Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

thông tin của phòng khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục sở giáo dục và đào tạo kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.97 KB, 45 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH KIÊN GIANG</b>


<b>BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGỒI</b>


<b>Trường Mầm non Vĩnh Hịa Hiệp</b>


<b>Tỉnh Kiên Giang - 2014</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGỒI</b>


<b>Trường Mầm non Vĩnh Hịa Hiệp</b>


<b>DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ CÁC THÀNH VIÊN ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI</b>


<b>TT Họ và tên, cơ quan công tác Trách nhiệm được giao</b> <b>Chữ ký</b>


1 Đoàn Thị Dung Trưởng đoàn


2 Nguyễn Thị Quý Dung Thư ký


3 Cao Thị Tuyết Hường Thành viên


4 Nguyễn Thị Kim Phượng Thành viên


5 Nguyễn Thị Cẩm Bình Thành viên


6 Hồ Thị Minh Hiếu Thành viên (Giám sát)


7 Hồ Thị Ngọc Trinh Thành viên (Giám sát)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trang


Mục lục 3



<b>Phần I. TỔNG QUAN</b> 4


1. Giới thiệu 4


2. Tóm tắt quá trình đánh giá ngoài 4


3. Tóm tắt kết quả đánh giá ngoài 6


4. Những điểm mạnh của trường 8


5. Những điểm yếu 9


6. Kiến nghị đối với trường 10


<b>Phần II. ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHUẨN</b> 10


Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường 10


Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên 20


Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị 27


Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội 34


Tiêu chuẩn 5: Kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ 36


<b>Phần III. KẾT LUẬN</b> 43


Phụ lục 45



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Đoàn đánh giá ngoài được thành lập theo Quyết định số 380/QĐ-SGDĐT
ngày 22/04/2014 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Kiên Giang.


Bản báo cáo này khái quát quá trình đánh giá ngoài, các kết quả đạt được và
những kiến nghị đối với trường.


<b>2. Tóm tắt q trình đánh giá ngồi </b>


Đoàn đánh giá ngoài gồm 07 thành viên đã qua lớp tập huấn đánh giá
ngoài do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.


Tham dự của đoàn đánh giá ngoài trường Mầm non Vĩnh Hịa Hiệp có đại
diện của Phịng Giáo dục Mầm non Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kiên Giang.


Kế hoạch và thời gian làm việc cụ thể của đoàn


- Ngày 23 tháng 4 năm 2014, đoàn đánh giá ngoài đã lập kế hoạch, chuẩn bị
hồ sơ cho các thành viên.


- Ngày 25 tháng 4 năm 2014, đoàn đánh giá ngoài họp phiên họp thứ nhất
để thống nhất kế hoạch, các biểu mẫu, cách thức làm việc, phân công cụ thể việc
nghiên cứu, đánh giá các tiêu chuẩn, tiêu chí và bàn giao hồ sơ tự đánh giá, các
tiêu chí đánh giá cho các thành viên.


- Ngày 28-29 tháng 4 năm 2014 làm việc cá nhân.


- Các thành viên nghiên cứu báo cáo tự đánh giá và các tài liệu liên quan.
- Viết báo cáo sơ bộ và gửi báo cáo sơ bộ cho Thư ký đoàn.



- Ngày 6 tháng 5 năm 2014 ( họp phiên thứ 2):


- Trao đổi, thảo luận về báo cáo sơ bộ của các thành viên trong đoàn.
- Viết bản nhận xét về kết quả nghiên cứu, ghi phiếu đánh giá tiêu chí.


- Tở chức thảo ḷn và xây dựng báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ đánh giá
của đoàn.


- Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên khảo sát sơ bộ.
- Ngày 07 tháng 5 năm 2014:


+ Thông báo và trao đổi về kết quả nghiên cứu hồ sơ đánh giá .


+ Thống nhất thời gian đoàn đến khảo sát, nội dung, đối tượng, số lượng
cán bộ, giáo viên, nhân viên và trẻ tham gia phỏng vấn quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Ký biên bản ghi nhớ nội dung công việc đã thực hiện.


Ngày 14/05 đến ngày 15 tháng 5 năm 2014: Khảo sát chính thức tại trường.
+ Họp với lãnh đạo trường và Hội đồng đánh giá:


+ Giới thiệu thành phần đoàn đánh giá ngoài, mục đích và phạm vi của
chuyến khảo sát. Thông báo cho trường những vấn đề mà đoàn quan tâm sau khi
nghiên cứu báo cáo tự đánh giá của trường.


+ Nghe giới thiệu ngắn gọn về trường, hội đồng tự đánh giá và quá trình tự
đánh giá.


Trao đổi với lãnh đạo cơ sở giáo dục và hội đồng tự đánh giá về công tác tự
đánh giá của cơ sở giáo dục.



+ Xem xét, kiểm tra minh chứng và các tài liệu có liên quan.


+ Gặp gỡ, trao đổi, phỏng vấn các thành viên hội đồng tự đánh giá của
trường.


+ Gặp gỡ, trao đổi, phỏng vấn cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ.
+ Xem xét cơ sở vật chất, trang thiết bị của cơ sở giáo dục.


+ Thảo luận trong đoàn về những vấn đề phát hiện mới và những kiến nghị
của đoàn với trường.


+ Trao đổi với lãnh đạo nhà trường về những vấn đề cần làm rõ hoặc cần bổ
sung.


+ Viết báo cáo kết quả khảo sát chính thức.
+ Tởng kết khảo sát chính thức.


- Từ ngày 16 tháng 5 đến 20 tháng 5 năm 2014: Dự thảo báo cáo đánh giá
ngoài.


- Tập hợp, biên tập, hoàn thiện dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
- Gửi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài đến các thành viên lấy ý kiến.
- Ngày 21 tháng 5 năm 2013:


+ Tổng hợp ý kiến của các thành viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Ngày 26 tháng 5 năm 2014: Hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, thông qua
các thành viên, gửi báo cáo lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo Kiên Giang.



<b>3. Tóm tắt kết quả đánh giá ngồi:</b>


a) Mức độ phù hợp của cấu trúc báo cáo tự đánh giá so với hướng dẫn tự
đánh giá:


+ Cách thức mô tả các hoạt động liên quan đến tiêu chí.


Các mơ tả hoạt động của trường đã cụ thể hóa, kèm theo các minh chứng,
bám sát nội hàm của các chỉ số và đúng với hiện trạng của nhà trường.


+ Cách thức phân tích, so sánh, các nhận định (điểm mạnh, điểm yếu,
nguyên nhân):


Nhà trường đã chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu và chủ yếu là phân tích,
so sánh với việc thực hiện những nội dung của các tiêu chí thực tế trong nhà
trường.


+ Cách thức đưa ra những vấn đề cần cải tiến và biện pháp thực hiện của
trường: Tương đối hợp lý, một số tiêu chí có kế hoạch cải tiến chưa đưa ra thời
gian hoàn thành và người chỉ đạo thực hiện những vấn đề đặt ra.


+ Tính chính xác và đầy đủ các minh chứng:


Các minh chứng đầy đủ, tương đối chính xác theo nội hàm của chỉ số.
+ Văn phong, cách thức trình bày trong báo cáo tự đánh giá.


Kết cấu nội dung các phần trong báo cáo đúng quy định, hình thức trình bày
đảm bảo các quy định về thể thức văn bản.


Báo cáo tự đánh giá có cấu trúc đúng yêu cầu, rõ ràng, khoa học tuy nhiên


vẫn còn một vài lỗi chấm câu, dấu cách, còn một vài lỗi chính tả.


b) Mức độ bao quát bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục:
Cả 31/31 tiêu chí được đề cập đến trong báo cáo tự đánh giá.


c) Những tiêu chí chưa đạt được trường phân tích, đánh giá đầy đủ hoặc
thiếu thông tin và minh chứng dẫn đến thiếu cơ sở để khẳng định tiêu chí đó đạt
hay khơng đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Khơng có tiêu chí nào chưa được phân tích, đánh giá.
d. Thống kê kết quả đánh giá ngoài :


Tiêu chuẩn Số tiêu chí Số tiêu chí đạt Số tiêu chí chưa đạt Ghi chú


Tiêu chuẩn 1 9 8 1


Tiêu chuẩn 2 7 7


Tiêu chuẩn 3 6 4 2


Tiêu chuẩn 4 2 2


Tiêu chuẩn 5 7 6 1


<b>Tổng</b> <b>31</b> <b>27</b> <b>4</b>


Tỷ lệ 87,1% 12,9%


đ. Nhận xét chung về quá trình tự đánh giá và báo cáo tự đánh giá của
trường:



- Nhà trường thực hiện nghiêm túc quá trình tự đánh giá. Huy động được
tập thể sư phạm tham gia quá trình tự đánh giá. Các tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số
được đánh giá đầy đủ, chính xác đúng với tình hình thực tế của trường.


- Hội đồng tự đánh giá nhà trường đã tiến hành tự đánh giá theo đúng quy
trình đã quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể :


1. Thành lập Hội đồng tự đánh giá.


2. Xác định mục đích, phạm vi tự đánh giá
3. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá.


4. Thu thập, xử lý và phân tích các thơng tin, minh chứng.
5. Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí.


6. Viết báo cáo tự đánh giá.
7. Công bố báo cáo tự đánh giá.


8. Gửi hồ sơ đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Báo cáo tự đánh giá của nhà trường nhìn chung đúng yêu cầu, rõ ràng, tuy
nhiên một số tiêu chí cần trình bày cụ thể hơn về những biện pháp, thời gian cải
tiến chất lượng giáo dục.


- Báo cáo tự đánh giá của trường có đầy đủ các phần, mục, danh sách theo
đúng trình tự và cấu trúc đã quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo công văn số
7886/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 23/11/2011. Hình thức trình bày đẹp, tuy
nhiên còn một số hạn chế sau :



+ Phần mở đầu của các tiêu chuẩn chưa tóm lược được hết nội dung của tiêu
chuẩn.


+ Một số nội dung mơ tả trình bày còn dài dòng, chưa cụ thể, chưa bám sát
nội hàm và các chỉ số.


