Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ Khoa học và công nghệ - Số 3/2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (753.64 KB, 47 trang )

ISSN 1859 – 1000

THÔNG BÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SỐ 3
2020
(12 SỐ/NĂM)


THÔNG BÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Định kỳ 1số/tháng)

BAN BIÊN TẬP
Trưởng ban:

THS. VŨ ANH TUẤN
ThS. Võ Thị Thu Hà

Phó Trưởng ban:

ThS. Trần Thị Hồng Hạnh

Uỷ viên thư ký:

ThS. Nguyễn Thị Thưa
CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu
CN. Nguyễn Thu Hà



MỤC LỤC
Danh mục các bảng tra

Trang

Lời giới thiệu

ii

Danh mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký/giao
nộp theo lĩnh vực nghiên cứu

3

Thông tin thư mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng
ký/giao nộp

7

Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN

43

i


LỜI GIỚI THIỆU

Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và

công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số
11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa
học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia là
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên
soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ”.
Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ" được xuất bản nhằm giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả
thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước),
cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa
học và công nghệ được đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ
quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ Hệ thống Thông tin khoa học
và công nghệ quốc gia do Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia xây dựng và
có thể tra cứu trực tuyến theo địa chỉ: . Định kỳ xuất bản xuất bản
phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã
đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
Trân trọng giới thiệu.

Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ:
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail:
Website: />ii


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SỐ 3-2020


DANH MỤC KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP
THEO LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU

1. Khoa học tự nhiên ........................................................................................... 8
101. Toán học và thống kê ............................................................................... 8
10101. Toán học cơ bản ................................................................................. 8
10102. Toán học ứng dụng ............................................................................. 9
102. Khoa học máy tính và thơng tin ........................................................... 10
10201. Khoa học máy tính ........................................................................... 10
103. Vật lý ....................................................................................................... 13
10301. Vật lý nguyên tử; vật lý phân tử và vật lý hóa học .......................... 13
104. Hóa học ................................................................................................... 13
10403. Hố lý ............................................................................................... 13
105. Các khoa học trái đất và môi trường liên quan .................................. 14
10502. Khoáng vật học................................................................................. 14
10504. Địa vật lý .......................................................................................... 14
10512. Hải dương học .................................................................................. 14
10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước ............................................................. 15
106. Sinh học ................................................................................................... 16
10605. Hoá sinh; phương pháp nghiên cứu hoá sinh ................................... 16
10607. Nấm học ........................................................................................... 17
10609. Di truyền học .................................................................................... 17
10615. Đa dạng sinh học .............................................................................. 17
10616. Công nghệ sinh học .......................................................................... 18
2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ .................................................................. 18
201. Kỹ thuật dân dụng ................................................................................. 18
3



KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SỐ 3-2020

20104. Kỹ thuật giao thông vận tải .............................................................. 18
20105. Kỹ thuật thuỷ lợi............................................................................... 19
20106. Kỹ thuật địa chất công trình ............................................................. 19
202. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin ........................... 19
20201. Kỹ thuật điện và điện tử ................................................................... 20
20203. Tự động hoá (CAD/CAM, v.v..) và các hệ thống điểu khiển, giám
sát; công nghệ điều khiển số bằng máy tính (CNC),.. ................................. 20
20204. Các hệ thống và kỹ thuật truyền thông ............................................ 21
20206. Phần cứng và kiến trúc máy tính ...................................................... 21
20299. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin không xếp vào
mục nào khác ................................................................................................ 21
203. Kỹ thuật cơ khí ....................................................................................... 22
20301. Kỹ thuật cơ khí nói chung ................................................................ 22
20302. Chế tạo máy nói chung ..................................................................... 23
20304. Chế tạo máy động lực....................................................................... 24
20305. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo máy nơng nghiệp ................................... 24
20310. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo máy xây dựng ........................................ 26
20312. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo thiết bị khai khoáng ............................... 26
20314. Kỹ thuật và công nghệ liên quan đến hạt nhân ................................ 27
204. Kỹ thuật hóa học .................................................................................... 27
20402. Kỹ thuật q trình hóa học nói chung .............................................. 28
20403. Kỹ thuật hố dược ............................................................................ 28
20404. Kỹ thuật hố vơ cơ ........................................................................... 28
20406. Kỹ thuật hoá dầu .............................................................................. 29
205. Kỹ thuật vật liệu và luyện kim.............................................................. 29

4


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SỐ 3-2020

20507. Vật liệu xây dựng ............................................................................. 29
20513. Gỗ, giấy, bột giấy ............................................................................. 30
20599. Kỹ thuật vật liệu và luyện kim khác; ............................................... 31
207. Kỹ thuật môi trường .............................................................................. 31
20701. Kỹ thuật môi trường và địa chất, địa kỹ thuật .................................. 31
20703. Kỹ thuật năng lượng và nhiên liệu không phải dầu khí ................... 32
20705. Khai thác mỏ và xử lý khống chất .................................................. 32
210. Cơng nghệ nano ...................................................................................... 34
21001. Các vật liệu nano (sản xuất và các tính chất) ................................... 34
21002. Các quy trình nano (các ứng dụng ở cấp nano). (Vật liệu sinh học
kích thước khơng phải nano được xếp vào 209) .......................................... 35
211. Kỹ thuật thực phẩm và đồ uống ........................................................... 35
21101. Kỹ thuật thực phẩm .......................................................................... 35
21102. Kỹ thuật đồ uống .............................................................................. 36
299. Khoa học kỹ thuật và công nghệ khác ................................................. 36
3. Khoa học y, dược ........................................................................................... 38
301. Y học cơ sở .............................................................................................. 38
30102. Di truyền học người ......................................................................... 38
30107. Hóa học lâm sàng và sinh hóa y học ................................................ 38
302. Y học lâm sàng ....................................................................................... 38
30201. Nam học ........................................................................................... 38
30204. Hệ tim mạch ..................................................................................... 38
30212. Y học hạt nhân và phóng xạ; chụp ảnh y học .................................. 39

30217. Bệnh về khớp.................................................................................... 39
30218. Nội tiết và chuyển hoá (bao gồm cả đái tháo đường, rối loạn
hoocmon) ...................................................................................................... 39
5


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SỐ 3-2020

30219. Tiêu hoá và gan mật học .................................................................. 40
30220. Niệu học và thận học ........................................................................ 40
304. Dược học ................................................................................................. 41
30403. Dược liệu học; cây thuốc; con thuốc; thuốc Nam, thuốc dân tộc .... 41
4. Khoa học nông nghiệp .................................................................................. 41
401. Trồng trọt ............................................................................................... 41
40105. Cây công nghiệp và cây thuốc ......................................................... 41
5. Khoa học xã hội ............................................................................................. 41
502. Kinh tế và kinh doanh ........................................................................... 41
50202. Kinh doanh và quản lý ..................................................................... 41
6. Khoa học nhân văn ........................................................................................ 42
602. Ngôn ngữ học và văn học ...................................................................... 42
60208. Nghiên cứu văn hóa Việt Nam, văn hố các dân tộc ít người Việt
Nam .............................................................................................................. 42

6


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ


SỐ 3-2020

THÔNG TIN THƯ MỤC VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP
CHÚ GIẢI



Mã tra cứu



Số xuất bản phẩm - Năm xuất bản



Tên nhiệm vụ



Chủ nhiệm nhiệm vụ và cán bộ tham gia nghiên cứu



Thời gian thực hiện nhiệm vụ



Cấp nhiệm vụ




Nơi viết báo cáo



Cơ quan chủ trì nhiệm vụ



Năm viết báo cáo



Tóm tắt nội dung nghiên cứu

7


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

1. Khoa học tự nhiên

SỐ 3-2020

phương suy rộng trên phạm trù các
mơđun compăc tuyến tính và ứng
dụng/ PGS.TS. Trần Tuấn Nam,
PGS.TS. Nguyễn Đức Minh; ThS.
Nguyễn Minh Trí; ThS. Nguyễn Thành

Nam; CN. Đỗ Ngọc Yến - TP. Hồ Chí
Minh - Trường Đại học Sư phạm Tp.
Hồ Chí Minh, 2018 - 05/2016 05/2018. (Đề tài cấp Quốc gia)

101. Toán học và thống kê
10101. Toán học cơ bản
31639.3-2020 Một số bất biến đo
độ phức tạp tính tốn trong Đại số
giao hốn và Hình học đại số/
GS.TSKH. Lê Tuấn Hoa, TS. Trần
Nam Trung; TS. Lê Xn Dũng; TS.
Nguyễn Bích Vân; TS. Đỗ Trọng
Hồng; ThS. Nguyễn Thu Hằng - Hà
Nội - Viện Toán học, 2018 - 08/2016 07/2018. (Đề tài cấp Quốc gia)

Đưa ra các tính chất của các mơđun
đồng điều địa phương và đồng điều địa
phương suy rộng liên quan đến môđun
minimax và môđun coartin. Áp dụng
các kết quả của đồng điều địa phương
và đồng điều địa phương suy rộng vào
nghiên cứu đối đồng điều địa phương
của Grothendieck và đối đồng điều địa
phương suy rộng của Herzog thông qua
đối ngẫu Matlis và đối ngẫu
Macdonald. Tìm một số điều kiện đủ về
tính hữu hạn của tập iđêan nguyên tố
đối liên kết của môđun đồng điều địa
phương, và tập iđêan nguyên tố liên kết
của môđun đối đồng điều địa phương

liên quan đến giả thuyết của
Grothendieck và câu hỏi mở của
Huneke. Tim một số tính chất của
mơđun đối đồng điều địa phương theo
một cặp iđêan (I, J) liên quan đến các
mơđun cofinite, đồng thời nghiên cứu
về tính hữu hạn của tập iđêan nguyên tố
liên kết với môđun đối đồng điều địa
phương theo một cặp iđêan (I, J) liên
quan đến giả thuyết của Grothendieck.
Đưa ra các tính chất quan trọng của đối
đồng điều địa phương suy rộng theo
một cặp iđêan (I, J) liên quan đến các
môđun minimax. Xem xét các tính chất
của mơđun đối đồng điều địa phương
suy rộng theo một cặp iđêan (I, J) trong
phạm trù con Serre…
Số hồ sơ lưu: 15462

Thiệt lập mối quan hệ mới giữa các
hệ số Hilbert, cũng như với chỉ số chính
qui Castelnuovo-Mumíbrd và đặc trưng
tính chất của vành phân bậc liên kết
trong trường hợp cực biên. Chặn trên
cho chỉ số ổn định của chỉ số chính qui
Castelnuovo-Mumíbrd, độ sâu và tập
các iđêan nguyên tố liên kết của dạng
lũy thừa của các iđêan đơn thức nói
chung và của các iđêan liên kết với đồ
thị nói riêng. Đặc trưng tổ hợp tính

Gorenstein và tính Buchsbaum của một
số lớp vành thương theo iđêan liên kết
với đồ thị. Nghiên cứu mổi quan hệ
giữa ba hệ số Hilbert đầu tiên và chỉ số
chính qui Castelnuovo-Mumford của
vành phân bậc liên kết. Nghiên cửu tính
ơn định của các bất biến như độ sâu, tập
các iđêan nguyên tố liên kết của các
loại lũy thừa (lũy thừa thông thường,
lũy thừa hình thức và bao đóng ngun
của lũy thừa) của các iđêan đơn thức
nói Hiung và của các iđêan iicn két với
đồ thị nói riêng. Nghiên cứu số Betti
cực trị của idean cạnh nhị thức của một
lớp đồ thì gọi là đồ thị đóng. Nghiên
cứu tính tách và tính bất khả qui của đa
thức đặc trưng của phương trình
Schrodinger phi tuyến.

