Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tải Cách làm bài Tìm lỗi sai tiếng Anh tốt nghiệp THPT 2020 - Phương pháp làm bài tìm lỗi sai trong tiếng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.14 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KỸ NĂNG LÀM ĐỀ THI THPT QUỐC GIA 2020 MƠN ANH</b>



<b>TÌM LỖI SAI - ERROR</b>



<b>I. LÍ THUYẾT:</b>


<b>1. Khái quát: Đây là dạng bài tương đối khó, thường có 3 câu hỏi dạng này trong các đề thi</b>
THPT Quốc Gia môn tiếng Anh 2020.


<i>- Đề bài “Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part</i>
<i>that needs correction in each of the following questions.”</i>


<b>2. Nhận diện lỗi: Trong các đề thi thường đưa ra hai dạng lỗi là lỗi chính tả và lỗi ngữ pháp. </b>
a. Về lỗi chính tả: ít khi xuất hiện trong đề thi. Phần này gồm: lỗi sử dụng từ đồng âm,
lỗi do dùng từ gần giống về cách viết, lỗi sử dụng từ loại, lỗi dùng từ phủ định,…


b. Về ngữ pháp: Những câu hỏi tìm lỗi sai về rất nhiều mảng ngữ pháp: thì của động từ,
sự hòa hợp giữa các thành tố của câu, hình thái động từ, các mệnh đề phụ, số từ, lượng
từ, giới từ, mạo từ, liên từ,…. Do đó chúng ta cần phải chuẩn bị tốt cho mình kiến thức
về các chủ điểm ngữ pháp cơ bản thì mới có thể làm tốt dạng bài này.


<b>3. Hướng dẫn làm bài:</b>


– Đọc kỹ lướt cả câu tập trung vào các phần gạch chân gạch chân, nắm rõ về thì, từ loại
cần dùng, cấu trúc của câu,….


– Đọc lại cả câu và các từ gạch chân, xem xét về tính hịa hợp về từ loại, số từ, động từ
và các yếu tố ngữ pháp.


– Không quá tập trung vào từ mới mà mình khơng biết, tập trung phân tích các thành
phần của câu, các từ/cụm từ được gạch chân, từ/cụm từ đứng trước và sau chúng để biết


về cấu trúc, từ loại, thời… của câu và lựa chọn ra đáp án.


– Chú ý đến cả các chi tiết nhỏ như tiểu từ, mạo từ, giới từ… vì đó có thể là manh mối
chính cho sự chọn lựa đáp án đúng.


– Trên cơ sở các từ gạch chân, sửa lỗi cho đáp án mình định chọn xem có phù hợp với
câu về nghĩa, thời và cấu trúc không.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

– Đây là dạng bài khó, các em khơng nên dành q nhiều thời gian cho câu hỏi khó đối
với mình. Hãy đốn và chuyển sang câu kế tiếp, đánh dấu để xem lại nếu làm xong bài
còn thừa thời gian.


<b>4. Các chủ điểm ngữ pháp hay gặp trong bài này:</b>


– Mối quan hệ giữa chủ ngữ và động từ, chủ ngữ số nhiều đi với động từ số nhiều, số ít
đi với động từ số ít và ngược lại . Chú ý các đại từ quan hệ who, what, which, that…
chúng ám chỉ cho danh từ nào thì động từ sẽ theo danh từ đó.


– Thời của động từ. Các trạng ngữ chỉ thời gian hoặc các động từ khác không được gạch
chân trong câu sẽ là cơ sở nhận biết thời của câu.


– Đại từ quan hệ who, whom, whose, which, what, that, it…who chỉ người, which , what
chỉ vật, that có thể là người hoặc vật….


– Giới từ, mạo từ… khi nào thì dùng a, an, the, độngt từ theo sau giới từ, giới từ đi kèm
trong cụm từ như depend on, work for, take part in….


– Các dạng động từ như to infinitive, infinitive, gerund V-ing. Các em cần nắm được
những quy tắc khi nào thì sử dụng một trong những dạng động từ này.



– Các loại câu điều kiện. Các em cần phải nắm vững kiến thức về cấu trúc, cách dùng
của 3 loại câu điều kiện.


– Các hình thức so sánh bằng, hơn, nhất. Chú ý về cấu trúc câu của các loại so sánh này.
– Các cấu trúc như so…that…, such…that…, although, even though, in spite of,
despite…


– Phân biệt much, many, lots of, a lot of và cách dùng của chúng.


Để làm tốt dạng bài này chúng ta cần nắm vững các chủ điểm ngữ pháp cơ bản như đã nêu ở
trên và THỰC HÀNH LÀM BÀI thật nhiều để quen và nhớ các cấu trúc thường có trong các
bài thi.


<b>II. BÀI TẬP THỰC HÀNH:</b>


<i><b>Exercise 1: Find the ONE among the underlined and marked A, B, C, D in each of the</b></i>


<i>following sentences that needs correcting:</i>


01. When you are writing or speaking (A) English, it is (B) important to use language that (C)
includes both men and women equally the same (D) .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

03. Despite of (A) the increase in air fares, most people still (B) prefer (C) travel ling (D) by
plane.


04. Nancy said that (A)she went (B) to (C) the supermarket before coming (D) home.
Sequences of tense


05. The only (A) good way to getting (B) achievement in learning (C) English is to practice (D) it
as frequently as possible.



06. Douglas was driving (A) along the dirt road (A) when (C) his car broke down in the middle
(D) of the road.


<b>ĐÁP ÁN</b>


1 - bỏ equally hoặc the same;
2 - C bỏ hardly;


3 - A bỏ of;
4 - B - had gone;
5 - B - to get;
6 - B - dirty road;


</div>

<!--links-->

×