Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Website Bán Mũ Bảo Hiểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.11 MB, 82 trang )

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
------------------------------

BÁO CÁO ĐỒ ÁN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề tài:

WEBSITE BÁN MŨ BẢO HIỂM

Giảng viên hướng dẫn :

ThS. LƯU NGUYỄN KỲ THƯ

Sinh viên thực hiện

:

PHẠM LÝ QUỲNH

Mã số sinh viên

:

N16DCCN130

Lớp

:


D16CQIS01-N

Khóa

:

2016 – 2021

Hệ

:

ĐẠI HỌC CHÍNH QUY

TP. HCM, tháng 12/2020


LỜI CẢM ƠN
Kính thưa thầy cơ và các bạn!
Thời gian học tập tại mái trường Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn Thơng cơ
sở tại Tp. Hồ Chí Minh của bản thân em sắp sửa kết thúc. Qua thời gian học tập, em đã
tiếp thu cho mình một số kiến thức cơ bản dưới sự giảng dạy của thầy cô tại Học Viện
Cơng Nghệ Bưu Chính Viễn Thơng cơ sở tại TP. HCM. Để gắn với thực tiễn, lấy
phương châm “học đi đôi với thực hành” em đã chọn và làm đề tài “Website bán mũ
bảo hiểm”. Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, em đã nhận được rất nhiều sự quan
tâm, giúp đỡ, ủng hộ của thầy cô, bạn bè và gia đình. Chính điều đó là niềm khích lệ,
động viên lớn để giúp em thực hiện tốt đề tài tốt nghiệp này.
Trước tiên, em xin gửi lời tri ân sâu sắc đến Ban giám hiệu Nhà trường, quý
thầy cô khoa Công nghệ thông tin đã tận tâm dẫn dắt, nhiệt tình giảng dạy và truyền
đạt cho em rất nhiều kiến thức quý báu trong các học kỳ vừa qua.

Đặc biệt, em xin chân thành cám ơn thầy Lưu Nguyễn Kỳ Thư, người đã tận
tình hướng dẫn, tận tâm giảng dạy, truyền đạt kiến thức và chỉ bảo em trong suốt quá
trình học và thực hiện đề tài. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy. Kính chúc
thầy và gia đình nhiều sức khỏe và thành công trong cuộc sống.
Và xin chân thành cảm ơn tất cả các bạn đã luôn sát cánh, hỗ trợ, giúp đỡ, động
viên mình trong những thời điểm khó khăn, tiếp thêm động lực và ý chí giúp vượt qua
khó khăn trong hành trình chinh phục tri thức.
Bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu về lĩnh vực mới, kiến thức của em còn hạn
chế và còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, khó tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô và các bạn học cùng lớp để kiến
thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 12 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Phạm Lý Quỳnh

i


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI..........................................................................1
1.1
1.2
1.3
1.4

Tổng quan............................................................................................................1
Tìm hiểu “Website bán mũ bảo hiểm”..................................................................1
Công cụ sử dụng..................................................................................................2

Mục tiêu đề tài.....................................................................................................2

CHƯƠNG 2: SƠ LƯỢC VỀ CÔNG CỤ....................................................................3
2.1 Xây dựng hệ thống...............................................................................................3
2.1.1 Giới thiệu Visual Studio Code.......................................................................3
2.1.2 Giới thiệu về phpMyAdmin..........................................................................4
2.1.3 Giới thiệu về XAMPP...................................................................................4
2.2 Giới thiệu về ngơn ngữ lập trình PHP và các công nghệ sử dụng.........................5
2.2.1 Giới thiệu về PHP.........................................................................................5
2.2.2 Giới thiệu về HTML.....................................................................................7
2.2.3 Giới thiệu về CSS..........................................................................................8
2.2.4 Giới thiệu về Javascript.................................................................................9
2.2.5 Giới thiệu về jQuery......................................................................................9
2.2.6 Giới thiệu về Bootstrap...............................................................................10
CHƯƠNG 3: KHẢO SÁT HỆ THỐNG...................................................................12
3.1 Khảo sát hệ thống website bán mũ bảo hiểm online...........................................12
3.2 Các chức năng của hệ thống...............................................................................13
3.2.1 Yêu cầu chức năng của hệ thống..................................................................13
3.1.1 Yêu cầu phi chức năng................................................................................13
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG.......................................14
4.1 Mơ hình chức năng nghiệp vụ (BFD – Business Function Diagram).................14
4.2 Mơ hình luồng dữ liệu (DFD – Data Flow Diagram).........................................15
4.3 Thiết lập mơ hình thực thể ERD (ERD – Entity Relationship Diagram)............16
4.3.1 Xác định các thực thể..................................................................................16
4.3.2 Xác định mối quan hệ giữa các thực thể......................................................17
4.3.3 Sơ đồ ERD..................................................................................................19
4.3.4 Mơ Hình Dữ Liệu Quan Hệ.........................................................................19
4.4 Thiết kế dữ liệu..................................................................................................20
4.4.1 Từ điển dữ liệu............................................................................................20
4.4.2 Mơ hình Diagram.......................................................................................27

