Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ Khoa học và công nghệ - Số 3/2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (967.69 KB, 26 trang )

ISSN 1859 – 1000

THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SỐ 3
2019
(12 SỐ/NĂM)


THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ
(Định kỳ 1số/tháng)

BAN BIÊN TẬP
Trưởng ban:

ThS. VŨ ANH TUẤN

Phó Trưởng ban:

ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh

Uỷ viên thư ký:

CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu
CN. Nguyễn Thu Hà
ThS. Nguyễn Thị Thưa

MỤC LỤC
Trang


Lời giới thiệu

ii

Giải thích các yếu tố mơ tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN

iii

Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên
cứu

4

Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư
mục

6

Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN

23

i


LỜI GIỚI THIỆU

Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số
11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa

học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu
giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”.
Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp
tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ
được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin
trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do xây dựng và có
thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ: .
Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết
quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ
quốc gia.

Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ:
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail:
Website: />
ii


GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MƠ TẢ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN








102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức
Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia)





Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngơn ngữ. Xây
dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia
tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị
chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ
nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngơn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử
tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn
trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng,
lập trình logic...
Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC




Giải thích:



Mã số nhiệm vụ




Tên nhiệm vụ



Chủ nhiệm nhiệm vụ



Cơ quan chủ trì nhiệm vụ



Cấp nhiệm vụ



Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thơng tin KH&CN quốc gia



Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ

iii


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SỐ 3-2019


BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC
1. Khoa học tự nhiên............................................................................................................. 6
102. Khoa học máy tính và thơng tin ........................................................................... 6
10201. Khoa học máy tính ........................................................................................... 6
10202. Khoa học thơng tin ........................................................................................... 7
10402. Hố vơ cơ và hạt nhân ...................................................................................... 7
10509. Các khoa học môi trường ................................................................................. 8
10511. Khí hậu học ...................................................................................................... 8
10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước ............................................................................. 9
10607. Nấm học ........................................................................................................... 9
201. Kỹ thuật dân dụng ............................................................................................... 10
20103. Kỹ thuật kết cấu và đô thị .............................................................................. 10
20602. Kỹ thuật phân tích mẫu bệnh phẩm ............................................................... 10
207. Kỹ thuật môi trường ............................................................................................ 11
20701. Kỹ thuật môi trường và địa chất, địa kỹ thuật................................................ 11
20703. Kỹ thuật năng lượng và nhiên liệu khơng phải dầu khí ................................. 12
20901. Các công nghệ xử lý sinh học (các q trình cơng nghiệp dựa vào các tác nhân
sinh học để vận hành quy trình), xúc tác sinh học; lên men ...................................... 12
302. Y học lâm sàng ..................................................................................................... 13
30301. Khoa học về chăm sóc sức khoẻ và dịch vụ y tế (bao gồm cả quản trị bệnh
viện, tài chính y tế,..) .................................................................................................. 13
30402. Dược học lâm sàng và điều trị ....................................................................... 14
30404. Hố dược học ................................................................................................. 14
30599. Cơng nghệ sinh học y học khác ..................................................................... 15
401. Trồng trọt ............................................................................................................. 15
40106. Bảo vệ thực vật............................................................................................... 17
40206. Sinh trưởng và phát triển của động vật nuôi .................................................. 18

4



KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SỐ 3-2019

404. Lâm nghiệp ........................................................................................................... 18
40505. Hệ sinh thái và đánh giá nguồn lợi thuỷ sản .................................................. 19
50301. Khoa học giáo dục học nói chung, bao gồm cả đào tạo, sư phạm học, lý luận
giáo dục,.. ................................................................................................................... 19
50302. Giáo dục chuyên biệt...................................................................................... 19
50399. Các vấn đề khoa học giáo dục khác ............................................................... 20
50405. Xã hội học chuyên đề; Khoa học về giới và phụ nữ; Các vấn đề xã hội Nghiên
cứu gia đình và xã hội; Cơng tác xã hội ..................................................................... 20
506. Khoa học chính trị ............................................................................................... 21
50704. Quy hoạch giao thơng và các khía cạnh xã hội của giao thông vận tải ......... 21
599. Khoa học xã hội khác........................................................................................... 22
604. Nghệ thuật............................................................................................................. 22

5


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SỐ 3-2019

BẢNG TRA KẾT QUẢ
THỰC HIỆN NHIỆM KH&CN

102. Khoa học máy tính và thơng tin

. Xây dựng hệ thống thơng tin tổng
hợp phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo cấp
ủy/ CN. Trần Minh Hồi - Bình Thuận,
UBND Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)

THEO THÔNG TIN THƯ MỤC
1. Khoa học tự nhiên
03-05-2015. Nghiên cứu phát triển
sản phẩm du lịch đặc trưng tỉnh Bình
Định giai đoạn 2016-2030/ PGS.TS
Đỗ Ngọc Mỹ - Bình Định, Bộ Giáo dục
và Đào tạo, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)

Xây dựng phần mềm Hệ thống thông
tin tổng hợp phục vụ sự lãnh đạo, chỉ
đạo của cấp ủy, có giao diện thân thiện,
hỗ trợ tối đa người dùng, cho phép khả
năng mở rộng, phát triển theo yêu cầu
mới phát sinh trong giai đoạn tiếp theo.
Số hồ sơ lưu: 02-2015

Đánh giá thực trạng các sản phẩm du
lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định. Xác
định sản phẩm du lịch đặc trưng tỉnh
Bình Định và các sản phẩm bổ trợ. Đề
xuất các giải pháp phát triển sản phẩm
du lịch đặc trưng Bình Định giai đoạn
2016-2030

Số hồ sơ lưu: 20/KQNC-SKHCN

10201. Khoa học máy tính
. Xây dựng hệ thống phát hiện
Skyware trên nền tảng android/ TS.
Phạm Văn Hậu - UBND TP. Hồ Chí
Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)

. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ
GIS, viễn thám và địa kỹ thuật để
khoanh vùng và cảnh báo tình trạng
trượt lở đất, đá tại các khu vực trọng
điểm tỉnh Bình Định và đề xuất các
giải pháp ứng phó/ ThS. Nguyễn Kim
Long - Bình Định, Tổng cục địa chất,
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)

Đề xuất giải pháp, xây dựng công cụ
nhằm phát hiện các dạng mã độc đánh
cắp thông tin trên thiết bị di động chạy
hệ điều hành Android. Đặc tính của
cơng cụ phải linh động (cho phép người
dùng ở nhiều tình huống khác nhau) và
dễ mở rộng (dễ dàng thêm vào các kĩ
thuật phân tích mới được phát triển bởi
cộng đồng). Đề xuất phương pháp phân
tích nguy cơ rị rỉ thơng tin nhạy cảm
qua nhiều ứng dụng bằng kỹ thuật phân
tích tổng hợp, hệ thống HyDroid. Hệ
thống HyDroid không yêu cầu chỉnh

sửa mã nguồn của hệ điều hành
Android trong việc theo dõi các hàm
giao tiếp liên ứng dụng. Điều này cho
phép triển khai HyDroid trên nhiều loại
thiết bị khác nhau. Kết quả thử nghiệm
cho thấy HyDroid có độ chính xác cao
trong việc phân tích các mẫu thử trong
dataset DroidBench và IAC Extended
DroidBench và nhanh hơn so với sử
dụng hướng tiếp cận Fuzzing approach.
Bên cạnh HyDroid, chúng tơi cũng đề
xuất một mơ hình tích hợp SmartDroid
và DidFail để xây dựng một hệ thống

Đánh giá hiện trạng, xác định nguyên
nhân và các yếu tố ảnh hưởng đến sự
hình thành và phát triển trượt lở đất, đá
tại các khu vực trọng điểm tỉnh Bình
Định, bao gồm khu vực núi Bà Hỏa,
thành phố Quy Nhơn, hồ Vạn Hội
huyện Hoài Ân, tuyến đường miền núi
An Trung-An Toàn, huyện An Lão và
tuyến đường ven biển Cát Hải-Cát Tiến
huyện Phù Cát. Phân tích dữ liệu q
khứ xác định thực nghiệm đặc điểm
hình thế, ngưỡng lượng mưa gây trượt
lở và khoanh vùng nguy cơ trượt lở tại
một số khu vực trọng yếu. Nghiên cứu
đề xuất các giải pháp ứng phó, giảm
thiểu thiệt hại do tai biến trượt lở tại

các khu vực trọng điểm trên địa bàn
tỉnh Bình Định.
6


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

phân tích rị rỉ thơng tin nhạy cảm qua
nhiều ứng dụng bằng kỹ thuật phân tích
tổng hợp. Kết quả thử nghiệm cho thấy
mơ hình kết hợp này loại bỏ được các
đường đi khơng chính xác của kết quả
phân tích từ DidFail.

SỐ 3-2019

pháp cơng nghệ để chương trình có thể
tham khảo nhằm áp dụng và phát triển
ở quy mô rộng lớn hơn. Kết quả nghiên
cứu của đề tài có ý nghĩa cao về mặt
công nghệ và phương pháp ứng dụng
công nghệ để các dự án ứng dụng công
nghệ thông tin khác trên địa bàn thành
phố có thể tham khảo và áp dụng. Góp
phần nâng cao kiến thức và nhận thức
về mặt lý luận cho cán bộ, công chức,
viên chức ngành tài nguyên và môi
trường trong việc ứng dụng công nghệ
thống tin để xứ lý các khó khăn, thách
thức trong việc thực hiện trao đổi, chia

sẻ và tích hợp dữ liệu về tài ngun và
mơi trường. Góp phần vào việc đưa ra
một góc nhìn khác về mặt cơng nghệ
trong việc hoạch định các chính sách về
cơng nghệ thơng tin, đặc biệt trong việc
tích hợp dữ liệu giữa các hệ thống với
nhau nhằm ứng dụng công nghệ thông
tin một cách hiệu quả trong quản lý và
thúc đẩy hiện đại hóa nền hành chính,
phát triển kinh tế xã hội của Thành
phố.