72981.3-2020 Giải tích biến phân
và một số vấn đề trong lý thuyết tối
ưu/ GS.TSKH. Nguyễn Đông Yên,
GS.TSKH. Nguyễn Đông Yên; ThS.

Số hồ sơ lưu: 15451
67760.3-2020 Các hàm tử đồng
điều địa phương và đối đồng điều địa
8



KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Nguyễn Thái An; ThS. Dương Thị Việt
An; ThS. Nguyễn Thị Vân Hằng; ThS.
Nguyễn Thị Vinh; ThS. Nguyễn Ngọc
Chiến; ThS. Nguyễn Ngọc Luân; ThS.
Vũ Thị Hướng; ThS. Dương Thị Kim
Huyền - Hà Nội - Viện Toán học, 2019
- 06/2015 - 05/2017. (Đề tài cấp Quốc
gia)

SỐ 3-2020

10102. Toán học ứng dụng
31607.3-2020 Phân chia tài
nguyên: Độ phức tạp và thuật toán
xấp xỉ/ TS. Nguyễn Trung Thành, TS.
Lê Đăng Nguyên; TS. Nguyễn Gia
Như; ThS. Nguyễn Ngọc Khương - Hải
Phòng - Trường Đại học Hải Phòng,
2018 - 05/2016 - 05/2018. (Đề tài cấp
Quốc gia)

Sử dụng các kết quả của giải tích
biến phân để giải quyết một số vấn đề
trong lý thuyết tối ưu, đặc biệt là những
vấn đề xây dựng các thuật toán lặp để
giải số một cách hiệu quả các bài tốn
tối ưu khơng lồi, khơng trơn, có cấu
trúc đặc biệt. Trong ánh sáng của giải

tích biến phân, một số nghiên cứu về
tính ổn định của bài tốn tối ưu có tham
số, quy hoạch tuyến tính vơ hạn chiều,
tối ưu véctơ với các ánh xạ đa trị ,đa
diện và điều khiển tối ưu cũng sẽ được
thực hiện.

Độ phức tạp và thuật toán cho bài
toán phân chia tài nguyên với nhiều
đơn vị hàng hóa: Tối đa hóa utilitarian
social welfare với hàm tham khảo
submodular; Tối đa hóa egalitarian and
(average) Nash social welfare với hàm
tham khảo cộng tính; Biểu diễn ngắn
gọn cho các hàm tham khảo của khách
hàng; Tính tốn phép phân chia hàng
hóa thỏa mãn tiêu chuẩn Envyfreeness
và Pareto-eficiency. Thuật toán cho các
biến thể của bài toán phân chia tài
nguyên: Thuật toán cho bài toán phân
chia điện năng và thuật tốn có tính ứng
dụng cao cho các bài toán phân chia tài
nguyên trong mạng, lập kế hoạch,...
Thuật toán phân chia tài nguyên trong
mạng: Phân chia tài nguyên cho các
dịch vụ đáp ứng yêu cầu về chất lượng
dịch vụ trong mạng thế hệ mới và định
vị và ảo hóa tài ngun trong điện tốn
đám mây.


Số hồ sơ lưu: 15516
73609.3-2020 Áp dụng các
phương pháp khác nhau để nghiên
cứu các trường hợp tới hạn, suy biến
và kỳ dị của bài tốn biên khơng đều
đối với phương trình elliptic khơng
tuyến tính./ PGS.TS. Hồng Quốc
Tồn, TS. Nguyễn Thành Chung; ThS.
Bùi Quốc Hưng - Hà Nội - Đại học
Khoa học Tự nhiên, 2019 - 02/2015 02/2017. (Đề tài cấp Quốc gia)

Số hồ sơ lưu: 15403
67812.3-2020 Dáng điệu tiệm cận
và bài toán điều khiển đối với
phương trình đạo hàm riêng loại
parabolic/ PGS.TS. Cung Thế Anh,
TS. Đào Trọng Quyết; TS. Nguyễn
Dương Toàn; TS. Phạm Thị Trang; TS.
Lê Thị Thúy; TS. Đặng Thanh Sơn;
ThS. Vũ Mạnh Tới - Hà Nội - Trường
Đại học sư phạm Hà Nội, 2018 08/2016 - 08/2018. (Đề tài cấp Quốc
gia)

Nghiên cứu sự tồn tại nghiệm yếu
của các bài tốn khơng đều đối với
phương trình và hệ phương trình
elliptic khơng tuyến tính trong một số
trường hợp tới hạn, suy biến hoặc kỳ dị
như khi hệ số của phương trình suy
biến tại một hoặc nhiều điểm, khi hàm

phi tuyến có thể có kỳ dị hoặc có dáng
điệu tại vơ cùng dưới tuyến tính, trên
tuyến tính hoặc là tới hạn.
Số hồ sơ lưu: 15493

Nghiên cứu sự tồn tại, dáng điệu tiệm
cận nghiệm và bài toán điều khiển đối
9


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

với một số lớp phương trình đạo hàm
riêng phi tuyến loại parabolic xuất hiện
trong các quá trình truyền nhiệt,
khuyếch tán, trong cơ học chất lỏng và
trong sinh thái học quần thể. Nghiên
cứu dáng điệu tiệm cận nghiệm và bài
toán điều khiển (chủ yếu là tính điều
khiển được) đối với một số lớp phương
trình đạo hàm riêng parabolic phi tuyến
khơng truyền thống: phương trình
parabolic suy biến hoặc kì dị, phương
trình khuếch tán khơng cổ điển, hệ
phương trình parabolic. Nghiên cứu
dáng điệu tiệm cận nghiệm và bài toán
điều khiển (bao gồm cả bài toán điều
khiển được, bài toán điều khiển tối ưu
và bài tốn ổn định hóa nghiệm dừng)
đối với một số lớp phương trình đạo

hàm riêng phi tuyến loại parabolic xuất
hiện trong cơ học chất lỏng.
Số hồ sơ lưu: 15508

SỐ 3-2020

Nam về cơng nghệ thơng tin - các kỹ
thuật an tồn. Biên soạn thuyết minh dự
thảo tiêu chuẩn Việt Nam về đảm bảo
an tồn cho phần mềm ứng dụng, nằm
trong nhóm tiêu chuẩn Việt Nam về
công nghệ thông tin - các kỹ thuật an
toàn.
Số hồ sơ lưu: 14900
31564.3-2020 Nghiên cứu, phát
triển hệ thống thiết bị giám sát lưu
lượng và phát hiện tấn công từ chối
dịch vụ dựa trên công nghệ mạng
điều khiển bằng phần mềm SoftwareDefined Networking (SDN)/ PGS.TS.
Phạm Ngọc Nam, PGS.TS. Nguyễn
Hữu Thanh; PGS.TS. Trương Thu
Hương; PGS.TS. Nguyễn Tài Hưng;
TS. Trần Mạnh Nam; ThS. Đặng Văn
Tuyên; TS. Nguyễn Xuân Dũng;
PGS.TS. Vũ Duy Lợi; KS. Lê Anh
Tuấn; ThS. Lương Xuân Thắng - Hà
Nội - Viện Điện tử - Viễn thông, 2018 06/2016 - 05/2018. (Đề tài cấp Quốc
gia)

102. Khoa học máy tính và thơng tin

10201. Khoa học máy tính
30543.3-2020 Nghiên cứu xây
dựng TCVN về yêu cầu kỹ thuật an
toàn cho phần mềm ứng dụng/ ThS.
Nguyễn Hữu Nguyên, ThS. Nguyễn
Thái Hà; ThS. Lê Thị Mỹ Hằng; ThS.
Đặng Huy Hoàng; KS. Lê Ngọc
Nhiệm; KS. Võ Hồng Phúc - Hà Nội Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính
Việt Nam, 2018 - 06/2017 - 12/2017.
(Đề tài cấp Bộ)

Đảm bảo độ mềm dẻo và khả năng
nâng cấp, mở rộng Software Defined
Networking (SDN) cho phép đưa ra các
chức năng mới bằng phần mềm. SDN
rất phù hợp để áp dụng trong lĩnh vực
phòng chống DDoS khi các phương
thức tấn công thay đổi liên tục. Đảm
bảo hiệu năng của hệ thống: Tuy được
điều khiển bằng phần mềm nhưng các
chức năng lọc, chuyển tiếp, đo đạc
được thực hiện bằng phần cứng nên
cơng nghệ SDN có hiệu năng cao hơn
so với các gateway phần mềm truyền
thống. Thiết kế và xây dựng một kiến
trúc Software Defined Networking
(SDN) phù hợp để phát hiện và phịng
chống tấn cơng, bảo vệ các server dịch
vụ trong mạng. Kiến trúc SDN cho
phép bóc tách mặt phẳng kiểm soát

khỏi mặt phẳng dữ liệu, tạo cơ sở cho
việc phát triển các giải pháp phát hiện
và phòng chống tấn cơng một cách linh

Thực trạng tình hình an tồn thơng
tin và các mối đe dọa, các sự cố liên
quan đến phần mềm ứng dụng. Tình
hình tiêu chuẩn hóa trong nước và quốc
tế về các tiêu chuẩn về yêu cầu kỹ thuật
an tồn thơng tin và lựa chọn sở cứ, tiêu
chuẩn tham chiếu phù hợp để xây dựng
tiêu chuẩn về yêu cầu kỹ thuật an toàn
cho phần mềm ứng dụng. Biên soạn nội
dung dự thảo tiêu chuẩn Việt Nam về
đảm bảo an tồn cho phần mềm ứng
dụng, nằm trong nhóm tiêu chuẩn Việt
10


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

động và nhanh chóng trên mặt phẳng
kiểm sốt. Thiết kế và phát triển hai
giải pháp thuật toán dựa vào Fuzzy
Logic và One Class Support Vector
Machine nhằm phân tích dữ liệu, phát
hiện bất thường và giảm thiểu tấn công
TCP SYN Flood và ICMP Flood. Xây
dựng bộ SDN Smart Gateway dựa trên
nền NetFPGA được dùng làm cửa ngõ

phát hiện và giảm thiểu tấn cơng, bảo
vệ mạng nội bộ.