4.5 Ràng buộc toàn vẹn và tầm ảnh hưởng..............................................................28
4.5.1 Ràng buộc toàn vẹn liên bộ.........................................................................28
4.5.2 Ràng buộc toàn vẹn tham chiếu...................................................................29
4.5.3 Ràng buộc toàn vẹn miền giá trị..................................................................29

ii


4.5.4 Ràng buộc tồn vẹn liên thuộc tính.............................................................29
4.5.5 Ràng buộc tồn vẹn liên thuộc tính – liên quan hệ......................................30
CHƯƠNG 5: DEMO CHƯƠNG TRÌNH................................................................31
5.1 Các chức năng của hệ thống...............................................................................31
5.2 Thiết kế giao diện...............................................................................................31
5.2.1 Trang người dùng........................................................................................31
5.2.2 Trang quản trị..............................................................................................40
5.2.3 Trang quản lý đơn hàng cho shipper............................................................65
PHỤ LỤC................................................................................................................... 67
THANH TOÁN PAYPAL TRONG MÔI TRƯỜNG SANDBOX........................67
1. Tổng quan về Sandbox Paypal API..................................................................67
2. Nhúng Sandbox Paypal API.............................................................................67
KẾT LUẬN................................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................73

iii


DANH MỤC HÌNH
Hình 1 Giao diện Visual Studio Code............................................................................3
Hình 2 Giao diện phpMyAdmin.....................................................................................4
Hình 3 Giao diện XAMPP..............................................................................................5

Hình 4 Cú pháp PHP.....................................................................................................6
Hình 5 Sơ đồ hoạt động của PHP..................................................................................6
Hình 6 Cú pháp HTML..................................................................................................8
Hình 7 Cú pháp CSS......................................................................................................8
Hình 8 Cú pháp Javascript............................................................................................9
Hình 9 Cú pháp jQuery................................................................................................10
Hình 10 Cú pháp Bootstrap.........................................................................................11
Hình 11 Mơ hình phân rã chức năng được biểu diễn thành hình cây phân cấp...........14
Hình 12 Các đối tượng cơ bản để thiết kế biểu đồ luồng dữ liệu.................................15
Hình 13 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh..........................................................15
Hình 14 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.....................................................................16
Hình 15 Sơ đồ ERD.....................................................................................................19
Hình 16 Mối quan hệ giữa khách hàng với bình luận, đơn hàng, trả hàng, sản phẩm,
khuyến mãi................................................................................................................... 27
Hình 17 Mối quan hệ giữa nhân viên với đơn hàng, phân công giao hàng, phân quyền.
..................................................................................................................................... 28
Hình 18 Mối quan hệ giữa nhân viên với đặt hàng tới nhà cung cấp, nhập hàng........28
Hình 19 Màn hình login cho User................................................................................31
Hình 20 Màn hình đăng ký cho khách hàng.................................................................32
Hình 21 Mail xác nhận tài khoản.................................................................................33
Hình 22 Header trang chủ...........................................................................................33
Hình 23 Sản phẩm nổi bật...........................................................................................34
Hình 24 Sản phẩm khuyến mãi....................................................................................34
Hình 25 Sản phẩm mới................................................................................................34
Hình 26 Footer trang chủ............................................................................................35
Hình 27 Thanh tìm kiếm...............................................................................................35
iv


Hình 28 Trang sản phẩm theo loại...............................................................................35

Hình 29 Trang chi tiết sản phẩm..................................................................................36
Hình 30 Sản phẩm hết hàng.........................................................................................36
Hình 31 Sản phẩm liên quan........................................................................................37
Hình 32 Màn hình xem giỏ hàng..................................................................................37
Hình 33 Trang thơng tin người nhận...........................................................................38
Hình 34 Đăng nhập tài khoản Paypal..........................................................................38
Hình 35 Màn hình thanh tốn......................................................................................39
Hình 36 Thanh tốn thành cơng..................................................................................39
Hình 37 Trang theo dõi đơn hàng................................................................................40
Hình 38 Trang thơng tin khách hàng...........................................................................40
Hình 39 Màn hình đăng nhập cho nhân viên...............................................................41
Hình 40 Trang quản trị của Admin..............................................................................41
Hình 41 Chọn nhân viên giao hàng.............................................................................42
Hình 42 Danh sách đơn hàng đang giao.....................................................................42
Hình 43 Hóa đơn bán hàng..........................................................................................43
Hình 44 In hóa đơn bán hàng......................................................................................43
Hình 45 Danh sách đơn hàng hồn tất........................................................................44
Hình 46 Danh sách đơn hàng đã hủy...........................................................................44
Hình 47 Danh sách loại sản phẩm...............................................................................44
Hình 48 Thêm loại sản phẩm.......................................................................................45
Hình 49 Danh sách sản phẩm theo loại.......................................................................45
Hình 50 Thêm sản phẩm mới.......................................................................................46
Hình 51 Tạo phiếu đặt hàng........................................................................................46
Hình 52 Thơng báo tạo phiếu đặt hàng thành cơng.....................................................47
Hình 53 Xuất file excel phiếu đặt hàng gửi nhà cung cấp............................................47
Hình 54 Danh sách đơn đặt hàng đang xử lý...............................................................48
Hình 55 Danh sách đơn đặt đã hồn tất......................................................................48
Hình 56 Danh sách đơn đặt đã hủy..............................................................................49