+ Một số cải tiến chất lượng giáo dục chưa nêu cụ thể biện pháp và thời
gian thực hiện.


<b>4. Những điểm mạnh của trường </b>
<b> Tiêu chuẩn 1: </b>


Trường mầm non Vĩnh Hòa Hiệp có đầy đủ cơ cấu tở chức bộ máy theo
quy định của Điều lệ trường mầm non. Có đầy đủ kế hoạch hoạt động cụ thể
theo tuần, tháng và năm học. Thực hiện tốt công tác chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá
việc thực hiện kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ của giáo viên và các hoạt động
giáo dục khác. Công tác quản lý chuyên môn và kiểm tra nội bộ theo đúng quy
định. Có đủ hồ sơ, sở sách theo quy định của Điều lệ trường mầm non.


Nhà trường phối hợp chặt chẽ với các tổ chức Đảng, Công đoàn và
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Tở chức Đảng và các tổ chức đoàn
thể của nhà trường luôn đạt vững mạnh xuất sắc. Nhà trường nhiều năm liền
đạt tập thể Lao động tiên tiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

mầm non đảm bảo yêu cầu. Nhà trường khơng có cán bộ, giáo viên, nhân viên bị
kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.


<b> Tiêu chuẩn 3: Trường mầm non Vĩnh Hịa Hiệp có cơ sở vật chất tương</b>
đối khang trang. Các cơng trình của nhà trường được xây dựng đảm bảo theo yêu
cầu và phù hợp với trường mầm non, diện tích sân chơi được thiết kế phù hợp, có


cây xanh và được cắt tỉa đẹp. Sân chơi đảm bảo an toàn và có đủ đồ chơi ngoài
trời theo quy định. Phòng làm việc, phòng y tế được trang bị đủ bàn ghế và thiết
bị làm việc. Các phòng sinh hoạt chung, đảm bảo an toàn, môi trường trang trí
đẹp. Phịng vệ sinh được xây dựng khép kín, đủ và thuận tiện cho trẻ.


<b> Tiêu chuẩn 4: Nhà trường làm tốt công tác tham mưu, chủ động phối hợp</b>
có hiệu quả với chính quyền địa phương và các tổ chức đoàn thể của xã nhằm
huy động các nguồn lực để xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường. Xây dựng
nhà trường Xanh - Sạch - Đẹp, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn
cho trẻ đã tạo ra được mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với Ban đại diện cha mẹ học
sinh trong hoạt động nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục và nuôi dưỡng trẻ.


<b>Tiêu chuẩn 5: Trường Mầm non Vĩnh Hòa Hiệp nhiều năm liền thực hiện</b>
tốt kế hoạch của Ngành Giáo dục về chăm sóc sức khỏe và nuôi dưỡng trẻ luôn
đạt kết quả tốt. Tỷ lệ trẻ phát triển bình thường đạt cao, tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng
luôn dưới 10%. Trẻ được phát triển toàn diện về các lĩnh vực thể chất, nhận
thức, ngơn ngữ, tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ. Đa số trẻ có nề nếp, thói
quen, kỹ năng tốt trong các hoạt động học tập, vui chơi, lao động, vệ sinh. Trẻ
mạnh dạn, tự tin, tích cực tham gia vào các hoạt động của trường.


<b>5. Những điểm yếu của trường </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Tiêu chuẩn 2: Nhân viên Bảo vệ, văn thư - thủ quỹ chưa qua các lớp bồi</b>
dưỡng nghiệp vụ. Một số giáo viên lớn tuổi cịn hạn chế trong việc tở chức hoạt
động ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động giảng dạy.


<b>Tiêu chuẩn 3: Nhà trường chưa có phịng bảo vệ, phịng nhân viên. Diện</b>
tích bình qn /trẻ chưa đủ theo quy định.


<b>Tiêu chuẩn 4: Cơng tác xã hội hóa giáo dục chưa tuyên truyền sâu rộng tới</b>


<b>các tổ chức doanh nghiệp trên địa bàn. </b>


<b>Tiêu chuẩn 5: Việc phục hồi trẻ suy dinh dưỡng nhẹ cân ( năm 2009 đến</b>
2012) chưa đạt theo kế hoạch đề ra.


<b>6. Kiến nghị đối với trường </b>


- Tham mưu lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Châu Thành xin
kinh phí để xây dựng phịng bảo vệ và sắp xếp phòng nhân viên cho phù hợp.
Xây dựng kế hoạch huy động học sinh phù hợp với diện tích hiện có.


- Tiếp tục chú trọng và tăng cường công tác quản lý, xây dựng kế hoạch
phát triển đội ngũ, đảm bảo chất lượng chăm sóc giáo dục và ni dưỡng.


- Có biện pháp đẩy mạnh ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong quản lý, lưu
trữ hồ sơ của nhà trường nhằm đảm bảo tốt các yêu cầu cơ bản trong quản lý giáo
dục.


- Tham mưu các cơ quan chức năng tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân
viên bảo vệ và nhân viên văn thư.


- Phát huy vai trò của tổ chức Đảng và các đoàn thể trong nhà trường.


- Tiếp tục đầu tư mua sắm trang thiết bị phục vụ cho hoạt động dạy và học
trong nhà trường.


- Cần tuyên truyền sâu rộng đến các doanh nghiệp đóng trên địa bàn nhằm
thu hút sự hỗ trợ về cơ sở vật chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>Tiêu chí 1: Nhà trường có cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lê</i>


<i>trường mầm non.</i>


<i> a) Có hiêu trưởng, phó hiêu trưởng và các hội đồng (Hội đồng trường đối</i>
<i>với trường công lập, Hội đồng quản trị đối với trường dân lập, tư thục, Hội đồng</i>
<i>thi đua khen thưởng và các hội đồng khác trong nhà trường); </i>


<i>b) Có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng;</i>


<i>c) Có các tở chức chính trị- xã hợi: Đảng Cợng sản Viêt Nam, Cơng đồn,</i>
<i>Đồn Thanh niên Cợng sản Hờ Chí Minh và các tở chức xã hợi khác.</i>


<b>1. Điểm mạnh: </b>


Thống nhất với điểm mạnh: Nhà trường có đầy đủ cơ cấu tở chức bộ máy
theo quy định của Điều lệ trường mầm non. Có tở chun mơn, tở văn phịng đưa
vào hoạt động phù hợp với đặc điểm trường. Nhà trường phối hợp chặt chẽ với
các tổ chức Đảng, Công đoàn và Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.


Đề x́t: Khơng
<b>2. Điểm yếu: </b>


Thống nhất với điểm yếu: Phó hiệu trưởng phụ trách ni dưỡng mới được
<b>bộ nhiệm nên việc chỉ đạo điều hành đôi lúc còn hạn chế. Hoạt động của Đoàn</b>
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh có tham gia vào các phong trào của trường,
tuy nhiên hiệu quả chưa cao.


Đề xuất: Không


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>



Thống nhất kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục của nhà trường: Năm học
2014-2015 nhà trường tham mưu với Phòng giáo dục và Đào tạo huyện Châu
Thành có kế hoạch cho Phó hiệu trưởng mới được bổ nhiệm tham dự bồi dưỡng
công tác quản lý giáo dục. Chi bộ chỉ đạo các đoàn thể trong nhà trường phối hợp
chặt chẽ và có biện pháp phù hợp nhất kết hợp để hoạt động.


Đề x́t: Khơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>Tiêu chí 2. Nhà trường có số điểm trường, số lớp, số lượng trẻ theo quy</i>
<i>định của Điều lê trường mầm non.</i>


<i>a) Có không quá 07 điểm trường và được đặt tại trung tâm khu dân cư;</i>
<i>b) Có số lượng trẻ và số lượng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo theo quy định;</i>
<i>c) Trẻ được phân chia theo độ tuổi, được tổ chức bán trú và học 2</i>
<i>buổi/ngày.</i>


<b>1. Điểm mạnh:</b>


Thống nhất với điểm mạnh: Trường Mầm Non Vĩnh Hòa Hiệp đặt tại trung
tâm xã nên thuận lợi trong việc tổ chức, quản lý các hoạt động giáo dục. Việc sắp
xếp trẻ vào lớp theo đúng độ tuổi tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tổ chức tốt
các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ.


Đề xuất: Không
<b>2. Điểm yếu: </b>


Thống nhất với nhà trường tự đánh giá: Khơng có điểm yếu.
Đề x́t: Khơng


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>



Thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục của nhà trường: Duy
trì tốt việc tổ chức cho trẻ ăn bán trú tại trường.


Đề xuất: Không


<b>4. Những điểm chưa rõ: Không</b>
<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i>Tiêu chí 3. Nhà trường chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp</i>
<i>luật của Nhà nước, quy định của chính quyền địa phương và cơ quan quản lý</i>
<i>giáo dục các cấp; thực hiên tốt các phong trào thi đua do ngành Giáo dục và địa</i>
<i>phương phát động.</i>


<i>a) Thực hiên tớt các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của</i>
<i>Nhà nước liên quan đến giáo dục mầm non;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>c) Thường xuyên tổ chức và duy trì các phòng trào thi đua theo hướng dẫn</i>
<i>của ngành và quy định của Nhà nước. </i>


<b>1. Điểm mạnh:</b>


Thống nhất với điểm mạnh: Nhà trường luôn thực hiện tốt các chủ trương,
chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Thường xuyên báo cáo đầy đủ,
đúng thời gian quy định của cấp trên. Chủ động xây dựng kế hoạch và triển khai
các phong trào thi đua, tích cực tham gia các phong trào thi đua do các cấp tổ
chức.


Đề xuất: Không
<b>2. Điểm yếu:</b>



Thống nhất với điểm yếu: Phong trào thi đua đôi lúc đạt kết quả chưa cao
như: Hội thi An toàn giao thơng vịng huyện.