. Ứng dụng Deep learning cho nhận
dạng khuôn mặt người trong video/
ThS. Đỗ Văn Tiến - UBND TP. Hồ Chí
Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Nhận diện khn mặt (face recognition)
là một bài tốn đã được đưa vào nhiều
ứng dụng thực tế ở nhiều lĩnh vực khác
nhau như giám sát an ninh, giải trí
....Tìm hiểu tổng quan về bài tốn nhận
dạng khn mặt và các phương pháp
tiên tiến hiện nay cho bài toán này. Từ
đó, với kiến thức tìm hiểu được áp dụng
vào bài toán nhận diện mặt người trong
dữ liệu video. Cài đặt và thử nghiệm
các thư viện, thuật toán Deep learning,
khác nhau từ đó rút ra các so sánh và
đánh giá. Đánh giá một số mơ hình
nhận diện khn mặt sử dụng Deep

learning trên các tập dữ liệu chuẩn. Xây
dựng chương trình thử nghiệm phát
hiện khn mặt sử dụng Deep learning.

10402. Hố vô cơ và hạt nhân
. Khảo sát lý thuyết những tính chất
mới của Cluster Boron được pha tạp
nhiều nguyên tố carbon và kim loại
chuyển tiếp dãy 2. Áp dụng vào phản
ứng oxy hóa CO và nhân CO2/ GS.
TS. Nguyễn Minh Thọ - UBND TP. Hồ
Chí Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)

10202. Khoa học thông tin
. Nghiên cứu và đề xuất mơ hình
đồng vận hành giữa các cơ sở dữ liệu
không gian trong hệ thống thông tin
quản lý ngành tài nguyên và môi
trường/ ThS. Văn Hùng Tiến - UBND
TP. Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)

Để làm rõ hơn các kết quả đạt được và
tìm hiểu sâu hơn bản chất của cơ chế
phát triễn của các cấu trúc, liên kết hóa
học và các tính chất về mặt năng lượng,
và các ứng dụng (như chất xúc tác của
các cluster boron pha tạp với một và hai
nguyên tố kim loại chuyển tiếp đã xác
định chính xác cấu trúc hình học và cấu

hình điện tử, độ bền, liên kết hóa học,
tính thơm… cơ chế phát triển của các
cluster Boron pha tạp cacbon và silic.
Xác định cấu trúc hình học và cấu hình

Đề tài dựa trên những nghiên cứu khoa
học và các đề xuất của các tổ chức lớn
như OGC, W3C về mô hình, nhưng để
áp dụng vào thực tiễn và làm cơ sở để
triển khai chương trình Xây dựng hệ
thống thơng tin quản lý ngành tài
ngun và mơi trường thành phố Hồ
Chí Minh, cần đưa ra các đề xuất giải
7


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

điện tử, độ bền, liên kết hóa học và cơ
chế phát triễn của các cluster boron pha
tạp lưỡng kim loại đồng chất [M2(Bn)],
và các cluster boron pha tạp lưỡng kim
loại dị chất MM’Bn, trong các trạng
thái điện tích và trạng thái spin khác
nhau. Tiến hành khảo sát khả năng bắt
giữ CO2 của cluster Boron pha tạp hai
kim
loại
Rh2B18.


SỐ 3-2019

Thúy Nga - UBND TP. Hồ Chí Minh,
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Tiến hành thu thập các dữ liệu về môi
trường nước, môi trường khơng khí
trong nhiều năm tại TP. Hồ Chí Minh
để phục vụ đánh giá chất lượng môi
trường. Lập các bản đồ phân vùng chất
lượng mơi trường nước, khơng khí. Từ
các dữ liệu thu thập được đã xây dựng
WebGIS quản lý dữ liệu, tính tốn chỉ
số chất lượng nước, khơng khí
như: Thiết kế CSDL thuộc tính và
khơng gian quản lý dữ liệu mơi trường
nước, khơng khí; Tính tốn, phân tích
các thơng tin về chỉ số chất lượng môi
trường theo không gian và thời gian để
có thể đánh giá nhanh chất lượng nước,
khơng khí một cách tổng qt; Cung
cấp các tính năng phục vụ công tác
quản lý và phổ biến thông tin chất
lượng môi trường đến cộng đồng một
cách đơn giản, dễ hiểu, trực quan, giúp
nâng cao nhận thức và ý thức bảo vệ
môi trường.

10509. Các khoa học môi trường
. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp
bảo vệ môi trường phục vụ phát triển

bền vững tại các làng nghề khu vực
nông thôn trên địa bàn TP. Hồ Chí
Minh/ PSG. TS. Lê Thanh Hải UBND TP. Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)
Tổng quan nghiên cứu trong và ngoài
nước về các khái niệm, ngun tắc,
mục tiêu và tiến trình quản lý mơi
trường sản xuất công nghiệp theo
hướng bền vững tại các đối tượng sản
xuất công nghiệp qui mô vừa và nhỏ.
Nghiên cứu một số mơ hình đã và đang
áp dụng ở nước ngồi và ở Việt Nam có
liên quan đến bảo vệ môi trường làng
nghề theo hướng sinh thái kết hợp với
du lịch. Từ đó, đánh giá tiềm năng, sự
phù hợp, khả năng áp dụng các mơ hình
cho Việt Nam và phù hợp với điều kiện
các làng nghề tại địa bàn TP. Hồ Chí
Minh. Đánh giá cơng tác điều tra, khảo
sát, thống kê và đánh giá cụ thể các
nguồn thải tại các cơ sở sản xuất trong
các làng nghề trên địa bàn TP.Hồ Chí
Minh để rồi từ đó đề xuất các giải pháp
công nghệ và quản lý nhằm bảo vệ môi
trường và phát triển bền vững phù hợp
với định hướng phát triển tại các khu
vực làng nghề chính của TP. Hồ Chí
Minh.

10511. Khí hậu học

. Nghiên cứu, cập nhật các kịch bản
biến đổi khí hậu của Thành phố Hồ
Chí Minh theo phương pháp luận và
kịch bản mới của Ủy ban liên Chính
phủ về Biến đổi khí hậu (IPCC) và
Bộ Tài nguyên và Mơi trường/ TS. Lê
Ngọc Tuấn - UBND TP. Hồ Chí Minh,
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Kịch bản biến đổi khí hậu cập nhật cho
thành phố Hồ Chí Minh trên cơ sở kịch
bản AR5 (IPCC, 2013) và Bộ TN &MT
là dữ liệu quan trọng phục vụ đánh giá
tác động cũng như tính DBTT do biến
đổi khí hậu của các ngành, lĩnh vực trên
địa bàn thành phố. Tổng hơ ̣p, phân tích,
xử lý nhiều thơng tin hữu ích liên quan
đến cách tiếp cận , phương pháp tính
tốn... của các nghiên cứu ngồi nước
về xây dựng kịch bản biến đổi khí hậu
– góp phần nâng cao trình độ của lực

. Xây dựng WebGIS tính tốn chỉ số
chất lượng nước và chất lượng khơng
khí TP. Hồ Chí Minh/ TS. Dương Thị
8


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

lươ ̣ng nghiên cứu trong nước. Bên cạnh

đó, kết quả của đề tài phục vụ đắc lực
cho các hoạt động nghiên cứu khoa học
về biến đổi khí hậu cũng như tài
nguyên môi trường . Là cơ sở khoa học
đáng tin cậy về biến đổi khí hậu , phục
vụ xây dựng Kế hoạch hành động ứng
phó biến đổi khí hậu tại thành phố Hồ
Chí Minh, lồng ghép các yếu tố biến
đổi khí hậu vào các quy hoạch
, kế
hoạch phát triển , hướng đến mục tiêu
phát triển bền vững . Được áp dụng ở
các cơ quan quản lý nhà nước , các Sở,
Ban, Ngành có liên quan (Sở Khoa học
và Công Nghệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Giao thông Vân tải, Sở
Xây dựng...), các tổ chức/viện nghiên
cứu, trường đại học…

SỐ 3-2019

thuyết và tìm lời giải số cho bài tốn
ngược khơng gian cho phương trình
sóng và giả sóng: Trường hợp khơng
thuần nhất bằng các phương pháp như
phương pháp tựa phương trình chính;
Phương pháp Quasi-Reversibility;
Phương pháp tựa giá trị biên; Phương
pháp Quasi-Boundary-Value. Sử dụng

phần mềm Matlab, và sử dụng mã
nguồn mở (OPEN FAM) để xây dựng
mô hình tính tốn số, đưa ra nghiệm
xấp xỉ và vẽ đồ thị minh họa, tính tốn
bảng sai số giữa nghiệm chính xác và
nghiệm chỉnh hóa, xuất ra file tex.
10607. Nấm học
. Nghiên
cứu
Sulfate
hóa
Exopolysaccharide từ dịch ni cấy
nấm Cordyceps sinensis và khảo sát
hoạt tính sinh học của chúng/ ThS.
Trần Minh Trang - UBND TP. Hồ Chí
Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)

10513. Thuỷ văn; Tài ngun nước
. Chỉnh hóa bài tốn ngược cho
phương trình sóng và giả sóng/ PGS.
TS. Nguyễn Huy Tuấn - UBND TP. Hồ
Chí Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)