v



Hình 57 Danh sách phiếu nhập hàng...........................................................................49
Hình 58 Tạo phiếu nhập hàng......................................................................................50
Hình 59 Thơng báo tạo phiếu nhập thành cơng...........................................................50
Hình 60 Phiếu nhập sau khi tạo xong..........................................................................51
Hình 61 File excel nhập hàng......................................................................................51
Hình 62 Nhập hàng từ file excel..................................................................................52
Hình 63 Báo cáo lợi nhuận..........................................................................................53
Hình 64 Xuất file excel báo cáo lợi nhuận...................................................................53
Hình 65 Cơng thức tính lợi nhuận...............................................................................53
Hình 66 Báo cáo tồn kho.............................................................................................54
Hình 67 Xuất file excel báo cáo tồn kho......................................................................54
Hình 68 Cơng thức tính tồn kho...................................................................................55
Hình 69 Báo cáo doanh thu.........................................................................................55
Hình 70 Xuất file excel báo cáo doanh thu..................................................................56
Hình 71 Cơng thức tính doanh thu...............................................................................56
Hình 72 Báo cáo sản phẩm bán ra...............................................................................56
Hình 73 Xuất file báo cáo sản phẩm bán ra.................................................................57
Hình 74 Cơng thức tính sản phẩm bán ra....................................................................57
Hình 75 Danh sách nhân viên......................................................................................57
Hình 76 Thêm nhân viên mới.......................................................................................58
Hình 77 Danh sách khách hàng...................................................................................59
Hình 78 Thêm khách hàng mới....................................................................................60
Hình 79 Danh sách phân cơng.....................................................................................60
Hình 80 Thêm phân cơng.............................................................................................61
Hình 81 Danh sách các URL.......................................................................................61
Hình 82 Thêm URL......................................................................................................62
Hình 83 Danh sách danh mục......................................................................................62
Hình 84 Thêm danh mục mới.......................................................................................62

Hình 85 Danh sách phân quyền...................................................................................63

vi


Hình 86 Thêm phân quyền...........................................................................................63
Hình 87 Danh sách chương trình khuyến mãi..............................................................64
Hình 88 Thêm chương trình khuyến mãi mới...............................................................64
Hình 89 Thơng tin tài khoản riêng...............................................................................65
Hình 90 Shipper đăng nhập vào hệ thống....................................................................65
Hình 91 Đơn hàng của shipper....................................................................................65
Hình 92 Bản đồ chỉ đường cho shipper........................................................................66
Hình 93 Giao thành cơng đơn hàng.............................................................................66
Hình 94 Đăng nhập Paypal.........................................................................................67
Hình 95 Giao diện Dashboard.....................................................................................68
Hình 96 Giao diện Accounts........................................................................................68
Hình 97 Chọn loại Accounts........................................................................................69
Hình 98 Danh sách Accounts.......................................................................................69
Hình 99 Sửa thơng tin Accounts...................................................................................70
Hình 100 Tạo ứng dụng trên Dashboard.....................................................................70
Hình 101 Client ID và Secret.......................................................................................71
Hình 102 Import Paypal SDK......................................................................................71

vii


BÁO CÁO LVTN

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Tổng quan
Trong thời đại cách mạng công nghiệp 4.0, thương mại điện tử (TMĐT) đã phát
triển rất nhanh chóng trên thế giới và Việt Nam. Thương mại điện tử, hay còn gọi là ecommerce, e-comm hay EC, là sự mua bán sản phẩm hay dịch vụ trên các hệ thống
điện tử như Internet và các mạng máy tính. Theo khảo sát của Hiệp hội Thương mại
điện tử Việt Nam (VECOM), tốc độ tăng trưởng của thương mại điện tử đạt trên 32%.
Quy mô thương mại điện tử bán lẻ hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng năm 2019 đạt
khoảng 11,5 tỷ USD. VECOM dự đoán tốc độ tăng trưởng của năm 2020 sẽ tiếp tục
duy trì ở mức trên 30%, khi đó quy mơ thương mại điện tử Việt Nam sẽ vượt con số 15
tỷ USD. Mơ hình bán hàng trực tuyến mở rộng và phát triển không chỉ đơn thuần ở
việc các doanh nghiệp bán lẻ xây dựng website cho phép khách hàng “đi chợ” trực
tuyến, mà còn ở việc hàng loạt các chun trang TMĐT nội địa và nước ngồi đang
nhanh chóng thâm nhập sâu và rộng vào thị trường thương mại nước ta. Có thể kể ra
hàng loạt các website TMĐT đang hoạt động khá tốt tại thị trường Việt Nam như
Lazada, Tiki, Shopee, Sendo,… Các website này liên tục có những màn mời chào ấn
tượng, giảm giá thường xuyên theo ngày, sản phẩm ngày càng đa dạng, phong phú để
người dùng dễ dàng lựa chọn.
TMĐT hiện đại thường sử dụng cơng nghệ World Wide Web, hay cịn gọi là
Web sẽ giúp bạn đưa những thơng tin mong muốn của mình lên mạng Internet cho mọi
người cùng xem một cách dễ dàng với các công cụ và những ngôn ngữ lập trình khác
nhau. Sự ra đời của các ngơn ngữ lập trình cho phép chúng ta xây dựng các trang Web
đáp ứng được các yêu cầu của người sử dụng. PHP (Personal Home Page) là kịch bản
trên phía trình chủ (Server Script) cho phép chúng ta xây dựng trang Web trên cơ sở
dữ liệu. Với nhiều ưu điểm nổi bật mà PHP và MySQL được rất nhiều người sử dụng.
Bằng việc thực hiện đề tài “Website bán mũ bảo hiểm”, em muốn tìm hiểu vể
ngơn ngữ PHP cũng như q trình xây dựng một website TMĐT nhằm giải quyết công
việc bán hàng trực tuyến. Website mang lại rất nhiều lợi ích như: khả năng quảng cáo
các loại sản phẩm được phổ biến, việc kinh doanh sẽ mở 24/24, giảm thiểu chi phí
nhân viên cho việc tiếp thị, dễ dàng nhận phản hồi từ phía khách hàng, dễ quản lý hàng
hóa và thống kê doanh thu, ...

Website bán hàng giúp cung cấp cho khách hàng những lựa chọn linh hoạt và
tiện lợi trong việc tìm mua sản phẩm thơng qua chức năng tìm kiếm và giỏ hàng. Các
thơng tin về sản phẩm được hiển thị chi tiết với từng sản phẩm, từ đó khách hàng dễ
dàng nhận biết và lựa chọn được sản phẩm phù hợp.
1.2 Tìm hiểu “Website bán mũ bảo hiểm”.
a.