Đề x́t: Khơng


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà trường tiếp tục chỉ đạo và
vận động Cán bộ, giáo viên, nhân viên trong toàn trường nghiêm túc thực hiện tốt
các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp ḷt của Nhà nước có liên quan đến
giáo dục mầm non. Thường xuyên tổ chức tốt các phong trào thi đua, nâng cao số
lượng thi giáo viên dạy giỏi các cấp, viết báo cáo sáng kiến và áp dụng nhân
rộng. Chọn lựa giáo viên có năng khiếu làm đồ dùng dạy học, tổ chức bồi dưỡng
kỹ năng làm đồ dùng dạy học cho toàn thể giáo viên trong trường, tích cực tham
gia hội thi do các cấp tổ chức.


Đề xuất: Nhà trường cần đưa ra thời gian cụ thể để cải tiến chất lượng giáo
dục.


<b>4. Những điểm chưa rõ : Không.</b>


<i><b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt </b></i>


<i> Tiêu chí 4. Nhà trường thực hiên cơng tác quản lý chuyên môn theo quy</i>
<i>định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>b) Có các biên pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá viêc thực hiên kế hoạch</i>
<i>chăm sóc, giáo dục trẻ và các hoạt động giáo dục khác; thực hiên quản lý chuyên</i>
<i>môn, kiểm tra nội bộ theo quy định;</i>



<i>c) Có đủ hồ sơ, sổ sách và được lưu trữ theo quy định.</i>


<b>1. Điểm mạnh:</b>


Thống nhất với điểm mạnh: Nhà trường có đầy đủ kế hoạch hoạt động cụ
thể theo tuần, tháng và năm học. Thực hiện tốt công tác chỉ đạo, kiểm tra, đánh
giá việc thực hiện kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ của giáo viên và các hoạt động
giáo dục khác. Công tác quản lý chuyên môn và kiểm tra nội bộ theo đúng quy
định. Có đủ hồ sơ, sở sách theo quy định của Điều lệ trường mầm non.


Đề xuất: Không
<b>2. Điểm yếu: </b>


Thống nhất với nhà trường khơng có điểm yếu.
Đề x́t: Không


<i><b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b></i>


Thống nhất với kế hoạch cải tiên chất lượng giáo dục của nhà trường:
Thường xuyên bám sát nhiệm vụ năm học, các văn bản chỉ đạo có liên quan đến
cơng tác giáo dục để xây dựng kế hoạch cụ thể sát với thực tế của nhà trường và
mang tính khả thi. Theo dõi, cập nhập bổ sung kế hoạch cần thiết. Duy trì và giữ
vững cơng tác kiểm tra, đánh giá, theo dõi hiệu quả việc thực hiện hoạt động
chăm sóc giáo dục, nuôi dưỡng trẻ và hoạt động giáo dục khác trong trường.


Đề xuất: Không


<b>4. Những điểm chưa rõ: Không </b>
<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>



<i>Tiêu chí 5. Nhà trường thực hiên quản lý tài chính, tài sản theo các quy</i>
<i>định của Nhà nước.</i>


<i>a) Có đầy đủ hê thống văn bản quy định hiên hành về quản lý tài chính, tài</i>
<i>sản liên quan đến trường mầm non và có quy chế chi tiêu nội bộ;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>c) Thực hiên quản lý, lưu trữ hồ sơ, chứng từ; thực hiên cơng khai tài</i>
<i>chính và kiểm tra tài chính theo quy định.</i>


<b>1. Điểm mạnh:</b>


Thống nhất với điểm mạnh: Nhà trường có lưu trữ hồ sơ đúng quy định
tài chính, thực hiện tốt cơng tác quản lý tài chính, tài sản theo quy định. Có
cơng khai tài chính hàng tháng, q trước hội đồng. Có xây dựng và cơng khai
quy chế chi tiêu nội bộ trong nhà trường. Có lập dự toán, thực hiện thu, chi,
quyết toán đúng quy định, hàng năm có kiểm kê tài sản vào cuối năm. Thực
hiện và quản lý tốt cơng tác tài chính,tài sản; lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo
nguyên tắc tài chính và quy định chung.


Đề x́t: Khơng
<b>2. Điểm yếu:</b>


Thống nhất với điểm yếu: Bộ phận kế toán đơi lúc cịn chậm trễ, sai sót
trong việc tởng hợp báo cáo.


Đề xuất: Không


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>



Thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục: Trong năm học
2014-2015 Hiệu trưởng chỉ đạo sâu sát về báo cáo tài chính, tài sản, việc thực hiện
nghiêm túc Luật Ngân sách, Luật Kế toán Nhà nước, các văn bản quy định về
quản lý tài chính, tài sản. Nhắc nhở việc Quyết toán đúng lịch và báo cáo đảm
bảo đúng thời gian quy định.


Đề xuất: Không


<b>4. Những điểm chưa rõ: Khơng </b>
<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt </b>


<i> Tiêu chí 6. Nhà trường chú trọng công tác chăm sóc sức khoẻ cho trẻ và</i>
<i>cho cán bộ, giáo viên, nhân viên.</i>


<i>a) Tở chức khám sức khỏe định kỳ ít nhất hai lần/năm học (vào hai học kỳ)</i>
<i>đới với trẻ; ít nhất một lần/năm học đối với cán bộ, giáo viên và nhân viên;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i> c) Thường xuyên tổ chức vê sinh học đường, vê sinh môi trường và thực</i>
<i>hiên các hoạt động khác về y tế trường học.</i>


<b>1. Điểm mạnh:</b>


Thống nhất với điểm mạnh: Nhà trường phối hợp tốt với Trạm y tế xã Vĩnh
Hòa Hiệp và Trung tâm y tế huyện Châu Thành để khám sức khỏe cho trẻ và cho
Cán bộ, giáo viên, nhân viên theo đúng quy định và có sở ghi chép kết quả mỗi
đợt khám rõ ràng. Cán bộ, giáo viên, nhân viên tổ chức tốt các hoạt động giáo
dục vệ sinh cá nhân, vệ sinh mơi trường và chăm sóc sức khỏe cho trẻ, trẻ biết
thực hành và có ý thức về vệ sinh cá nhân, phòng tránh một số bệnh dịch lây
lan. Công tác vệ sinh học đường, vệ sinh môi trường, công tác y tế trường học
được thực hiện đầy đủ, nghiêm túc và kịp thời.



Đề xuất: Không
<b>2. Điểm yếu: </b>


Thống nhất với tự đánh giá của nhà trường khơng có điểm yếu.
Đề x́t: Khơng


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà trường duy trì và phát
huy việc giáo dục vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường cho trẻ. Trang bị thêm
cơ sở vật chất và tăng cường dụng cụ y tế đầy đủ hơn vào đầu năm học
2014-2015.


Đề xuất: Không


<b>4. Những điểm chưa rõ : Khơng </b>
<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i>Tiêu chí 7. Nhà trường bảo đảm an ninh trật tự, an tồn tut đới cho trẻ</i>
<i>và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên.</i>


<i>a) Có phương án cụ thể bảo đảm an ninh trật tự trong nhà trường;</i>


<i>b) Có phương án cụ thể phòng chớng tai nạn thương tích, phòng chống</i>
<i>cháy nổ; phòng chống dịch bênh, ngộ độc thực phẩm trong nhà trường;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>1. Điểm mạnh:</b>


Thống nhất với điểm mạnh: Trường thực hiện tốt các phương án đảm bảo


an ninh trật tự, phương án phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ trong nhà
trường, phịng chống cháy nở, phịng chống dịch bệnh lây lan trong nhà trường.
Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ và cho Cán bộ, giáo viên, nhân viên. Trong
nhiều năm qua trường không xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm, tai nạn thương
tích, dịch bệnh lây lan trong nhà trường.


Đề x́t: Khơng
<b>2. Điểm yếu: </b>


Thống nhất với tự đánh giá của nhà trường khơng có điểm yếu.
Đề x́t: Khơng


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng: Duy trì và phát huy các
phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, phịng
chống cháy nở, phịng chống dịch bệnh và đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ và
cho Cán bộ, giáo viên, nhân viên. Tăng cường công tác phối hợp chặt chẽ hơn
nữa với cha mẹ học sinh trong việc phòng chống dịch bệnh và vệ sinh cá nhân
trẻ.


Đề xuất: Không


<b>4. Những điểm chưa rõ : Không.</b>
<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i> Tiêu chí 8. Nhà trường tổ chức các hoạt động lễ hội, văn nghê, vui chơi</i>
<i>phù hợp với điều kiên địa phương.</i>


<i>a) Có nội dung hoạt động lễ hội, văn nghê, vui chơi theo từng tháng, từng</i>


<i>năm học và thực hiên đúng tiến độ, đạt hiêu quả;</i>


<i>b) Mỗi năm học tở chức ít nhất 1 lần cho trẻ từ 4 đến 5 tuổi tham quan địa</i>
<i>danh, di tích lịch sử, văn hoá địa phương hoặc mời nghê nhân ở địa phương</i>
<i>hướng dẫn trẻ làm đồ chơi dân gian;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>1. Điểm mạnh:</b>


Thống nhất với điểm mạnh: Nhà trường tổ chức tốt các hoạt động lễ hội,
văn nghệ, vui chơi phù hợp với điều kiện của địa phương và đạt hiệu quả cao.
Hằng năm nhà trường tổ chức cho trẻ 5-6 tuổi tham quan di tích lịch sử, văn hóa
địa phương và hướng dẫn trẻ làm đồ chơi dân gian.Tổ chức hướng dẫn cho trẻ
4-5 t̉i tham gia các hoạt động như trị chơi dân gian, đọc ca dao, đồng dao, hát
dân ca, phù hợp với từng lứa tuổi.


Đề xuất: Không
<b>2. Điểm yếu: </b>


Thống nhất với điểm yếu: Trường chưa tổ chức cho trẻ 4-5 t̉i tham quan
các di tích lịch sử ở tại địa phương.


