Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ Khoa học và công nghệ - Số 1/2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 116 trang )

ISSN 1859 – 1000

THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SỐ 1
2020
(12 SỐ/NĂM)


THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Định kỳ 1số/tháng)

BAN BIÊN TẬP
Trưởng ban:

THS. VŨ ANH TUẤN
ThS. Võ Thị Thu Hà

Phó Trưởng ban:

ThS. Trần Thị Hồng Hạnh

Uỷ viên thư ký:

ThS. Nguyễn Thị Thưa
CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu
CN. Nguyễn Thu Hà

MỤC LỤC


Danh mục các bảng tra

Trang

Lời giới thiệu

ii

Danh mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký/giao
nộp theo lĩnh vực nghiên cứu

3

Thông tin thư mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng
ký/giao nộp

9

Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN

i

112


LỜI GIỚI THIỆU
Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số
11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông
tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ
và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học
và công nghệ Quốc gia là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ,
phổ biến thơng tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”.
Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ" được xuất bản nhằm giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết
quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp
nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các
lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa
học và công nghệ quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ Hệ
thống Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia do Cục Thông tin khoa học và
công nghệ Quốc gia xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến theo địa chỉ:
. Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông
báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.

Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ:
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail:
Website: />
ii


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SỐ 1-2020

DANH MỤC KẾT QUẢ THỰC HIỆN

NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/GIAO NỘP
THEO LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU

1. Khoa học tự nhiên ......................................................................................... 10
102. Khoa học máy tính và thơng tin ............................................................... 10
10201. Khoa học máy tính ............................................................................... 10
10202. Khoa học thông tin ............................................................................... 10
105. Các khoa học trái đất và môi trường liên quan ...................................... 12
10509. Các khoa học mơi trường ..................................................................... 12
10511. Khí hậu học .......................................................................................... 13
10512. Hải dương học ...................................................................................... 14
10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước ................................................................. 14
106. Sinh học ....................................................................................................... 15
10603. Vi sinh vật học...................................................................................... 16
10615. Đa dạng sinh học .................................................................................. 17
2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ .................................................................. 18
201. Kỹ thuật dân dụng ..................................................................................... 18
20102. Kỹ thuật xây dựng ................................................................................ 18
20105. Kỹ thuật thuỷ lợi................................................................................... 19
202. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin ............................... 21
20201. Kỹ thuật điện và điện tử ....................................................................... 21
20203. Tự động hoá (CAD/CAM, v.v..) và các hệ thống điểu khiển, giám
sát; công nghệ điều khiển số bằng máy tính (CNC),.. ..................................... 21
20205. Viễn thơng ............................................................................................ 25
203. Kỹ thuật cơ khí ........................................................................................... 25
20305. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo máy nơng nghiệp ....................................... 25
3


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ


SỐ 1-2020

20314. Kỹ thuật và công nghệ liên quan đến hạt nhân .................................... 27
205. Kỹ thuật vật liệu và luyện kim.................................................................. 27
20507. Vật liệu xây dựng ................................................................................. 27
206. Kỹ thuật y học ............................................................................................ 28
20601. Kỹ thuật và thiết bị y học ..................................................................... 28
207. Kỹ thuật môi trường .................................................................................. 28
20701. Kỹ thuật môi trường và địa chất, địa kỹ thuật ...................................... 28
20703. Kỹ thuật năng lượng và nhiên liệu không phải dầu khí ....................... 31
208. Cơng nghệ sinh học mơi trường ............................................................... 32
20802. Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; các cơng nghệ sinh
học chẩn đốn (chip ADN và thiết bị cảm biến sinh học) ............................... 32
211. Kỹ thuật thực phẩm và đồ uống ............................................................... 32
21102. Kỹ thuật đồ uống .................................................................................. 32
3. Khoa học y, dược ........................................................................................... 32
301. Y học cơ sở .................................................................................................. 32
30103. Miễn dịch học ....................................................................................... 32
302. Y học lâm sàng ........................................................................................... 33
30201. Nam học ............................................................................................... 34
30202. Sản khoa và phụ khoa........................................................................... 34
30203. Nhi khoa ............................................................................................... 35
30204. Hệ tim mạch ......................................................................................... 36
30208. Điều trị tích cực và hồi sức cấp cứu ..................................................... 38
30209. Gây mê ................................................................................................. 39
30211. Ngoại khoa (Phẫu thuật) ....................................................................... 39
30217. Bệnh về khớp........................................................................................ 40

4



KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SỐ 1-2020

30218. Nội tiết và chuyển hoá (bao gồm cả đái tháo đường, rối loạn
hoocmon) .......................................................................................................... 40
30219. Tiêu hoá và gan mật học ...................................................................... 41
30220. Niệu học và thận học ............................................................................ 41
30221. Ung thư học và phát sinh ung thư ........................................................ 41
30223. Tai mũi họng ........................................................................................ 42
30230. Y học thể thao, thể dục ......................................................................... 42
303. Y tế............................................................................................................... 43
30301. Khoa học về chăm sóc sức khoẻ và dịch vụ y tế (bao gồm cả quản trị
bệnh viện, tài chính y tế,..) ............................................................................... 43
30305. Y tế môi trường và công cộng .............................................................. 45
30308. Bệnh truyền nhiễm ............................................................................... 46
30309. Dịch tễ học............................................................................................ 47
30312. Sức khoẻ sinh sản ................................................................................. 47
304. Dược học ..................................................................................................... 48
30402. Dược học lâm sàng và điều trị.............................................................. 49
30403. Dược liệu học; cây thuốc; con thuốc; thuốc Nam, thuốc dân tộc ........ 50
30404. Hố dược học ....................................................................................... 52
305. Cơng nghệ sinh học trong y học................................................................ 52
30502. Công nghệ sinh học liên quan đến thao tác với các tế bào, mô, cơ
quan hay tồn bộ sinh vật (hỗ trợ sinh sản); cơng nghệ tế bào gốc ................. 52
4. Khoa học nông nghiệp .................................................................................. 52
401. Trồng trọt ................................................................................................... 53
40101. Nơng hố .............................................................................................. 54

40102. Thổ nhưỡng học ................................................................................... 55
5


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SỐ 1-2020

40103. Cây lương thực và cây thực phẩm........................................................ 55
40104. Cây rau, cây hoa và cây ăn quả ............................................................ 62
40105. Cây công nghiệp và cây thuốc ............................................................. 67
40106. Bảo vệ thực vật ..................................................................................... 71
40107. Bảo quản và chế biến nông sản ............................................................ 72
40199. Khoa học công nghệ trồng trọt khác .................................................... 74
402. Chăn nuôi.................................................................................................... 75
40202. Di truyền và nhân giống động vật nuôi ................................................ 75
40204. Nuôi dưỡng động vật nuôi.................................................................... 75
40205. Bảo vệ động vật nuôi ............................................................................ 76
403. Thú y ........................................................................................................... 76
40303. Dịch tễ học thú y .................................................................................. 76
40401. Lâm sinh ............................................................................................... 77
40402. Tài nguyên rừng ................................................................................... 77
405. Thủy sản...................................................................................................... 78
40502. Di truyền học và nhân giống thuỷ sản .................................................. 78
40503. Bệnh học thuỷ sản ................................................................................ 79
40504. Nuôi trồng thuỷ sản .............................................................................. 80
40505. Hệ sinh thái và đánh giá nguồn lợi thuỷ sản ........................................ 85
40506. Quản lý và khai thác thuỷ sản .............................................................. 85
406. Công nghệ sinh học trong nông nghiệp ................................................... 86
40602. Các công nghệ tế bào trong nông nghiệp ............................................. 86

499. Khoa học nông nghiệp khác ...................................................................... 87
5. Khoa học xã hội ............................................................................................. 87
502. Kinh tế và kinh doanh ............................................................................... 89
6


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SỐ 1-2020

50201. Kinh tế học; Trắc lượng kinh tế học; Quan hệ sản xuất kinh doanh.... 89
50202. Kinh doanh và quản lý ......................................................................... 91
503. Khoa học giáo dục ...................................................................................... 94
50301. Khoa học giáo dục học nói chung, bao gồm cả đào tạo, sư phạm học,
lý luận giáo dục,.. ............................................................................................. 94
504. Xã hội học ................................................................................................... 96
50404. Dân tộc học........................................................................................... 96
50405. Xã hội học chuyên đề; Khoa học về giới và phụ nữ; Các vấn đề xã
hội Nghiên cứu gia đình và xã hội; Công tác xã hội ........................................ 96
505. Pháp luật ..................................................................................................... 99
50501. Luật học ................................................................................................ 99
506. Khoa học chính trị ..................................................................................... 99
50601. Khoa học chính trị ................................................................................ 99
50602. Hành chính cơng và quản lý hành chính ............................................ 100
50603. Lý thuyết tổ chức; Hệ thống chính trị; Đảng chính trị ....................... 102
507. Địa lý kinh tế và xã hội ............................................................................ 103
50702. Địa lý kinh tế và văn hoá.................................................................... 103
50703. Nghiên cứu quy hoạch, phát triển đô thị ............................................ 105
50704. Quy hoạch giao thơng và các khía cạnh xã hội của giao thông vận tải106
508. Thông tin đại chúng và truyền thông..................................................... 106