Lý thuyết:

- Tìm hiểu về thương mại điện tử.

PHẠM LÝ QUỲNH – N16DCCN130

1


BÁO CÁO LVTN

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

- Tìm hiểu về ngơn ngữ PHP và các cơng nghệ: HTML, Javascript, Bootstrap,
jQuery, CSS.
b.

Thực hành:

- Phân tích và thiết kế cơ sở lưu dữ liệu.
- Xây dựng website bán mũ bảo hiểm với các chức năng:
+ Trang chủ giới thiệu, quảng cáo sản phẩm.
+ Tạo tài khoản, đăng nhập.

+ Tra cứu theo các tiêu chí: loại, hãng, giá tiền.
+ Lập phiếu đặt hàng cho nhà cung cấp, nhập hàng về kho.
+ Lập giỏ hàng, thanh toán trực tuyến, đặt hàng.
+ Duyệt đơn hàng, phân công nhân viên giao hàng.
+ Báo cáo các đơn hàng chưa duyệt.
+ Báo cáo doanh thu theo từng tháng của cửa hàng trong một
khoảng thời gian.
+ Các báo cáo tồn kho, doanh thu, lợi nhuận.
1.3 Công cụ sử dụng:
-

MySQL
Visual Studio Code
XAMPP

1.4 Mục tiêu đề tài
-

Xây dựng các chức năng cơ bản của website bán hàng thương mại điện tử.
Đảm bảo việc mua bán mũ bảo hiểm giữa shop bán hàng và khách hàng diễn ra
nhanh chóng.
Giúp người quản lý quản lý tình hình hoạt động của cửa hàng và xem báo cáo,
thống kê.
Đảm bảo khách hàng có thơng tin chính xác về sản phẩm, đặt mua và thanh toán
diễn ra đơn giản.

PHẠM LÝ QUỲNH – N16DCCN130

2



BÁO CÁO LVTN

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

CHƯƠNG 2: SƠ LƯỢC VỀ CÔNG CỤ
2.1 Xây dựng hệ thống
2.1.1 Giới thiệu Visual Studio Code
Visual Studio Code là một trình biên tập lập trình code miễn phí dành cho
Windows, Linux và macOS, Visual Studio Code được phát triển bởi Microsoft. Nó
được xem là một sự kết hợp hồn hảo giữa IDE và Code Editor. Nó hỗ trợ chức năng
Debug, đi kèm với Git, có syntax highlighting, tự hồn thành mã thơng minh, snippets,
và cải tiến mã nguồn. Nhờ tính năng tùy chỉnh, Visual Studio Code cũng cho phép
người dùng thay đổi theme, phím tắt, và các tùy chọn khác.

Hình 1 Giao diện Visual Studio Code.
Một số tính năng của Visual Studio Code:







Hỗ trợ nhiều ngơn ngữ lập trình: C/C++, C#, F#, Visual Basic, HTML, CSS,
Javascript,… .
Hỗ trợ đa nền tảng: Windows, Linux hoặc Mac OS (Macintosh Operating
System).
Màn hình đa nhiệm: người dùng Visual Studio Code có thể mở cùng lúc nhiều
tệp tin và thư mục mặc dù chúng không hề liên quan với nhau.

Intellisense: nó có thể phát hiện nếu bất kỳ đoạn mã nào khơng đầy đủ. Thậm
chí, khi lập trình viên qn khơng khai báo biến, Intellisense sẽ tự động giúp họ
bổ sung các cú pháp còn thiếu.
Hỗ trợ Git: Visual Studio Code hỗ trợ kéo hoặc sao chép mã trực tiếp từ
GitHub. Mã này sau đó có thể được thay đổi và lưu lại trên phần mềm.

PHẠM LÝ QUỲNH – N16DCCN130

3


BÁO CÁO LVTN

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

2.1.2 Giới thiệu về phpMyAdmin
phpMyAdmin là một ứng dụng Web miễn phí cung cấp GUI sử dụng kết hợp
với hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu MySQL. Nó có thể thực hiện nhiều tác vụ như tạo,
sửa đổi hoặc xóa bỏ cơ sở dữ liệu, bảng, các trường hoặc bản ghi; thực hiện báo
cáo SQL; hoặc quản lý người dùng và cấp phép.

Hình 2 Giao diện phpMyAdmin.
Những tính năng của phpMyAdmin:





Tạo và xóa người dùng, quản lý quyền người dùng.
Tạo, thay đổi và xóa cơ sở dữ liệu, bảng, trường và hàng.

Tìm kiếm đối tượng trong tồn bộ cơ sở dữ liệu hoặc trong bảng.
Nhập và xuất dữ liệu theo các định dạng khác nhau bao gồm: SQL, XML và
CSV.
 Giám sát quá trình và theo dõi hiệu suất của các truy vấn khác nhau.
 Thực hiện các truy vấn SQL tùy chỉnh.
 Sao lưu cơ sở dữ liệu MySQL của bạn ở chế độ thủ công.
2.1.3 Giới thiệu về XAMPP
XAMPP là một loại ứng dụng phần mềm khá phổ biến và thường hay được các
lập trình viên sử dụng để xây dựng, phát triển các dựa án website theo ngôn ngữ PHP.
XAMPP thường được dùng để tạo máy chủ Web (Web Server) được tích hợp sẵn
Apache, PHP, MySQL, FTP Server, Mail Server và các công cụ như phpMyAdmin.