Đề xuất: Không


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục: </b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng: Tiếp tục duy trì và tở chức
tốt các ngày hội ngày lễ các buổi hoạt động văn hóa văn nghệ trong nhà
trường. Năm học 2014-2015 nhà trường xây dựng kế hoạch, phối hợp Phụ
huynh học sinh đưa trẻ 4-5 t̉i tham quan di tích lịch sử tại địa phương. Đẩy
mạnh hơn nữa việc làm đồ dùng đồ chơi và mời Nghệ nhân tại địa phương về


hướng dẫn giáo viên và trẻ làm đồ dùng, đồ chơi dân gian. Phổ biến, hướng
dẫn giáo viên lựa chọn nội dung thực hiện các hoạt động văn nghệ, tổ chức các
trò chơi dân gian, các bài hát dân ca ở các chủ đề phong phú, đa dạng và phù hợp
để đạt hiệu quả hơn.


Đề xuất: Không


<b>4. Những điểm chưa rõ : Khơng.</b>


<i><b>5. Đánh giá tiêu chí: Khơng đạt (Chỉ sớ b: Khơng đạt)</b></i>


<i> Tiêu chí 9. Các tở chun môn và tổ văn phòng của nhà trường thực hiên</i>


<i>tốt nhiêm vụ theo quy định của Điều lê trường mầm non.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>b) Thực hiên bồi dưỡng chuyên môn, nghiêp vụ theo kế hoạch của nhà</i>
<i>trường; quản lý tốt tài liêu, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị, tài sản, tài chính, hờ sơ</i>
<i>của tở và của nhà trường;</i>


<i>c) Đánh giá, xếp loại, đề xuất khen thưởng, kỷ luật giáo viên, nhân viên</i>
<i>trong tổ.</i>


<b>1. Điểm mạnh:</b>


Thống nhất với điểm mạnh: Tở chun mơn và tở văn phịng có xây dựng
kế hoạch hoạt động cụ thể theo tuần, tháng, năm học và thực hiện đúng chức
năng nhiệm vụ được giao. Tở chun mơn sinh hoạt theo đúng quy định có kế
hoạch bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên, quản lý tốt tài liệu, đồ dùng đồ chơi,
hồ sơ của tổ. Tở văn phịng có nhân viên kế toán quản lý về tài chính của trường
đúng theo quy định tài chính. Thực hiện đánh giá, xếp loại, đề xuất khen thưởng,


kỷ luật tổ viên theo đúng quy định.


Đề xuất: Không
<b>2. Điểm yếu: </b>


Thống nhất với điểm yếu: Do số lượng người trong tổ chuyên môn được
thành lập quá đông (21 người) cho cả 4 độ tuổi nên nội dung sinh hoạt chưa sâu.


Đề xuất: Không


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục: </b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục: Trong năm học
2013-2014 Phó hiệu trưởng chun mơn chỉ đạo tở trưởng chun mơn cần có
kế hoạch cụ thể, rõ ràng sinh hoạt cho từng độ tuổi. Tiếp tục tổ chức tốt sinh
hoạt chuyên môn định kỳ theo tổ. Cần nêu kế hoạch cụ thể và đưa ra biện pháp
thực hiện, cần nhấn mạnh nội dung trọng tâm, trao đổi kỹ hơn cụ thể hơn về
nội dung, phương pháp dạy học sáng tạo lấy trẻ làm trung tâm nhằm nâng cao
chất lượng giảng dạy cho giáo viên. Chỉ đạo giáo viên có kế hoạch tốt trong việc
bảo quản đồ dùng, đồ chơi, tài sản của các lớp. Khuyến khích giáo viên, nhân
viên hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và kịp thời đề xuất khen thưởng
<i>những giáo viên, nhân viên có thành tích tốt, x́t sắc. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>4. Những điểm chưa rõ : Không.</b>
<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>Đánh giá chung (về Tiêu chuẩn 1):</b></i>


+ Điểm mạnh cơ bản của nhà trường: Trường mầm non Vĩnh Hịa Hiệp có
cơ cấu tở chức theo quy định của Điều lệ trường mầm non. Thực hiện tốt công


tác chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ
của giáo viên và các hoạt động giáo dục khác. Công tác quản lý chuyên mơn và
kiểm tra nội bộ theo đúng quy định. Có đủ hồ sơ, sổ sách theo quy định của
Điều lệ trường mầm non.


Nhà trường phối hợp chặt chẽ với các tổ chức Đảng, Công đoàn và Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Tở chức Đảng và các tổ chức đoàn thể của
nhà trường luôn đạt vững mạnh xuất sắc. Nhà trường nhiều năm liền đạt tập thể
Lao động tiên tiến.


+ Điểm yếu cơ bản của nhà trường: Phó hiệu trưởng chun mơn ni
dưỡng mới được bổ nhiệm tháng 12/ 2013 nên việc chỉ đạo điều hành đơi lúc cịn
<b>hạn chế. Hoạt động của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh có tham gia</b>
vào các phong trào của trường, tuy nhiên hiệu quả chưa cao.


+ Kiến nghị đối với trường: Khắc phục những điểm yếu trong năm học
2013-2014


<b>Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên</b>


<i>Tiêu chí 1: Hiêu trưởng, phó hiêu trưởng đạt các yêu cầu theo quy định của</i>
<i>Điều lê trường mầm non và có đủ năng lực để triển khai các hoạt động chăm</i>
<i>sóc, giáo dục trẻ. </i>


<i>a) Hiêu trưởng, phó hiêu trưởng có thời gian công tác liên tục trong giáo</i>
<i>dục mầm non ít nhất là 5 năm đối với hiêu trưởng và 3 năm đối với phó hiêu</i>
<i>trưởng; có bằng trung cấp sư phạm mầm non trở lên, đã qua lớp bồi dưỡng về</i>
<i>nghiêp vụ quản lý giáo dục; </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>c) Có phẩm chất đạo đức tốt, được giáo viên, cán bộ, nhân viên trong</i>


<i>trường và nhân dân địa phương tín nhiêm.</i>


<b> 1. Điểm mạnh: </b>


Thống nhất với điểm mạnh: Cán bộ quản lý đều đảm bảo yêu cầu về thời
gian công tác liên tục trong ngành giáo dục mầm non, có chứng chỉ bồi dưỡng
quản lý giáo dục. Có trình độ từ đạt chuẩn trở lên, có năng lực quản lý, tổ chức
tốt các hoạt động của trường, nắm vững nội dung chương trình giáo dục mầm
non, có khả năng ứng dụng cơng nghệ thơng tin. Có phẩm chất chính trị, đạo đức
tốt, lối sống trong sạch, lành mạnh và có năng lực chun mơn đáp ứng u cầu
nhiệm vụ được giao.


Đề xuất: Không
<b>2. Điểm yếu:</b>


Thống nhất với điểm yếu: Phó hiệu trưởng phụ trách ni dưỡng-cơ sở vật
chất mới bở nhiệm tháng 12/2013 nên cịn lúng túng trong xử lý công việc được
giao.


Đề xuất: Không


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng: Cán bộ quản lý thường xuyên
học tập, bồi dưỡng để nâng cao khả năng ứng dụng công nghệ thơng tin trong
quản lý hơn nữa. Nhà trường có kế hoạch để đưa phó hiệu trưởng phụ trách cơng
tác ni dưỡng, cơ sở vật chất tham gia các lớp bồi dưỡng về chuyên môn,
nghiệp vụ quản lý bán trú trong hè năm học 2014-2015.


Đề xuất: Không



<b>4. Những điểm chưa rõ: Khơng</b>


<b>5. Đánh giá tiêu chí : Đạt </b>


<i>Tiêu chí 2: Giáo viên của nhà trường đủ số lượng, đạt các yêu cầu về trình</i>
<i>đợ đào tạo theo quy định của Điều lê trường mầm non, có hiểu biết về văn hóa</i>
<i>và ngôn ngữ dân tộc phù hợp với địa bàn công tác, có kiến thức cơ bản về giáo</i>
<i>dục hoà nhập trẻ khuyết tật. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>b) 100% giáo viên đạt trình đợ chuẩn, trong đó có ít nhất 30% sớ giáo viên</i>
<i>trên chuẩn về trình đợ đào tạo;</i>


<i>c) Có hiểu biết về văn hóa và ngôn ngữ dân tộc phù hợp với địa bàn công</i>
<i>tác và có kiến thức cơ bản về giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật.</i>


<b> 1. Điểm mạnh:</b>


Thống nhất điểm mạnh: Đội ngũ giáo viên đảm bảo đủ số lượng theo Điều
lệ trường mầm non. 100% giáo viên đạt trình độ đào tạo chuẩn trong đó có 76,2%
trên chuẩn. Giáo viên có hiểu biết về văn hóa và ngơn ngữ dân tộc phù hợp với
địa bàn nơi cơng tác và có kiến thức cơ bản về giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật.


Đề xuất: Không
<b>2. Điểm yếu: </b>


Thống nhất điểm yếu: Nhà trường chưa có đủ sách, báo tham khảo về văn
hóa các dân tộc.


Đề xuất: Không



<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục :</b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục: Duy trì đủ số lượng 2
giáo viên/lớp theo quy định. Tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tự học, tự bồi
dưỡng và đưa giáo viên tham dự đầy đủ các lớp tập huấn về Giáo dục mầm non
do cấp trên tổ chức vào hè năm 2014. Đầu tư các loại sách, báo và tham dự các
buổi lễ, hội của các dân tộc tại địa phương và bổ sung các tài liệu, sách báo về
văn hóa các dân tộc, tài liệu giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật để giáo viên tham
<b>khảo, nghiên cứu, học tập để áp dụng khi có trẻ khuyết tật vào học tại trường. </b>


<b>Đề xuất: Không </b>


<b>4. Những điểm chưa rõ: Không</b>


<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt </b>


<i><b> Tiêu chí 3: Giáo viên thực hiên cơng tác chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy</b></i>


<i>định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. </i>


<i>a) Thực hiên công tác chăm sóc, giáo dục trẻ theo Chương trình Giáo dục</i>
<i>mầm non;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>c) Quan tâm đến trẻ, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của trẻ; bảo</i>
<i>vê các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ. </i>


<b>1. Điểm mạnh:</b>


Thống nhất với điểm mạnh: Giáo viên thực hiện nghiêm túc cơng tác chăm


sóc giáo dục trẻ theo Chương trình Giáo dục mầm non. Quản lý tốt mọi mặt trong
thời gian trẻ ở trường. Luôn quan tâm đến trẻ, đối xử công bằng, tôn trọng nhân
cách của trẻ, bảo vệ quyền lợi chính đáng của trẻ.