SỐ 3-2020

Hồi Thắng; ThS. Nguyễn Thiên Bình;
ThS. Nguyễn Minh Hải; ThS. Lê Ngọc
Kim Khánh; ThS. Trần Cơng Đời; ThS.
Lê Đình Thuận - Hồ Chí Minh Trường Đại học Bách khoa TP. Hồ Chí
Minh, 2019 - 05/2016 - 05/2018. (Đề
tài cấp Quốc gia)
Hồn thiện q trình sinh đồ thị
luồng điều khiển từ mã nhị phân bằng
cách kết hợp phương pháp symbolic
execution dựa trên giá trị symbolic và
giá trị cụ thể. Sử dụng đồ thị luồng điều
khiển để nhận dạng các kỹ thuật đóng
gói thường được sử dụng bởi mã độc.
Sử dụng trừu tượng hoá dựa trên thành
phần để thu giảm việc tìm kiếm trên
khơng gian trạng thái. Mở rộng lý
thuyết Formal Concept Analysis (FCA)
để xây dựng giàn (lattice) khái niệm
của mã độc và từ đó xây dựng nên cây
khái niệm về mã độc. Hiện thực và
đóng gói một cơng cụ anti-packing
dùng để phịng chống các loại mã độc
có sử dụng các kỹ thuật đóng gói.

Số hồ sơ lưu: 15372

51785.3-2020 Phát triển các mơ
hình cộng tác dựa trên ontology cho
chú thích ngữ nghĩa và khuyến nghị
video sử dụng mạng xã hội dựa trên
sự đồng thuận/ TS. Dương Trọng Hải,
TS. Trương Hải Bằng; TS. Phạm Xuân
Hậu; GS.TSKH. Nguyễn Ngọc Thành;
TS. Nguyễn Văn Huấn - TP Hồ Chí
Minh - Trường Đại học Quốc tế, 2018 03/2014 - 03/2016. (Đề tài cấp Quốc
gia)
Phát triển phương pháp mới về hợp tác
chú thích ngữ nghĩa cho video sử dụng
mạng xã hội dựa trên đồng thuận, phát
triển phương pháp cộng tác sử dụng lý
thuyết đồng thuận dựa trên mạng xã
hội. Xây dựng các phương pháp cộng
tác khuyến nghị video và cá nhân hóa
quảng cáo sử dụng thơng tin chú thích
ngữ nghĩa, phát triển cơng tác chú thích
video dựa trên ontology sử dụng lý
thuyết đồng thuận dựa trên mạng xã
hội; Phương pháp lọc cộng tác dựa trên
ontology; Áp dụng những phương pháp
đã đề xuất cho những hệ thống thương
mại điện tử thông minh trong truyền
hình thơng minh internet.
Số hồ sơ lưu: 15406

Số hồ sơ lưu: 15472
73793.3-2020 Nghiên cứu xây

dựng hệ thống phân tích lưu lượng
mạng nhằm phát hiện máy tính và
thiết bị trong mạng nội bộ bị nhiễm
mã độc./ ThS. Phạm Hồng Vĩnh, ThS.
Đặng Hải Sơn; ThS. Trần Phương
Nam; ThS. Phạm Thị Hà Phương; CN.
Phan Phú Thuận; CN. Thái Thị Lệ
Quyên; TS. Nguyễn Trọng Đường - Hà
Nội - Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp
máy tính Việt Nam, 2019 - 05/2018 12/2018. (Đề tài cấp Bộ)
Tổng quan về giám sát và phân tích
các lưu lượng mạng độc hại. Thiết kế,
xây dựng hệ thống phân tích lưu lượng
mạng nhằm phát hiện máy tính và thiết
bị trong mạng nội bộ bị nhiễm mã độc.
Xây dựng website cung cấp thơng tin
và thống kê tình trạng nhiễm mã độc
của máy tính và thiết bị trong mạng nội

72889.3-2020 Sử dụng phương
pháp hình thức để nhận dạng và
phân loại mã độc được đóng gói/
PGS.TS. Quản Thành Thơ, PGS.TS.
Huỳnh Tường Nguyên; PGS.TS. Bùi
11


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

bộ. Quy trình xử lý và gỡ bỏ mã độc

trên máy tính trong mạng nội bộ.

SỐ 3-2020

chỉ số đồng hồ (công tơ) tổng của các
phương tiện đo xăng, dầu trên địa bàn
tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu quản lý
nhà nước trên lĩnh vực kinh doanh
xăng, dầu. Đào tạo, tập huấn cho 15 cán
bộ quản trị và 30 cán bộ vận hành ứng
dụng phần mềm. Triển khai ứng dụng
phần mềm tại Văn phòng Cục Thuế và
13 Chi cục Thuế trên địa bàn tỉnh Phú
Thọ.

Số hồ sơ lưu: 15512
73997.3-2020 Nghiên cứu, xây
dựng phần mềm báo cáo trực tuyến/
ThS. Hoàng Việt Hùng, ThS. Nguyễn
Phi Khanh; CN. Nguyễn Thành Lê;
CN. Nguyễn Vĩnh Huế; ThS. Trần
Diễm Phúc; ThS. Trần Xuân Quang;
ThS. Nguyễn Trung Thanh - Quảng
Bình - Sở Thơng tin và Truyền thơng,
2018 - 02/2017 - 07/2018. (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)

Số hồ sơ lưu: PTO-009-2019
74518.3-2020 Nâng cấp, chuyển
giao phần mềm quản lý và số hóa cơ

sở dữ liệu trong sản xuất - lưu trữ phát sóng các chương trình phát
thanh và truyền hình cấp huyện trên
địa bàn tỉnh Phú Thọ/ Nguyễn Đình
Lê Trung, Nguyễn Xuân Vũ; Nguyễn
Thị Thanh Huyền; Lê Thị Lành;
Nguyễn Hữu Chính; Nguyễn Văn
Vượng; Vũ Đức Linh; Đinh Thị Ngọc
Lan; Nguyễn Thị Thanh Mai; Tạ Thu
Hằng - Phú Thọ - Trung tâm ứng dụng
và Thông tin KHCN, 2018 - 05/2017 11/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)

Thiết kế hệ thống số liệu, chỉ tiêu
hỗ trợ báo cáo theo lĩnh vực quản lý,
phân cấp theo chế độ hiện hành. Xây
dựng phần mềm có khả năng tổng hợp,
cung cấp dữ liệu cho các báo cáo định
kỳ, báo cáo nhanh và khai thác thông
tin ở các cấp trong phạm vị cơ quan,
đơn vị sử dụng; cơ quan quản lý cấp
trên. Phần mềm có khả năng tùy biến
để phù hợp với mỗi cơ quan, đơn vị sử
dụng; cơ quan quản lý cấp trên.
Số hồ sơ lưu: QBH-010-2019

Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT) trong việc số hóa,
quản lý cơ sở dữ liệu (CSDL) nhằm
nâng cao hiệu quả phục vụ công tác
quản lý - sản xuất - lưu trữ - phát sóng
các chương trình phát thanh và truyền

hình cấp huyện góp phần nâng cao chất
lượng phục vụ thông tin, truyền thông
cho các cấp quản lý, người dân và
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú
Thọ. Nâng cấp, chuyển giao, ứng dụng
phần mềm quản lý và số hóa CSDL
trong sản xuất - lưu trữ - phát sóng các
chương trình phát thanh và truyền hình
cho 13 Đài truyền thanh cấp huyện trên
địa bàn tỉnh Phú Thọ. Xây dựng quy
trình quản lý và sử dụng phần mềm.
Tập huấn cho đội ngũ cán bộ có đủ
năng lực quản lý, vận hành và sử dụng
phần mềm quản lý và số hóa CSDL
trong sản xuất - lưu trữ - phát sóng các

74506.3-2020 Nghiên cứu, xây
dựng phần mềm quản lý thuế thông
qua chỉ số đồng hồ (công tơ) tổng của
các phương tiện đo xăng, dầu trên
địa bàn tỉnh Phú Thọ/ Hoàng Văn
Đài, - Phú Thọ - Cục Thuế tỉnh Phú
Thọ, 2018 - 07/2017 - 06/2018. (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)
Xây dựng phần mềm quản lý chỉ số
đồng hồ tổng các phương tiện đo xăng,
dầu đáp ứng yêu cầu quản lý, thu thuế
đối với hoạt động kinh doanh xăng, dầu
trên địa bàn tỉnh theo phương pháp
quản lý rủi ro. Cung cấp dịch vụ khai

thác thông tin về các phương tiện đo
xăng, dầu trên địa bàn tỉnh cho các cơ
quan quản lý nhà nước cùng lĩnh vực.
Xây dựng và triển khai ứng dụng hỗ trợ
kê khai và quản lý, thu thuế thông qua
12


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

chương trình phát thanh và truyền hình
cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

SỐ 3-2020

phạm Hà Nội, 2019 - 05/2016 05/2018. (Đề tài cấp Quốc gia)

Số hồ sơ lưu: PTO-003-2019

Nghiên cứu lí thuyết chuyển pha
Mott và các pha trật tự tầm xa trong
một số hệ điện tử tương quan đa thành
phần trên mạng quang học. Các mơ
hình Hubbard, Falicov-Kimball nhiều
thành phần và mở rộng của chúng để
nghiên cứu ảnh hưởng của tương quan
Coulomb trực tiếp, tương quan trao đổi
Hund, sự mất cân bằng nồng độ và khối
lượng trong các hệ nhiều thành phần
trên mạng quang học.


103. Vật lý
10301. Vật lý nguyên tử; vật lý phân
tử và vật lý hóa học
31643.3-2020 Nghiên cứu q
trình từ hóa đảo từ và cấu trúc
đơmen của một số màng mỏng từ
tính và đa pha sắt/ PGS.TS. Phạm
Đức Thắng , TS. Bùi Đình Tú ; TS. Lê
Tuấn Tú ; ThS. Lưu Văn Thiêm ; ThS.
Lê Việt Cường ; TS. Quách Duy
Trường; ThS. Nguyễn Thị Minh Hồng Hà Nội - Trường Đại học Công nghệ,
2018 - 05/2016 - 05/2018. (Đề tài cấp
Quốc gia)

Số hồ sơ lưu: 15485
72976.3-2020 Hấp thụ phi tuyến
hai photon trong các hệ hai chiều: hố
lượng tử, graphene nanoribbons và
các cấu trúc tựa graphene (MoS2,
phosphorene)/ TS. Huỳnh Vĩnh Phúc,
TS. Huỳnh Vĩnh Phúc; PGS.TS. Lương
Văn Tùng; PGS.TS. Lê Đình - Đồng
Tháp - Trường Đại học Đồng Tháp,
2019 - 08/2016 - 08/2018. (Đề tài cấp
Quốc gia)

Chế tạo một số màng mỏng từ tính
đa lớp và màng đa pha sắt trên cơ sở
các kim loại 3d và Pd, Pt, hợp kim 3d

và perovskites sắt điện. Nghiên cứu
một số tính chất đặc trưng của các vật
liệu chế tạo. Nghiên cứu chế tạo màng
mỏng từ tính đa lớp giữa các kim loại
từ tính Co, Fe và Pd, Pt, Nd, B. Nghiên
cứu chế tạo màng đa pha sắt trên cơ sở
các hợp kim từ tính của Co, Fe và Ni
với perovskites sắt điện PZT. Nghiên
cứu tính chất (cấu trúc tinh thể, vi mơ,
tính chất từ) của các vật liệu chế tạo
được.d là và nghiên cứu quá trình động
học (ảnh hưởng của từ trường, …) lên
sự thay đổi từ tính.