PHẠM LÝ QUỲNH – N16DCCN130

4


BÁO CÁO LVTN

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Hình 3 Giao diện XAMPP.
Những tính năng của XAMPP:
 Có thể chạy được trên tất cả các hệ điều hành.
 Cấu hình đơn giản cũng như nhiều chức năng hữu ích cho người dùng như: giả
lập Server, giả lập Mail Server, hỗ trợ SSL trên Localhost.
 Tích hợp nhiều thành phần với các tính năng:
+ Apache
+ PHP (tạo mơi trường chạy các tập tin script *.php).
+ MySQL (hệ quản trị dữ liệu MySQL).

2.2 Giới thiệu về ngơn ngữ lập trình PHP và các công nghệ sử dụng
2.2.1 Giới thiệu về PHP
Khái niệm:
PHP (Hypertext Preprocessor): là một ngơn ngữ lập trình kịch bản hay một loại
mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng viết cho máy chủ, mã nguồn
mở, dùng cho mục đích tổng qt. Nó rất thích hợp với Web và có thể dễ dàng nhúng
vào trong trang HTML nhờ sử dụng cặp thẻ PHP <?php ?>.

PHẠM LÝ QUỲNH – N16DCCN130

5


BÁO CÁO LVTN

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Hình 4 Cú pháp PHP.
PHP là một ngơn ngữ lập trình được kết nối chặt chẽ với máy chủ, là một cơng
nghệ phía máy chủ (Server-Side) và khơng phụ thuộc vào môi trường (cross-platform).
Đây là hai yếu tố rất quan trọng, thứ nhất khi nói cơng nghệ phía máy chủ tức là nói
đến mọi thứ trong PHP đều xảy ra trên máy chủ, thứ hai, chính vì tính chất khơng phụ
thuộc môi trường cho phép PHP chạy trên hầu hết trên các hệ điều hành như Windows,
Unix và nhiều biến thể của nó... Đặc biệt các mã kịch bản PHP viết trên máy chủ này
sẽ làm việc bình thường trên máy chủ khác mà không cần phải chỉnh sửa hoặc chỉnh
sửa rất ít.
Khi một trang Web muốn được dùng ngơn ngữ PHP thì phải đáp ứng được tất
cả các quá trình xử lý thơng tin trong trang Web đó, sau đó đưa ra kết quả ngơn ngữ
HTML.
Sơ đồ hoạt động:


Hình 5 Sơ đồ hoạt động của PHP.
Khi người dùng truy cập website viết bằng PHP, máy chủ đọc mã lệnh PHP và
xử lí chúng theo các hướng dẫn được mã hóa. Mã lệnh PHP yêu cầu máy chủ gửi một
dữ liệu thích hợp (mã lệnh HTML) đến trình duyệt Web. Trình duyệt xem nó như là
một trang HTML tiêu chuẩn. Như ta đã nói, PHP cũng chính là một trang HTML
nhưng có nhúng mã PHP và có phần mở rộng là HTML. Phần mở của PHP được đặt
trong thẻ mở <?php và thẻ đóng ?> .Khi trình duyệt truy cập vào một trang PHP,
Server sẽ đọc nội dung file PHP lên và lọc ra các đoạn mã PHP và thực thi các đoạn
PHẠM LÝ QUỲNH – N16DCCN130

6


BÁO CÁO LVTN

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

mã đó, lấy kết quả nhận được của đoạn mã PHP thay thế vào chỗ ban đầu của chúng
trong file PHP, cuối cùng Server trả về kết quả cuối cùng là một trang nội dung HTML
về cho trình duyệt.
Các loại thẻ PHP
Có 4 loại thẻ khác nhau mà người lập trình có thể sử dụng khi thiết kế một trang
PHP:
 Kiểu Short:Thẻ mặc định mà các nhà lập trình PHP thường sử dụng.
Ví dụ: <? Echo “Well come to PHP. ” ;?>
 Kiều đinh dạng XML: Thẻ này có thể sử dụng với văn bản định dạng XML.
Ví dụ: <? Php echo “Well come to PHP with XML”;?>
 Kiểu Script: Trong trường hợp bạn sử dụng PHP như một script tương tự
khai báo JavaScipt hay VBScript.

Ví dụ: <script language= “php”>
echo “Php Script”;
</script>
 Kiểu ASP: Trong trường hợp bạn khai báo thẻ PHP như một phần trong
trang ASP.
Ví dụ: <% echo “PHP – ASP”; %>
Những lợi ích khi sử dụng PHP:
 PHP được sử dụng làm Web động vì nó nhanh, dễ dàng, tốt hơn so với các giải
pháp khác.
 PHP có khả năng thực hiện và tích hợp chặt chẽ với hầu hết các cơ sở dữ liệu có
sẵn, tính linh động, bền vững và khả năng phát triển không giới hạn.
 Đặc biệt PHP là mã nguồn mở do đó tất cả các đặc tính trên đều miễn phí, và
chính vì mã nguồn mở sẵn nên cộng đồng các nhà phát triển Web ln có ý thức
cải tiến nó, nâng cao để khắc phục các lỗi trong các chương trình này.
 PHP vừa dễ với người mới sử dụng vừa có thể đáp ứng mọi yêu cầu của các lập
trình viên chuyên nghiệp, mọi ý tuởng của các bạn PHP có thể đáp ứng một
cách xuất sắc.
2.2.2 Giới thiệu về HTML
HTML (HyperText Markup Language): Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản
được sử dụng để tạo các tài liệu có thể truy cập trên mạng. Tài liệu HTML được tạo
nhờ dùng các thẻ và các phần tử của HTML. File được lưu trên máy chủ dịch vụ Web
với phần mở rộng “.htm” hoặc “.html”. Các trình duyệt sẽ đọc tập tin HTML và hiển
thị chúng dưới dạng trang Web. Các thẻ HTML sẽ được ẩn đi, chỉ hiển thị nội dung
văn bản và các đối tượng khác: hình ảnh, media. Với các trình duyệt khác nhau đều
hiển thị một tập HTML với một kết quả nhất định. Các trang HTML được gửi đi qua
mạng Internet theo giao thức HTTP.