Tổng quan nghiên cứu về nấm Đông
trùng hạ thảo Cordyceps sinensis và đặc
tính sinh hóa, hoạt tính sinh học của
exopolysaccharide
(EPS)
từ
Ophiocordyceps sinensis. Tiến hành

các phương pháp thu thập EPS bằng tủa
với ethanol và loại bỏ protein từ EPS
bằng phương pháp Sevag. Kết quả cho
thấy, EPS ban đầu có thành phần
polysaccharide và protein tương ứng là
68,81% và 0,185%; với 2 phân đoạn
EPS-1 và EPS-2 qua sắc ký lọc gel
Sephadex G-100; và không có sự hiện
diện của dao động S=O và C-O-S ở
phân tích FT-IR. Tiếp theo, các thơng
số của phản ứng sulfate hóa được khảo
sát bao gồm tỷ lệ CSA/Pyr (1:3, 1:1,
3:1, v/v), nhiệt độ (45oC, 65oC, 85oC)
và thời gian (2 h, 4 h, 6 h). Độ thay thế
(DS) hiển thị trung bình số nhóm
SO32- gắn trên gốc đường được sử
dụng làm chỉ tiêu đánh giá. Qua phân
tích, đề xuất điều kiện phù hợp cho
phản ứng sulfate hóa EPS là tỷ lệ

Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến
một số bài toán khơng chỉnh cho các
phương trình sóng và giả sóng, ứng
dụng của nó và tìm cách giải. Tiến hành
giải bài tốn ngược thời gian cho
phương trình sóng và giả sóng tại t = T
( bằng các phương pháp Quasi
Boundary Value, Truncation, Quasi
Reversibility). Giải bài tốn ngược thời
gian tìm lại hàm nguồn cho phương

trình sóng và giả sóng trong trường hợp
vế phải bằng 0 (trường hợp thuần nhất).
Đưa ra lời giải lý thuyết và tìm lời giải
số cho bài tốn ngược thời gian cho
phương trình sóng và giả sóng: Trường
hợp thuần nhất bằng các phương pháp
như phương pháp chặt cụt -Truncation
Method; Phương
pháp
Quasi
Reversibility; Phương pháp Quasi Boundary – Value Method; Phương
pháp Truncation. Đưa ra lời giải lý
9


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SỐ 3-2019

Tổng quan cơ sở lý luận về sử dụng và
quản lý nhà nước về sử dụng vỉa hè
như: Chức năng của vỉa hè; Những yếu
tố tác động đến sử dụng vỉa hè như yếu
tố tự nhiên, lịch sử, văn hóa - xã hội,
kinh tế hay yếu tố chính sách và hoạt
động quản lý đô thị... Tập hợp, đúc kết
từ kinh nghiệm quản lý nhà nước
từ trong nước và trên thế giới về sử
dụng vỉa hè, về quy hoạch tổ chức
không gian vỉa hè dành cho người đi

bộ, về kinh nghiệm quản lý vỉa hè tại
một số quốc gia châu Á như Bangkok Thái Lan, Singapore, Trung Quốc, Hàn
Quốc...Nghiên cứu thực trạng sử dụng
và quản lý nhà nước về sử dụng vỉa hè
trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh từ đó
đánh giá, đưa ra các giải pháp quản lý
nhà nước về mơ hình và chính sách mới
về sử dụng vỉa hè trên địa bàn thành
phố.

CSA/Pyr là 1:3 (v/v), 65 oC và 6h, vì
có S-EPS11 có độ thay thế cao nhất là
1,59. Dẫn xuất S-EPS11 có thành phần
polysaccharide và sulfate lần lượt là
52,25% và 41,15%; chỉ còn một phân
đoạn S-EPS11 trong sắc ký đồ
Sephadex-G100; và đặc biệt có sự hiện
diện của dao động S=O (1129,40 cm-1)
và C-O-S (815,57 cm-1). Đáng chú ý,
khả năng bắt gốc tự do OH• và ABTS•
của S-EPS11 tăng lên đáng kể so với
EPS tự nhiên. Với việc thành cơng dẫn
xuất sulfate exopolysaccharide từ nấm
C. sinensis có hoạt tính kháng oxy hóa
in vitro được cải thiện rõ rệt so với EPS
ban đầu. Đây được xem là một chiến
lược phù hợp giúp cải biến cấu trúc
polysaccharide, từ đó nâng cao hoạt
tính
sinh

học
của
EPS.

201. Kỹ thuật dân dụng
. Nghiên cứu và ứng dụng giải pháp
Tiết kiệm năng lượng Powerboss cho
động cơ - Nhà máy chế biến Suối Kè/
KS. Hán Văn Mạnh - Bình Thuận , (Đề
tài cấp Cơ sở)

20602. Kỹ thuật phân tích mẫu bệnh
phẩm
. Nghiên cứu chế tạo mẫu sinh phẩm
đo số lượng hồng cầu, bạch cầu, tiểu
cầu trong kiểm tra chất lượng xét
nghiệm huyết học/ TS. Trần Hữu Tâm
- UBND TP. Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)

Nghiên cứu và ứng dụng đưa các thiết
bị Powerboss vào sử dụng trong sản
xuất, nhằm giảm điện năng tiêu thụ và
chi phí sản xuất. Đồng thời, nâng cao
nhận thức của cán bộ công nhân viên
nhà máy trong việc sử dụng tiết kiệm
hiệu quả năng lượng trong sản xuất và
sinh hoạt. Góp phần bảo vệ môi trường
và giảm thiểu các tác hại về biến đổi
khí hậu.

Số hồ sơ lưu: 10-2016

Chế tạo thành cơng mẫu kiểm chuẩn đo
số lượng hồng cầu từ hồng cầu người
có số lượng từ 2,50 – 3,15 x 1012/L,
đạt độ đồng nhất và ổn định trong 3
tháng. Chế tạo thành công mẫu kiểm
chuẩn đo số lượng bạch cầu từ hồng
cầu ngỗng có số lượng từ 5,27 – 5,67 x
109/L, đạt độ đồng nhất và ổn định
trong 3 tháng 10 ngày. Chế tạo thành
công mẫu kiểm chuẩn đo số lượng tiểu
cầu từ hồng cầu dê có số lượng từ 106 115 x 109/L, đạt độ đồng nhất và ổn
định trong 3 tháng 10 ngày. Chế tạo
thành công mẫu tổ hợp đo số lượng
hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu ở 3 mức
nồng độ thấp, trung bình và cao. Mẫu tổ

20103. Kỹ thuật kết cấu và đô thị
. Nghiên cứu quản lý, sử dung vỉa hè
trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh: Thực trạng và giải pháp/ ThS.
Nguyễn Mai Anh - UBND TP. Hồ Chí
Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)

10


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ


hợp này đạt độ đồng nhất và ổn định
trong thời gian là 4 tháng.

SỐ 3-2019

nước mưa trên đồi cát để cấp nước tưới
bổ sung cho cây trồng trong mơ hình
nơng lâm nghiệp kết hợp thủy lợi tại 6
xã vùng cát khơ hạn thuộc huyện Hàm
Thuận Bắc, Bắc Bình và Tuy Phong.
Xây dựng 6 mơ hình trình diễn các giải
pháp khoa học công nghệ thu trữ nước
và canh tác nông lâm kết hợp, mỗi mơ
hình có diện tích từ 1-3 ha.
Số hồ sơ lưu: 07-2016

207. Kỹ thuật môi trường
. Ứng dụng công nghệ xử lý nước
nhiễm phèn phục vụ cho sinh hoạt tại
huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận/
KS. Phan Lộc Bảo Chiêu - Bình Thuận
UBND Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp
Cơ sở)

20701. Kỹ thuật môi trường và địa
chất, địa kỹ thuật
. Thiết kế, gia công, chế tạo hệ thống
lọc nước biển thành nước ngọt, có thể
sử dụng nguồn điện mặt trời hoặc
điện gió cho bộ đội tại đảo Sinh Tồn

Đơng - Trường Sa, cơng suất 300 lít
nước sinh hoạt/giờ/ TS. Nguyễn Như
Dũng - UBND TP. Hồ Chí Minh, (Đề
tài cấp Tỉnh/ Thành phố)

Xây dựng mơ hình xử lý nước nhiễm
phèn phục vụ sinh hoạt góp phần nâng
cao chất lượng vệ sinh môi trường, đời
sống dân sinh tại huyện Tánh Linh.
Giúp người dân tiếp cận được công
nghệ xử lý nước sạch trong sinh hoạt.
Đây là công nghệ xử lý nước ngầm
nhiễm phèn hồn tồn bằng oxi khơng
khí thành nước sạch đã được Cục sở
hữu trí tuệ cấp văn bằng bảo hộ độc
quyền giải pháp hữu ích cho Trung tâm
Ứng dụng tiến bộ KHCN Thừa Thiên Huế. Công nghệ này không sử dụng bất
kỳ hóa chất nào để keo tụ, oxi hóa phù
hợp với quy mơ hộ gia đình đến quy
mơ cụm dân cư, làng, xã.
Số hồ sơ lưu: 09-2016

Chế tạo thiết bị lọc nước biến thành
nước ngọt, cơng suất 300 lít/giờ nhằm
cung cấp nước sinh hoạt đảm bảo tiêu
chuẩn vệ sinh cho bộ đội đóng tại đảo
Sinh Tồn Đơng - Trường Sa. Hệ thống
có kết cấu bền với điều kiện mơi trường
hải đảo; Vật tư, thiết bị có thể thay thế
và bảo trì dễ dàng, có khả năng triển

khai tại các đảo nổi thuộc quần đảo
Trường Sa; UBND thành phố Hồ Chí
Minh bàn giao chính thức hệ thống
thiết bị lọc nước biển thành nước ngọt
cho Lữ đoàn 146/Vùng 4 Hải quân để
khai thác sử dụng tại Trường Sa; Để
phát huy hiệu quả của thiết bị và có thể
duy trì thường xun, đề nghị Sở khoa
học và cơng nghệ thành phố Hồ Chí
Minh cấp thêm 01 máy phát điện để
đồng bộ với thiết bị lọc nước; Lữ đoàn
146/Vùng 4 Hải quân tuân thủ các
hướng dẫn khi vận hành thiết bị tại
Trường Sa; Lữ đồn 146/Vùng 4 Hải
qn thường xun phản ánh thơng tin
sử dụng sản phẩm cho Cơ quan Đại
diện phía Nam - Viện KH&CN quân sự

. Ứng dụng công nghệ thu trữ nước
mưa xây dựng mơ hình nơng lâm
nghiệp kết hợp thủy lợi góp phần
phịng chống sa mạc hóa vùng đất
khơ cạn ven biển tỉnh Bình Thuận/
KS. Nguyễn Hồng Nhân - Bình Thuận
UBND Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)
Nhằm khắc phục hạn hán và sa mạc hóa
góp phần phát triển kinh tế, xóa đói
giảm nghèo và bảo vệ mơi trường sinh
thái vùng đất cát ven biển Bình Thuận.