Thu được biểu thức giải tích của
OAC trong các hệ hai chiều (hố lượng
tử, graphene nanoribbons, và các cấu
trúc tựa graphene) thông qua quá trình
hấp thụ hai photon. Khảo sát sự phụ
thuộc của OAC vào từ trường, nhiệt độ
và các thông số của vật liệu. Chỉ ra vị
trí của các đỉnh cộng hưởng, cũng như
sự dịch chuyển của chúng do tương tác
electron-phonon. Thu được HWHM
bằng phương pháp profile, và khảo sát
sự phụ thuộc của HWHM lên từ trường,
nhiệt độ và các thông số của vật liệu.

Số hồ sơ lưu: 15453
72877.3-2020 Chuyển pha Mott

và các pha trật tự tầm xa trong một
số hệ điện tử tương quan đa thành
phần trên mạng quang học/ TS. Lê
Đức Ánh, GS.TS. Nguyễn Toàn Thắng;
PGS.TS. Hoàng Anh Tuấn; TS. Nguyễn
Thị Thảo; ThS. Đoàn Thị Hải Quỳnh;
ThS. Nguyễn Thị Hương; ThS. Đào Thị
Huyền - Hà Nội - Trường Đại học sư

Số hồ sơ lưu: 15505
104. Hóa học
10403. Hố lý
72961.3-2020 Khảo sát ảnh hưởng
của đồng pha tạp In và Ga lên tính
chất nhiệt điện của màng mỏng ZnO
13


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

cho ứng dụng nhiệt điện/ PGS.TS.
Phan Bách Thắng, GS.TS. Lê Văn
Hiếu; PGS.TS. Trần Cao Vinh; TS.
Phạm Kim Ngọc; ThS. Tạ Thị Kiều
Hạnh; ThS. Nguyễn Trần Hồng Nhật;
ThS. Nguyễn Hữu Trương - Hồ Chí
Minh - Trường Đại học Khoa học Tự
nhiên – ĐHQG Tp. HCM, 2019 05/2016 - 06/2018. (Đề tài cấp Quốc
gia)


SỐ 3-2020

Tự nhiên, 2019 - 12/2011 - 12/2014.
(Đề tài cấp Quốc gia)
Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc tinh
thể , đặc điểm khoáng vật học và ngọc
học các đá quý và khoáng vật đi kèm
trong pegmatit và sa khoáng vùng Lục
Yên. Tìm hiểu điều kiện và thời gian
thành tạo, tiềm năng đá quý của khu
vực nghiên cứu.
Số hồ sơ lưu: 15515

Chế tạo màng mỏng ZnO đồng pha
tạp Ga và In (IGZO) bằng phương pháp
phún xạ magnetron DC. Khảo sát ảnh
hưởng của tỷ lệ chất pha tạp Ga/In lên
cấu trúc tinh thể và độ kết tinh của
màng mỏng IGZO, tính chất điện của
màng mỏng IGZO, tính chất nhiệt của
màng mỏng IGZO, tính chất nhiệt điện
(hệ số Seebeck S, độ phẩm chất nhiệt
điện ZT) của màng mỏng IGZO, luận
giải tương quan giữa cấu trúc tinh thể,
độ kết tinh và tính chất điện, nhiệt điện
của màng IGZO theo tỷ lệ Ga/In. Khảo
sát ảnh hưởng của nhiệt độ lên cấu trúc
tinh thể và độ kết tinh của màng mỏng
IGZO, tính chất điện của màng mỏng
IGZO, tính chất nhiệt (độ dẫn nhiệt κ)

của màng mỏng IGZO, tính chất nhiệt
điện (hệ số Seebeck S, độ phẩm chất
nhiệt điện ZT) của màng mỏng IGZO.

10504. Địa vật lý
72958.3-2020 Nghiên cứu, đánh
giá tổng thể tiềm năng các bồn địa
nhiệt vùng Tây Bắc/ PGS. TS. Vũ Văn
Tích, PGS. TS. Đặng Mai; PGS. TS.
Nguyễn Văn Vượng; PGS. TS. Đinh
Xuân Thành; PGS. TS. Hoàng Thị
Minh Thảo; PGS. TS. Nguyễn Thị Cẩm
Hà; TS. Phạm Văn Thanh; PGS. TS.
Nguyễn Thị Minh Thuyết; ThS. Trần
Trọng Thắng - Hà Nội - Trường Đại
học Khoa học Tự nhiên, 2019 - 09/2014
- 03/2017. (Đề tài cấp Quốc gia)
Nghiên cứu, đánh giá kiểm kê phân
loại các nguồn địa nhiệt vùng Tây Bắc.
Khoanh định và đánh giá tiềm năng các
bồn địa nhiệt ở khu vực Tây Bắc. Đề
xuất quy hoạch và xây dựng các mơ
hình sử dụng bền vững các bồn địa
nhiệt khu vực Tây Bắc. Đề xuất chính
sách quản lý, khai thác, sử dụng bền
vững và chính sách thu hút đầu tư khai
thác nguồn năng lượng địa nhiệt vùng
Tây Bắc.

Số hồ sơ lưu: 15439

105. Các khoa học trái đất và mơi
trường liên quan
10502. Khống vật học
72980.3-2020 Nghiên cứu đặc
điểm tinh thể-khoáng vật học và ngọc
học các loại đá quý và khoáng vật đi
kèm trong pegmatit vùng Lục Yên
làm cơ sở xác định điều kiện thành
tạo và tiềm năng đá quý của khu
vực./ PGS.TS. Ngụy Tuyết Nhung, TS.
Lê Thị Thu Hương; PGS.TSKH. Phan
Văn Quýnh; KS. Nguyễn Thị Lệ Quyên
- Hà Nội - Trường Đại học Khoa học

Số hồ sơ lưu: 15356
10512. Hải dương học
72140.3-2020 Xây dựng bản đồ
(Atlas) hiện trạng và dự báo thủy
động lực vùng biển và bờ biển (từ 030m nước) tỉnh Trà Vinh đến 2050/
PSG. TS. Hoàng Văn Huân, ThS.
Hoàng Đức Cường; ThS. Lê Thị Vân
Linh; ThS. Vũ Tiến Cường; ThS.
14


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Nguyễn Bá Cao; KS. Nguyễn Thị
Thạch Thảo; ThS. Trịnh Công Dân;
ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo - TP.

Hồ Chí Minh - Viện kỹ thuật biển,
2018 - - . (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)

SỐ 3-2020

trong 04 tỉnh Tây Nguyên (Đắk Nông,
Đắk Lắk, Gia Lai và Kon Tum). Trên
cơ sở phân tích các tài liệu thu thập như
điều kiện địa hình, địa chất thủy văn,
hiện trạng khai thác nguồn nước mạch
lộ trong vùng khan hiếm nước nói riêng
và trên 04 tỉnh Tây Ngun, từ đó xây
dựng được các mơ hình thu gom, khai
thác và bảo vệ nguồn nước mạch lộ.
Dựa vào các giải pháp này, đã xây dựng
2 mơ hình thu gom, khai thác và bảo vệ
nguồn nước mạch lộ tại hai tỉnh Đắk
Nông và Gia Lai. Dựa trên các giải
pháp khai thác, các mơ hình dự kiến đề
xuất và hiện trạng các mạch lộ trên địa
bàn đề xuất nhân rộng mô hình để cấp
nước cho 36 vùng khan hiếm nước và
vùng nghiên cứu. Đánh giá được hiệu
quả các mơ hình khai thác và sử dụng
nguồn nước mạch lộ và tiềm năng các
mạch lộ trong vùng nghiên cứu. Đề
xuất và xây dựng được mơ hình khai
thác phù hợp hiệu quả các mạch lộ, giải
pháp bảo vệ các mạch lộ khỏi bị cạn
kiệt và ơ nhiễm.


Thu thập các tài liệu có liên quan đến
lĩnh vực nghiên cứu của đề tài về điều
kiện tự nhiên, kinh tế xã hội từ các đề
tài, dự án, các nghiên cứu trước đó,
đang thực hiện tại bờ biển tỉnh Trà
Vinh. Khảo sát, định vị các vị trí trên
bờ để xác định các yếu tố động lực
biển. Ứng dụng viễn thám để nghiên
cứu diễn biến đường bờ biển khu vực
nghiên cứu. Nghiên cứu mơ phỏng trên
mơ hình tốn xác định các đặc trưng
thủy động lực: Mực nước, dịng chảy,
sóng, nước dâng khu vực nghiên cứu
cho các trường hợp (Hiện trạng, 2030,
2050). Lập và xây dựng bản đồ Atlas từ
kết quả mơ phỏng trên mơ hình các yếu
tố thủy động lực vùng biển Trà Vinh.
Xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ
liệu khu vực nghiên cứu.
Số hồ sơ lưu: TVH-0016-2018

Số hồ sơ lưu: 15391

10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước
31595.3-2020 Nghiên cứu đề xuất
các mơ hình thu gom khai thác bền
vững nguồn nước mạch lộ phục vụ
cấp nước sạch cho các vùng núi cao,
vùng khan hiếm nước khu vực Tây

Nguyên/ ThS. Phạm Thế Vinh, ThS.
Đỗ Đắc Hải; GS.TS. Trần Thị Thanh;
TS. Khương Văn Hn; ThS. Vũ
Nguyễn Hồng Giang; TS. Tơ Đình
Huyến; TS. Ngơ Đức Chân; TS. Phan
Chu Nam; TS. Ngơ Tuấn Tú; KS.
Nguyễn Lưu; CN. Trần Thị Thu
Hương; KS. Nguyễn Đăng Luân - Hà
Nội - Viện Khoa học Thủy lợi Việt
Nam, 2018 - 12/2015 - 05/2018. (Đề tài
cấp Quốc gia)