50801. Báo chí ................................................................................................ 106
50804. Thơng tin đại chúng và truyền thơng văn hố - xã hội ...................... 107
6. Khoa học nhân văn ...................................................................................... 107
601. Lịch sử và khảo cổ học ............................................................................ 108
60101. Lịch sử Việt Nam ............................................................................... 108
602. Ngôn ngữ học và văn học ........................................................................ 108
7


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SỐ 1-2020

60207. Lý luận văn hoá; Nghiên cứu văn hoá nói chung .............................. 108
60208. Nghiên cứu văn hóa Việt Nam, văn hố các dân tộc ít người Việt
Nam ................................................................................................................ 110
603. Triết học, đạo đức học và tôn giáo ......................................................... 110
60302. Lịch sử và triết học của khoa học và công nghệ ................................ 110

8


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SỐ 1-2020

THÔNG TIN THƯ MỤC VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/GIAO NỘP
CHÚ GIẢI




Mã tra cứu



Số Xuất bản phẩm - Năm xuất bản



Tên nhiệm vụ



Chủ nhiệm nhiệm vụ và cán bộ tham gia nghiên cứu



Thời gian thực hiện nhiệm vụ



Cấp nhiệm vụ



Nơi viết báo cáo




Cơ quan chủ trì nhiệm vụ



Năm viết báo cáo



Tóm tắt nội dung nghiên cứu

9


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SỐ 1-2020

Chuẩn hóa và triển khai ứng dụng
thực nghiệm hệ thống phần mềm
điện toán đám mây (cloud
computing) mã nguồn mở để mở
rộng hạ tầng máy chủ trên cơ sở các
máy chủ vật lý hiện có nhằm giảm
thiểu khoản lớn chi phí đầu tư nhưng
vẫn đáp ứng nhu cầu về số lượng
máy chủ cần để cài đặt vận hành các
phần mềm ứng dụng hiện tại cũng
như dự kiến đến năm 2020. Hiệu
chỉnh phần mềm cloud computing để
có tính sẵn sàng cao, khả năng mở

rộng máy chủ dễ dàng, quản lý thân
thiện, truy cập từ xa, hệ điều hành
mẫu phong phú, hệ thống sao lưu an
toàn và tiện lợi, đăng ký và khởi tạo
nhanh.

1. Khoa học tự nhiên
72216.01-2020. Nghiên cứu phát
triển sản phẩm du lịch đặc trưng
tỉnh Bình Định giai đoạn 20162030/ PGS.TS Đỗ Ngọc Mỹ,
PGS.TS Đỗ Ngọc Mỹ; PGS.TS Trần
Thị Cẩm Thanh; TS. Nguyễn Ngọc
Tiến; TS. Đặng Thị Thanh Loan;
ThS Hồ Xuân Hướng; ThS. Đặng
Thanh Hưng; ThS Nguyễn Công Đệ
PGS.TS Đỗ Ngọc Mỹ; PGS.TS Trần
Thị Cẩm Thanh; TS. Nguyễn Ngọc
Tiến; TS. Đặng Thị Thanh Loan;
ThS Hồ Xuân Hướng; ThS. Đặng
Thanh Hưng; ThS Nguyễn Cơng Đệ
- Bình Định - Trường Đại học Quy
Nhơn, 2016 - 12/2015 - 12/2016.
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)

Số hồ sơ lưu: BTN-008-2019

- Đánh giá thực trạng các sản phẩm
du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Xác định sản phẩm du lịch đặc
trưng tỉnh Bình Định và các sản

phẩm
bổ
trợ
- Đề xuất các giải pháp phát triển sản
phẩm du lịch đặc trưng Bình Định
giai đoạn 2016-2030
Số hồ sơ lưu: BDH-2018-001

10202. Khoa học thông tin
73846.01-2020. Nghiên cứu xây
dựng bộ tiêu chí và phần mềm
đánh giá mức độ xây dựng chính
quyền điện tử trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh/ ThS. Lê Văn Dũng, - Hà Tĩnh
- Sở Thông tin và Truyền thông,
2018 . (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Tổng hợp, phân tích các bộ tiêu
chí đánh giá về cơng nghệ thơng tin
và đánh giá kết quả ứng dụng công
nghệ thông tin trong cơ quan nhà
nước hiện nay, Xây dựng bộ tiêu chí
và phương pháp đánh giá mức độ
xây dngj chính quyền điện tử trên
địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. Phân thích,
thiết kế mơ hình và xây dựng phần
mềm đánh giá mức độ chính quyền
điện tử. Đánh giá kết quả xây dựng
và triển khai thử nghiệm chính
quyền điện tử tại Hà Tĩnh.


102. Khoa học máy tính và thơng
tin
10201. Khoa học máy tính
73745.01-2020. Nghiên cứu
chuẩn hóa và triển khai ứng dụng
thực nghiệm giải pháp hệ thống
phần mềm điện toán đám mây
(cloud computing) mã nguồn mở
cho Trung tâm Tích hợp dữ liệu
tỉnh/ Lương Quang Tùng, - TP Hồ
Chí Minh - Cơng ty cổ phần Tin học
giải pháp tích hợp mở, 2017 . (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)

Số hồ sơ lưu: HTH-007-2019
10


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

73996.01-2020. Ứng dụng cơng
nghệ điện tốn đám mây trên nền
tảng mã nguồn mở phục vụ xây
dựng mơ hình triển khai các ứng
dụng công nghệ thông tin trong
các cơ quản nhà nước của thành
phố Cần Thơ/ TS. Ngô Bá Hùng,
TS. Trần Công Án; TS. Lê Văn
Lâm; ThS. Bùi Minh Quân; ThS.
Nguyễn Hữu Thanh Bình; KS. Lê

Hồng Anh; ThS. Phan Văn Nam;
KS.Nguyễn Như Tuấn CN. Nguyễn
Sơn Tùng; CN. Huỳnh Công Trứ Cần Thơ - Trường Đại học Cần
Thơ., 2017 . (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)

SỐ 1-2020

hành chính nhà nước của thành phố.
Thí điểm triển khai một số phần
mềm ứng dụng công nghệ thơng tin
hiện có tại cấp: sở, huyện, xã thuộc
thành phố lên hệ thống điện toán
đám mây sẽ xây dựng.
Số hồ sơ lưu: CTO-012-2019
74037.01-2020. Nghiên cứu xây
dựng hệ thống thông tin nông
nghiệp phục vụ tái cơ cấu nông
nghiệp tỉnh An Giang/ TS. Trần
Thái Bình, - Thành phố Hồ Chí
Minh - Viện Địa lý và Tài nguyên
thành phố Hồ Chí Minh, 2018 . (Đề
tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Xây dựng hệ thống thông tin nơng
nghiệp hỗ trợ quản lý tình hình sản
xuất nơng nghiệp và chia sẻ thông
tin về nông nghiệp phục vụ nhà quản
lý, doanh nghiệp và nông dân. Hệ
thống cung cấp thơng tin nhanh,
chính xác phục vụ tái cơ cấu nơng

nghiệp tỉnh An Giang thích ứng với
biến đổi khí hậu và đảm bảo phát
triển bền vững. Xây dựng cơ sở dữ
liệu lĩnh vực nông nghiệp (cây trồng,
vật nuôi, thủy sản), trong đó tập
trung vào 5 ngành hàng chủ lực (lúa
gạo, cá tra, rau màu, bị thịt, nấm)
kết hợp các thơng tin về thị trường,
dịch vụ vận chuyển, hậu cần sản
xuất và các dữ liệu liên quan phục
vụ việc tái cơ cấu nông nghiệp. Xây
dựng hệ thống thông tin nông nghiệp
ứng dụng cơng nghệ WebGIS với
khả năng tìm kiếm theo hướng ngữ
nghĩa (sử dụng ontology) nâng cao
độ chính xác và trích xuất được các
thông tin liên quan, khai thác hiệu
quả cơ sở dữ liệu nông nghiệp, đồng
thời ghi nhận kiến nghị, ý kiến đánh
giá và nhu cầu sử dụng của người
dùng. Đào tạo đội ngũ chun gia,

“Ứng dụng cơng nghệ điện tốn
đám mây trên nền tảng mã nguồn
mở phục vụ xây dựng mơ hình triển
khai các ứng dụng cơng nghệ thơng
tin trong các cơ quan nhà nước của
thành phố Cần Thơ” đã đánh giá
chọn lựa nền tảng phần mềm nguồn
mở OpenStack để đề xuất giải pháp

thiết kế và cài đặt một đám mây
riêng cung cấp dịch vụ hạ tầng trên
các thiết bị phần cứng cung cấp từ
Trung tâm dữ liệu của thành phố
Cần Thơ. Nghiên cứu các giải pháp
cơng nghệ điện tốn đám mây dựa
trên các nền tảng phần mềm mã
nguồn mở hiện có để lựa chọn giải
pháp cài đặt, triển khai một đám mây
cho thành phố Cần Thơ. Nghiên cứu
cách thức triển khai các phần mềm
ứng dụng công nghệ thông tin tại
cấp: sở, huyện, xã thuộc thành phố
lên hệ thống điện toán đám mây
được đề tài đề xuất và xây dựng. Đề
xuất mơ hình ứng dụng điện tốn
đám mây hiệu quả và an tồn cho
việc triển khai các ứng dụng cơng
nghệ thông tin trong các cơ quan
11


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý nông
nghiệp tại An Giang nhằm phát triển
nguồn nhân lực phục vụ khai thác,
duy trì và phát triển hệ thống.