Trung tâm Thơng tin và Ứng dụng tiến
bộ KHCN Bình Thuận đã thực hiện
điều tra, khảo sát nhận thức cộng đồng
về phòng chống hạn hán, sa mạc hóa và
các giải pháp canh tác vùng khô
hạn. Ứng dụng được công nghệ thu trữ
11


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

(Đơn vị chủ trì đề tài) để có hướng
nghiên cứu hoàn thiện sản phẩm.

SỐ 3-2019

20703. Kỹ thuật năng lượng và nhiên
liệu khơng phải dầu khí
. Thiết kế các chất bán dẫn áp dụng
cho pin mặt trời từ những cao phân
tử hữu cơ/ GS. TS. Nguyễn Minh Thọ
- UBND TP. Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)

. Ứng dụng cơng nghệ keo tụ điện
hóa trong xử lý nước thải cơng
nghiệp/ ThS. Phan Quang Huy Hồng UBND TP. Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)

Một loạt các chất bán dẫn hữu cơ mới

được thiết kế theo lý thuyết và được
nghiên cứu sử dụng các phương pháp lý
thuyết phiếm hàm mật độ có tiềm năng
sử dụng như là các vật liệu lưu trữ
trong các thiết bị phát lân quang OLED.
Các vật liệu này chứa hai nhóm phụ R,
cụ thể là R=silole hoặc silole-benzen,
gắn một cách đối xứng vào một khối
trung
gian
dibenzothiophene-S,Sdioxide DBT. Các sự thay đổi cấu trúc
của các nhóm R và đơn vị trung tâm đã
được thực hiện với mục đích làm tăng
năng lượng triplet và sự chuyển điện
tích. Các kết quả tính tốn cho thấy
việc gắn các vịng silole vào đơn vị
DBT làm giảm vùng cấm và năng
lượng triplet so với DBT. Việc đưa một
vòng benzen vào hệ thống giữa các đơn
vị silole và DBT làm thay đổi không
thuận lợi và dẫn đến các hợp chất có
vùng cấm lớn hơn.

Mục đích của nghiên cứu này là ứng
dụng cơng nghệ keo tụ điện hóa để xử
lý nước thải mực in từ xí nghiệp sản
xuất bao bì của Cơng ty Cổ phần bảo vệ
thực vật An Giang và Công ty TNHH
quốc tế Sianghe thuộc khu cơng nghiệp
Vĩnh Lộc, TP Hồ Chí Minh. Đối với

mơ hình keo tụ điện hóa trong phịng
thí nghiệm (PTN), tại điều kiện tối ưu
(30 V, keo tụ điện hóa trong thời gian
30 phút, khoảng cách 2 cm, pH và nồng
độ chất điện ly không điều chỉnh,
không khuấy trộn, và lắng 30 phút), độ
màu gần như được loại bỏ hoàn toàn
khỏi nước thải. TSS đầu ra ở cả hai loại
nước thải đều đạt QCVN tương ứng.
COD xử lý đạt hiệu quả 95.1% (NT1)
và 85% (NT2), mẫu đầu ra của NT1 đạt
QCVN nhưng NT2 thì chưa đạt. Keo tụ
hóa học bằng PAC cũng được tiến hành
trên nước thải mực in để so sánh với
phương pháp keo tụ điện hóa. Điều
kiện tối ưu của quá trình này bao gồm
pH = 7, nồng độ PAC = 0.8 g/l, cho
hiệu suất xử lý như sau: H COD = 89.9
% và Hđộ màu = 99.9 %, có thể thấy độ
màu đạt cột B QCVN 40:2011/BTNMT
nhưng COD thì chưa đạt. Như vậy,
phương pháp keo tụ hóa học bằng PAC
cho hiệu suất xử lý COD thấp hơn so
với phương pháp điện hóa. Riêng về độ
màu cả hai phương pháp cho hiệu quả
xử lý rất cao. Chi phí xử lý của phương
pháp keo tụ điện hóa có phần cao hơn
một chút so với phương pháp keo tụ
bằng PAC.


20901. Các cơng nghệ xử lý sinh học
(các q trình công nghiệp dựa vào
các tác nhân sinh học để vận hành
quy trình), xúc tác sinh học; lên men
. Nghiên cứu và ứng dụng khả năng
phân hủy thuốc trừ cỏ glyphosate bởi
một số loài nấm mùn trắng/ TS.
Lương Bảo Uyên - UBND TP. Hồ Chí
Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Tuyển chọn 2 chủng loại nấm có khả
năng chịu được nồng độ Glyphosate
trong môi trường nuôi cấy tối thiểu là
4.000 ppm. Xác định thành phần môi
trường và điều kiện để nấm mùn trắng
sinh tổng hợp enzyme tốt nhất (hoạt
12


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

tính laccase tối thiểu là 450 U/L hoặc
hoạt tính MnP tối thiểu là 50 U/L, MnP
được ổn định hoạt tính ở 25°C - 55°C
với giá trị cực đại tại 35°C). Dung dịch
đệm sodium acetate pH 4,5 tại nhiệt độ
35°C được dùng để bảo quản MnP thô
sau cô đặc và tiến hành thực hiện phản
ứng phân hủy glyphosate ở điều kiện
này. Thử nghiệm các nghiệm thức ở qui
mơ phịng thí nghiệm thành nghiệm

thức của hỗn hợp vi sinh (biobedmix)
trong ô sinh học. Thành phần môi
trường rắn nuôi cấy Pleurotus sp. để
chuyển thành hỗn hợp vi sinh (biobed
mix) trong ô sinh học bao gồm mạt
dừa, bột bã dầu mè, urê, đường mía,
KH2PO4 và bổ sung dung dịch khống.
Sau 12 ngày ni cấy hoạt tính laccase
đạt được cao 10 nhất là 0,326
U/g. Thành phần môi trường rắn nuôi
cấy Phanerochaete chrysosporium
chuyển thành hỗn hợp vi sinh
(biobedmix) trong ô sinh học bao gồm
mạt dừa, rơm, dung dịch khống. Sau
14 ngày ni cấy hoạt tính laccase đạt
được cao nhất là 0,25 U/g .Ứng dụng
mơ hình sinh học có hoạt tính enzyme
để phân hủy thuốc trừ cỏ glyphosate
được lấy từ vườn cây nhiễm loại thuốc
trừ cỏ này.

SỐ 3-2019

miệng ở học sinh tiểu học của thành
phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
Số hồ sơ lưu: 01-2015
. Khảo sát mối tương quan giữa nồng
độ Homocysteine máu và các chỉ số
trong hội chứng chuyển hóa ở bệnh
nhân đột quỵ tại bệnh viện Bình

Thuận 2012-2014/ BSCKI. Nguyễn
Hữu Quang - Bình Thuận UBND Tỉnh
Bình Thuận, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Xác định nồng độ Homocysteine máu
trên bệnh nhân đột quỵ, các chỉ số của
hội chứng chuyển hóa trên bệnh nhân
đột quỵ và mối tương quan giữa nồng
độ Homocysteine máu với các chỉ số
trong hội chứng chuyển hóa trên bệnh
nhân đột quỵ điều trị tại Bệnh viện
Bình Thuận năm 2012-2014. Nhằm xác
định được vai trị của homocysteine - là
một trong những yếu tố nguy cơ gây ra
đột quỵ và mối liên quan của nó với các
yếu tố trong hội chứng chuyển hóa để
góp phần trong việc thực hiện các biện
pháp ngăn ngừa, phòng chống bệnh đột
quỵ tại địa phương.
Số hồ sơ lưu: 08-2016
30301. Khoa học về chăm sóc sức
khoẻ và dịch vụ y tế (bao gồm cả
quản trị bệnh viện, tài chính y tế,..)
. Nghiên cứu xây dựng hệ thống loại
hình cơ sở chăm sóc người cao tuổi
tại thành phố Hồ Chí Minh - thực
trạng và giải pháp/ ThS. Lê Văn
Thành - UBND TP. Hồ Chí Minh, (Đề
tài cấp Tỉnh/ Thành phố)


302. Y học lâm sàng
. Thực trạng sâu răng, viêm lợi và
một số yếu tố liên quan ở học sinh
lớp 1 và lớp 5 tại 3 trường tiểu học ở
3 vùng khác nhau của thành phố
Phan Thiết năm 2013/ CN. Phạm Thị
Loan - Bình Thuận UBND Tỉnh Bình
Thuận, (Đề tài cấp Cơ sở)

Mơ hình chăm sóc tại nhà, cần duy trì
và được cải tiến bằng tăng cường dịch
vụ hỗ trợ và kỹ năng chăm sóc người
thân. Mơ hình các nhà dưỡng cần được
khuyến khích đầu tư phát triển, với một
tỷ lệ hợp lý. Điều quan trọng hơn hết là
bản thân người cao tuổi có ý thức, kiến
thức và kỹ năng để tự chăm sóc mình.
Trong tiến trình phát triển TP. Hồ Chí

Đánh giá thực trạng sâu răng, viêm lợi
và một số yếu tố liên quan ở học sinh
lớp 1 và lớp 5 tại 3 trường tiểu học của
thành phố Phan Thiết năm 2013. Trên
cơ sở đó, đưa ra một số giải pháp thực
thi nhằm hạn chế, khống chế bệnh răng

13


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ


Minh thành một đơ thị thơng minh, mơ
hình chăm sóc sức khỏe người cao tuổi
sẽ được hoàn thiện hơn, vừa giải phóng
được sức lao động của gia đình, vừa
nâng cao chất lượng chăm sóc, mang
lại nhiều hạnh phúc hơn cho người cao
tuổi.