Đề x́t: Khơng
<i><b>2. Điểm yếu: </b></i>


Thống nhất với điểm yếu: Một vài giáo viên lớn t̉i, khi tở chức dạy
chương trình Giáo dục mầm non mới chưa sinh động, sáng tạo, chưa lôi cuốn trẻ.


Đề xuất: Không


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục: </b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục: Trong năm học
2014-2015 Phó hiệu trưởng chỉ đạo chuyên môn tăng cường công tác thao giảng, dự
giờ, thăm lớp, tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ thông qua các buổi sinh
hoạt chuyên môn. Chọn những giáo viên giỏi dạy các tiết thao giảng để rút kinh
nghiệm từng tháng, học kỳ.


Đề xuất: Không


<b>4. Những điểm chưa rõ: Khơng</b>


<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt </b>


<i>Tiêu chí 4: Giáo viên thực hiên nghiêm túc viêc tự bời dưỡng nâng cao</i>
<i>trình độ chuyên môn, nghiêp vụ; vận dụng sáng tạo, có hiêu quả các phương</i>
<i>pháp giáo dục và ứng dụng công nghê thông tin trong các hoạt động giáo dục.</i>



<i>a) Thực hiên nghiêm túc chương trình bời dưỡng thường xun, bời dưỡng hè,</i>
<i>bồi dưỡng chuyên đề và tự bồi dưỡng nâng cao trình đợ chun mơn, nghiêp vụ;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>c) Sử dụng công nghê thông tin trong các hoạt động chuyên môn và trong</i>
<i>chăm sóc, giáo dục trẻ.</i>


<b> 1. Điểm mạnh: </b>


Thống nhất với điểm mạnh: Giáo viên có ý thức thực hiện chương trình bồi
dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng hè, bồi dưỡng chuyên đề và tự bồi dưỡng nâng
<i><b>cao trình độ chun mơn nghiệp vụ. Đa số giáo viên vận dụng có hiệu quả các</b></i>
phương pháp giáo dục trong việc tổ chức hoạt động vui chơi, học tập cho trẻ biết
khai thác các tình huống trong cuộc sống để tổ chức hoạt động giáo dục trẻ một
cách phù hợp, tạo cơ hội cho trẻ tìm tịi khám phá, khuyến khích trẻ sáng
tạo.Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong nhà trường được triển khai và vận
dụng tốt trong chăm sóc giáo dục trẻ.


Đề x́t: Khơng
<b>2. Điểm yếu: </b>


Thống nhất với điểm yếu: Hiện tại nhà trường còn 10 giáo viên hạn chế về
việc thiết kế bài dạy giáo án điện tử.


Đề xuất: Không


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục: </b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục: Tham mưu với Phòng
Giáo dục và Đào tạo trong năm học 2014-2015 mở lớp bồi dưỡng kỹ năng thiết
kế bài giảng điện tử đối với ngành học mầm non. Xây dựng chuyên đề về thiết kế


bài giảng điện tử.


Đề xuất: Không


<b>4. Những điểm chưa rõ: Khơng</b>


<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt </b>


<i> Tiêu chí 5: Nhân viên của nhà trường đạt các yêu cầu theo quy định của</i>


<i>Điều lê trường mầm non.</i>


<i>a) Có đủ số lượng nhân viên theo quy định;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>được bồi dưỡng về nghiêp vụ theo công viêc được giao; nhân viên nấu ăn có</i>
<i>chứng chỉ nghề nấu ăn;</i>


<i>c) Thực hiên đầy đủ các nhiêm vụ theo quy định. </i>


<b>1. Điểm mạnh:</b>


Thống nhất với điểm mạnh: Nhà trường có đủ số lượng nhân viên theo quy
định, nhân viên kế toán, nhân viên y tế có bằng cấp theo đúng chuyên ngành và
được bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn. Đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt tình trong
cơng việc, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.


Đề xuất: Không
<b>2. Điểm yếu: </b>


Thống nhất với điểm yếu: Nhân viên bảo vệ, nhân viên văn thư - thủ quỹ


chưa qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ.


Đề xuất: Không


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục: Phương hướng tới
nhà trường liên hệ với Cơng an huyện Châu Thành có lớp bồi dưỡng nghiệp vụ
cho nhân viên Bảo vệ trong năm 2014. Tham mưu với Phòng Giáo dục và Đào
tạo huyện Châu Thành mở lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên
văn thư - thủ quỹ.


Đề xuất: Không


<b>4. Những điểm chưa rõ: Không</b>


<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt </b>


<i>Tiêu chí 6: Cán bộ, giáo viên và nhân viên của nhà trường được đánh giá</i>
<i>xếp loại hằng năm.</i>


<i>a) Có ít nhất 50% số cán bộ, giáo viên, nhân viên đạt danh hiêu lao đợng</i>
<i>tiên tiến và có ít nhất 1 người đạt danh hiêu chiến sĩ thi đua từ cấp cơ sở trở lên;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i>c) Không có cán bộ, giáo viên, nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo</i>
<i>trở lên.</i>


<b>1. Điểm mạnh: </b>


Thống nhất với điểm mạnh: Tỷ lệ cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà


trường đạt danh hiệu lao động tiên tiến, chiến sĩ thi đua từ cấp cơ sở trở lên hàng
năm đều cao. Tỷ lệ giáo viên xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non đảm
bảo u cầu. Nhà trường khơng có cán bộ, giáo viên, nhân viên bị kỷ luật.


Đề xuất : Không
<b>2. Điểm yếu: </b>


Thống nhất với tự đánh giá là nhà trường khơng có điểm yếu.
Đề x́t : Không


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục: Duy trì tốt các thành
tích đã đạt được, tở chức có hiệu quả phong trào thi đua trong nhà trường. Tăng
tỷ lệ cán bộ, giáo viên, nhân viên đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua từ cấp cơ sở trở
lên. Phấn đấu khơng có giáo viên, nhân viên vi phạm kỷ luật.


Đề xuất : Không


<b>4. Những điểm chưa rõ: Không</b>
<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt </b>


<i> Tiêu chí 7: Cán bợ, giáo viên và nhân viên được đảm bảo các quyền lợi</i>


<i>theo quy định của pháp luật.</i>


<i>a) Được đảm bảo các điều kiên để thực hiên nhiêm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ;</i>
<i>b) Được đào tạo, bời dưỡng nâng cao trình đợ chun môn, nghiêp vụ;</i>
<i>được hưởng lương, phụ cấp và các chế đợ khác khi đi học để nâng cao trình đợ</i>
<i>chun môn, nghiêp vụ theo quy định;</i>



<i>c) Được bảo vê nhân phẩm, danh dự; được hưởng mọi quyền lợi về vật</i>
<i>chất, tinh thần theo quy định của pháp luật.</i>


<b>1. Điểm mạnh: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ, được hưởng
lương, phụ cấp và các chế độ khác khi đi học để nâng cao trình độ chun mơn,
nghiệp vụ. Được bảo vệ danh dự, nhân phẩm, được hưởng các quyền lợi theo quy
định của pháp luật.


Đề xuất: Không
<b>2. Điểm yếu: </b>


<b> Thống nhất với điểm yếu: Cịn 01 giáo viên khơng tham gia học tập nâng</b>
<b>cao trình độ chun mơn vì lý do lớn tuổi. </b>


Đề xuất: Không


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục : </b>


Nhà trường luôn tạo điều kiện và động viên khuyến khích cho giáo viên đi
học nâng cao trình độ chun mơn (Đại học). Duy trì tở chức các hoạt động chăm
sóc giáo dục đáp ứng u cầu đởi mới của xã hội. Quan tâm đến hiệu quả công
việc, chú trọng xây dựng đội ngũ có trình độ chun mơn. Thực hiện đầy đủ chế
độ, chính sách đối với giáo viên, nhân viên. Tăng cường tự bồi dưỡng đối với
giáo viên lớn t̉i bằng nhiều hình thức. Tuy nhiên nhà trường chưa xây dựng
được thời gian cụ thể.


Đề xuất: Không



<b>4. Những điểm chưa rõ: Không</b>
<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt </b>


<i><b>Đánh giá chung (về Tiêu chuẩn 2):</b></i>


+ Điểm mạnh cơ bản của nhà trường: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
nhà trường đều đạt các yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường mầm non, có đủ
năng lực để triển khai các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; có phẩm chất đạo
đức tốt. Giáo viên đạt trình độ chuẩn 100%. Việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong nhà trường được triển khai có hiệu quả. Tỷ lệ giáo viên xếp loại chuẩn nghề
nghiệp giáo viên mầm non đảm bảo u cầu. Nhà trường khơng có cán bộ, giáo
viên, nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

hạn chế, đôi khi gặp lúng túng khi giải quyết công việc. Một số giáo viên lớn t̉i
cịn hạn chế trong việc tở chức hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động giảng dạy.


+ Kiến nghị đối với trường: Cử Phó hiệu trưởng phụ trách ni dưỡng tập
h́n nghiệp vụ nuôi dưỡng hè 2014 và tham gia các lớp bồi dưỡng quản lý giáo
dục. Mở chuyên đề giảng dạy bằng giáo án điện tử.


<b>Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị </b>


<i>Tiêu chí 1: Nhà trường có diên tích, khn viên và các cơng trình đảm bảo</i>
<i>u cầu về thiết kế theo quy định của Điều lê trường mầm non.</i>


<i> a) Có đủ diên tích đất sử dụng theo quy định, các cơng trình của nhà</i>
<i>trường được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố; </i>



<i>b) Có biển tên trường, khuôn viên có tường, rào bao quanh;</i>
<i>c) Có nguồn nước sạch và hê thống cống rãnh hợp vê sinh.</i>


<i><b>1. Điểm mạnh: </b></i>


Thống nhất với điểm mạnh nhà trường có các cơng trình vệ sinh xây dựng
kiên cố và bán kiên cố. Trường có cởng, tên trường và hàng rào bao bọc xung
quanh. Hệ thống nước sạch đảm bảo hợp vệ sinh. Nhà trường có hệ thống cống
rãnh hợp lý.