SỐ 1-2020


hành hệ thống sau khi dự án kết
thúc.
2. Phối hợp với Công ty TNHH
TM&DV Môi Trường Việt lên
phương án thiết kế, thi công lắp đặt
hệ thống, đánh giá chất lượng nguồn
nước trước và sau khi xử lý.
Lắp đặt hồn thiện 09 mơ hình theo
công nghệ xử lý nước sinh hoạt bằng
02 cột lọc Composite. Mơ hình hoạt
động có cơng suất từ 0,3 - 1m3/h tùy
thuộc vào áp lực nước chảy qua các
cột lọc đủ phục vụ nước sinh hoạt
cho 1 hộ gia đình. Chất lượng nước
đảm bảo các tiêu chuẩn QCVN
02:2009/BYT (Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về chất lượng nước sinh
hoạt)
của
Bộ
Y
tế.
3. Tổ chức tập huấn hướng dẫn kỹ
thuật về cách sử dụng, bảo dưỡng
với 30 lượt người tham gia, đồng
thời vận hành thử nghiệm mơ hình
nhằm theo dõi, đối chiếu với các
thơng số kỹ thuật, từ đó có những
điều chỉnh phù hợp để mơ hình hoạt

động
hiệu
quả
nhất.
Hiện nay các mơ hình đã được đưa
vào vận hành chính thức đáp ứng
nhu cầu cấp thiết của địa phương về
nước sinh hoạt, góp phần nâng cao
chất lượng đời sống của người dân
tại địa phương, đồng thời ghi nhận
được nhiều phản hồi tích cực của
người dân trong vùng về hiệu quả
thiết thực của mơ hình đem lại.
Ngồi những hiệu quả thiết thực của
mơ hình như đã nêu trên, dự án còn
là cơ sở khoa học thực tế cho các
đơn vị, ban ngành địa phương, lãnh
đạo các cấp tham quan, đánh giá
hiệu quả để nhân rộng áp dụng cho
các vùng còn lại trên địa bàn huyện
Đạ Tẻh và các vùng lân cận.

Số hồ sơ lưu: AGG-005-2019
105. Các khoa học trái đất và môi
trường liên quan
10509. Các khoa học môi trường
72786.01-2020. Nhân rộng mơ
hình xử lý nước nhiễm phèn tại
huyện Đạ Tẻh/ CN. Lê Xuân Thảo,
Nguyễn Văn Quang; CN. Lê Văn

Quyền - Lâm Đồng - Trung tâm Ứng
dụng khoa học và công nghệ Lâm
Đồng, 2018 - 07/2018 - 12/2018.
(Đề tài cấp Cơ sở)
Trong kế hoạch khoa học và công
nghệ năm 2018, Phòng Kinh tế - Hạ
tầng huyện Đạ Tẻh giao cho Trung
tâm Ứng dụng khoa học và công
nghệ Lâm Đồng triển khai dự
án “Nhân rộng mơ hình xử lý nước
nhiễm phèn tại huyện Đạ Tẻh”,
thời gian 06 tháng, từ tháng 06/2018
đến tháng 12/2018. Qua triển khai
thực hiện dự án đạt được kết quả như
sau:
1. Phối hợp cùng phòng Kinh tế Hạ tầng, UBND xã Đạ Lây, UBND
xã An Nhơn, UBND xã Đạ Kho tiến
hành khảo sát, thu thập thông tin lựa
chọn 09 hộ tham gia mơ hình (04 hộ
tại xã Đạ Lây, 04 hộ tại xã An Nhơn,
01 hộ tại xã Đạ Kho).
Hộ được chọn thuộc diện gia đình
khó khăn, chất lượng nước không
đảm bảo, cam kết phối hợp thực hiện
dự án, đối ứng phần kinh phí ngồi
ngân sách (01 máy bơm nước cấp,
01 bồn chứa nước cấp và 01 bồn
chứa nước sau lọc) và quản lý, vận
12



KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Số hồ sơ lưu: LDG-2019-005

SỐ 1-2020

hậu và nước biển dâng cho tỉnh Hà
Tĩnh. Khảo sát và đo đạc thực địa,
xử lý số liệu nội nghiệp. Xây dựng
cơ sở phương pháp luận đánh giá tác
động của biến đổi khí hậu đến các
cơng trình thủy lợi, xây dựng ven
biển và tính dễ bị tổn thương do biến
đổi khí hậu và nước biển dâng. Đánh
giá tác động của biến đổi khí hậu và
nước biển dâng đối với cơng trình
thủy lợi, cơng trình xây dựng. Đề
xuất các giải pháp thích ứng và ứng
phó với biến đổi khí hậu. Xây dựng
bản đồ nguy cơ tổn thương do biến
đổi khí hậu và nước biển dâng đối
với cơng trình thủy lợi và cơng trình
xây dựng ven biển tỉnh Hà Tĩnh tỷ lệ
1:25.000

10511. Khí hậu học
73790.01-2020. Nghiên cứu khả
năng ngập tỉnh Đồng Nai trong bối
cảnh biến đổi khí hậu/ TS. Lê Ngọc

Tuấn, GS. TS. Nguyễn Kỳ Phùng Đồng Nai - Sở Khoa học và Công
nghệ Đồng Nai, 2018 - 02/2016 12/2017. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Tổng quan nghiên cứu, khảo sát
và đo đạc bổ sung; Đánh giá hiện
trạng ngập trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai; Xác định kịch bản cho các yếu
tố có liên quan đến ngập; Xây dựng
kịch bản ngập trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai; Đánh giá tính dễ bị tổn thương
(DBTT) do ngập trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai trong bối cảnh biến đổi
khí hậu; Đề xuất các giải pháp nâng
cao năng lực ứng phó với vấn đề
ngập trong bối cảnh biến đổi khí hậu
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Xây
dựng tập bản đồ ngập tỉnh Đồng Nai.

Số hồ sơ lưu: HTH-004-2019
74008.01-2020. Nghiên cứu xây
dựng cơ sở dữ liệu khí tượng thủy
văn tỉnh An Giang trong bối cảnh
biến đổi khí hậu/ CN. Lưu Văn
Ninh, - An Giang - Đài khí tượng
Thủy văn An Giang, 2018 . (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)

Số hồ sơ lưu: DNI-007-2019
73843.01-2020. Nghiên cứu
đánh giá tác động của biến đổi khí

hậu và nước biển dâng đối với các
cơng trình thủy lợi và một số cơng
trình xây dựng chủ yếu vùng ven
biển Hà Tĩnh/ Trần Duy Chiến, Ngô
Đức Hợi; Hà Huy Quyết; Nguyễn
Công Tâm; ThS. Trần Thị Thơ;
PGS. TS. Trần Ngọc Anh - Hà Tĩnh
- Chi cục Thủy lợi Hà Tĩnh, 2018 .
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)

Xây dựng hệ thống thơng tin khí
tượng thủy văn phục vụ một cách
tích cực các yêu cầu phát triển kinh
tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc
phịng, góp phần ứng phó và giảm
nhẹ thiệt hại do thiên tai khí tượng
thủy văn gây ra và ứng phó với biến
đổi khí hậu của tỉnh An Giang. Hình
thành cơ sở dữ liệu khí tượng thủy
văn (chuỗi số liệu từ 1985 đến
2015), làm cơ sở để đánh giá, thống
kê, cung cấp các thơng tin diễn biến,
đặc điểm khí tượng thủy văn, khí
hậu của tỉnh An Giang. Cơ sở dữ
liệu được lưu trữ trên máy chủ hiện
có của Đài khí tượng thủy văn tỉnh
An Giang được cập nhật thường

Xác định danh mục công trình
thủy lợi, xây dựng chủ yếu có tiềm

năng chịu tác động biến đổi khí hậu
và nước biển dâng tại Hà Tĩnh. Phân
tích, tổng hợp kịch bản biến đổi khí
13