SỐ 3-2019

trong ribosome. Các macrolide được
cho là làm ngừng q trình tổng hợp
protein của tế bào thơng qua việc chặn
đứng giai đoạn đầu của quá trình dịch
mã. Các nghiên cứu thực nghiệm chứng
minh rằng macrolide, mặc dù làm hẹp
đáng kể NPET vẫn để lại khoảng không
gian đủ rộng cho quá trình tổng hợp
protein. Tác dụng của macrolide phụ
thuộc vào chuỗi polypeptide được tổng
hợp theo cách mà đầu N của các chuỗi
polypeptide quyết định khả năng bị
dừng hay tiếp tục tổng hợp khi
macrolide bám vào NPET. Phát hiện từ
các thí nghiệm in vivo cho thấy nhiều
chuỗi polypeptide tiếp tục được dịch
mã và tổng hợp kể cả với nồng độ
kháng sinh cao ở NPET. Mặc dù q
trình tổng hợp protein đóng vai trò tối

quan trọng đối với các tổ chức sống, cơ
chế phân tử đứng đằng sau ảnh hưởng
của macrolide lên sự dịch mã protein
trong ribosome vẫn cịn là bí ẩn, tại sao
macrolide cho phép một số chuỗi
polypeptide đi qua đường hầm thốt
trong khi số khác khơng thể? Do đó,
một trong những mục tiêu chính của
chúng tơi là giải quyết vấn đề này bằng
phương pháp mô phỏng động lực học
phân tử (MD). Chúng tôi tập trung vào
cơ chế tương tác phân tử giữa
macrolide Erythromycin (ERY) và các
peptide Ermcl, H-NS. Ermcl được biết
là khơng thể tổng hợp khi có mặt ERY,
trong khi đó, H-NS vẫn được tổng hợp
kể cả khi ERY đang bám vào NPET.
Tương tác giữa bản thân ribosome và
các peptide này cũng sẽ được khảo sát.

30402. Dược học lâm sàng và điều trị
. Nghiên cứu tổng hợp phức chất
carboplatin/pamam

oxaliplatin/pamam định hướng làm
thuốc chống ung thư/ GS. TS. Nguyễn
Cửu Khoa - UBND TP. Hồ Chí Minh,
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Đã nghiên cứu tổng hợp thành công
PAMAM dendrimer đến thế hệ G4.0 từ

lõi EDA với hiệu suất cao trên 80%
(trong đăng ký là tổng hợp PAMAM
dendrimer đến thế hệ G3.5, hiệu suất
phản ứng trên 70%). Cấu trúc của sản
phẩm được chứng minh bằng các
phương pháp phân tích phổ hiện
đại. Tiếp tục nghiên cứu hồn thiện quy
trình tổng hợp hệ chất mang thuốc ở
quy mô lớn hơn và đạt tiêu chuẩn dành
cho dược phẩm. Tiếp tục thực hiện
nghiên cứu trên động vật để kiểm tra độ
an toàn và hiệu quả điều trị của hệ chất
mang thuốc.
30404. Hoá dược học
. Ảnh hưởng của Macrolide lên quá
trình cuộn protein từ ribosome/ GS.
TSKH Mai Xuân Lý - UBND TP. Hồ
Chí Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Macrolide là một họ polyketide thu
được từ tự nhiên, một trong số chúng
có khả năng kháng khuẩn và chống
nấm được sử dụng trong dược phẩm và
kháng sinh. Các kháng sinh này ức chế
quá trình tổng hợp protein bằng cách
bám vào đường hầm thoát cho peptide
được tổng hợp (NPET) tại vị trí gần với
trung tâm peptidyl transferase (PTC)

. Nghiên cứu bào chế và đánh giá
tương đương sinh học của viên nén

bao phim chứa Metoprolol 50mg
phóng thích kéo dài và amlodipin
5mg phóng thích tức thời/ ThS.
Nguyễn Thị Linh Huyền - UBND TP.
Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
14


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Xây dựng và thẩm định quy trình định
lượng đồng thời metoprolol và
amlodipin trong chế phẩm và trong mơi
trường hịa tan bằng phương pháp
HPLC đầu dò PDA. - Nghiên cứu bào
chế viên nén bao phim chứa metoprolol
50 mg phóng thích kéo dài và
amlodipin 5 mg phóng thích tức thời.
Nghiên cứu nâng cấp cỡ lô lên quy mô
10.000 viên/lô. Xây dựng tiêu chuẩn
kiểm nghiệm viên nén bao phim chứa
metoprolol 50 mg phóng thích kéo dài
và amlodipin 5 mg phóng thích tức thời
- Nghiên cứu độ ổn định của viên nén
bao phim chứa metoprolol 50 mg
phóng thích kéo dài và amlodipin 5 mg
phóng thích tức thời. Đánh giá tương
đương sinh học của viên nén bao phim
chứa metoprolol 50 mg phóng thích kéo

dài và amlodipin 5 mg phóng thích tức
thời so với chế phẩm đối chiếu
SelomaxTM 50/5 của Astra Zeneca.

SỐ 3-2019

30599. Công nghệ sinh học y học
khác
. Phát triển web tương tác thông
minh cung cấp thông tin về bệnh
thường gặp/ TS. Dương Trọng Hải UBND TP. Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)
Thiết kế Ontology bệnh dựa trên phân
loại bênh tật quốc tế ( ICD-10-CM).
Mỗi loại bệnh tật được mô tả bởi các
thông tin có liên quan (định nghĩa, khái
niệm, dịch tể, yếu tố nguy cơ, nguyên
nhân, tiền căn, dấu hiệu nhận biết, triệu
chứng. Thu thập ít nhất 1000 báo cáo,
thống kê, tài liệu, bệnh từ Sở Y tế, các
cơ sở y tế, thư viện các trường đại học
chuyên về ngành y dược, các tài liệu
này được phân loại dựa trên ontology
bệnh. Xây dựng phương pháp tương tác
thơng minh điều hướng luồng tìm kiếm,
giúp người dùng tìm đến thơng tin
nhanh chóng và chính xác. Hệ thống
tương tác thơng minh tra cứu/ tìm kiếm
thơng tin bệnh thường gặp. Hệ thống
tương tác thông minh tra cứu/tìm kiếm

thơng tin bệnh thường gặp.

. Nghiên cứu bào chế thuốc tiêm đông
khô Liposome paclitaxel từ nguồn
Lipid đậu nành/ TS. Nguyễn Đại Hải UBND TP. Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)

401. Trồng trọt
. Ứng dụng giống mới, xác định một
số biện pháp kỹ thuật thích hợp, xây
dựng mơ hình thâm canh để phát
triển vùng nguyên liệu đậu phộng ở
Bình Thuận/ TS. Lê Cơng Nơng - Bình
Thuận UBND Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)

Tổng quan tài liệu nghiên cứu hệ nano
liposome trong phân phối thuốc điều trị
ung thư, phương pháp bào chế
liposome, phương pháp đánh giá cấu
trúc và độ ổn định của liposome,
Paclitaxel, một số nghiên cứu bào chế
hệ liposome mang thuốc paclitaxel
trong và ngoài nước, một số hệ phân
phối thuốc liposome mang paclitaxel và
hệ phân phối thuốc liposome trên thị
trường, tá dược trong bào chế
liposome. Thẩm định phương pháp
định lượng paclitaxel bằng HPLC đạt
các chỉ tiêu: tính tương thích hệ thống,

tính đặc hiệu, tính tuyến tính, độ lặp lại
và độ đúng.

Xác định ba giống đậu phộng mới,
thích hợp với điều kiện Bình Thuận có
năng suất cao hơn 10 – 15% so với
năng suất tối đa của giống đậu hiện có
ở địa phương, thời gian sinh trưởng
ngắn (90 – 95 ngày), tỷ lệ nhân từ 65 –
70%, năng suất tối thiểu 25 tạ/ha,
kháng bệnh rỉ sắt, đốm đen, thích hợp
với thị hiếu người tiêu dùng. Xác định
mật độ trồng, các mức bón phân đạm,
15


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SỐ 3-2019

Nghiên cứu xây dựng thành cơng mơ
hình trồng mít ruột đỏ tại vùng đất thịt
pha cát tại huyện Hàm Thuận Bắc.
Số hồ sơ lưu: 01-2017

phân lân, phân kali và phân borax thích
hợp cho cây đậu phộng tại Bình Thuận.
Nghiên cứu xây dựng mơ hình trình
diễn giống đậu mới, đạt hiệu quả kinh
tế cao.