72855.3-2020 Nghiên cứu dự báo
hạn hán và giải pháp quản lý sử dụng
nước hợp lý phục vụ sản xuất nông
nghiệp khu vực Nam Trung Bộ và
Tây Nguyên/ ThS. Vũ Hải Nam, TS.
Hà Hải Dương; PGS. TS. Nguyễn Tùng
Phong; GS.TS. Phan Văn Tân; TS. Ngơ
Đức Thành; ThS. Nguyễn Đình Vượng;
ThS. Huỳnh Ngọc Thuyên; TS. Hoàng
Ngọc Tuấn; ThS. Nguyễn Xuân Lâm;
ThS. Phạm Việt Hùng - Hà Nội - Viện
Khoa học Thủy lợi Việt Nam, 2019 01/2015 - 06/2017. (Đề tài cấp Bộ)
Đề xuất khung quản lý hạn tổng hợp
cho khu vực Nam Trung bộ, Tây
Nguyên và kế hoạch hành động ứng
phó với hạn hán cho tỉnh Bình Định.
Ứng dụng cơng cụ hỗ trợ dự báo, hỗ trợ
xác định cơ cấu và diện tích gieo phù

hợp với nguồn nước theo nhận định và

Xây dựng đầy đủ hơn bộ cơ sở dữ
liệu về hiện trạng các mạch lộ, các cơng
trình khai thác nguồn nước mạch lộ
15


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

đã thí điểm cho tỉnh Bình Định bao
gồm: Mơ hình tính tốn dự báo hạn
mùa với thời gian dự báo: 3 - 6 theo
lưới không gian 15km x 15km; Công cụ
kiểm kê tính tốn dự báo nguồn nước
phục vụ sản xuất nông nghiệp; Công cụ
viễn thám để giám sát hạn hán đồng
thời giám sát mực nước tại tất cả các hồ
chứa trên địa bàn tỉnh Bình Định; Xây
dựng bản đồ cảnh báo khả năng thiếu
nước phục vụ sản xuất nông nghiệp đối
với từng xã/huyện nhằm hỗ trợ địa
phương sẽ chủ động lập kế hoạch sản
xuất và gieo trồng phù hợp với nguồn
nước theo dự báo.

SỐ 3-2020

ankoxycacbonyletenyl)- và anion 4- (2diankylphosphoryletenyl)-2oxoazetidin-4-yl; Thử hoạt tính kháng
khuẩn, kháng nấm.

Số hồ sơ lưu: 15383
31575.3-2020 Tổng hợp bất đối
xứng một số dẫn xuất Artemisinin sử
dụng hệ xúc tác quang hoạt Salen với
một số kim loại chuyển tiếp Mn, Cu,
Co, Ni/ TS. Đoàn Duy Tiên, TS. Vũ
Thị Thu Hà; TS. Nguyễn Quang Trung;
PGS.TS. Phạm Thế Chính; ThS. Lê Thị
Tú Anh; ThS. Hoàng Thị Phương; TS.
Nguyễn Tiến Dũng - Hà Nội - Viện
Hóa Học, 2018 - 06/2015 - 06/2018.
(Đề tài cấp Quốc gia)

Số hồ sơ lưu: 15435
106. Sinh học

Tổng hợp bất đối xứng một số dẫn
xuất Artemisinin sử dụng hệ xúc tác
quang hoạt Salen với một số kim loại
chuyển tiếp Mn, Cu, Co, Ni và đánh giá
hoạt tính chống sốt rét của dãy các hợp
chất này. Nghiên cứu tổng hợp một số
dẫn xuất artemisinin chứa liên kết C-C
tại C12; tổng hợp xúc tác quang hoạt
Salen với một số kim loại chuyển tiếp
Mn(III), Co(II), Cu(II) và Ni(II).
Nghiên cứu phản ứng epoxi hóa bất đối
xứng các dẫn xuất artemisinin chứa liên
kết C-C tại C-12 bằng xúc tác Mn(III)Salen, Cu(II)-Salen, Cu(II)- Salen và
Ni(II)-Salen. Nghiên cứu mở vòng

epoxi bất đối xứng của các dẫn xuất
artemisinin bằng các tác nhân
nucleophil là amin bậc 1 và bậc 2. Xác
định cấu trúc các hợp chất tổng hợp
được bằng các phương pháp phổ (IR,
MS, 1H NMR, 13C NMR). Đánh giá
độ chọn lọc lập thể của sản phẩm epoxi
hóa và sản phẩm mở vịng epoxi bằng
phương pháp HPLC sử dụng cột tách
lập thể và thử hoạt tính kháng kháng sốt
rét của các hợp chất tổng hợp được.

10605. Hoá sinh; phương pháp
nghiên cứu hoá sinh
31574.3-2020 Nghiên cứu tổng
hợp các hợp chất Beta – Lắctam có
hoạt tính sinh học chứa cầu nối
cacbon, nitơ và spiro từ các dẫn xuất
azetidin-2-on/ GS.TS. Nguyễn Văn
Tuyến, PGS.TS. Phạm Thị Thắm; TS.
Nguyễn Thanh Trà; TS. Lục Quang
Tấn; TS. Lê Nhật Thùy Giang; CN.
Nguyễn Hà Thanh; TS. Đào Thị Hằng;
Ths. Đặng Thị Mai - Hà Nội - Viện
Hóa Học, 2018 - 05/2016 - 05/2018.
(Đề tài cấp Quốc gia)
Đưa ra những hiểu biết cơ bản và
cách tiếp cận mới về hóa học ß-lactam,
trên cơ sở đó thực hiện thiết kế tổng
hợp và tổng hợp các cấu trúc mục tiêu

có hoạt tính sinh học lý thú. Việt Nam
sẽ kết hợp với đối tác Bỉ để thực hiện
những việc sau: Tổng hợp 4-aryl và 4triflorometyl-3-oxo-ß-lactam và đánh
giá khả năng imin hóa hoặc thio hóa
của chúng; Tổng hợp và chuyển hóa
của anion 3-oxo-, 3-thioxo- và 3-imino2-oxoazetidin4-yl; Tổng hợp và chuyển
hóa
4-imidoyl-,
4-(2-

Số hồ sơ lưu: 15380

16


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SỐ 3-2020

Nguyễn Thị Hoa - Hà Nội - Viện Công
nghệ Sinh học, 2019 - 12/2011 05/2017. (Đề tài cấp Quốc gia)

10607. Nấm học
72226.3-2020 Nghiên cứu Sulfate
hóa Exopolysaccharide từ dịch ni
cấy nấm Cordyceps sinensis và khảo
sát hoạt tính sinh học của chúng/
ThS. Trần Minh Trang, TS. Đinh Minh
Hiệp; ThS. Lê Thị Thúy Hằng; Nguyên
Thị Xuân Phương; ThS. Huỳnh Thư TP. Hồ Chí Minh - Trung tâm Phát

triển Khoa học và Cơng nghệ Trẻ, 2017
- 12/2016 - 12/2017. (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)

Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu hệ gen
phiên mã tôm sú Việt Nam (P.
monodon). Xây dựng cây phả hệ các
dịng tơm sú Việt Nam để đánh giá đa
hình hệ gen bằng kỹ thuật DNA
fingerprinting. Giải mã một phần hệ
gen tôm sú bằng công nghệ GBS. Khai
thác các chỉ thị phân tử di truyền phục
vụ công tác chọn giống. ây dựng bản đồ
gen tôm sú Việt Nam dựa trên cơ sở dữ
liệu thu được.

Tổng quan nghiên cứu về nấm Đông
trùng hạ thảo Cordyceps sinensis và đặc
tính sinh hóa, hoạt tính sinh học của
exopolysaccharide
(EPS)
từ
Ophiocordyceps sinensis. Tiến hành
các phương pháp thu thập EPS bằng tủa
với ethanol và loại bỏ protein từ EPS
bằng phương pháp Sevag. Kết quả cho
thấy, EPS ban đầu có thành phần
polysaccharide và protein tương ứng là
68,81% và 0,185%; với 2 phân đoạn
EPS-1 và EPS-2 qua sắc ký lọc gel

Sephadex G-100; và khơng có sự hiện
diện của dao động S=O và C-O-S ở
phân tích FT-IR. Với việc thành cơng
dẫn xuất sulfate exopolysaccharide từ
nấm C. sinensis có hoạt tính kháng oxy
hóa in vitro được cải thiện rõ rệt so với
EPS ban đầu. Đây được xem là một
chiến lược phù hợp giúp cải biến cấu
trúc polysaccharide, từ đó nâng cao
hoạt tính sinh học của EPS.
Số hồ sơ lưu: HCM-0109-2018

Số hồ sơ lưu: 15352
10615. Đa dạng sinh học
74072.3-2020 Điều tra, nghiên
cứu, đánh giá thực trạng đa dạng
sinh học và tài nguyên thiên nhiên
làm cơ sở khoa học cho việc mở rộng
và nâng hạng cấp quốc gia khu bảo
tồn loài - sinh cảnh vượn cao vít
Trùng Khánh/ GS. TSKH. Đặng Huy
Huỳnh, Đinh Văn Hùng; PGS. TS. Lại
Huy Anh; TS. Lê Trần Chấn; TS.
Hoàng Lưu Thu Thủy; TS. Nguyễn
Ngọc Sinh; TS. Trần Ngọc Ninh - Cao
Bằng - Trung tâm Địa môi trường và
Tổ chức Lãnh đạo, 2018 - - . (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)
Đánh giá đặc điểm điều kiện tự
nhiên - kinh tế xã hội khu vực dự kiến

mở rộng thành lập bảo tồn lồi và sinh
cảnh Vượn Cao Vít Trùng Khánh;
Đánh giá thực trạng đa dạng sinh học,
đa dạng các hệ sinh thái, các giá trị
cảnh quan thiên nhiên độc đáo và tài
nguyên thiên nhiên của khu dự kiến mở
rộng thành lập khu bảo tồn lồi và sinh
cảnh Vượn Cao Vít Trùng Khánh, làm
cơ sở cho việc mở rộng và nâng hạng,
lập luận chứng khoa học cho việc xây
dựng khu bảo tồn loài và sinh cảnh cấp
quốc gia Vượn Cao Vít Trùng Khánh
nhằm bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên

10609. Di truyền học
72839.3-2020 Lập bản đồ bộ gen
tôm sú (P. monodon)/ PGS.TS.Đinh
Duy Kháng, PGS. TS. Đinh Duy
Kháng; PGS. TS. Đồng Văn Quyền;
TS. Nguyễn Cường; TS. Nguyễn Thị
Giang An; PGS. TS. Nguyễn Hữu
Ninh, TS.Nguyễn Văn Hảo; PGS. TS.
Nông Văn Hải; TS. Nguyễn Đăng Tôn;
TS. Kim Thị Phương Oanh; ThS.
17


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

quan trọng và bảo vệ các loài đặc hữu

quý hiếm phục vụ mục đích bảo tồn,
nghiên cứu, giáo dục và phát triển kinh
tế xã hội.