PHẠM LÝ QUỲNH – N16DCCN130

7



BÁO CÁO LVTN

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Hình 6 Cú pháp HTML.
HTML khơng những cho phép nhúng thêm các đối tượng hình ảnh, âm thanh
mà cịn cho phép nhúng các kịch bản vào trong đó như các ngôn ngữ kịch bản như
Javascript để tạo hiệu ứng động cho trang Web.
2.2.3 Giới thiệu về CSS
CSS (Cascading Style Sheets): là ngôn ngữ định kiểu theo tầng được dùng để
tạo bố cục, trang trí, thiết lập màu nền, màu chữ, kích thước... cho trang Web. CSS có
cấu trúc đơn giản và sử dụng các từ tiếng anh để đặt tên cho các thuộc tính. CSS khi sử
dụng có thể viết trực tiếp xen lẫn vào mã HTML hoặc tham chiếu từ một file css riêng
biệt. Hiện nay CSS thường được viết riêng thành một tập tin với mở rộng là “.css”.
Chính vì vậy mà các trang Web có sử dụng CSS thì mã HTML sẽ trở nên ngắn gọn
hơn.

Hình 7 Cú pháp CSS.
Ngồi ra có thể sử dụng một tập tin CSS đó cho nhiều website tiết kiệm rất
nhiều thời gian và cơng sức. Một đặc điểm quan trọng đó là tính kế thừa của CSS do
đó sẽ giảm được số lượng dòng code mà vẫn đạt được yêu cầu.
PHẠM LÝ QUỲNH – N16DCCN130

8


BÁO CÁO LVTN


CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

2.2.4 Giới thiệu về Javascript
Javascript là một ngôn ngữ dạng script thường được sử dụng cho việc lập trình
Web ở phía client, nó tn theo chuẩn ECMAScript. Là một ngơn ngữ linh động, cú
pháp dễ sử dụng như các ngôn ngữ khác và dễ dàng lập trình. Javascript khơng hề liên
quan tới ngơn ngữ lập trình Java, nó được hầu hết các trình duyệt ngày nay hỗ trợ. Với
Javascript, ứng dụng Web của bạn sẽ trở nên vô cùng sinh động, mang tính trực quan
và tương tác cao. Javascript theo phiên bản hiện hành là một ngơn ngữ lập trình kịch
bản dựa trên đối tượng được phát triển từ các ý niệm nguyên mẫu. Tất cả những đoạn
mã Javascript đều phải đặt trong cặp thẻ mở <script> và thẻ đóng </script>.

Hình 8 Cú pháp Javascript.
Ngơn ngữ này được dùng rộng rãi cho các trang Web, nhưng cũng được dùng
để tạo khả năng viết script sử dụng các đối tượng nằm sẵn trong các ứng dụng. Giống
Java, Javascript có cú pháp tương tự ngơn ngữ lập trình C. “.js” là phần mở rộng
thường được dùng cho tập tin mã nguồn Javascript.
2.2.5 Giới thiệu về jQuery
jQuery là một thư viện được xây dựng từ Javascript nhằm giúp lập trình viên
xây dựng những chức năng có sử dụng Javascript trở nên dễ dàng hơn. jQuery được
tích hợp nhiều module khác nhau từ module hiệu ứng cho đến module truy vấn
selector. jQuery là một bộ cơng cụ tiện ích Javascript làm đơn giản hóa các tác vụ đa
dạng với việc viết ít code hơn. jQuery luôn bắt đầu bằng ký tự đô la $ hoặc dòng
chữ jQuery.

PHẠM LÝ QUỲNH – N16DCCN130

9



BÁO CÁO LVTN

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Hình 9 Cú pháp jQuery.
jQuery được sử dụng đến 99% trên tổng số website trên thế giới (trừ những
website sử dụng JS Framework).
2.2.6 Giới thiệu về Bootstrap
Bootstrap là một bộ sưu tập miễn phí của các mã nguồn mở có chứa HTML,
CSS, Javascript, Framework và công cụ dùng để tạo ra một mẫu webiste hồn chỉnh.
Với các thuộc tính về giao diện được quy định sẵn như kích thước, màu sắc, độ cao, độ
rộng…, các designer có thể sáng tạo nhiều sản phẩm mới nhưng vẫn tiết kiệm thời
gian khi làm việc với Framework này trong quá trình thiết kế giao diện website.

PHẠM LÝ QUỲNH – N16DCCN130

10


BÁO CÁO LVTN

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Hình 10 Cú pháp Bootstrap.
Ưu điểm của Bootstrap:
 Dễ sử dụng: Vì Bootstrap được xây dựng trên HTML, CSS & Javascript.
 Responsive: Bootstrap đã xây dựng sẵn các "Responsive CSS" tương thích với
các thiết bị khác nhau, vì vậy bạn chỉ cần học cách sử dụng chúng. Tính năng
này giúp tiết kiệm rất nhiều thời gian cho các người dùng khi tạo ra
các website thân thiện.

 Tương thích với các trình duyệt: Chrome, Firefox, Internet Explorer, Safari,
Opera. Tuy nhiên, với IE, Bootstrap 4 chỉ hỗ trợ từ IE10 trở lên.