Số hồ sơ lưu: 01-2018/KQNC

. Sưu tầm, bình tuyển giống và hồn
thiện quy trình canh tác cho cây
mãng cầu ta tỉnh Bình Thuận/ KS.
Phan Lộc Bảo Chiêu - Bình Thuận
UBND Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)

. Xây dựng mơ hình sản xuất đậu
phộng có sử dụng hệ thống tưới phun
nhằm nâng cao năng suất, chất lượng
cây đậu phộng tại huyện Bắc Bình/
CN. Nguyễn Văn Dũng - Bình Thuận
UBND Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp
Cơ sở)

Nâng cao năng suất và chất lượng mãng
cầu ta qua tuyển chọn giống và bồi dục
cá thể mãng cầu ta tốt. Đồng thời
nghiên cứu hồn thiện quy trình canh
tác cây mãng cầu ta đạt năng suất và
chất lượng cao trong điều kiện tỉnh
Bình Thuận, gồm: biện pháp nhân
giống, liều lượng bón phân NPK thích
hợp, nghiên cứu biện pháp phịng trừ
rệp sáp và bọ cánh cứng hại bơng, các
biện
pháp
tưới

thích
hợp.

Xây dựng mơ hình trồng đậu phộng có
sử dụng hệ thống tưới phun tại huyện
Bắc Bình – Bình Thuận. Tạo cho người
dân làm quen với việc ứng dụng công
nghệ mới vào phục vụ sản xuất đậu
phộng và các loại cây trồng khác, giúp
người dân giảm chi phí sản xuất, tiết
kiệm cơng lao động, tăng thu nhập.
Số hồ sơ lưu: 06-2017
. Xây dựng mơ hình ứng dụng kỹ
thuật ghép “Topworking” chuyển đổi
nhanh nhãn tiêu da bò sang nhãn
xuồng cơm vàng ở xã Thắng Hải,
huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận/
KS. Lê Thị Kim Nhung - Bình Thuận
UBND Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp
Cơ sở)

Số hồ sơ lưu: 06-2015

Cải thiện và nâng cao hiệu quả kinh tế
vườn nhãn tiêu da bò bằng phương
pháp ghép "Top working" sang nhãn
xuồng da cơm vàng ở xã Thắng Hải,
huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận.
Số hồ sơ lưu: 05-2017


Nghiên cứu xây dựng mơ hình trồng
rau xà lách an tồn ln canh với một
số loại rau khác (cải họ thập tự hoặc rau
gia vị) có hệ thống tưới phun tại huyện
Bắc Bình, Bình Thuận, nhằm tạo nguồn
rau xanh chất lượng tốt và an tồn cho
người tiêu dùng, đồng thời giảm chi phí
sản xuất, tiết kiệm công lao động cho
nông dân trồng rau. Đồng thời tạo mơi
trường sản xuất rau an tồn, bao gồm
con người, vật ni, và mơi trường
xung quanh. Góp phần tạo một nền sản
xuất nông nghiệp bền vững, phù hợp
với xu thế phát triển nơng nghiệp bền

. Xây dựng mơ hình sản xuất xà lách
luân canh với một số loại rau khác tại
vùng đủ điều kiện sản xuất rau an
toàn/ CN. Cơ Văn Dũng - Bình Thuận
UBND Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp
Cơ sở)

. Xây dựng mơ hình trồng cây mít
ruột đỏ tại các vùng đất thịt pha cát
trên địa bàn huyện Hàm Thuận Bắc/
CN. Đặng Văn Hiệp - Bình Thuận
UBND Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp
Cơ sở)

16



KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

vững hiện nay của tỉnh nhà cũng như cả
nước.
Số hồ sơ lưu: 05-2015

SỐ 3-2019

Số hồ sơ lưu: 05-2016
. Ứng dụng mơ hình trồng thâm canh
bắp chuyển gen tại huyện Hàm Tân/
CN. Lê Thị Huân - Bình Thuận UBND
Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp Cơ sở)

. Nghiên cứu xác định tác nhân gây
bệnh và biên pháp phòng trừ bệnh
đốm
trắng
hại
thanh
long
(Hylocereus undatus)/ TS. Võ Thị Thu
Oanh - Bình Thuận UBND Tỉnh Bình
Thuận, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)

Tình hình nghiên cứu, trồng bắp
chuyển gen trên thế giới và ở Việt
Nam. Nghiên cứu xây dựng mơ hình

trồng bắp chuyển gen 0,5 ha tại Tân
Nghĩa, Hàm Tân.
Số hồ sơ lưu: 03-2016

Điều tra hiện trạng sản xuất, diễn biến,
mức độ gây hại và các yếu tố phát sinh
bệnh đốm trắng hại thanh long tại Bình
Thuận. Nghiên cứu nhằm xác định tác
nhân gây bệnh đốm trắng trên thanh
long. Đưa ra các giải pháp phòng trừ
tổng hợp bệnh đốm trắng (đốm nâu) hại
cây thanh long, giảm tổn thất do bệnh
gây ra, góp phần bảo vệ và phát triển
sản xuất cây thanh long theo hướng sản
xuất an toàn và bền vững.
Số hồ sơ lưu: 03-2015

. Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật nhằm
nâng cao năng suất giống ớt chim đặc
sản của huyện Tuy Phong - tỉnh Bình
Thuận/ CN. Bùi Văn Can - Bình Thuận
UBND Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp
Cơ sở)
Kỹ thuật làm ớt giống. Thiết kế lắp đặt
hệ thống tưới phun. Kỹ thuật sản xuất
giống ớt chim đặc sản theo hướng an
toàn sinh học.
Số hồ sơ lưu: 01-2016

. Xây dựng mơ hình tưới nhỏ giọt cho

cây thanh long bằng năng lượng mặt
trời tại huyện Hàm Thuận Nam/ KS.
Trần Văn Hịa - Bình Thuận UBND
Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp Cơ sở)

40106. Bảo vệ thực vật
. Nghiên cứu và xây dựng quy trình
phịng trừ sinh học các loại cơn trùng
chính (bọ trĩ, bọ phấn trắng) và nhện
hại trên cây dưa lưới được canh tác
trong nhà lưới tại Tp. Hồ Chí Minh/
PGS. TS. Nguyễn Thị Phương Thảo UBND TP. Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)

Phương pháp tưới nhỏ giọt bằng năng
lượng mặt trời là sự kết hợp giữa tiết
kiệm nước cho cây mà vẫn bảm bảo độ
ẩm cho gốc, không phải chi trả tiền
điện mỗi khi tưới. Đây là phương pháp
sử dụng nguồn năng lượng sạch vào sản
xuất thanh long tiết kiệm được lượng
nước tưới, giảm được điện năng và
công lao động đáng kể, tăng thêm hiệu
quả kinh tế - xã hội cho người dân.
Trung tâm Thông tin và Ứng dụng tiến
bộ KHCN Bình Thuận đã nghiên cứu
xây dựng mơ hình tưới nhỏ giọt cho cây
thanh long bằng năng lượng mặt trời tại
huyện Hàm Thuận Nam, Bình Thuận.
Áp dụng phương pháp tưới tiên tiến kết

hợp với nguồn năng lượng sạch nhằm
mang lại hiệu quả cho người trồng
thanh long.

Xác định được thành phần các loại cơn
trùng chính, nhện hại và các loại thiên
địch tự nhiên tại 5 điểm điều tra ở Củ
Chi cũng như diễn biến mật số của
chúng theo mùa trong năm .Điều tra,
thu thập và định danh các lồi thiên
địch tự nhiên có sẵn trong nhà lưới đã
xác định được các nhóm cơn trùng và
thiên địch trên dưa lưới tại các điểm
điều tra gồm nhện đỏ (Tetranychus
urticae), bọ trĩ (Thrips palmi), bọ phấn
(Bemisia
tabaci),
nhện
bắt
mồi Amblyseius
longispinosus, A.
17


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

tamatavensis và
bọ
xít
bắt

mồi Orius sp. Nghiên cứu đặc điểm
sinh
học
bọ
xít
bắt
mồi Orius sp., Geocoris sp. và nhện bắt
mồi Amblyseius swirskii khi nuôi bằng
các loại thức ăn khác nhau. Nghiên cứu
các phương pháp nhân nuôi hàng
loạt Orius sp., Geocoris sp. và nhện bắt
mồi A. swirskii. Khảo sát khả năng
phịng trừ cơn trùng (bọ trĩ, bọ phấn,
rệp đào) và nhện hại của các loài thiên
địch trong điều kiện phịng thí nghiệm
và tiến hành phóng thả kết hợp các loại
thiên địch theo sự xuất hiện của côn
trùng, nhện hại trên cây dưa lưới ở cả
diện
hẹp
và diện
rộng.

SỐ 3-2019

đánh giá khả năng sử dụng chỉ thị phân
tử gene leptin như là công cụ hỗ trợ cho
chọn lọc giống bò lai hướng sữa.
404. Lâm nghiệp
. Nghiên cứu ứng dụng chế độ cạo

thích hợp cho từng nhóm tuổi cạo
trên một số dịng vơ tính trồng phổ
biến ngồi sản xuất tại Bình Thuận/
KS. Nguyễn Đức Tuấn - Bình Thuận ,
(Đề tài cấp Cơ sở)
Nghiên cứu ứng dụng chế độ cạo thích
hợp cho từng cho từng nhóm vườn cây
cao su kinh doanh tại cơng ty kết hợp
sử dụng chế phẩm kích thích mới NutriEthephon (tên thương mại Nutri LATEX) nhằm đạt năng suất cao và ổn
định. Theo dõi các thông số sinh lý mủ
như đường, lân vô cơ, thiols, TSC
nhằm đánh giá tình trạng sức khỏe của
hệ thống ống mủ theo từng chế độ
cạo. Theo dõi các chỉ tiêu về dinh
dưỡng trong mủ nhằm đánh giá khả
năng ứng dụng của chế phẩm kích thích
mới cho cây cao su tại cơng ty. Theo
dõi tình trạng khơ mặt cạo cả các chế
độ cạo. Đánh giá hiệu quả kinh tế kỹ
thuật của các chế độ cạo.
Số hồ sơ lưu: 04-2017