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

xuyên và phục vụ chia sẻ thông tin
trên cổng thông tin điện tử của tỉnh.
Tạo bộ bản đồ khí hậu, thủy văn
cùng với các công cụ khai thác hiệu
quả các bản đồ trên phục vụ công tác
quy hoạch, phát triển kinh tế - xã hội
tỉnh An Giang. Cung cấp thông tin
quan trắc khí tượng thủy văn thời
gian thực phục vụ công tác chỉ đạo,
điều hành của lãnh đạo tỉnh và các
sở ban ngành, cũng như cung cấp
thông tin hiện trạng diễn biến khí
tượng thủy văn trên các phương tiện
thơng tin đại chúng. Cung cấp thông
tin dự báo, cảnh báo thời tiết thủy
văn và cảnh báo cấp độ rủi ro thiên
tai khu vực tỉnh An Giang (chi tiết
đến cấp huyện) cho các sở, ban
ngành, lãnh đạo tỉnh và các địa
phương cùng người dân.
Số hồ sơ lưu: AGG-002-2019


SỐ 1-2020

sông, ven biển tỉnh Hà Tĩnh. Dự báo
xu thế và đề xuất giải pháp giảm nhẹ
thiệt hại do xói lở - bồi tụ gây ra ở
vùng cửa sông, ven biển tỉnh Hà
Tĩnh.
Số hồ sơ lưu: HTH-009-2019
10513. Thuỷ văn; Tài ngun nước
72786.01-2020. Nhân rộng mơ
hình xử lý nước nhiễm phèn tại
huyện Đạ Tẻh/ CN. Lê Xuân Thảo,
Nguyễn Văn Quang; CN. Lê Văn
Quyền - Lâm Đồng - Trung tâm Ứng
dụng khoa học và công nghệ Lâm
Đồng, 2018 - 07/2018 - 12/2018.
(Đề tài cấp Cơ sở)
Trong kế hoạch khoa học và cơng
nghệ năm 2018, Phịng Kinh tế - Hạ
tầng huyện Đạ Tẻh giao cho Trung
tâm Ứng dụng khoa học và công
nghệ Lâm Đồng triển khai dự
án “Nhân rộng mơ hình xử lý nước
nhiễm phèn tại huyện Đạ Tẻh”,
thời gian 06 tháng, từ tháng 06/2018
đến tháng 12/2018. Qua triển khai
thực hiện dự án đạt được kết quả như
sau:
1. Phối hợp cùng phòng Kinh tế Hạ tầng, UBND xã Đạ Lây, UBND
xã An Nhơn, UBND xã Đạ Kho tiến

hành khảo sát, thu thập thông tin lựa
chọn 09 hộ tham gia mơ hình (04 hộ
tại xã Đạ Lây, 04 hộ tại xã An Nhơn,
01 hộ tại xã Đạ Kho).
Hộ được chọn thuộc diện gia đình
khó khăn, chất lượng nước khơng
đảm bảo, cam kết phối hợp thực hiện
dự án, đối ứng phần kinh phí ngồi
ngân sách (01 máy bơm nước cấp,
01 bồn chứa nước cấp và 01 bồn
chứa nước sau lọc) và quản lý, vận
hành hệ thống sau khi dự án kết
thúc.

10512. Hải dương học
73900.01-2020. Nghiên cứu thực
trạng và đề xuất các giải pháp
giảm nhẹ thiệt hại do tai biến xói
lở - bồi tụ vùng ven bờ biển và cửa
sông tỉnh Hà Tĩnh/ PGS. TS.
Nguyễn Quang Tuấn, TS. Đỗ Thị
Việt Hương; PGS. TS. Hà Văn
Hành; PGS. TS. Đỗ Quang Thiên;
TS. Lương Quang Đốc; TS. Trần
Hữu Tuyên; KS. Trần Thị Hường;
ThS. Nguyễn Vũ Giang; ThS. Lê
Ngọc Nhân - Huế - Trung tâm
Nghiên cứu Quản lý và Phát triển
vùng duyên hải, 2018 . (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)

Khái quát đặc điểm các nhân tố
ảnh hưởng đến xói lở - bồi tụ vùng
cửa sơng, ven biển tỉnh Hà Tĩnh.
Đánh giá hiện trạng, nguyên nhân và
quy luật xói lở - bồi tụ vùng cửa
14


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

2. Phối hợp với Công ty TNHH
TM&DV Môi Trường Việt lên
phương án thiết kế, thi công lắp đặt
hệ thống, đánh giá chất lượng nguồn
nước trước và sau khi xử lý.
Lắp đặt hồn thiện 09 mơ hình theo
cơng nghệ xử lý nước sinh hoạt bằng
02 cột lọc Composite. Mơ hình hoạt
động có cơng suất từ 0,3 - 1m3/h tùy
thuộc vào áp lực nước chảy qua các
cột lọc đủ phục vụ nước sinh hoạt
cho 1 hộ gia đình. Chất lượng nước
đảm bảo các tiêu chuẩn QCVN
02:2009/BYT (Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về chất lượng nước sinh
hoạt)
của
Bộ
Y
tế.

3. Tổ chức tập huấn hướng dẫn kỹ
thuật về cách sử dụng, bảo dưỡng
với 30 lượt người tham gia, đồng
thời vận hành thử nghiệm mơ hình
nhằm theo dõi, đối chiếu với các
thơng số kỹ thuật, từ đó có những
điều chỉnh phù hợp để mơ hình hoạt
động
hiệu
quả
nhất.
Hiện nay các mơ hình đã được đưa
vào vận hành chính thức đáp ứng
nhu cầu cấp thiết của địa phương về
nước sinh hoạt, góp phần nâng cao
chất lượng đời sống của người dân
tại địa phương, đồng thời ghi nhận
được nhiều phản hồi tích cực của
người dân trong vùng về hiệu quả
thiết thực của mơ hình đem lại.
Ngồi những hiệu quả thiết thực của
mơ hình như đã nêu trên, dự án cịn
là cơ sở khoa học thực tế cho các
đơn vị, ban ngành địa phương, lãnh
đạo các cấp tham quan, đánh giá
hiệu quả để nhân rộng áp dụng cho
các vùng còn lại trên địa bàn huyện
Đạ Tẻh và các vùng lân cận.

SỐ 1-2020


73734.01-2020. Điều tra, đánh
giá các nguồn gây ô nhiễm và đề
xuất giải pháp tổng hợp quản lý
chất lượng nước hồ sông Quao
đảm bảo an toàn cấp nước cho
thành phố Phan Thiết và vùng phụ
cận/ PGS. TS. Nguyễn Hồng Quân,
TS. Lê Việt Thắng - Bình Thuận Viện Tài ngun và Mơi trường,
2017 . (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Thu thập, tổng hợp, phân tích các
thơng tin, số liệu về điều kiện tự
nhiên, hiện trạng và quy hoạch kinh
tế - xã hội và môi trường lưu vực hồ
sông Quao; Điều tra khảo sát hiện
trạng và diễn biến chất lượng nước
và bùn đáy hồ sông Quao và hệ
thống kênh dẫn cấp nước sinh hoạt;
Đánh giá các điều kiện tự nhiên,
kinh tế xã hội lưu vực hồ sông
Quao; Điều tra, xác định các yếu tố
và đánh giá các nguy cơ tiềm ẩn tác
động đến chất lượng nước hồ sông
Quao và kênh dẫn cấp nước sinh
hoạt cho tồn vùng hưởng lợi từ
nguồn nước hồ sơng Quao; Đề xuất
các giải pháp quản lý tổng hợp chất
lượng nước hồ sông Quao và kênh
dẫn cấp nước sinh hoạt cho tồn
vùng hưởng lợi từ nguồn nước hồ

sơng Quao.
Số hồ sơ lưu: BTN-009-2019
106. Sinh học
72769.01-2020. Xây dựng mơ
hình ứng dụng chế phẩm sinh học
Microbelift OC xử lý mùi hôi chăn
nuôi heo quy mơ hộ gia đình tại
Lâm Hà/ BSTY. Nguyễn Thị
Thanh, BSTY. Lê Văn Khôi; KS. Lê
MinhTrung; CN. Nguyễn Văn Huấn;
KS. Hồng Thị Kim Nhung - Lâm
Hà - Trung tâm Nơng nghiệp huyện

Số hồ sơ lưu: LDG-2019-005
15


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SỐ 1-2020

MinhTrung; CN. Nguyễn Văn Huấn;
KS. Hoàng Thị Kim Nhung - Lâm
Hà - Trung tâm Nông nghiệp huyện
Lâm Hà, 2018 - 08/2017 - 06/2018.
(Đề tài cấp Cơ sở)

Lâm Hà, 2018 - 08/2017 - 06/2018.
(Đề tài cấp Cơ sở)
Hoàn thiện quy trình và chuyển giao

cơng nghệ xử lý mùi hơi từ chất thải
chăn ni heo hộ gia đình bằng chế
phẩm sinh học Micorbelift OC, ủ
hoai phân rắn bằng men vi sinh
Balasa nhằm đảm bảo vệ sinh mơi
trường, góp phần nâng cao hiệu quả
kinh tế từ tận thu nguồn chất thải
trong chăn ni làm phân bón đảm
bảo an tồn cho cây trồng.
Mục
tiêu
cụ
thể
- Xây dựng thành cơng 01 mơ hình
xử lý mùi hơi cho 04 hộ chăn nuôi
heo trong khu dân cư tham gia. Cung
cấp đầy đủ nguyên vật liệu cho mỗi
hộ tham gia mơ hình: 45 lit chế
phẩm sinh học Microbelift OC để xịt
khử mùi, 90 kg men vi sinh Balasa
và 384,3kg cám gạo để ủ phân rắn.
- Hồn thiện quy trình xử lý mùi hôi,
hướng dẫn kỹ thuật pha chế phẩm,
trộn
men

phân
rắn.
- Tổ chức hội thảo giới thiệu mơ
hình cho 100 hộ chăn nuôi trên địa

bàn nhằm nắm bắt và ứng dụng kỹ
thuật vào chăn nuôi nâng cao hiệu
quả sản xuất, ứng dụng phương pháp
xử lý phù hợp, tiết kiệm chi phí,
mang lại hiệu quả môi trường giảm
thiểu mùi hôi trong chăn ni, giúp
tận thu nguồn phân bón có giá trị
dinh dưỡng cho cây trồng.