Đề xuất: Không
<b>2. Điểm yếu: </b>


Thống nhất với điểm yếu nhà trường cịn thiếu diện tích đất bình quân 1 trẻ/
12 m2<sub> theo quy định đối với vùng nông thôn.</sub>


Đề xuất: Không


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục của nhà trường: Tiếp
tục duy trì và bảo quản tốt các cơng trình hiện có của nhà trường như biển tên
trường, khuôn viên nhà trường, khu vệ sinh, cống rãnh thoát nước. Xây dựng kế
hoạch thu nhận học sinh cho phù hợp với diện tích hiện có vào đầu năm học
2014-2015.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>4. Những điểm chưa rõ: Khơng</b>


<i><b>5. Đánh giá tiêu chí: Khơng đạt ( Chỉ sớ a khơng đạt)</b></i>



<i>Tiêu chí 2: Nhà trường có sân, vườn và khu vực cho trẻ chơi đảm bảo yêu</i>
<i>cầu.</i>


<i>a) Diên tích sân chơi được quy hoạch, thiết kế phù hợp, có cây xanh, được</i>
<i>cắt tỉa đẹp, tạo bóng mát sân trường;</i>


<i>b) Có vườn cây dành riêng cho trẻ chăm sóc, giúp trẻ khám phá, học tập;</i>
<i>c) Khu vực trẻ chơi ngoài trời được lát gạch, láng xi măng hoặc trờng thảm</i>
<i>cỏ; có ít nhất 5 loại đờ chơi ngồi trời đảm bảo an tồn, phù hợp với trẻ.</i>


<b> 1. Điểm mạnh:</b>


Thống nhất với điểm mạnh nhà trường có diện tích sân chơi được thiết kế
phù hợp, có cây xanh và được cắt tỉa đẹp, có vườn trường và góc thiên nhiên cho
trẻ chăm sóc. Sân chơi đảm bảo an toàn và có đủ đồ chơi ngoài trời theo quy
định.


Đề xuất: Không
<b>2. Điểm yếu: </b>


Thống nhất với điểm yếu của nhà trường là nơi quy hoạch vườn trường diện
tích 15 m2<sub>, chưa trồng nhiều loại cây cho trẻ khám phá, học tập, chăm sóc.</sub>


Đề x́t: Khơng


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục của nhà trường: Năm
học 2014-2015 nhà trường phối hợp với Ban đại diện phụ huynh học sinh xây
dựng kế hoạch quy hoạch lại khu vườn trường, trồng thêm nhiều loại cây đảm


bảo diện tích và nhiều loại cây cho trẻ khám phá, học tập và chăm sóc.


Đề x́t: Khơng


<b>4. Những điểm chưa rõ: Khơng</b>
<i><b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>a) Phòng sinh hoạt chung (có thể dùng làm nơi ăn, ngủ cho trẻ) đảm bảo</i>
<i>diên tích trung bình 1,5 - 1,8m2<sub> cho một trẻ, đủ ánh sáng tự nhiên và thoáng, nền</sub></i>


<i>láng xi măng, lát gạch hoặc gỗ mầu sáng không trơn trượt; có đủ bàn ghế cho</i>
<i>giáo viên và trẻ, tranh ảnh, hoa, cây cảnh trang trí đẹp, phù hợp; có đủ đồ dùng,</i>
<i>thiết bị theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;</i>


<i>b) Phòng ngủ đảm bảo diên tích trung bình 1,2 -1,5m2<sub> cho mợt trẻ, yên tĩnh,</sub></i>


<i>thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông, có đủ các đồ dùng phục vụ trẻ ngủ;</i>
<i>c) Hiên chơi (vừa có thể là nơi trẻ ăn trưa) đảm bảo diên tích trung bình</i>
<i>0,5- 0,7m2<sub> cho mợt trẻ, chiều rộng không dưới 2,1m; có lan can bao quanh cao</sub></i>


<i>0,8 -1m; khoảng cách giữa các thanh gióng đứng không lớn hơn 0,1m.</i>


<b>1. Điểm mạnh:</b>


Trường đã xác định được điểm mạnh. Các phịng sinh hoạt chung đủ diện
tích, đảm bảo an toàn, trang trí đẹp, có đủ đồ dùng, đảm bảo thoáng mát. Có hiên
chơi đảm bảo an toàn cho trẻ.


Đề xuất : Không
<b>2. Điểm yếu: </b>



Thống nhất điểm yếu là phòng ngủ còn dùng chung với phòng học.
Đề xuất : Không


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục của nhà trường. Duy
trì phịng sinh hoạt chung luôn sạch sẽ, sắp xếp đồ dùng đồ chơi gọn gàng, an
toàn cho mọi hoạt động. Đảm bảo trẻ có đủ chỗ ngủ đúng theo quy định của Điều
lệ trường mầm non.


Đề xuất : Không


<b>4. Những điểm chưa rõ : Khơng</b>
<i><b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt </b></i>


<i> Tiêu chí 4: Nhà trường có phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghê</i>
<i>thuật, nhà vê sinh, bếp ăn theo quy định của Điều lê trường mầm non.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>b) Có bếp ăn được xây dựng theo quy trình vận hành mợt chiều, đờ dùng</i>
<i>nhà bếp đầy đủ, đảm bảo vê sinh; có kho thực phẩm bảo đảm vê sinh an toàn</i>
<i>thực phẩm; có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn;</i>


<i>c) Có nhà vê sinh cho trẻ, nhà vê sinh cho cán bộ, giáo viên, nhân viên đảm</i>
<i>bảo yêu cầu và thuận tiên cho sử dụng.</i>


<b> 1. Điểm mạnh:</b>


Nhà trường đã xã định được điểm mạnh là có phịng nghệ tḥt, phịng giáo
dục thể chất riêng, đủ diện tích đúng theo u cầu, có đủ đồ dùng phục vụ âm


nhạc như đàn, gương múa, trang phục, gióng múa. Phịng giáo dục thể chất có
vịng, gậy, bục thể dục. Bếp được xây dựng theo quy trình bếp một chiều, có đầy
đủ đồ dùng phục vụ trẻ ăn bán trú, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, có tủ lạnh
lưu mẫu thức ăn. Có đủ nhà vệ sinh cho Cán bộ, giáo viên, nhân viên và trẻ.


Đề xuất: Khơng
<b>2. Điểm yếu: </b>


<b>Thống nhất với điểm yếu là phịng giáo dục thể chất còn thiếu một số dụng</b>
cụ luyện tập: ghế đi thăng bằng, thang leo. Diện tích bếp ăn cịn chật hẹp so với
quy định.


Đề x́t: Khơng


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục nhà trường tham mưu
các cấp lãnh đạo đầu tư thêm thiết bị dụng cụ phịng giáo dục thể chất, mở rộng
thêm diện tích bếp ăn sang hai bên vào năm học 2014-2015.


Đề xuất: Không


<b> 4. Những điểm chưa rõ: Không</b>
<b> 5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i> Tiêu chí 5: Nhà trường có khới phòng hành chính quản trị đảm bảo u cầu.</i>
<i>a) Văn phòng trường có diên tích tới thiểu 30m2<sub>, có bàn ghế họp và tủ văn</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>phòng hành chính quản trị diên tích tới thiểu 15m2<sub>, có máy vi tính và các phương</sub></i>



<i>tiên làm viêc;</i>


<i>b) Phòng Y tế có diên tích tới thiểu 10m2<sub>, có các trang thiết bị y tế và đồ</sub></i>


<i>dùng theo dõi sức khoẻ trẻ, có các biểu bảng thơng báo các biên pháp tích cực</i>
<i>can thiêp chữa bênh và chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng, trẻ béo phì, có bảng kế</i>
<i>hoạch theo dõi tiêm phòng và khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ, có tranh ảnh tuyên</i>
<i>truyền chăm sóc sức khoẻ, phòng bênh cho trẻ;</i>


<i>c) Phòng bảo vê, thường trực có diên tích tới thiểu 6 - 8m2<sub>, có bàn ghế,</sub></i>


<i>đồng hồ, bảng, sổ theo dõi khách; phòng dành cho nhân viên có diên tích tới</i>
<i>thiểu 16m2<sub>, có tủ để đờ dùng cá nhân; khu để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên</sub></i>


<i><b>có đủ diên tích và có mái che. </b></i>


<b> 1. Điểm mạnh:</b>


Trường đã xác định được điểm mạnh.Trường có phịng hiệu trưởng, phịng
phó hiệu trưởng, văn phịng với diện tích đúng quy định, có đủ đồ dùng và các
phương tiện làm việc. Phịng y tế có diện tích rộng so với quy định và trang bị
dụng cụ y tế, các loại thuốc thơng thường cần thiết, có sở sách theo dõi sức khoẻ
của trẻ và cán bộ, giáo viên, nhân viên. Có nơi để xe cho cán bộ, giáo viên và
nhân viên đảm bảo an toàn.


Đề xuất: Không
<b>2. Điểm yếu: </b>


Thống nhất với điểm yếu là nhà trường chưa có phịng bảo vệ, phịng nhân
viên.



Đề x́t: Khơng


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục: </b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục của nhà trường: Năm
học 2014-2015 Ban giám hiệu tham mưu Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Châu
Thành để có kinh phí xây dựng thêm phòng bảo vệ. Sắp xếp lại các phòng làm
việc để có thêm phịng dành cho nhân viên.


