểm xã hội hiện hành:


- Người lao động đang làm việc bị chết do tai nạn lao động;


- Người lao động bị chết trong thời gian điều trị lần đầu do tai nạn lao động;


- Người lao động bị chết trong thời gian điều trị thương tật, bệnh tật mà chưa được


giám định mức suy giảm khả năng lao động.


</div>

<!--links-->
<a href=' />

×