Hồn thiện quy trình và chuyển giao
cơng nghệ xử lý mùi hôi từ chất thải
chăn nuôi heo hộ gia đình bằng chế
phẩm sinh học Micorbelift OC, ủ
hoai phân rắn bằng men vi sinh
Balasa nhằm đảm bảo vệ sinh mơi
trường, góp phần nâng cao hiệu quả
kinh tế từ tận thu nguồn chất thải
trong chăn ni làm phân bón đảm
bảo an tồn cho cây trồng.
Mục
tiêu
cụ
thể
- Xây dựng thành cơng 01 mơ hình
xử lý mùi hơi cho 04 hộ chăn ni
heo trong khu dân cư tham gia. Cung
cấp đầy đủ nguyên vật liệu cho mỗi
hộ tham gia mơ hình: 45 lit chế
phẩm sinh học Microbelift OC để xịt
khử mùi, 90 kg men vi sinh Balasa

và 384,3kg cám gạo để ủ phân rắn.
- Hồn thiện quy trình xử lý mùi hơi,
hướng dẫn kỹ thuật pha chế phẩm,
trộn
men

phân
rắn.
- Tổ chức hội thảo giới thiệu mơ
hình cho 100 hộ chăn ni trên địa
bàn nhằm nắm bắt và ứng dụng kỹ
thuật vào chăn nuôi nâng cao hiệu
quả sản xuất, ứng dụng phương pháp
xử lý phù hợp, tiết kiệm chi phí,
mang lại hiệu quả mơi trường giảm
thiểu mùi hôi trong chăn nuôi, giúp
tận thu nguồn phân bón có giá trị
dinh dưỡng cho cây trồng.

Số hồ sơ lưu: LDG-2019-001
10603. Vi sinh vật học
72769.01-2020. Xây dựng mơ
hình ứng dụng chế phẩm sinh học
Microbelift OC xử lý mùi hôi chăn
ni heo quy mơ hộ gia đình tại
Lâm Hà/ BSTY. Nguyễn Thị
Thanh, BSTY. Lê Văn Khôi; KS. Lê

Số hồ sơ lưu: LDG-2019-001
73944.01-2020. Phân lập và

nghiên cứu ứng dụng các chủng vi
khuẩn phân hủy dioxin ở huyện A
Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế/ GS.
TS. Nguyễn Hoàng Lộc, - Thừa
16


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Thiên Huế - Đại học Huế, 2018 10/2016 - 09/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)

SỐ 1-2020

Actinomycetes được bảo quản bằng
những phương pháp trên qua việc
kiểm tra định kỳ 3, 6, 9, 12, 24 và 36
tháng. Xây dựng cơ sở dữ liệu: tên
loài, giống, chủng, nguồn gốc xuất
xứ của các chủng phân lập được,
ứng dụng công nghệ hoặc tiềm năng
công nghệ, mơi trường ni cấy,
nhiệt độ ni cấy, đặc tính hình thái
(hình thái khuẩn lạc, tế bào, khả
năng ạo bào tử, tạo sắc tố...); Các
đặc tính sinh học, các gen đã đọc
trình tự và định danh lồi bằng cách
giải trình tự gen 16S rRNA.

Tuyển chọn được chủng vi khuẩn

tự nhiên có khả năng phân hủy
dioxin trong đất bị nhiễm tại huyện
A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. Tạo ra
chủng vi khuẩn tái tổ hợp có khả
năng phân hủy mạnh dioxin ở quy
mơ phịng thí nghiệm.
Số hồ sơ lưu: THE-002-2019
74096.01-2020. Bảo tồn một số
chủng vi sinh vật trong phòng
chống sâu, bệnh hại cây chè ở Thái
Nguyên/ GS. TS. Nguyễn Quang
Tuyên, ThS. Đỗ Bích Duệ; TS.
Phạm Thị Phương Lan; TS. Nguyễn
Thị Liên; ThS. Nguyễn Mạnh
Cường; TS. Trần Đức Mạnh - Thái
Nguyên - Viện Khoa học sự sống Đại học Thái Nguyên, 2018 03/2015 - 03/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)

Số hồ sơ lưu: TNN-010-2019
10615. Đa dạng sinh học
73541.01-2020. Nghiên cứu đặc
điểm tái sinh và giải pháp bảo tồn
cây gỗ mun (Diospyros sp) tại xã
Sơn Hội, huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú
Yên/ TS. Nguyễn Minh Ty, - Phú
Yên - Trường Cao đẳng Công
Thương miền Trung, 2018 . (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)

Tuyển chọn bổ sung thêm một số

chủng
B.
thuringiensis

Actinomycetes có khả năng kháng
sâu, bệnh hại cây chè thu thấp tại
một số khu vực trồng chè trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên. Nghiên cứu
các đặc điểm sinh học của các chủng
B. thuringiensis và Actinomycetes.
Nghiên cứu các phương pháp bảo
tồn và lưu giữ các chủng B.
thuringiensis và Actinomycetes bằng
phương pháp bảo quản trên cát, lạnh
sâu trong nitơ lỏng, đông khô và bảo
quản trong tủ lạnh sâu. Đánh giá
nguồn gen sau bảo tồn: đánh giá
mức sống sót, đặc điểm sinh học của
các chủng B. thuringiensis và

Tổng quan tình hình nghiên cứu
về chi Diospyros và cây gỗ mun trên
thế giới và tại Việt Nam. Điều tra
khảo sát sự phân bố và định danh
quần thể gỗ mun. Nghiên cứu đặc
điểm tái sinh vô tính cây gỗ mun.
Mơ tả và phân loại 2 lồi gỗ mun.
Nghiên cứu đặc điểm hình thái và
phân bố của cây gỗ mun, thực trạng
cây gỗ mun tại xã Sơn Hội, Sơn

Hòa, Phú Yên. Đề xuất giải pháp bảo
vệ gỗ mun tại suối Kè và giải pháp
bảo tồn cây gỗ mun tại Sơn Hội, Sơn
Hòa, Phú Yên.
Số hồ sơ lưu: PYN-002-2019
17


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

73736.01-2020. Bảo vệ và phát
triển cây trắc dựa vào cộng đồng
tại lưu vực suối Đá Bàn, thơn Cẩm
Tú, xã Hịa Kiến, thành phố Tuy
Hòa tỉnh Phú Yên/ KS. Lê Văn
Thứng, ThS. Huỳnh Thị Kim Anh;
CN. Nguyễn Thị Kim Triển; ThS.
Nguyễn Văn Sang; KS Tơn Thất
Thịnh; ThS. Đỗ Cao Trí; CN
Nguyễn Thị Thanh Vy; CN Nguyễn
Huỳnh Thư Ca; KS Nguyễn Đình
Sơn - Phú Yên - Hội Bảo vệ thiên
nhiên và môi trường Phú Yên, 2017
- 09/2013 - 06/2017. (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)

SỐ 1-2020

09/2015 - 08/2017. (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)

Đánh giá thực trạng khai thác và
bảo vệ nguồn lợi thủy sản ở khu bảo
tồn biển Cù Lao Chàm làm cơ sở
khoa học cho việc lựa chọn lồi san
hơ cứng cần phục hồi. Tiếp nhận và
chuyển giao quy trình cơng nghệ
phục hồi một số lồi san hơ cứng tại
khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm. Đề
xuất được quy trình phục hồi một số
lồi san hơ cứng tại khu bảo tồn biển
Cù Lao Chàm có sự tham gia của
cộng đồng. Xây dựng được 02 vườn
ươm san hô với 30 khung được thiết
lập và 02 vùng san hô được phục hồi
với tổng diện tích là 4000 mét vng
tại khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm
có sự tham gia của cộng đồng. Đề
xuất cơ chế quản lý san hô cứng tại
khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm có
sự tham gia của cộng đồng, xây
dựng tài liệu tập huấn và tổ chức tập
huấn cho cán bộ quản lý, cán bộ kỹ
thuật và ngư dân.