SỐ 3-2020

Huỳnh Văn Lâm, Huỳnh Ngọc Lang;
Lê Văn Vũ; Nguyễn Thanh Bình; KS
Bùi Mai Phương Linh; KS Phạm Văn
Trọn; Phạm Văn Nam - Bến Tre - Cơng
ty TNHH MTV Cơng trình đơ thị Bến
Tre, 2013 - 02/2012 - 10/2013. (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)

Số hồ sơ lưu: CBG-008-2019
10616. Công nghệ sinh học
73611.3-2020 Sàng lọc phân tử
các bacteriocin có tiềm năng kháng
ung thư từ khu hệ vi sinh vật người
bằng cách tiếp cận tin sinh học và
sinh học phân tử/ PGS.TS. Nguyễn
Văn Duy , TS. Nguyễn Hà Hùng
Chương; TS. Phạm Thu Thủy; ThS.
Nguyễn Thị Kim Cúc ; ThS. Lê Nhã
Uyên; ThS. Nguyễn Thị Chính ; ThS.
Nguyễn Thị Thanh Trà - Khánh Hòa Trường Đại học Nha Trang, 2019 02/2015 - 09/2018. (Đề tài cấp Quốc
gia)

Nghiên cứu chế tạo thiết bị và hồn
chỉnh quy trình phân loại rác đã qua

phân hủy tại bãi rác Phú Hưng, nhằm
góp phần giải quyết ơ nhiễm mơi
trường và giải phóng mặt bằng bãi rác
để chuẩn bị xây dựng, mở rộng bãi rác
thứ 2 và nhà máy xử lý rác mới hiện đại
sắp đến.
Số hồ sơ lưu: BTE-043-2014
201. Kỹ thuật dân dụng
20104. Kỹ thuật giao thông vận tải
74281.3-2020 Sản xuất thử
nghiệm bê tông cát làm đường giao
thông nông thôn/ PGS. TS. Nguyễn
Thanh Sang, TS. Nguyễn Tiến Dũng;
TS. Lê Minh Cường; PGS. TS. Trần
Thế Truyền; ThS. Nguyễn Long; ThS.
Lê Thu Trang; KS. Ngô Thế Phi; KS.
Nguyễn Quốc Sỹ - Hà Nội - Trung tâm
Khoa học và Công nghệ Bê tông, 2016
- 09/2015 - 09/2016. (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)

Sàng lọc bacteriocin tiềm năng
kháng ung thư từ các hệ gen hoàn chỉnh
của vi sinh vật người bằng cách tiếp
cận tin sinh học. Sàng lọc bacteriocin
tiềm năng kháng ung thư từ các chủng
vi khuẩn gây bệnh và hội sinh ở người
bằng kỹ thuật phân tử phụ thuộc nuôi
cấy. Sàng lọc bacteriocin tiềm năng
kháng ung thư từ khu hệ vi sinh đường

ruột người Việt Nam bằng kỹ thuật
phân tử độc lập nuôi cấy. Mô phỏng
cấu trúc và nghiên cứu mơ hình phân tử
gắn kết (docking) của bacteriocin với
protein đích của tế bào ung thư bằng
cách tiếp cận tin sinh học. Tách dịng,
biểu hiện (hoặc hóa tổng hợp), tinh chế
và đánh giá hoạt tính của bacteriocin
sau sàng lọc có tiềm năng kháng ung
thư.

Mơ tả cơng nghệ chế tạo bê tông
cát. Tuyển chọn vật liệu thiết kế thành
phần bê tơng cát có độ chịu nén là
30MPa và kéo uốn 4MPa để làm lớp
mặt đường giao thơng nơng thơn. Hồn
thiện các thông số về kỹ thuật của trạm
trộn để đảm bảo chất lượng bê tơng cát
có cường độ chịu nén 30MPa và kéo
uốn là 4MPa. Hồn thiện cơng nghệ
đảm bảo chất lượng sản phẩm bê tơng
cát có cường độ chịu nén là 30MPa và
kéo uốn 4MPa để làm lớp mặt đường
giao thông nông thôn.

Số hồ sơ lưu: 15497
2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ
74553.3-2020 Nghiên cứu chế tạo
thiết bị và hồn chỉnh quy trình phân
loại rác đã qua phân hủy tại bãi rác

Phú Hưng-thành phố Bến Tre/ Kỹ sư

Số hồ sơ lưu: HTH-028-2019
18


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SỐ 3-2020

mỏ các đường lị bị bùng nền cơng ty
than Mạo Khê. Tổng quan về các hiện
tượng bùng nền ở các đường lò mỏ than
Mạo Khê và các giải pháp đã áp dụng,
Các yếu tố ảnh hưởng và nguyên nhân
biến dạng gây bùng nền tại các đường
lị cơng ty than Mạo Khê, Đề xuất các
giải pháp kỹ thuật ngăn chặn sự biến
dạng gây bùng nền áp dụng cho công ty
than Mạo Khê.

20105. Kỹ thuật thuỷ lợi
72873.3-2020 Nghiên cứu xây
dựng mô hình thu và lưu giữ nước
phục vụ cấp nước sạch hiệu quả cho
vùng khô hạn khan hiếm nước Ninh
Thuận – Bình Thuận/ GS.TS. Nguyễn
Quốc Dũng, TS. Phan Trường Giang
TS. Ngơ Tuấn Tú; PGS.TS. Nguyễn
Như Trung; PGS.TS. Đỗ Văn Lượng;

ThS. Phan Việt Dũng; ThS. Nguyễn
Đình Hải; ThS. Tơ Quang Trung; ThS.
Nguyễn Thị Thu Nga; TS. Vũ Bá Thao
- Hà Nội - Viện Khoa học Thủy lợi Việt
Nam, 2019 - 12/2015 - 05/2018. (Đề tài
cấp Quốc gia)

Số hồ sơ lưu: 15459
202. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử,
kỹ thuật thông tin
31594.3-2020 Thiết kế và phân
tích
hiệu
năng
mạng
backhaul/fronthaul di động thế hệ
tiếp theo/ PGS.TS. Đặng Thế Ngọc,
GS.TS. Phạm Tuấn Anh; TS. Lê Hải
Châu; TS. Phạm Thị Thúy Hiền; ThS.
Phạm Anh Thư - Hà Nội - Học viện
Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng, 2018
- 08/2018 - 08/2018. (Đề tài cấp Quốc
gia)

Đánh giá thực trạng khan hiếm
nước ở Ninh Thuận và Bình Thuận và
cơng nghệ thu gom. lưu giữ, khai thác
nước dưới đất phù hợp với vùng nghiên
cứu. Xác định các vị trí có cấu trúc thu
và lưu giữ nước cho mục đích xây dựng

cơng trình cấp nước sinh hoạt. Khảo
sát, thiết kế và xây dựng 2 cơng trình
thử nghiệm thu và lưu giữ nước, làm
chậm dịng chảy trong các cấu trúc phù
hợp. Hướng dẫn thiết kế cơng trình thu,
lưu giữ nước và cơng trình ngăn chặn,
làm chậm dòng chảy.

Đề xuất kiến trúc kết nối
backhaul/fronthaul cho mạng truy nhập
vơ tuyến đảm bảo có thể triển khai
trong nhiều điều kiện khác nhau với chi
phí hiệu quả, có khả năng mở rộng và
dung lượng cao. Chứng minh tính khả
thi
của
kiến
trúc
mạng
backhaul/fronthaul đã đề xuất thơng
qua việc đánh giá hiệu năng tồn diện
của mạng dưới ảnh hưởng của các
thông số lớp vật lý. Đề xuất phương
pháp cải thiện hiệu năng của mạng
backhaul/fronthaul đã đề xuất.

Số hồ sơ lưu: 15480
20106. Kỹ thuật địa chất cơng trình
72866.3-2020 Nghiên cứu đề xuất
các giải pháp ngăn chặn bùng nền có

hiệu quả tại các đường lị mỏ than
Mạo Khê/ TS. Lê Văn Công, TS. Đào
Hồng Quảng; ThS. Nông Việt Hùng;
TS. Phạm Minh Đức; TS. Trịnh Đăng
Hưng; TS. Nguyễn Viết Định; TS. Đỗ
Quang Tuấn; TS. Phạm Quang Nam;
ThS. Nguyễn Trí Thắng - Hà Nội Viện Khoa học Cơng nghệ Mỏ Vinacomin, 2019 - 11/2017 - 06/2018.
(Đề tài cấp Bộ)

Số hồ sơ lưu: 15386
31602.3-2020 Nghiên cứu cơ sở
khoa học và thực tiễn xây dựng
khung chuẩn trao đổi thông tin số
quốc gia/ TS. Nguyễn Việt Hải , TS.
Trần Minh ; PGS.TS. Nguyễn Ái Việt ;
CN. Lê Xuân Hòa ; ThS. Nguyễn Hải
Anh; PGS.TS. Phạm Văn Hải; TS. Lê

Khảo sát, thu thập tài liệu địa chất
mỏ, đánh giá đặc điểm điều kiện địa cơ
19


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

SỐ 3-2020

Quang Minh; TS. Võ Thanh Tùng;
ThS. Vương Thị Thu Hà; TS. Đinh
Tuấn Hải; TS. Hồ Đức Thắng; ThS.

Phạm Thị Lan Anh; ThS. Nguyễn
Nghiêm Trường; ThS. Chu Thi Thắm;
ThS. Vũ Minh Hiền - Hà Nội - Viện
Khoa học Công nghệ VINASA, 2018 10/2015 - 03/2018. (Đề tài cấp Quốc
gia)

giới theo hướng sạch và đánh giá, so
sánh với công nghệ nhiệt điện đang sử
dụng ở Việt Nam. Xây dựng danh mục
công nghệ sản xuất cần cấm, hạn chế và
khuyến khích đầu tư theo hướng sạch
đối với công nghiệp nhiệt điện tại Việt
Nam.

Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng hệ
thống chuẩn trao đổi thông tin số tại
một số quốc gia và Việt Nam. Đề xuất
phương án và xây dựng mẫu khung
chuẩn trao đổi thơng tin số quốc gia
cùng quy trình và hướng dẫn áp dụng
khung chuẩn trao đổi thơng tin số. Xây
dựng thí điểm 07 khung chuẩn trao đổi
thông tin số cho 07 lĩnh vực. Từng
bước tiếp cận chuẩn thông tin thế giới,
tiến tới đảm bảo thơng tin có thể kết
nối, trao đổi thông suốt trong phạm vi
quốc gia giữa các cấp, các ngành và các
lĩnh vực. Quy hoạch và xây dựng hệ
thống chuẩn hạ tầng thông tin quốc gia
hiện đại, đồng bộ, thống nhất, có thể

kết nối, trao đổi thuận tiện trong nước
và với quốc tế.