PHẠM LÝ QUỲNH – N16DCCN130

11


BÁO CÁO LVTN

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

CHƯƠNG 3: KHẢO SÁT HỆ THỐNG
3.1 Khảo sát hệ thống website bán mũ bảo hiểm online
Một cửa hàng bán mũ bảo hiểm được tổ chức như sau:
-

Cửa hàng bán nhiều loại sản phẩm (Categories), thông tin về loại sản phẩm bao
gồm mã loại sản phẩm, tên loại sản phẩm.

-

Mỗi loại sản phẩm có nhiều sản phẩm, mỗi sản phẩm (Products) bao gồm các
thông tin: mã sản phẩm, tên sản phẩm, mơ tả, hình ảnh, giá, số lượng tồn kho.

-

Nhà cung cấp cung cấp nhiều sản phẩm, mỗi nhà cung cấp (Suppliers) có các
thuộc tính: mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ, email, số điện thoại.


-

Chương trình khuyến mãi có các thơng tin: mã khuyến mãi, ngày bắt đầu, ngày
kết thúc, mơ tả. Mỗi chương trình khuyến mãi sẽ có nhiều sản phẩm được giảm
giá.

-

Cửa hàng có nhiều nhân viên, mỗi nhân viên (Employee) có một tài khoản đăng
nhập vào hệ thống quản lý bằng username và password hoặc email và
password. Nhân viên có các thơng tin: tên nhân viên, giới tính, địa chỉ, số điện
thoại.

-

Nhân viên được phân quyền, quyền này do Admin tạo ra và phân chức năng cho
quyền đó; một quyền có nhiều chức năng; một chức năng thuộc nhiều quyền.
Mỗi nhân viên có một quyền và một quyền có thể có nhiều nhân viên, mỗi nhân
viên có quyền thực hiện nhiều chức năng. Theo khảo sát thực tế, hiện tại nhân
viên được phân thành 4 loại quyền như sau:
1 - Admin: toàn quyền.
2 - Manager: gồm các quyền của Approver, quyền xem các thống kê, quản lý
chương trình khuyến mãi, quản lý phân cơng.
3 - Approver: Quản lý duyệt đơn hàng, quản lý sản phẩm, quản lý loại sản
phẩm, quản lý đặt hàng, quản lý nhập hàng, quản lý nhà cung cấp.
4 - Shipper: Quản lý đơn hàng được phân công và giao hàng.

-

Nhân viên có quyền Manager có thể tạo nhiều chương trình khuyến mãi, mỗi

chương trình khuyến mãi chỉ thuộc một nhân viên tạo.

-

Nhân viên có quyền Approver có thể duyệt nhiều đơn hàng, một đơn hàng chỉ
được duyệt từ một nhân viên.

-

Nhân viên có quyền Shipper có thể giao nhiều đơn hàng, một đơn hàng chỉ
được một nhân viên Shipper giao.

-

Phiếu đặt hàng tới nhà cung cấp (Place_order) có các thuộc tính: mã phiếu đặt,
ngày tạo. Một phiếu đặt hàng có nhiều sản phẩm, một sản phẩm có thể thuộc
nhiều phiếu đặt hàng.

PHẠM LÝ QUỲNH – N16DCCN130

12


BÁO CÁO LVTN

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

-

Phiếu nhập hàng (Import_order) có các thuộc tính: mã phiếu nhập, ngày tạo,

tổng tiền. Một phiếu nhập hàng có nhiều sản phẩm, một sản phẩm có thể thuộc
nhiều phiếu nhập hàng. Một phiếu nhập hàng chỉ thuộc một phiếu đặt hàng và
một phiếu đặt hàng chỉ thuộc một phiếu nhập hàng.

-

Khách hàng có thể tạo nhiều đơn hàng, mỗi đơn hàng có thể có nhiều sản phẩm,
đơn hàng có các thuộc tính: mã đơn hàng, trạng thái, ngày tạo, ngày nhận, tổng
tiền, các thơng tin người nhận hàng.

-

Hóa đơn (Bills) gồm các thuộc tính: mã hóa đơn, ngày tạo, mã số thuế. Một đơn
hàng chỉ có một hóa đơn và một hóa đơn chỉ thuộc một đơn hàng.

-

Khách hàng (Customers) đăng ký tài khoản sau đó đăng nhập bằng username và
password hoặc email và password để mua mũ bảo hiểm. Mỗi khách hàng có các
thơng tin: tên khách hàng, giới tính, địa chỉ, số điện thoại.

3.2 Các chức năng của hệ thống
3.2.1 Yêu cầu chức năng của hệ thống:
Công việc của Employee (nhân viên của công ty):
- Admin, Manager, Approver
 Xử lý đơn hàng, tiếp nhận và xử lý các phiếu nhập hàng
 Thêm/xóa/sửa các danh mục
 Thống kê doanh thu bán hàng
- Shipper
 Xem và xử lý các đơn hàng đã duyệt

 Xác nhận đã giao hàng
Công việc của User (người mua hàng):
 Đăng ký tài khoản/Đăng nhập
 Xem thơng tin hàng
 Đặt hàng và thanh tốn
Đối tượng tham gia hệ thống:
 User: người mua hàng
 Employee: nhân viên của công ty
3.1.1 Yêu cầu phi chức năng:
 Hệ thống đáng tin cậy, chính xác, giao diện thân thiện, dễ sử dụng, truy cập
dữ liệu nhanh chóng.
 Đảm bảo tính bảo mật cho người điều hành hệ thống.
 Phải có tính linh hoạt cao.

PHẠM LÝ QUỲNH – N16DCCN130

13


BÁO CÁO LVTN

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
4.1 Mơ hình chức năng nghiệp vụ (BFD – Business Function Diagram)
Chức năng là công việc mà tổ chức cần làm và được phân theo nhiều mức từ
tổng hợp đến chi tiết.
Mỗi chức năng có một tên duy nhất, các chức năng khác nhau phải có tên khác
nhau. Để xác định tên cho các chức năng, có thể bàn luận và nhất trí với người sử
dụng.