Xác định thực trạng các loại cây
trắc và đề xuất giải pháp bảo vệ, bảo
tồn tại lưu vực suối Đá Bàn. Định
danh và xác định các giá trị về khoa
học, kinh tế của các loại trắc tại lưu
vực suối Đá Bàn. Xây dựng quy

trình kỹ thuật gieo ươm, trồng và
chăm sóc cây trắc tại lưu vực suối
Đá Bàn. Xây dựng các chính sách,
áp dụng cho cộng đồng tham gia
trồng, bảo vệ và phát triển cây trắc
tại lưu vực suối Đá Bàn, thôn Cẩm
Tú, xã Hòa Kiến, thành phố Tuy Hòa
tỉnh Phú Yên.
Số hồ sơ lưu: PYN-014-2019

Số hồ sơ lưu: QNM-002-2019
2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ
201. Kỹ thuật dân dụng
20102. Kỹ thuật xây dựng
73787.01-2020. Ứng dụng cọc bê
tông cốt thép tiết diện nhỏ trong
xây dựng các cơng trình nhà ở dân
dụng từ 1 đến 3 tầng trên địa bàn
TP. Vĩnh Long./ ThS. Đồn Văn
Đẹt, ThS. Trương Cơng Bằng; ThS.
Huỳnh Phước Minh; ThS Trịnh
Cơng Luận; KS. Giang Minh Nhựt;
KS. Lê Thanh Hịa - Vĩnh Long Trường Đại học Xây dựng miền
Tây, 2017 . (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)

73795.01-2020. Ứng dụng công
nghệ phục hồi một số lồi san hơ
cứng tại khu bảo tồn biển Cù Lao
Chàm có sự tham gia của cộng

đồng./ KS. Lê Vĩnh Thuận, KS.
Huỳnh Ngọc Diên; KS. Nguyễn Văn
Vũ; KS. Phan Kim Hoàng; Huỳnh
Đức; Trần Ngọc Vũ; Mai Xinh;
Nguyễn Văn Bảy; Trần Láng; Trần
Minh Sỹ - Quảng Nam - Ban Quản
lý khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm UBND thành phố Hội An, 2018 18


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Tổng quan về giải pháp móng cho
cơng trình nhà ở dân dụng từ 1 đến 3
tầng. Vấn đề thiết kế, thi cơng và ổn
định lún của cơng trình sử dụng
phương án móng cọc bê tơng cốt
thép tiết diện nhỏ. Nghiên cứu cải
tiến thiết bị ép cọc bê tông cốt thép
tiết diện nhỏ 15x15 (cm), chiều dài
4m. Tổ chức ứng dụng thực tế sử
dụng cọc bê tông cốt thép tiết diện
nhỏ trong xây dựng một số cơng
trình nhà ở dân dụng từ 1 đến 3 tầng
tại TP.Vĩnh Long. Đánh giá điều
kiện địa chất thủy văn cơng trình
trên địa bàn TP. Vĩnh Long và tính
tốn tải trọng các cơng trình thí
điểm. Đánh giá hiệu quả (kỹ thuật,
kinh tế, môi trường) ứng dụng cọc
bê tông cốt thép tiết diện nhỏ trong

xây dựng một số cơng trình nhà ở
dân dụng từ 1 đến 3 tầng tại TP.Vĩnh
Long. Đề xuất giải pháp ứng dụng
mở rộng kết quả dự án trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long.
Số hồ sơ lưu: VLG-001-2019

SỐ 1-2020

Tổng quan các nghiên cứu về xói
lở, bồi tụ cửa sông, bờ biển và các
giải pháp chống xói lở bờ biển đã
thực hiện trên thế giới và trong nước,
từ đó điều tra, thu thập và đánh giá
hiệu quả các giải pháp kè mềm hiện
nay tại bờ biển Cửa Đại, Hội An.
Thu thập, đo đạc, khảo sát bổ sung
các tài liệu cơ bản phục vụ công tác
nghiên cứu. Phân tích, tính tốn xác
định các thơng số thiết kế kè mềm và
đánh giá tác dụng các giải pháp kè
bảo vệ bờ biển Cửa Đại, Hội An.
Đưa ra các khuyến nghị cần thiết về
chủ trương đầu tư các dự án kè mềm
tại khu vực bờ biển Cửa Đại. Đề
xuất các biện pháp nhằm nâng cao
hiệu quả của các giải pháp kè mềm
tại bờ biển Cửa Đại, Hội An.
Số hồ sơ lưu: QNM-005-2019
73935.01-2020. Nghiên cứu và

xây dựng hệ thống theo dõi tưới
tiêu thơng minh trên cây thanh
long./ PGS. TS. Lê Đình Tuấn, ThS.
Nguyễn Minh Đế; ThS. Nguyễn
Tuân; KS. Nguyễn Đạt Thịnh; KS.
Hồ Tấn Đạt; KS. Ngơ Văn Linh; KS.
Trần Trọng Trí; KS Bùi Trần Bảo
Trung; KS. Lê Minh Tuấn - Long
An - Trường Đại học Kinh tế Công
nghệ Long An, 2018 . (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)

20105. Kỹ thuật thuỷ lợi
73812.01-2020. Nghiên cứu
đánh giá các giải pháp kè mềm
bảo vệ bờ biển Cửa Đại, thành phố
Hội An hiện nay và đề xuất giải
pháp nâng cao hiệu quả./ ThS.
Nguyễn Ngọc Thế, ThS. Nguyễn
Văn Định; GS. TS. Nguyễn Trung
Việt; ThS. Lê Hữu Dõng; ThS.
Nguyễn Đại Trung; ThS. Ngô Văn
Hương; ThS. Nguyễn Văn Thanh;
ThS. Phan Thị Tường Vi; ThS.
Lương Ngọc Hạ; KS. Nguyễn Hồng
Mạnh - Quảng Nam - Trường Cao
đẳng Công nghệ Kinh tế và Thủy lợi
miền Trung, 2018 - 09/2016 02/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)


Nghiên cứu và xây dựng hệ thống
theo dõi tưới tiêu thông minh trên
cây thanh long hướng tới nông
nghiệp công nghệ cao nhằm nâng
cao năng suất, đảm bảo chất lượng
sản phẩm đồng đều, Tiết kiệm nước,
giảm thiểu chi phí về nhân công
mang lại hiệu quả kinh tế cho người
trồng thanh long. Nghiên cứu và xây
dựng trạm thu thập dữ liệu môi
trường như thiết bị bao gồm các cảm
19


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

biến cung cấp các thơng tin cho việc
kiểm sốt mơi trường canh tác bao
gồm các thông tin về môi trường
canh tác (environmental parameters)
như nhiệt độ, độ ẩm, v..v…. và các
thông tin về sức khỏe cây trồng
(agricultural parameters) như: độ ẩm
đất, độ pH, v..v… Trạm thu thập dữ
liệu môi trường sẽ cung cấp thơng
tin giúp kiểm sốt về mơi trường
canh tác. Nghiên cứu, xây dựng trạm
điều khiển trung tâm và máy trộn
thuốc, phân bón. Xây dựng phần
mềm điều khiển (tại trung tâm và từ

xa). Triển khai thử nghiệm mơ hình
hệ thống theo dõi tưới tiêu thông
minh trên cây thanh long tại hợp tác
xã Tầm Vu, Châu Thành, tỉnh Long
An.

SỐ 1-2020

dụng công nghệ mới để cải thiện
chất lượng nước cấp từ các trạm cấp
nước đang vận hành cấp nước. Việc
ứng dụng công nghệ oxy hóa sâu vào
xử lý nước cấp tại các trạm cấp nước
nơng thơn hồn tồn khả thi. Cơng
nghệ mới sẽ được thiết kế và chế tạo
thành một module, sau đó sẽ được
lắp đặt tích hợp vào hệ thống sẳn có.
Hiện nay, tất cả các trạm cấp nước
nơng thơn đều được vận hành tự
động hoàn toàn. Các hộ dân được
giao vận hành chỉ có trách nhiệm
quản lý, vệ sinh bồn chứa nước và
lọc cát. Do đó, khi tích hợp cụm xử
lý mới vào thì hệ thống vận hành
khơng thay đổi so với ban đầu. Vì
thế sẽ khơng ảnh hưởng đến công tác
vận hành hàng ngày của người phụ
trách vận hành các trạm này.
Số hồ sơ lưu: CTO-010-2019


Số hồ sơ lưu: LAN-007-2019
73989.01-2020. Kết quả khoa
học công nghệ dự án xây dựng mơ
hình cải tiến "cụm xử lý" nước tại
các trạm cấp nước nơng thơn dựa
trên cơng nghệ oxy hóa sâu/ TS.
Thái Phương Vũ, PGS. TS. Bùi
Xuân Thành; PGS. TS. Nguyễn Văn
Công; TS. Trần Văn Tỷ; KS.
Nguyễn Thế Lâm; ThS. Lâm Thuý
Phương; KS. Huỳnh Minh Đức;
ThS. Nguyễn Tấn Minh; CN.
Nguyễn Bá Phương Thảo - Cần Thơ
- Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ Khoa
học và Công nghệ, 2018 . (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)