Đề x́t: Khơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>5. Đánh giá tiêu chí: Khơng đạt ( chỉ sớ c khơng đạt)</b></i>


<i><b> Tiêu chí 6: Nhà trường có các thiết bị, đồ dùng đồ chơi theo quy định về</b></i>
<i>Tiêu chuẩn kỹ thuật Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo</i>
<i>dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.</i>


<i>a) Có đủ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo quy định và sử dụng có hiêu quả</i>
<i>trong chăm sóc, giáo dục trẻ;</i>


<i>b) Các thiết bị, đồ dùng, đờ chơi ngồi danh mục quy định phải đảm bảo</i>
<i>tính giáo dục, an tồn, phù hợp với trẻ;</i>


<i>c) Hằng năm, có kế hoạch bảo quản, sửa chữa, thay thế, bổ sung, nâng cấp</i>
<i>thiết bị, đồ dùng, đồ chơi.</i>


<b>1. Điểm mạnh:</b>


Trường đã xác định được điểm mạnh. Nhà trường có đủ thiết bị, đồ dùng,


đồ chơi theo danh mục đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho Giáo
dục mầm non. Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi ngoài danh mục quy định đảm bảo
tính giáo dục, an toàn, phù hợp với trẻ. Nhà trường thường xuyên tiến hành kiểm
tra, kiểm kê tài sản hàng năm và xây dựng kế hoạch sửa chữa, thay thế, bổ sung
nâng cấp phù hợp.


Đề xuất: Không


<b>2. Điểm yếu: Thống nhất việc xác định nhà trường khơng có điểm yếu.</b>
Đề xuất: Không


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


Hằng năm tiếp tục sử dụng 60% quỹ học phí để đầu tư mua sắm thêm thiết
bị dạy học, đồ dùng đồ chơi. Xây dựng kế hoạch làm đồ dùng dạy học và giao chỉ
tiêu thi đua ngay đầu năm học để giáo viên có sự chuẩn bị đầu tư thời gian làm
đồ dùng dạy học có chất lượng, đa dạng hơn.


Đề xuất: Không


<b>4. Những điểm chưa rõ: Không</b>
<i><b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>+ Điểm mạnh cơ bản của nhà trường: Trường mầm non Vĩnh Hòa Hiệp có</b>
cơ sở vật chất tương đối khang trang. Các cơng trình của nhà trường được xây
dựng đảm bảo theo yêu cầu và phù hợp với trường mầm non, diện tích sân chơi
được thiết kế phù hợp, có cây xanh và được cắt tỉa đẹp. Sân chơi đảm bảo an toàn
và có đủ đồ chơi ngoài trời theo quy định. Phịng làm việc, phòng y tế được trang
bị đủ bàn ghế và thiết bị làm việc. Các phòng sinh hoạt chung, đảm bảo an toàn,
mơi trường trang trí đẹp. Phịng vệ sinh được xây dựng khép kín, đủ và thuận tiện


<b>cho trẻ. </b>


+ Điểm yếu cơ bản của nhà trường: Nhà trường chưa có phịng bảo vệ,
phòng nhân viên.


+ Kiến nghị đối với trường :


Phát huy những điểm mạnh. Tham mưu xin kinh phí xây dựng phòng bảo
vệ và sắp xếp lại phòng để có phịng dành cho nhân viên để đảm bảo đạt các tiêu
<i>chí. </i>


<b> Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội</b>


<i>Tiêu chí 1: Nhà trường chủ động phối hợp với cha mẹ trẻ để nâng cao chất</i>
<i>lượng chăm sóc, giáo dục trẻ.</i>


<i>a) Có Ban đại diên cha mẹ học sinh của mỗi lớp, của nhà trường và hoạt</i>
<i>động theo quy định của Điều lê Ban đại diên cha mẹ học sinh do Bộ Giáo dục và</i>
<i>Đào tạo ban hành;</i>


<i>b) Nhà trường có các biên pháp và hình thức phù hợp để tuyên truyền,</i>
<i>hướng dẫn cha mẹ trẻ chăm sóc, giáo dục trẻ khi ở nhà;</i>


<i>c) Giáo viên phụ trách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và gia đình thường xun</i>
<i>trao đởi thơng tin về tình hình ăn, ngủ và các hoạt động khác của trẻ.</i>


<b>1. Điểm mạnh: Thống nhất điểm mạnh: Nhà trường đã xác định được</b>
điểm mạnh là có đủ ban đại diện của trường của lớp, hoạt động đúng theo Điều
lệ. Giáo viên các lớp tham gia tuyên truyền những nội quy, quy định của nhà
trường cũng như của ngành, của địa phương trong việc chăm sóc giáo dục trẻ và


thực hiện cơng tác xã hội hóa giáo dục. Có hình thức tun truyền phù hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>1. Điểm yếu : Thống nhất điểm yếu: </b>


Còn một số phụ huynh chưa thực sự quan tâm đến việc giáo dục và nuôi
dưỡng của con mình, cịn khoán trắng việc chăm sóc ni dưỡng cho nhà trường.


Đề xuất: Không


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục: </b>


Thống nhất kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục: Nhà trường đã xây dựng
được kế hoạch cải tiến phù hợp, có tính khả thi. Năm học 2013-2014 Ban Giám
hiệu chỉ đạo các lớp xây dựng góc tun truyền với nội dung phong phú, hình
thức hấp dẫn để thu hút sự quan tâm của cha mẹ học sinh. Nhà trường và giáo
viên các lớp tăng cường sự phối kết hợp giữa Ban đại diện cha mẹ học sinh với
phụ huynh toàn trường. Thường xuyên trao đổi thông tin giữa giáo viên và cha
mẹ học sinh. Tiếp tục củng cố ban Ban đại diện cha mẹ học sinh, bở sung những
thành viên tích cực tham gia Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường, đưa sinh
hoạt Ban đại diện cha mẹ học sinh vào nề nếp tốt hơn.


Đề xuất: Không


<b>4. Những điểm chưa rõ: Không</b>
<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt </b>


<i>Tiêu chí 2. Nhà trường chủ đợng tham mưu với cấp ủy Đảng, chính qùn</i>
<i>địa phương và phới hợp với các tở chức đồn thể, cá nhân ở địa phương nhằm</i>
<i>huy động các nguồn lực về tinh thần, vật chất để xây dựng nhà trường và môi</i>
<i>trường giáo dục.</i>



<i>a) Chủ đợng tham mưu với cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương để có</i>
<i>chính sách phù hợp nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ;</i>


<i>b) Phối hợp có hiêu quả với các tở chức, đồn thể, cá nhân ở địa phương</i>
<i>huy động các nguồn lực để xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường;</i>


<i>c) Phối hợp chặt chẽ với các tở chức, đồn thể, cá nhân ở địa phương để</i>
<i>xây dựng nhà trường Xanh - Sạch - Đẹp; xây dựng môi trường giáo dục lành</i>
<i>mạnh, an toàn cho trẻ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

quyền địa phương và các tổ chức đoàn thể của địa phương trong việc chăm sóc,
giáo dục trẻ. Phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân ở địa
phương huy động các nguồn lực để xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường. Phối
hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân ở địa phương để xây dựng nhà
trường xanh, sạch đẹp. Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn cho
trẻ.


Đề xuất: Không


<b>2. Điểm yếu: Thống nhất nhà trường xác định công tác xã hội hóa giáo dục</b>
<b>của nhà trường chưa sâu rộng đến các tổ chức doanh nghiệp trên địa bàn. </b>


Đề xuất: Không


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


<b> Thống nhất kế hoạch cải tiến giáo dục của nhà trường. Phối hợp chặt chẽ</b>
hơn nữa với các tổ chức đoàn thể trong địa phương, tham mưu kịp thời với chính
quyền trong việc bổ sung và xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường. Làm tốt


cơng tác xã hội hóa giáo dục trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ. Tuyên truyền tới các
doanh nghiệp trong và ngoài địa bàn huy động thêm các nguồn lực vật chất để xây
dựng cơ sở vật chất cho nhà trường.


Đề xuất: Nhà trường cần bổ sung thời gian thực hiện kế hoạch cải tiến.
<b> 4. Những điểm chưa rõ: Khơng</b>


<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt </b>
<i><b> Đánh giá chung (về Tiêu chuẩn 4):</b></i>


+ Điểm mạnh cơ bản của nhà trường. Nhà trường làm tốt cơng tác tham
mưu, chủ động phối hợp có hiệu quả với chính quyền địa phương và các tở chức
đoàn thể của xã nhằm huy động các nguồn lực để xây dựng cơ sở vật chất cho
nhà trường khang trang, đủ tiện nghi, xây dựng nhà trường Xanh - Sạch - Đẹp,
xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn cho trẻ.


+ Điểm yếu của nhà trường: Công tác xã hội hóa giáo dục chưa tuyên
truyền sâu rộng tới các tổ chức doanh nghiệp trên địa bàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Tiêu chuẩn 5: Kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ</b>


<i>Tiêu chí 1: Trẻ có sự phát triển về thể chất theo mục của Chương trình</i>
<i>Giáo dục mầm non.</i>


<i>a) Chiều cao, cân nặng, phát triển bình thường theo độ tuổi;</i>


<i>b) Thực hiên được các vận động cơ bản, có khả năng phối hợp các giác</i>
<i>quan và vận động, có kỹ năng khéo léo phù hợp với độ tuổi;</i>


<i>c) Có khả năng làm được một số viêc tự phục vụ trong ăn, ngủ, vê sinh cá</i>


<i>nhân, có kỹ năng tớt trong ăn ́ng, giữ gìn sức khỏe phù hợp với độ tuổi.</i>


<b>1. Điểm mạnh:</b>


Thống nhất với điểm mạnh nhà trường: Nhà trường thực hiện tốt cơng tác
chăm sóc-ni dưỡng. Đến cuối năm học 2013-2014 trẻ cân nặng phát triển bình
thường theo độ t̉i đạt 99,4%, chiều cao bình thường theo độ tuổi đạt 98,03%;
328/357 tỷ lệ 91,9% trẻ có khả năng làm được một số việc tự phục vụ trong ăn,
ngủ, vệ sinh cá nhân, có kỹ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khỏe phù hợp với
độ t̉i.


Đề x́t: Cần duy trì tỷ lệ trẻ cân nặng phát triển bình thường được đánh giá
ở trên.


<b>2. Điểm yếu:</b>


<b>Thống nhất với điểm yếu: Nhà trường còn 2 trẻ suy dinh dưỡng nhẹ cân tỷ</b>
<b>lệ 0,6 % và 7 thấp còi độ 1 tỉ lệ 1,96%. 54 trẻ khả năng phối hợp các giác quan</b>
chưa tốt, chưa khéo léo trong cắt, dán. 29 trẻ kỹ năng tự phục vụ chưa cao như
rửa mặt chưa tốt, khi ăn rơi vãi cơm.