20203. Tự động hoá (CAD/CAM,
v.v..) và các hệ thống điểu khiển,
giám sát; công nghệ điều khiển số
bằng máy tính (CNC),..
72869.3-2020 Nghiên cứu thiết kế
mơ hình máy xúc điều khiển tự động
phục vụ công tác đào tạo/ TS. Nguyễn
Thị Việt Hương, ThS. Nguyễn Tiến
Luật; ThS. Nguyễn Việt Hải; ThS. Vũ
Đình Minh; ThS. Mai Thị Thanh Bình;
ThS. Nguyễn Mạnh Hiền; ThS. Chu
Văn Nhã; ThS. Đinh Quang Ninh; KS.
Ninh Văn Tiến; ThS. Nguyễn Thị Hồng
Nhung - Thái Nguyên - Trường Cao
đẳng Công nghiệp Thái Nguyên, 2019 01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ)

Số hồ sơ lưu: 15173

Tổng quan về hệ thống điều khiển
máy xúc tự động. Xây dựng mơ hình
tốn học của cánh tay máy xúc trong
mối quan hệ với bài tốn điều khiển vị
trí của đế máy và điều khiển lực của
gàu xúc để từ đó xây dựng thuật tốn
điều khiển cho cánh tay sao cho gàu
xúc có thể tiếp xúc với tải ở vị trí thuận
lợi nhất. Lựa chọn các cơ cấu truyền

động và thông số kỹ thuật phù hợp và
nghiên cứu mơ hình tốn học của máy
xúc, xây dựng thuật toán điều khiển để
máy xúc xác định được chính xác vị trí
cần xúc tải. Nghiên cứu hệ thống điều
khiển có chức năng bảo vệ quá tải có
kết nối với máy tính và thiết kế bàn thí
nghiệm mẫu về hệ thống máy xúc, ghép
nối được với máy tính. Cài đặt thuật
tốn thành chương trình và thực hiện
thí nghiệm kiểm chứng trên bàn thí
nghiệm.

Số hồ sơ lưu: 15400
20201. Kỹ thuật điện và điện tử
74022.3-2020 Nghiên cứu, định
hướng sử dụng công nghệ sạch trong
ngành công nghiệp nhiệt điện/ ThS.
Phạm Văn Liêm, ThS. Phạm Văn Liêm;
KS. Bùi Quốc Trung; ThS. Nguyễn
Đình Hiệp; Phan Công Hợp; ThS.
Nguyễn Thị Thu Huyền; PGS.TS. Bùi
Huy Phùng; TS. Nguyễn Quang Việt;
TS. Đoàn Thế Vinh; ThS. Nguyễn Văn
Long; KS. Dương Thị Trang - Hà Nội Viện Công nghệ sạch, 2019 - 01/2016 12/2017. (Đề tài cấp Bộ)
Phân tích hiện trạng cơng nghệ
nhiệt điện tại Việt Nam và so sánh với
một số quốc gia trên thế giới. Xu hướng
phát triển công nghệ nhiệt điện của thế
20



KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Số hồ sơ lưu: 15470

SỐ 3-2020

hình tốn biểu diễn hệ thống gần với
thực tế và phương pháp phân tích hiệu
quả và đơn giản về mặt toán học, các
phương pháp phân tích cho phép tính
tốn và biểu diễn các tham số hiệu năng
ở dạng đóng hoặc có thể phân tích hiệu
năng hệ thống ở vùng nhiễu thấp hoặc
nhiễu cao. Tối ưu hiệu năng của hệ
thống ở kênh truyền fading. So sánh kết
quả bài toán tối ưu với hệ thống truyền
thống để chứng minh ưu điểm của giải
pháp.

20204. Các hệ thống và kỹ thuật
truyền thông
72843.3-2020 Nghiên cứu phát
triển máy thu định vị toàn cầu GNSS
đa kênh dựa trên kỹ thuật đổi tần
trực tiếp và hệ thống anten thông
minh/ PGS. TS. Nguyễn Hữu Trung,
PGS. TS. Nguyễn Hữu Trung; PGS.
TS. Nguyễn Thúy Anh; PGS. TS. Hà

Duyên Trung; TS. Vương Hoàng Nam;
PGS. TS. Nguyễn Hoàng Hải; Nguyễn
Minh Đức; TS. Phạm Thành Công; TS.
Nguyễn Khắc Kiểm; ThS. Phương
Xuân Quang; PGS. TS. Nguyễn Văn
Khang - Hà Nội - Viện Điện tử - Viễn
thông, 2019 - 12/2015 - 06/2018. (Đề
tài cấp Quốc gia)

Số hồ sơ lưu: 15475
20206. Phần cứng và kiến trúc máy
tính
72862.3-2020 Phát triển một số
phương pháp định vị đa phương thức
với môi trường cảm thụ trong nhà/
TS. Đào Trung Kiên, TS. Đào Trung
Kiên; TS. Vũ Hải; PGS.TS. Nguyễn
Quốc Cường; TS. Nguyễn Việt Tùng;
PGS.TS. Lê Thị Lan; PGS.TS. Trần Thị
Thanh Hải; TS. Phạm Thị Thanh Thuỷ
- Hà Nội - Trường Đại học Bách Khoa
Hà Nội, 2019 - 03/2014 - 03/2017. (Đề
tài cấp Quốc gia)

Làm chủ công nghệ máy thu vô
tuyến đa kênh dựa trên kỹ thuật đổi tần
trực tiếp và hệ thống anten thông minh.
Thiết kế, chế tạo máy thu định vị toàn
cầu GNSS đa kênh đổi tần trực tiếp tích
hợp hệ thống anten thơng minh. Hợp

tác quốc tế, đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực
liên quan.

Thiết lập môi trường nghiên cứu và
thiết kế, xây dựng các hệ thống định vị
đơn phương thức sử dụng các công
nghệ WiFi, thị giác máy tính, RFID.
Thiết kế và xây dựng hệ thống định vị
bằng việc kết hợp đa phương thức các
công nghệ WiFi, thị giác máy tính,
RFID. Xây dựng hệ thống dẫn đường
cho robot tự hành. Triển khai ứng dụng
thử nghiệm và đánh giá.

Số hồ sơ lưu: 15365
72963.3-2020 Cải thiện hệ thống
thông tin vô tuyến sử dụng công nghệ
thu thập năng lượng/ PGS.TS. Võ
Nguyễn Quốc Bảo, TS. Nguyễn Lương
Nhật; TS. Tân Hạnh; TS. Trần Thiên
Thanh; ThS. Chu Tiến Dũng; ThS. Từ
Lâm Thanh - Hồ Chí Minh - Học viện
Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng cơ sở
tại Tp. Hồ Chí Minh, 2019 - 05/2015 05/2018. (Đề tài cấp Quốc gia)

Số hồ sơ lưu: 15443
20299. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện
tử, kỹ thuật thông tin không xếp vào
mục nào khác

55159.3-2020 Nghiên cứu xây
dựng TCVN về chất lượng sản phẩm
phần mềm ứng dụng ký số cho văn
bản điện tử/ ThS. Hoàng Xuân Sơn,

Thiết kế giao thức liên lạc vô tuyến
hiệu quả dựa trên kỹ thuật thu thập
năng lượng sử dụng các kỹ thuật tiên
tiến ở lớp vật lý như kỹ thuật truyền
thích nghi, truyền thơng đa chặng, kỹ
thuật chuyển tiếp. Nghiên cứu các mô
21


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

ThS. Hoàng Mạnh Thắng; KS. Nguyễn
Hoàng Tiến; KS. Nguyễn Ngọc Anh Hà Nội - Học viện Cơng nghệ Bưu
chính Viễn thông, 2017 - - . (Đề tài cấp
Bộ)

SỐ 3-2020

đo chi tiết. Công cụ đo đã thực hiện
đánh giá được 50/57 theo bài đo đã xây
dựng và tập trung vào văn bản điện tử
PDF.
Số hồ sơ lưu: 14631

Nghiên cứu tổng quan, các tiêu

chuẩn liên quan tới ký số. Từ đó xây
dựng được dự thảo Tiêu chuẩn Việt
Nam về bộ tiêu chí kỹ thuật để đánh giá
chất lượng module phần mềm ký số,
kiểm tra ký số, lưu trữ văn bản đã ký số
bao gồm: 9 nhóm yêu cầu kỹ thuật cho
ký số; 9 nhóm yêu cầu kỹ thuật cho
kiểm tra ký số; Nhóm yêu cầu kỹ thuật
cho lưu trữ văn bản đã ký số. Bộ tiêu
chí này giới hạn để đánh giá chất lượng
module ký số được quy định trong văn
bản chỉ đạo theo Thơng tư
22/2013/BTTTT.

203. Kỹ thuật cơ khí
20301. Kỹ thuật cơ khí nói chung
72874.3-2020 Nghiên cứu kinh
nghiệm quốc tế để đề xuất giải pháp
lựa chọn công nghệ nhập khẩu cho
ngành cơ khí chế tạo ở Việt Nam/ TS.
Đỗ Đức Nam, TS. Đỗ Đức Nam; CN.
Huỳnh Thu Linh; CN. Nguyễn Mạnh
Tiến; ThS. Phạm Thị Hà; TS. Nguyễn
Hữu Xuyên; KS. Phạm Thanh Tùng;
TS. Vương Văn Thanh; TS. Vũ Lê
Huy; TS. Nguyễn Anh Tuấn; ThS.
Nguyễn Minh Quân - Hà Nội - Văn
phòng Hội đồng chính sách khoa học
và cơng nghệ quốc gia, 2019 - 01/2017
- 06/2018. (Đề tài cấp Bộ)


Số hồ sơ lưu: 14630
55160.3-2020 Nghiên cứu xây
dựng TCVN về bài đo đánh giá chất
lượng các sản phẩm phần mềm ký số,
kiểm tra chữ ký số, lưu trữ văn bản
điện tử đã ký số và xây dựng công cụ
thử nghiệm đo đánh giá chất lượng/
ThS. Hoàng Mạnh Thắng, ThS. Đỗ
Đức Anh; KS. Nguyễn Hoàng Tiến;
KS. Nguyễn Ngọc Anh - Hà Nội - Học
viện Công nghệ Bưu chính Viễn thơng,
2017 - - . (Đề tài cấp Bộ)

Tổng quan về công nghệ và nhập
khẩu công nghệ ngành cơ khí chế tạo .
Đánh giá thực tra ̣ng nhâ ̣p khẩ u công
nghê ̣ ngành cơ khí chế ta ̣o
. Kinh
nghiê ̣m một số quốc gia trên thế giới
như Hàn Quốc , Đài Loan , Thái Lan về
lựa chọn công nghê ̣ nhâ ̣p khẩ u ngành
cơ khí chế ta ̣o và các bài học kinh
nghiệm cho Việt Nam . Mô ̣t số đề xuấ t
giải pháp hỗ trợ lựa chọn công nghê ̣
nhâ ̣p khẩ u ngành cơ khí chế ta ̣o.

Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn
Việt Nam về bài đo đánh giá chất lượng
module phần mềm ký số, module phần

mềm kiểm tra chữ ký số, module phần
mềm lưu trữ thông tin gửi kèm văn bản
ký số. Xây dựng công cụ thử nghiệm
phục vụ đo đánh giá chất lượng module
phần mềm ký số, kiểm tra chữ ký số và
lưu trữ thông tin kèm văn bẳn ký số.
Phân tích và xây dựng dự thảo tiêu
chuẩn Việt Nam về các bài đo chi tiết
cua 3 module ký số, kiểm tra ký số và
lưu trữ văn bản đã ký số ở mức cơ bản
nhất kèm theo mơ hình và phương pháp

Số hồ sơ lưu: 15482
72953.3-2020 Nghiên cứu công
nghệ chế tạo tay búa của máy nghiền
bằng thép hợp kim mác 42CrMo/ KS.
Phạm Thị Minh Phượng, ThS. Nguyễn
Thị Hằng; ThS. Nguyễn Quang Dũng;
CN. Nguyễn Thành Xuân; KS. Nguyễn
Thu Trang; KS. Dư Công Thanh - Hà
Nội - Viện luyện kim đen, 2019 01/2017 - 12/2017. (Đề tài cấp Bộ)

22


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Tổng quan về thép kết cấu hợp kim
chất lượng cao. Thiết lập quy trình
cơng nghệ chế tạo thép hợp kim mác

42CrMo, bao gồm công nghệ nấu
luyện, công nghệ tinh luyện, cơng nghệ
rèn, gia cơng cơ khí và cơng nghệ nhiệt
luyện. Đánh giá chất lượng của thép về
thành phần hóa học, cơ tính và tổ chức
tế vi. Chế tạo và lắp đặt chạy thử
nghiệm 15 chiếc tay búa máy nghiền tại
công ty cổ phần năng lượng Hòa Phát.

SỐ 3-2020

lượng và chi phí sấy. Thực nghiệm xây
dựng mối tương quan giữa các thơng số
này với chất lượng và chi phí sấy, từ đó
đề xuất các thơng số hoạt động hợp lý.
Số hồ sơ lưu: 15332
72856.3-2020 Nghiên cứu thiết kế
chế tạo thiết bị tách mù trong khí
thải của các nhà máy sản xuất HCl/
ThS. Ngô Quốc Khánh, ThS. Ngô Quốc
Khánh; KS. Trịnh Lê Huy; ThS. Trần
Thị Tuyến; KS. Nguyễn Trọng Kiên;
KS. Nguyễn Thị Minh Hiền - Hà Nội Công ty Cổ phần Thiết kế Cơng nghiệp
Hóa chất, 2019 - 02/2017 - 12/2017.
(Đề tài cấp Bộ)

Số hồ sơ lưu: 15274
20302. Chế tạo máy nói chung
56724.3-2020 Nghiên cứu thiết kế
và chế tạo thiết bị sấy tầng sơi liên

tục kiểu xung khí để sấy vật liệu thực
phẩm có độ kết dính cao (muối,
đường, RS, cơm dừa)/ ThS. Phạm
Quang Phú, PGS. TS. Bùi Trung
Thành; ThS. Nguyễn Hoàng Khơi; ThS.
Lê Đình Nhật Hồi; ThS. Dương Tiến
Đồn; KS. Lê Hồng Long - TP Hồ Chí
Minh - Trường Đại học Cơng nghiệp
thành phố Hồ Chí Minh, 2018 01/2017 - 06/2018. (Đề tài cấp Bộ)

Tổng quan về tình hình sử dụng
thiết bị tách mù trong ngành cơng
nghiệp hóa chất và các nhà máy sản
xuất HCl. Nguyên lý, cơ chế của quá
trình tách mù, các dạng thiết bị tách mù
hiện đang sử dụng trên thế giới và tại
Việt Nam. Ảnh hưởng của kích thước
hạt mù đến hiệu suất q trình tách mù
và ảnh hưởng của tổn thất áp suất đến
quá trình tách mù. Xây dựng hồ sơ thiết
kế thiết bị tách mù và chế tạo thử
nghiệm thiết bị tách mù theo thiết kế.
Hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật cho
phù hợp với điều kiện thực tế.

Liệt kê các loại vật liệu sấy theo yêu
cầu nghiên cứu đặt ra. Xác định được
các thông số nhiệt vật lý của các vật
liệu đã khảo sát. Liệt kê, phân tích chi
tiết tất cả phương pháp máy sấy liên

quan tới nội dung nghiên cứu, phân tích
được ưu, nhược điểm của từng loại
trong phạm vi ứng dụng. Xây dựng
được cơ sở lý thuyết hồn chỉnh về tính
tốn, thiết kế thiết bị sấy tầng sơi liên
tục kiểu xung khí. Thiết kế buồng chứa
vật liệu sấy, buồng cung cấp tác nhân,
buồng lắng bụi sấy. Tính tốn, thiết kế
và chế tạo bộ phận cấp khí tạo xung tác
nhân khí vào buồng sấy vật liệu. Tính
tốn, thiết kế và chế tạo các thiết bị phụ
của thiết bị bao gồm: bộ phận cấp liệu,
bộ phận tháp liệu và xử lý khí thải theo
năng suất của thiết bị sấy. Xác định các
thông số công nghệ ảnh hưởng đến chất

Số hồ sơ lưu: 15428
73599.3-2020 Nghiên cứu thiết kế,
chế tạo máy lắp ráp tự động giá bắt
dây của một số thiết bị điện hạ áp./
TS. Nguyễn Công Thuật, ThS. Lương
Đức Nghĩa; ThS. Nguyễn Ánh Thụy;
ThS. Nguyễn Hữu Hùng; ThS. Nguyễn
Thành Nhơn; ThS. Nguyễn Văn Bằng;
ThS. Nguyễn Thanh Tùng; ThS. Tạ
Đình Hiếu; ThS. Đào Hải Quân - Hà
Nội - Trường Đại học Công Nghiệp
Việt - Hung, 2019 - 11/2017 - 06/2018.
(Đề tài cấp Bộ)
Tổng quan về lắp ráp tự động các

chi tiết cơ khí cỡ nhỏ, đánh giá ưu
23


KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

nhược điểm của các dạng kết cấu, trên
cơ sở thực tế lựa chọn phương án cấp
phôi, điều khiển hệ thống. Thiết kế, xây
dựng hệ thống các bản vẽ máy lắp ráp
tự động giá bắt dây của một số thiết bị
điện hạ áp. Sử dụng phần mềm tin học
chuyên dụng như Autocad, Inventor,
Matlab, Labview.. để tính tốn, thiết kế
và tối ưu hệ thống. Chế tạo máy lắp ráp
tự động giá bắt dây của một số thiết bị
điện hạ áp và xây dựng quy trình vận
hành và bảo dưỡng máy.

SỐ 3-2020

tại vùng Tây Bắc/ PGS.TS. Nguyễn
Hữu Công, ThS. Cao Thanh Long;
GS.TSKH. Phạm Văn Lang; PGS.TS.
Lại Khắc Lãi; TS. Mai Anh Khoa;
PGS.TS. Nguyễn Quốc Tuấn; PGS.TS.
Nguyễn Văn Dự; ThS. Phan Văn Nghị;
ThS. Nguyễn Thế Cường; TS. Nguyễn
Thị Hồng Liên - Thái Nguyên - Đại học
Thái Nguyên, 2018 - 01/2016 06/2018. (Đề tài cấp Quốc gia)

Thiết kế, chế tạo hệ thống máy chế
biến thức ăn dự trữ cho trâu bò vào mùa
rét ở vùng cao khu vực Tây Bắc gồm 3
máy: Máy băm, máy trộn và máy đóng
bao. Thiết kế cho quy mơ gia trại, trang
trại, năng suất 1 tấn/giờ; tiết kiệm ít
nhất 10% năng lượng so với hệ thống
máy tương đương do các cơ sở trong
nước sản xuất. Sản phẩm thức ăn dự trữ
đạt tiêu chuẩn kỹ thuật. Thiết kế, chế
tạo dây chuyền sản xuất viên nén
(thanh nhiên liệu) sinh khối từ phụ
phẩm sau chế biến gỗ tại các doanh
nghiệp vùng Tây Bắc và bã mía sau q
trình sản xuất đường tại các cơng ty
đường trong vùng. Dây chuyền có năng
suất 2 tấn/giờ. Sản phẩm thanh nhiên
liệu sinh khối được sản xuất từ dây
chuyền này phù hợp với nhu cầu tiêu
thụ chất đốt cho hệ thống lị hơi, lị đốt
khác hiện có trong các doanh nghiệp,
cơ quan, tổ chức trên địa bàn. Thực
hiện chuyển giao công nghệ kết quả
nghiên cứu cho các cơ sở có nhu cầu sử
dụng.

Số hồ sơ lưu: 15509
20304. Chế tạo máy động lực
31505.3-2020 Nghiên cứu chế tạo
thử nghiệm động cơ từ trở (Switch

Reluctance motor-SRM) ứng dụng
cho máy bơm ba pha bốn cực/ ThS.
Đỗ Thanh Tùng, TS. Bùi Minh Định;
ThS. Trần Thanh Tuyền; ThS. Vũ Văn
Hùng - Quảng Ninh - Trường Đại học
Công nghiệp Quảng Ninh, 2017 01/2017 - 12/2017. (Đề tài cấp Bộ)
Đưa ra cơ sở lý thuyết về tính tốn
động cơ từ trở từ đó tính tốn thiết kế
động cơ từ trở theo mục tiêu của đề tài.
Áp dụng phương pháp phần tử hữu hạn
(FEM) trong việc mô phỏng và tính
tốn các thơng số của động cơ từ trở.
Nghiên cứu đề xuất đưa ra quy trình
chế tạo động cơ từ trở. Chế tạo thử
nghiệm động cơ từ trở. Làm chủ công
nghệ chế tạo động cơ từ trở ứng dụng
cho máy bơm 3 pha 4 cực. Chế tạo
được bộ động cơ từ trở (Switched
Reluctance Motor-SRM) để ứng dụng
cho 2 máy bơm 3 pha 4 cực.

Số hồ sơ lưu: 15409
31632.3-2020 Thu thập, chọn lọc,
hỗ trợ chuyển giao sáng chế trong
lĩnh vực công nghệ sau thu hoạch cho
doanh nghiệp Việt Nam/ TS. Phạm
Ngọc Hiếu, KS. Nguyễn Cơng Đức;
CN. Hà Thị Hồi Thương; TS. Nguyễn
Anh Dũng; KS. Nguyễn Mạnh Hùng;
KS. Phạm Thanh Tùng; ThS. Phùng

Minh Hải; TS. Trần Thanh Tùng; ThS.
Nguyễn Minh Quân; CN. Trần Thị

Số hồ sơ lưu: 15350
20305. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo
máy nơng nghiệp
31614.3-2020 Nghiên cứu thiết kế
chế tạo hệ thống máy chế biến thức
ăn dự trữ cho đại gia súc và dây
chuyền sản xuất viên nén sinh khối
24


×