74001.01-2020. Nghiên cứu giải
pháp tăng cường đầu tư hạ tầng
thủy lợi phục vụ các vùng trồng
màu chuyên canh trên địa bàn
huyện An Phú/ TS. Bùi Việt Hưng,
ThS. Huỳnh Ngọc Tuyên; GS. TS.
Lê Sâm; ThS. NCS. Nguyễn Đình
Vượng; ThS. Trần Minh Tuấn; ThS.
Nguyễn Lê Huấn; ThS. Nguyễn Bá
Tiến; ThS. Nguyễn Văn Lân; ThS.
Bùi Xuân Mạnh; ThS. Ninh Văn
Bình; KS. Trần Tống; KS. Lê Văn
Thịnh - Thành phố Hồ Chí Minh Trung tâm Nghiên cứu Thủy nông

và Cấp nước, 2018 - 12/2015 12/2017. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)

Ứng dụng công nghệ oxy hóa sâu
trên cơ sở tích hợp từ trường, điện
phân và cơng nghệ va đập phân tử
với oxy khơng khí (có tăng cường
ozone) để lắp đặt vào hệ thống trạm
cấp nước có sẵn nhằm cải thiện chất
lượng nước cấp tại các trạm; Là
điểm tham quan học tập về sự ứng

Xác lập phân vùng nghiên cứu
huyện An Phú theo quan điểm tài
nguyên nước, hệ thống thủy lợi, địa
hình và hiện trạng sản xuất phục vụ
cho việc đề xuất các giải pháp hạ
20


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

tầng thủy lợi phù hợp. Đánh giá
chung về hiện trạng hạ tầng thủy lợi
và nguồn nước trên địa bàn của
huyện An Phú theo các vùng. Xác
lập được cơ sở khoa học dựa trên
trên các kết quả tính tốn thủy lực hệ
thống, kết quả tính tốn nhu cầu
nước, các u cầu phát triển nông

nghiệp hiệu quả, bền vững hiện nay
nhằm đề xuất các giải pháp công
nghệ về hạ tầng thủy lợi và mơ hình
quản lý nguồn nước phục vụ cơng
tác đầu tư cho vùng trồng màu
chuyên canh huyện An Phú. Đề xuất
được các giải pháp công nghệ về hạ
tầng thủy lợi và mơ hình quản lý
nguồn nước phục vụ cơng tác đầu tư
cho vùng trồng màu chuyên canh
huyện An Phú theo các vùng đã
được phân định. Thiết kế quy hoạch
được 01 mơ hình mẫu (240ha) ứng
dụng các giải pháp cơng nghệ về hạ
tầng thủy lợi hiệu quả phục vụ sản
xuất chuyên canh cây màu tại ấp An
Khánh, xã Khánh An, huyện An
Phú.

SỐ 1-2020

Thơng qua q trình nghiên cứu,
khảo sát thực tế đưa ra các phân tích,
đánh giá về chất lượng điện áp cung
cấp cho các phụ tải công nghiệp ở
một số nhà máy trong tỉnh Thái
Nguyên. Nghiên cứu lý thuyết bù, từ
đó đi sâu nghiên cứu bù tụ bù tĩnh có
dung lượng thay đổi (Static VAR
Compensator), ứng dụng nâng cao

chất lượng điện năng cung cấp cho
các phụ tải công nghiệp, khắc phục
nhược điểm của bù có cấp. Thiết kế,
thử nghiệm mơ hình bù tụ bù tĩnh có
dung lượng thay đổi cho phụ tải 3
pha vận hành ở cấp điện áp 380V.
Áp dụng thử nghiệm tại công ty
trách nhiệm hữu hạn thiết bị công
nghiệp sông Công. Kết quả giúp
nâng cao chất lượng về điện áp,
giảm tổn thất trong quá trình vận
hành hệ thống lưới điện, làm giảm
giá thành tiêu thụ điện cho các hộ
phụ tỉa đồng thời giúp tối ưu hóa về
mặt kinh tế và kỹ thuật. Các nhà máy
xí nghiệp sẽ giảm chi phí trong q
trình sản xuất nâng cao hiệu quả
kinh doanh.
Số hồ sơ lưu: TNN-006-2019

Số hồ sơ lưu: AGG-001-2019
202. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện
tử, kỹ thuật thông tin

20203. Tự động hoá (CAD/CAM,
v.v..) và các hệ thống điểu khiển,
giám sát; cơng nghệ điều khiển số
bằng máy tính (CNC),..
73780.01-2020. Nghiên cứu triển
khai ứng dụng công nghệ thông tin

phục vụ quản lý thơng tin trẻ em
trong gia đình và trẻ em có hồn
cảnh đặc biệt/ CN. Nguyễn Thị
Kiều Oanh, ThS. Nguyễn Hồng Phúc
- Đồng Nai - Trung tâm phát triển
phần mềm, 2018 - 07/2015 05/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)

20201. Kỹ thuật điện và điện tử
74098.01-2020. Thiết kế, thử
nghiệm mơ hình bù SVC nhằm
nâng cao chất lượng lưới điện
cung cấp cho phụ tải cơng nghiệp
Thái Ngun/ ThS. Nguyễn Chí
Nhân, ThS. hà văn Cân; ThS. Vũ
Anh Tuấn; ThS. Đặng Hoài Nam Thái Nguyên - Trường Cao đẳng
Công nghệ và Kinh tế Công nghiệp,
2018 - 01/2016 - 11/2017. (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)
21


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Nhằm khắc phục những hạn chế,
thiếu sót qua giám sát của Ban Văn
hóa - Xã hội HĐND tỉnh như: Số
liệu trẻ em chưa thống nhất, còn
nhiều sai lệch, nhiều địa phƣơng
chưa thống kê đầy đủ được số liệu

trẻ em nói chung, trẻ em có hồn
cảnh đặc biệt khó khăn như trẻ em bị
tai nạn thương tật, xâm hại tình dục,
trẻ em lang thang, trẻ em lao động
nặng nhọc… Nghiên cứu, khảo sát,
thu thập thơng tin về tình trạng trẻ
em trên địa bàn tỉnh nhằm tạo kho
dữ liệu phục vụ công tác quản lý và
đề ra các chính sách trong việc bảo
vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em. Hỗ
trợ cán bộ thuộc lĩnh vực bảo vệ và
chăm sóc trẻ em của Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội và các bộ
phận chuyên môn của đơn vị cấp
huyện, cấp xã thực hiện công tác
chuyên môn, đồng thời cung cấp
thông tin để phục vụ điều hành có
hiệu quả cơng tác bảo vệ, chăm sóc,
giáo dục trẻ em của lãnh đạo các
cấp.Tạo kho cơ sở dữ liệu lưu trữ
các dữ liệu về thông tin chi tiết về trẻ
em trên toàn tỉnh để dễ dàng tìm
kiếm thơng tin về một trẻ em cụ thể
nào đó, giúp q trình báo cáo, thống
kê về tình trạng các trẻ em trong tỉnh
chính xác. Xây dựng cơng cụ giúp
các cán bộ phụ trách nắm được thực
trạng của trẻ em trong tỉnh để phục
vụ công tác tham mưu, tạo điều kiện
cho việc quản lý trẻ em được dễ

dàng, đồng thời đề xuất các giải
pháp hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc
biệt ổn định cuộc sống, phát triển
hoàn thiện về thể chất, tinh thần. Dự
đoán thực trạng của các vấn đề về trẻ
em trên địa bàn tỉnh như: đánh giá
mức độ tổn thương tâm lý, nguy cơ
có trẻ em rơi vào hoàn cảnh đặc biệt

SỐ 1-2020

để xây dựng kế hoạch can thiệp, trợ
giúp giảm thiểu tối đa trẻ em rơi vào
hoàn cảnh đặc biệt.
Số hồ sơ lưu: DNI-009-2019
73781.01-2020. Nghiên cứu triển
khai ứng dụng công nghệ thông tin
phục vụ quản lý hồ sơ hình sự tại
Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Đồng
Nai/ ThS.Trần Huy Hùng, ThS.Lã
Tuấn Anh CN. Trần Quang Châu;
ThS. Đỗ Trọng Nghĩa; CN. Trần Thị
Kim Thư; CN. Nguyễn Thanh Bình;
CN. Hồng Quang Huy; CN. Lê
Kim Duy; CN. Phạm Văn Quân;
CN. Mạch Thị Kim Hạnh - Đồng
Nai - Trung tâm phát triển phần
mềm, 2017 . (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Xây dựng hệ thống phần mềm sổ

thụ lý điện tử án hình sự để nâng cao
hiệu quả việc quản lý, chỉ đạo và
điều hành các công tác liên quan đến
hồ sơ án hình sự và thơng tin tố giác
tội phạm tại Viện kiếm sát nhân
dân. Số hố tồn bộ hồ sơ án hình sự
từ năm 2014 đến nay để đáp ứng nhu
cầu nhiệm vụ quản lý, báo cáo, tìm
kiếm thơng tin một cách hiệu quả và
nhanh chóng. Quản lý hồ sơ án theo
đúng quy trình, thủ tục theo quy định
của ngành kiểm sát khâu quản lý hồ
sơ án từ khi khởi tố điều tra đến khi
xét xử. Lãnh đạo có khả năng quản
lý theo dõi toàn bộ các hồ sơ án hình
sự hỗ trợ cơng tác tìm kiếm, thống
kê, theo dõi, chỉ đạo, điều hành
nhanh chóng hiệu quả khi cần, theo
dõi, kiểm tra để đưa ra các chỉ đạo
kịp thời mà không phụ thuộc vào địa
điểm và thời gian. Khả năng sử dụng
trên các thiết bị di động để hỗ trợ
thuận lợi cho lãnh đạo trong quá
trình xử lý, theo dõi, giám sát và ra
22