40206. Sinh trưởng và phát triển của
động vật ni
. Nghiên cứu đa hình gene Leptin và
tương quan giữa đa hình gene leptin
với năng suất, chất lượng sữa và một
số chỉ tiêu sinh sản trên bò lai hướng
sữa có tỷ lệ máu lai Holstein Friesian
trên 87,5%./ TS. Nguyễn Ngọc Tấn UBND TP. Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp

Tỉnh/ Thành phố)
Chọn lọc cá thể bị sữa có khả năng cho
sữa cao nhưng không ảnh hưởng bất lợi
đến sinh sản bằng phương pháp chọn
lọc hỗ trợ bởi chỉ thị phân tử gen leptin
kết hợp với phương pháp chọn lọc
truyền thống. Có nhiều nghiên cứu về
chỉ thị phân tử gene leptin được công
bố trên thế giới với đối tượng là các
giống bị thuần. Cịn rất ít thơng tin
trong nước cơng bố về đa hình gene
leptin cũng như quan hệ giữa gene
leptin với một số tính trạng về năng
suất, chất lượng sữa và khả năng sinh
sản trên bò lai hướng sữa ở Việt nam.
Vì thế, nghiên cứu này tập trung vào
giải quyết vấn để để xem xét tính đa
hình của gene leptin trên bị lai hướng
sữa HF có tỷ lệ máu lai trên 75% và

03 - 2.4 - 2013. Thử nghiệm trồng
rừng ngập mặn trong các điều kiện
khác nhau trên địa bàn huyện Phú
Quý, tỉnh Bình Thuận/ KS. Phạm
Đình Tuấn Anh - Bình Thuận UBND
Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Đánh giá tính thích nghi và tìm ra nhóm
các lồi cây có khả năng thích với điều
kiện khí hậu và thổ nhưỡng ở ven bờ

biển đảo, đánh giá khả năng chịu được
sóng và gió các loại cây ngập
mặn. Hình thành 02 ha diện tích rừng
ngập mặn trên các bãi đá ven bờ biển
huyện đảo Phú Q, tỉnh Bình Thuận,
góp phần bảo vệ môi trường sinh thái,
18


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

phịng, chống biến đổi khí hậu, ngăn
chặn các cơn sóng lớn, thuỷ triều dâng
cao. Chọn được một số loài cây có thể
trồng trên nền cát, đá, sỏi, vụn san hơ
ngập triều khơng thường xun và có
khả năng chịu đựng được sóng và gió
biển. Xác định được kỹ thuật gây trồng
các loài cây lựa chọn phù hợp với độ
mặn nước biển tại Đảo Phú Quý.
Số hồ sơ lưu: 06-2016

SỐ 3-2019

Xây dựng các tiêu chí nhận diện các
trường đại học khơng vì lợi nhuận và vì
lợi nhuận; Nghiên cứu và đánh giá các
chính sách hiện hành và tác động của
các chính sách này đến sự phát triển
của các trường đại học ngoài cơng lập

tại thành phố Hồ Chí Minh; Đánh giá
thực trạng hoạt động và xu thế phát
triển của các trường đại học ngồi cơng
lập tại TP. Hồ Chí Minh ở các khía
cạnh: cơ sở vật chất, đội ngũ (cán bộ
quản lý và giảng viên), chương trình
đào tạo, quan hệ giữa các trường đại
học ngồi cơng lập và các cơ sở sử
dụng lao động là sinh viên tốt nghiệp ở
các trường này, Những khó khăn và
thách thức mà các trường đại học ngồi
cơng lập ở TP.HCM đang phải đối
mặt; Đề xuất các chính sách quản lý
của nhà nước và các giải pháp nhằm hỗ
trợ và thúc đẩy nhằm nâng cao chất
lượng đào tạo và sự phát triển bền vững
của các trường đại học ngồi cơng lập
tại
TP.
Hồ
Chí
Minh.

40505. Hệ sinh thái và đánh giá
nguồn lợi thuỷ sản
. Đánh giá hiện trạng và đề xuất các
giải pháp sử dụng hợp lý nguồn lợi
thủy sản vùng ngập mặn ở huyện
Cần Giờ thành phố Hồ Chí Minh/
TS. Huỳnh Minh Sang - UBND TP. Hồ

Chí Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Đánh giá hiện trạng nguồn lợi khai thác
của một số nhóm lồi thủy sản chủ yếu
và nguồn giống thủy sản và nguồn lợi
nuôi trồng thủy sản ở vùng rừng ngập
mặn huyện Cần Giờ. Đánh giá hiện
trạng nghề khai thác và nuôi trồng thủy
sản ở vùng rừng ngập mặn huyện Cần
Giờ. Đánh giá chất lượng môi trường
nước và các tác động liên quan đến
nguồn lợi một số đối tượng thủy sản
kinh tế quan trọng ở vùng rừng ngập
mặn huyện Cần Giờ. Đề xuất được giải
pháp có tính khả thi về việc sử dụng
hợp lý nguồn lợi thủy sản ở vùng rừng
ngập mặn huyện Cần Giờ.

50302. Giáo dục chuyên biệt
. Xây dựng hệ thống mơ hình tốn
học hỗ trợ giáo viên và học sinh
khiếm thị dạy và học toán/ PGS. TS.
Phạm Thế Bảo - UBND TP. Hồ Chí
Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Sau nhiều năm nghiên cứu và triển khai
chương trình học tập phục vụ cộng
đồng tại trường phổ thơng đặc biệt
Nguyễn Đình Chiểu, nhận thấy giáo
viên và học sinh khiếm thị gặp rất nhiều
khó khăn trong việc dạy và học, đặc
biệt là ở các môn khoa học địi hỏi tư

duy trừu tượng cao hay cần có thực
nghiệm khoa học nhưng lại khơng có
các mơ hình, trang thiết bị hỗ trợ cho
việc dạy và học tốt hơn. Từ thực tiễn về
nhu cầu hỗ trợ dạy và học toán của giáo
viên và học sinh khiếm thị thuộc cấp
THCS và THPT là cơ sở để nghiên cứu

50301. Khoa học giáo dục học nói
chung, bao gồm cả đào tạo, sư phạm
học, lý luận giáo dục,..
. Thực trạng và xu thế phát triển của
các trường đại học ngồi cơng lập tại
thành phố Hồ Chí Minh/ TS. Nguyễn
Kim Dung - UBND TP. Hồ Chí Minh,
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Nghiên cứu tổng quan về các mơ hình
và xu hướng phát triển trường đại học
ngồi cơng lập trong và ngồi nước;
19


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

và thiết kế các mơ hình tốn học xun
suốt THCS và THPT theo chương trình
giảng dạy của Bộ GD&ĐT. Xây dựng,
thử nghiệm và hồn thiện 2 hệ thống
mơ hình tốn THCS và 2 hệ thống mơ
hình tốn THPT. Thực hiện biên soạn

sách hướng dẫn sử dụng các mơ hình
tốn học cho giáo viên và học sinh
khiếm thị, có chuyển dịch sang chữ
Braille.

SỐ 3-2019

Cơ sở khoa học về sự biến đổi văn hóa
gia đình, giá trị văn hóa gia đình ở nước
ta nói chung và ở thành phố Hồ Chí
Minh. Khảo sát thực trạng và làm sáng
tỏ sự biến đổi giá trị văn hóa gia đình
dưới những tác động của kinh tế, văn
hóa - xã hội ở thành phố Hồ Chí
Minh trong thời kỳ đẩy mạnh cơng
nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập
quốc tế. Nhận diện sự biến đổi giá
trị văn hóa gia đình trên một số chiều
cạnh chủ yếu ở thành phố Hồ Chí Minh
trong thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp
hóa - hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
Tìm ra sự biến đổi giá trị văn hóa gia
đình trong tiến trình phát triển kinh tế văn hóa - xã hội ở thành phố Hồ Chí
Minh thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp
hóa - hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
Khảo sát tình hình cơng tác gia đình; bộ
máy hoạt động; nguồn lực tài chính;
nguồn nhân lực; cơ chế, chính sách.
Khảo sát sự biến đổi giá trị văn hóa gia
đình; Nhận thức của người dân về các

chuẩn mực và giá trị với tư cách là hiện
thân của văn hóa, văn hóa gia đình; vai
trị của của giá trị văn hóa gia đình
trong thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp
hóa - hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
Dự báo xu hướng biến đổi giá trị văn
hóa gia đình ở thành phố Hồ Chí Minh
trong thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp
hóa - hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
Đồng thời, định hướng và xây dựng văn
hóa gia đình hiện đại dựa trên giá
trị văn hóa gia đình truyền thống ở Việt
Nam nói chung và thành phố Hồ Chí
Minh nói riêng. Đề xuất các giải pháp
gìn giữ và phát huy những nét đẹp mà
giá trị văn hóa gia đình truyền thống
đem lại, hạn chế những biến đổi mang
tính tiêu cực, góp phần xây dựng những
giá trị mới cho gia đình hiện đại ở
thành phố Hồ Chí Minh phù hợp với
thời kỳ mới.

50399. Các vấn đề khoa học giáo dục
khác
. Giáo dục nâng cao nhận thức về
tiêu dùng bền vững theo hướng tiếp
cận tăng trưởng xanh. Thí điểm cho
sinh viên ở một số trường đại học
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh/
ThS. Đặng Thị Thanh Lê - UBND TP.

Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Giáo dục nâng cao nhận thức về tiêu
dùng bền vững theo hướng tiếp cận
tăng trưởng xanh. Triển khai các hoạt
động truyền thông về tiêu dùng bền
vững được thí điểm cho sinh viên ở một
số trường đại học trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh. Phân tích và đánh
giá được hiện trạng kiến thức, nhận
thức, thái độ và hành vi về tiêu dùng
bền vững của sinh viên. Xây dựng,
đánh giá hiệu quả chiến lược truyền
thông về tiêu dừng bền vững.
50405. Xã hội học chuyên đề; Khoa
học về giới và phụ nữ; Các vấn đề xã
hội Nghiên cứu gia đình và xã hội;
Cơng tác xã hội
. Biến đổi giá trị văn hóa gia đình ở
TP Hồ Chí Minh trong thời kỳ đẩy
mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
và hội nhập quốc tế: Thực trạng và
giải pháp/ TS. Lê Thị Thanh Tâm UBND TP. Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)
20


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SỐ 3-2019


506. Khoa học chính trị
. Cơng tác nắm bắt và xử lý thông tin
dư luận xã hội của cấp ủy các cấp ở
Bình Thuận hiện nay/ CN. Bùi Thế
Nhân - Bình Thuận UBND Tỉnh Bình
Thuận, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)

. Phát triển thuật toán phát hiện và
phân loại xe trong điều kiện chống
lấp các hệ thống giám sát giao thơng
bằng camera/ Phan Ngọc Hưng UBND TP. Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)

Nghiên cứu cơ sở lý luận làm cơ sở
phân tích thực trạng cơng tác nắm bắt
và xử lý thông tin dư luận xã hội của
cấp ủy đảng các cấp ở Bình Thuận hiện
nay. Từ đó, đề xuất nội dung, phương
pháp, quy trình nắm bắt dư luận xã hội
cho cấp ủy Đảng các cấp nói riêng và
hệ thống chính trị nói chung ở tỉnh
Bình Thuận trong thời gian tới.
Số hồ sơ lưu: 02-2017

Đề xuất phương pháp mới trong việc
phân khúc phương tiện giao thông
chồng lấp nhau để cải thiện mô-đun
phát hiện phương tiện giao thông trong
trường hợp bị chồng lấp. Giải pháp đề

xuất là một cách tiếp cận dựa trên thị
giác (vision-based approach) mà xử lý
và trích xuất trực tiếp thơng tin mong
muốn từ ảnh đầu vào từ camera giám
sát tĩnh ở thành phố Hồ Chí Minh. Đối
với vấn đề này, đầu tiên phương pháp
trừ phông nền được sử dụng để xác
định được hai thành phần chính của
tình huống giao thơng: đối tượng
chuyển động (the moving foreground)
và phông nền tĩnh (the static
background). Cụ thể hơn, đối tượng nền
trên (the foreground) được đánh dấu là
các đốm trắng, và vùng nền đen là
phông nền tĩnh ở trong ảnh nhị phân.
Sau khi xây dựng được đối tượng
phông nền ổn định, các đối tượng nền
trên sẽ là các đối tượng di chuyển đã
được tách ra. Với mỗi đối tượng, chúng
tôi thu thập một tập hợp các đặc trưng
xuyên suốt quá trình đối tượng di
chuyển trong vùng quan sát. Sau hai
quá trình trên, việc kiểm sốt chồng lấp
sẽ thực hiện trên ảnh đầu vào đã qua
sàng lọc. Đóng góp đầu tiên trong đề tài
này là phát hiện sự chồng lấp dựa trên
thị giác mà trong đó sử dụng các đặc
trưng hình học điển hình và các đặc
trưng elip, từ đó lấy ra được các đốm
chồng lấp của phương tiện giao thơng.

Đóng góp tiếp theo trong đề tài này là
thuật tốn phân khúc phương tiện giao
thông bị chồng lấp. Phương pháp này là
phương pháp lặp lại nhiều lần cho đến
khi tách được hết các phương tiện

50704. Quy hoạch giao thơng và các
khía cạnh xã hội của giao thông vận
tải
. Xây dựng hệ thống thu thập dữ liệu
và cảnh báo giao thông sử dụng điện
thoại di động thơng minh dựa trên
mơ hình crowdsourcing/ PGS. TS.
Phạm Trần Vũ - UBND TP. Hồ Chí
Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Mục tiêu nhằm vào việc khai thác dữ
liệu giao thông từ các thiết bị di động
thông minh có tính năng GPS và kênh
truyền dữ liệu 3G hoặc tương tự. Từ dữ
liệu thu thập được, hệ thống sẽ tổng
hợp, phân tích hiện trạng giao thơng.
Dựa trên kết quả phân tích được, hệ
thống sẽ tiến hành cảnh báo lại những
người tham gia giao thông trên đường
để điều tiết giao thơng trong thời gian
thực. Vì người sử dụng chỉ cung cấp
thơng tin một cách tự nguyện khi họ có
được lợi ích từ việc cung cấp thơng tin
đó. Hệ thống cảnh báo sẽ giúp họ tránh
được các điểm ùn tắc giao thơng, và có

lựa chọn tốt hơn cho tuyến đường đi
của họ. Đây sẽ là động lực để họ tình
nguyện cung cấp thông tin.

21


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

chồng lấp khỏi tập hợp các phương
tiện.

SỐ 3-2019

triển du lịch cộng đồng ở Bình Thuận.
Giới thiệu một số mơ hình mẫu về du
lịch cộng động. Đưa ra giải pháp pháp
triển du lịch cộng động tỉnh Bình
Thuận. Xây dựng mơ hình mẫu "Trải
nghiệm hoạt động sản xuất thanh long
cùng người dân Hàm Thuận Nam",
nhằm quảng bá hình ảnh, thương hiệu
Thanh long Bình Thuận đến với du
khách.
Số hồ sơ lưu: 04-2016

599. Khoa học xã hội khác
. Nghiên cứu sản xuất sản phẩm lưu
niệm đặc trưng của tỉnh Bình Thuận
phục vụ du lịch/ TS. Phạm Thị Minh

Hạnh - Bình Thuận UBND Tỉnh Bình
Thuận, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Xác định các dòng sản phẩm, loại sản
phẩm lưu niệm đặc trưng của tỉnh Bình
Thuận phù hợp với nhu cầu thị trường,
thị hiếu khách du lịch Bình Thuận. Xây
dựng quy trình cơng nghệ sản xuất các
dịng sản phẩm lưu niệm tiêu biểu của
Bình Thuận và chế mẫu các sản phẩm
theo quy trình. Sản xuất thử nghiệm và
đánh giá các dòng sản phẩm lựa chọn
sản xuất.
Số hồ sơ lưu: 04-2015

604. Nghệ thuật
. Sưu tầm, bảo tồn và phát huy giá trị
loại hình hát ngâm "HARI" của tộc
người Raglai ở tỉnh Bình Thuận/
PGS. TS. Thành Phần - Bình Thuận
UBND Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)
Tổng quan về tộc người Raglai ở tỉnh
Bình Thuận. Vai trị hát ngâm Hari
trong đời sống của tộc người Raglai ở
Bình Thuận. Thực trạng hát ngâm Hari
và vấn đề bảo tồn, phát huy trong đời
sống của tộc người Raglai ở tỉnh Bình
Thuận.
Số hồ sơ lưu: 02-2016


. Du lịch cộng đồng Bình Thuận, mơ
hình và giải pháp phát triển trong
giai đoạn tới/ CN. Ngơ Minh Chính Bình Thuận UBND Tỉnh Bình Thuận,
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Nghiên cứu về tài nguyên du lịch, lợi
thế và quá trình phát triển du lịch ở
Bình Thuận. Khảo sát thực trạng phát

22


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SỐ 3-2019

Phụ lục: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đặc biệt , nhiê ̣m khoa ho ̣c và công nghê ̣ cấp quốc gia , cấp bộ, cấ p cơ sở sử
dụng ngân sách nhà nước thuô ̣c pha ̣m vi quản lý của Bô ̣ Khoa ho ̣c và Công nghê ̣ và
nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và
công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ.
2. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ khơng có nhu cầu đăng ký
bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu
cơng nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học và cơng nghệ được nghiệm thu
chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và cơng nghệ đặc biệt, cấp
quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà
nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và nhiệm vụ khoa học và

công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung
ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại
thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở
hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu
công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu chính thức,
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp
bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa
học và Cơng nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm vụ khoa học và công nghệ
do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp
bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại thuộc Bộ
Khoa học và Cơng nghệ.
Bước 2:
có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và hơ ̣p lệ của hồ sơ và ghi vào giấ y biên
nhâ ̣n hồ sơ đăng ký kế t quả thực hiê ̣n nhiê ̣m vu ̣ khoa ho ̣c và công nghê ̣ . Trường hợp
hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, có
trách nhiệm thơng báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ yêu cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công
nghệ.
3. Cách thức thực hiện: thực hiện một trong các cách sau:
23


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SỐ 3-2019


- Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử: />- Nộp trực tiếp tại Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa
học và công nghệ quốc gia;
- Gửi bảo đảm theo đường bưu chính về Phịng Quản lý Thơng tin, Thống kê KH&CN,
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
- 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân
sách nhà nước (Phiếu đăng ký đóng dấu giáp lai nếu 2 tờ, để rời - khơng đóng vào báo
cáo tổng hợp).
- 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã chỉnh sửa, hồn thiện
sau khi nghiệm thu chính thức), báo cáo mạ chữ vàng, gáy vng có in tên chủ nhiệm
nhiệm vụ và tên cơ quan chủ trì), trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ chức
chủ trì nhiệm vụ về việc đã hồn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu
chính thức.
- 01 CD/DVD bao gồm: 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ
thể hiện đúng với bản giấy (file hồn chỉnh, khơng tách riêng bìa báo cáo, chương,
mục,…); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử
phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài
tạp chí... tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định
dạng Portable Document (.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time
New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), được ghi trên đĩa quang
và không đặt mật khẩu.
- 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ;
- 01 văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên trong
danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có).
- 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo bản
chính để đối chiếu khi giao nộp.
- 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà
sản phẩm bao gồm quy trình cơng nghệ sản xuất.
5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ .

6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và
công nghệ.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thơng tin khoa học và cơng nghệ
quốc gia.

24


×