Hình thức biểu diễn: Hình chữ nhật:
Mỗi chức năng được phân rã thành các chức năng con. Các chức năng con có quan
hệ phân cấp với chức năng cha.
Biểu diễn mối quan hệ phân cấp chức năng như sau:

Hình 11 Mơ hình phân rã chức năng được biểu diễn thành hình cây phân cấp.

PHẠM LÝ QUỲNH – N16DCCN130

14


BÁO CÁO LVTN

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

4.2 Mơ hình luồng dữ liệu (DFD – Data Flow Diagram)
Mơ hình luồng dữ liệu là một cơng cụ mơ tả quan hệ thông tin giữa các công
việc.
Biểu đồ luồng dữ liệu gồm có 5 yếu tố chính:

Hình 12 Các đối tượng cơ bản để thiết kế biểu đồ luồng dữ liệu.

Hình 13 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh.

PHẠM LÝ QUỲNH – N16DCCN130

15



BÁO CÁO LVTN

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Hình 14 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.
4.3 Thiết lập mơ hình thực thể ERD (ERD – Entity Relationship Diagram)
4.3.1 Xác định các thực thể
1.
2.
3.
4.

Bills(bill_code, created_at, fax)
Categories(cate_code, name, status)
Comment(cmt_code, contents)
Customers(id, username, email, password, name, gender, address, phone,
status)
5. Distris(district_code, name)
6. Employee(id, username, email, password, name, gender, address, phone, status)
7. Function(id_function, url, title, display_on_homepage)
8. Function_categories(id_category, cate_name, ordering)
9. Import(import_code, created_at, total)
10. Orders(id, created_at, name, address, phone, date_receive, status, total)
11. Place_order(place_order_code, created_at, status)
12. Products(product_code, name, description, price, image, quantity_exist, new,
status)
PHẠM LÝ QUỲNH – N16DCCN130

16



BÁO CÁO LVTN

13.
14.
15.
16.

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Promotion(promotion_code, date_start, date_end, description)
Returns_product(return_code, create_at, quantity_return)
Role(id_role, name, description)
Suppliers(supp_code, name, address, email, phone, status)

4.3.2 Xác định mối quan hệ giữa các thực thể
-

-

-

-

-

-

-


-

-

-

-

Giữa 2 thực thể Categories và Products có quan hệ với nhau theo quan hệ 1-nhiều.
Một loại sản phẩm có thể có nhiều sản phẩm, một sản phẩm chỉ thuộc một loại sản
phẩm.
Giữa 2 thực thể Suppliers và Products có quan hệ với nhau theo quan hệ 1-nhiều.
Một nhà cung cấp có thể cung cấp nhiều sản phẩm, một sản phẩm chỉ thuộc một
nhà cung cấp.
Giữa 2 thực thể Suppliers và Place_order có quan hệ với nhau theo quan hệ 1nhiều. Một nhà cung cấp có thể có nhiều đơn đặt hàng và một đơn đặt hàng chỉ
thuộc một nhà cung cấp.
Giữa 2 thực thể Promotion và Products có quan hệ với nhau theo quan hệ nhiềunhiều. Một sản phẩm có thể có nhiều đợt giảm giá và một đợt giảm giá có thể có
nhiều sản phẩm được giảm giá.
Giữa 2 thực thể Orders và Products có quan hệ với nhau theo quan hệ nhiều-nhiều.
Một sản phẩm có thể thuộc nhiều đơn hàng và một đơn hàng có thể có nhiều sản
phẩm.
Giữa 2 thực thể Products và Comment có quan hệ với nhau theo quan hệ 1-nhiều.
Một sản phẩm có thể có nhiều bình luận và một bình luận chỉ thuộc một sản phẩm.
Giữa 2 thực thể Products và Place_order có quan hệ với nhau theo quan hệ nhiềunhiều. Một sản phẩm có thể thuộc nhiều đơn đặt hàng và một đơn đặt hàng có thể
có nhiều sản phẩm.
Giữa 2 thực thể Products và Import có quan hệ với nhau theo quan hệ nhiều-nhiều.
Một sản phẩm có thể thuộc nhiều đơn nhập hàng và một đơn nhập hàng có thể có
nhiều sản phẩm.
Giữa 2 thực thể Import và Place_order có quan hệ với nhau theo quan hệ 1-1. Một
đơn nhập hàng chỉ được lập cho một đơn đặt hàng và một đơn đặt hàng chỉ thuộc

một đơn đặt hàng.
Giữa 2 thực thể Customers và Orders có quan hệ với nhau theo quan hệ 1-nhiều.
Một khách hàng có thể có nhiều đơn hàng và một đơn hàng chỉ thuộc một khách
hàng.
Giữa 2 thực thể Orders và Bills có quan hệ với nhau theo quan hệ 1-1. Một đơn
hàng chỉ có một hóa đơn và một hóa đơn chỉ thuộc một đơn hàng.
Giữa 2 thực thể Bills và Returns_product có quan hệ với nhau theo quan hệ 1nhiều. Một hóa đơn có thể có nhiều đơn trả hàng và một đơn trả hàng chỉ thuộc một
hóa đơn.
Giữa 2 thực thể Employee và Orders có quan hệ với nhau theo quan hệ 1-nhiều.
Một nhân viên có thể duyệt nhiều đơn hàng và một đơn hàng chỉ do một nhân viên
duyệt.

PHẠM LÝ QUỲNH – N16DCCN130

17


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×