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

quyết định. Cán bộ quản lý lĩnh vực

hình sự các cấp có khả năng tham
gia sử dụng phù hợp với vai trị của
mình để tham mưu cho lãnh
đạo. Tiết kiệm được thời gian và
kinh phí trong q trình xử lý, sao
lưu, báo cáo… Tạo cầu nối giữa các
cấp trước mắt là cấp huyện và cấp
tỉnh trong quá trình thực hiện cơng
tác chun mơn quản lý án hình sự
của Viện. Liên thông được với “Hệ
thống thông tin, quản lý và thống kê
án hình sự” của Cục Thống kê tội
phạm và Cơng nghệ thông tin Viện
kiểm sát nhân dân tối cao.

SỐ 1-2020

trong nhà trường; Hệ thống máy
tính; Hệ thống giám sát từ xa các lớp
học; Truyền hình nội bộ đến các lớp
học.
Số hồ sơ lưu: DNI-011-2019
73948.01-2020. Ứng dụng công
nghệ GIS trong công tác quản lý
hạ tầng bưu chính - viễn thơng
trên địa bàn tỉnh Bình Định/ TS.
Võ Gia Nghĩa, Đinh Hùng Tuấn;
Nguyễn Văn Bình - Bình Định - Sở
Thơng tin và Truyền thơng Bình
Định, 2018 . (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành

phố)
Điều tra thực trạng và tình hình
phát triển hạ tầng bưu chính viễn
thơng trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin địa
lý phục vụ quản lý hạ tầng bưu chính
viễn thơng trên địa bàn tỉnh Bình
Định. Xây dựng phần mềm quản lý
và khai thác dữ liệu hạ tầng bưu
chính viễn thơng với WEBGIS.

Số hồ sơ lưu: DNI-012-2019
73782.01-2020. Ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý, điều
hành hoạt động và hỗ trợ học tập
trực tuyến của trường THPT
Nguyễn Hữu Cảnh, thành phố
Biên Hòa/ Phan Quang Vinh,
Nguyễn Sa Duy; Đinh Thị Hiếu;
Nguyễn Bá Ngọc Sơn; Nguyễn
Quang Tính; Từ Minh Dũng; Từ
Minh Tuấn; Nguyễn Đặng Chí
Thành; Nguyễn Phương Diễm Trân;
Đinh Thị Yên Hà - Đồng Nai Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh,
2018 . (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)

Số hồ sơ lưu: BDH-001-2019
74043.01-2020. Ứng dụng cơng
nghệ điện tốn đám mây quản lý
trực tuyến hoạt động du lịch tỉnh

Thái Nguyên/ PGS. TS. Trần Viết
Khanh, ThS. NCS. Phạm Xuân
Thiều; ThS. NCS. Trần Thanh
Thương; CN. Nguyễn Thị Thu
Huyền; ThS. Hồng Thị Bích Lệ;
CN. Phạm Thị Kim Dung; TS. Đinh
Hồng Linh; ThS. NCS. Nguyễn Lê
Duy; CN. Trần Thị Lan Hương;
ThS. Lê Đức Duy; ThS.NCS. Lê
Minh Hải; ThS. NCS. Phạm Đình
Lâm; CN. Hồng Xn Q - Thái
Nguyên - Trường Đại học Thái
Nguyên, 2018 - 04/2017 - 10/2018.
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)

Khảo sát hạ tầng mạng, nguồn
nhân lực và công nghệ ứng
dụng. Đánh giá hiện trạng hạ tầng
thiết bị, nguồn nhân lực, công nghệ
ứng dụng và đề xuất giải pháp. Đánh
giá hiện trạng hạ tầng thiết bị, nguồn
nhân lực, công nghệ ứng dụng và đề
xuất giải pháp. Nghiên cứu, xây
dựng và triển khai hệ thống quản lý
trường học; Triển khai giải pháp
Google Apps; Triển khai phần mềm
hỗ trợ học tập trực tuyến; Triển khai
các hạng mục hỗ trợ: Hệ thống mạng
23



KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Xây dựng phần mềm quản lý du
lịch gắn với không gian du lịch tỉnh
Thái Nguyên trên cơ sở ứng dụng
công nghệ điện tốn đám mây
(Cloud Computing) và ứng dụng hệ
thơng tin địa lí (Geographic
Information System - GIS), phục vụ
quản lý trực tuyến hoạt động du lịch
và quảng bá du lịch trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên. Thiết kế cấu trúc cơ sở
dữ liệu du lịch; viết mã nguồn phần
mềm chạy trên nền tảng webGIS;
kiểm thử phần mềm trực tuyến quản
lý du lịch tỉnh Thái Nguyên. Thành
lập, biên tập hệ thống các bản đồ du
lịch: Gồm phiên bản trực tuyến
webGIS, phiên bản mềm (file
*.PDF, *.JPG), phiên bản in trên
giấy. Biên tập tài liệu hướng dẫn
các bước sử dụng phần mềm; đề xuất
và khuyến nghị với các bên có liên
quan về cơ chế và giải pháp ứng
dụng phần mềm phục vụ quản lý và
quảng bá du lịch. Đào tạo và chuyển
giao công nghệ cho các bên có liên
quan (Sở KHCN, Sở VHTT&DL,
doanh nghiệp, khách sạn, Ban quản

lý khu du lịch...). Việc quản lý du
lịch thơng qua ứng dụng cơng nghệ
điện tốn đám mây cho phép các nhà
quản lý đánh giá được tiềm năng,
thực trạng du lịch, phát huy tối đa
tiềm năng du lịch; hiệu suất, công
năng sử dụng cơ sở vật chất, đồng
thời đây cũng là một bước đột phá
trong việc nâng cao hiệu quả quản lý
nhà nước theo hướng áp dụng mơ
hình Chính phủ điện tử nhằm đổi
mới và nâng cao chất lượng hoạt
động du lịch.
Số hồ sơ lưu: TNN-012-2019

SỐ 1-2020

hữu trí tuệ, năng lượng nguyên tử
phục vụ công tác quản lý nhà nước
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên/
ThS. Vũ Đức Hải, ThS. Phạm Thị
Ngọc; KS. Nguyễn Hùng Khiêm;
KS. Nguyễn Hải Sơn; KS. Lâm
Quốc Toản; ThS. Vũ Thọ Khang;
Cn. Downg Thúy Nga - Thái
Nguyên - Trung tâm Thông tin và
Thống kê khoa học và công nghệ,
2018 . (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Xây dựng trang thông tin điện tử
cung cấp thông tin về cơng nghệ, sở

hữu trí tuệ, năng lượng ngun tử, an
tồn bức xạ hạt nhân phục vụ cơng
tác quản lý nhà nước trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên, cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3 thuộc lĩnh
vực năng lượng nguyên tử, an toàn
bức xạ hạt nhân phục vụ người dân,
tổ chức và doanh nghiệp. Cập nhật,
tạo lập cơ sở dữ liệu về cơng nghệ,
sở hữu trí tuệ, năng lượng ngun tử,
an tồn bức xạ hạt nhân tích hợp trên
trang thông tin điện tử phục vụ quản
lý nhà nước và nhu cầu khai thác sử
dụng của tổ chức, doanh nghiệp,
người dân. Thực hiện thành cơng dự
án này góp phần thực hiện cải cách
hành chính của sở khoa học và cơng
nghệ, nâng cao năng lực, đáp ứng
nhu cầu thông tin tuyên truyền, phổ
biến các chính sách, pháp luật, thủ
tục hành chính và các văn bản quy
phạm pháp luật của nhà nước thuộc
lĩnh vực: quản lý cơng nghệ, sở hữu
trí tuệ, năng lượng nguyên tử, an
toàn bức xạ hạt nhân đến các tổ
chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên
quan trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Số hồ sơ lưu: TNN-009-2019

74113.01-2020. Xây dựng trang

thông tin điện tử về công nghệ, sở
24


×