Đề xuất: Không


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

dưỡng ở gia đình. Kết hợp với trạm y tế xã tổ chức chuyên đề về dinh dưỡng và
nấu ăn cho các độ t̉i có sự tham gia của phụ huynh.


Đề xuất: Nhà trường cần đưa ra được thời gian cải tiến chất lượng cụ thể và
người chỉ đạo thực hiện.



<b>4. Những điểm chưa rõ: Không</b>
<b>5. Đánh giá tiêu chí : Đạt </b>


<i>Tiêu chí 2: Trẻ có sự phát triển về nhận thức theo mục tiêu của Chương</i>
<i>trình Giáo dục mầm non.</i>


<i>a) Thích tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh; </i>


<i>b) Có sự nhạy cảm, có khả năng quan sát, ghi nhớ, so sánh, phán đoán,</i>
<i>phát hiên và giải quyết vấn đề phù hợp với độ tuổi;</i>


<i>c) Có một số hiểu biết ban đầu về bản thân, về con người, sự vật, hiên</i>
<i>tượng xung quanh và một số khái niêm phù hợp với độ tuổi.</i>


<b>1. Điểm mạnh:</b>


Thống nhất với điểm mạnh: Nhà trường có 100% trẻ thích tìm hiểu khám
phá thế giới xung quanh. 325/357 tỷ lệ 91,03% trẻ có khả năng quan sát, ghi nhớ,
so sánh, phán đoán tốt, biết giải quyết các vấn đề phù hợp với độ t̉i. Đa số trẻ
có hiểu biết ban đầu về bản thân, về con người, sự vật xung quanh.


Đề xuất: Không
<b>2. Điểm yếu: </b>


Thống nhất với điểm yếu: Nhà trường còn 32 trẻ 24-36 tháng còn thiếu tự
tin khi tham gia các hoạt động, hay rụt rè đứng trước tập thể, khả năng hiểu biết
về hiện tượng xung quanh cịn hạn chế.


Đề x́t: Khơng



<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

quanh. Tạo không gian thân thiện trong lớp học và hoạt động ngoài trời để trẻ
tiếp xúc với các hiện tượng gần gũi xung quanh để giúp trẻ tự tin, mạnh dạn.


Đề xuất: Nhà trường cần đưa ra được thời gian cải tiến cụ thể và người chỉ
đạo thực hiện.


<b> 4. Những điểm chưa rõ: Khơng</b>
<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i>Tiêu chí 3: Trẻ có sự phát triển về ngơn ngữ theo mục tiêu của Chương</i>
<i>trình Giáo dục mầm non.</i>


<i>a) Nghe và hiểu được các lời nói giao tiếp phù hợp với độ tuổi;</i>


<i>b) Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng lời nói hoặc cử chỉ phù hợp với</i>
<i>độ tuổi;</i>


<i>c) Biết sử dụng lời nói để giao tiếp; có một số kỹ năng ban đầu về đọc và</i>
<i>viết phù hợp với độ tuổi.</i>


<b>1. Điểm mạnh:</b>


Thống nhất với điểm mạnh nhà trường có 100% trẻ nghe và hiểu lời nói,
biết sử dụng lời nói để giao tiếp. 90% trẻ có khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng
lời nói, cử chỉ phù hợp với độ t̉i; biết sử dụng lời nói để giao tiếp. Có một số
kỹ năng ban đầu về đọc và viết phù hợp với độ tuổi.



Đề xuất: Không
<b>2. Điểm yếu: </b>


Thống nhất với điểm yếu nhà trường còn 10% khả năng diễn đạt của trẻ
còn hạn chế như còn lúng túng khi diễn đạt, nói cịn nhỏ, chưa rõ ràng, mạch lạc.


Đề x́t: Không


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục. Nhà trường chỉ đạo
giáo viên giáo dục phát triển ngôn ngữ cho trẻ ở mọi lúc mọi nơi. Tận dụng mọi
cơ hội để trò chuyện với trẻ. Quan tâm nhiều hơn đến các cháu nhút nhát, diễn
đạt kém. Thường xuyên giao tiếp với trẻ nhằm phát triển tốt ngôn ngữ của trẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>4. Những điểm chưa rõ: Khơng</b>
<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt </b>


<i>Tiêu chí 4: Trẻ chủ đợng, tích cực tham gia vào các hoạt động văn nghê,</i>
<i>có một số kỹ năng cơ bản và có khả năng cảm nhận, thể hiên cảm xúc về âm</i>
<i>nhạc và tạo hình.</i>


<i>a) Chủ đợng, tích cực, hứng thú tham gia các hoạt động văn nghê phù hợp</i>
<i>với độ tuổi;</i>


<i>b) Có một số kỹ năng cơ bản về âm nhạc và tạo hình phù hợp với đợ t̉i;</i>
<i>c) Có khả năng cảm nhận và thể hiên cảm xúc trong các hoạt đợng âm</i>
<i>nhạc và tạo hình phù hợp với độ tuổi.</i>


<b> 1. Điểm mạnh:</b>



Thống nhất với điểm mạnh nhà trường là trẻ rất hào hứng, chủ động tích
cực tham gia vào các hoạt động văn nghệ. Có một số kỹ năng cơ bản về âm nhạc
và tạo hình. Có khả năng cảm nhận và thể hiện cảm xúc trong các hoạt động âm
nhạc và tạo hình phù hợp với độ tuổi.


Đề xuất: Không
<b>2. Điểm yếu:</b>


Thống nhất với điểm yếu nhà trường cịn một số trẻ có kỹ năng âm nhạc và
tạo hình chưa tốt như: Hát chưa đúng nhịp, kỹ năng vận động chưa đúng; kỹ năng
tô màu chưa đẹp, bố cục tranh chưa cân đối.


Đề xuất: Không


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục. Nhà trường bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng cho giáo viên về mặt âm nhạc, mở rộng các hình thức
tở chức cho trẻ nghe nhạc. Tăng cường rèn cho trẻ những kỹ năng tạo hình thơng
qua các hoạt động học, hoạt động góc, hoạt động ngoài trời.


Đề xuất: Nhà trường cần đưa ra được thời gian cải tiến cụ thể và người chỉ
đạo thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i>Tiêu chí 5: Trẻ tự tin, biết bày tỏ cảm xúc và ý kiến cá nhân, đoàn kết với</i>
<i>bạn bè, mạnh dạn trong giao tiếp, lễ phép với người lớn.</i>


<i>a) Tự tin, biết bày tỏ cảm xúc và ý kiến cá nhân phù hợp với độ tuổi;</i>



<i>b) Thân thiên, chia sẻ, hợp tác với bạn bè trong các hoạt động sinh hoạt,</i>
<i>vui chơi, học tập phù hợp với độ tuổi;</i>


<i>c) Mạnh dạn trong giao tiếp với những người xung quanh, lễ phép với</i>
<i>người lớn phù hợp với độ tuổi.</i>


<b>1. Điểm mạnh:</b>


Thống nhất với điểm mạnh nhà trường tạo nhiều cơ hội cho trẻ được tiếp
xúc với cô với bạn thông qua các hoạt động giáo dục hàng ngày. Ngoài ra cho trẻ
giao lưu với các lớp khác trong trường. Đa số trẻ ngoan, mạnh dạn, tự tin tham
gia vào các hoạt động, lễ phép, đoàn kết với bạn, biết chia sẻ đồ dùng, đồ chơi
cho bạn.


Đề xuất: Không
<b>2. Điểm yếu: </b>


Thống nhất với điểm yếu nhà trường còn 3% số trẻ kỹ năng hợp tác chưa
tốt.


Đề xuất: Không


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục. Giáo viên thường
xuyên trò chuyện nhiều với trẻ nhút nhát, tổ chức cho các lớp giao lưu với nhau
nhiều hơn nữa. Uốn nắn, nhắc nhở những trẻ chưa biết nhường nhịn bạn giúp
những trẻ đó tiến bộ.


Đề xuất: Nhà trường cần đưa ra thời gian cải tiến cụ thể và người chỉ đạo


thực hiện.


<b>4. Những điểm chưa rõ: Khơng</b>
<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>a) Có ý thức giữ gìn vê sinh mơi trường lớp học, gia đình và những nơi</i>
<i>cơng cợng, có nền nếp, thói quen vê sinh cá nhân phù hợp với độ t̉i;</i>


<i>b) Quan tâm, thích được chăm sóc, bảo vê cây xanh và vật nuôi;</i>


<i>c) Có ý thức chấp hành những quy định về an tồn giao thơng đã được</i>
<i>hướng dẫn phù hợp với độ tuổi.</i>


<b> 1. Điểm mạnh:</b>


Thống nhất với điểm mạnh nhà trường trẻ có hành vi và thói quen tốt trong
sinh hoạt và giữ gìn sức khoẻ. Có hiểu biết sơ đẳng về hành vi và quy tắc ứng xử
xã hội đơn giản. Trẻ thích được chăm sóc, bảo vệ cây xanh và vật ni, có ý thức
chấp hành tốt những quy định về an toàn giao thông đã được hướng dẫn phù hợp
với độ tuổi.


Đề xuất: Không
<b>2. Điểm yếu: </b>


Thống nhất với điểm yếu nhà trường là một số ít trẻ ở khối 3,4 t̉i cịn xả
rác ra sân trường.


Đề xuất: Không


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>



Thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục. Nhà trường tăng
cường luyện tập các hành vi, thói quen trong sinh hoạt cũng như các quy tắc ứng
xử xã hội cho trẻ. Thường xuyên tổ chức cho trẻ quan sát và tạo cơ hội cho trẻ
thực hành các quy định về giao thông. Giáo viên cần quan tâm hơn nữa đến các
trẻ hiếu động trong các giờ hoạt động ngoài trời. Chú ý nhắc trẻ không được hái
hoa, biết bỏ rác vào thùng, không vẽ bậy lên tường.


Đề xuất: Nhà trường cần đưa ra được thời gian cải tiến cụ thể.
<b>4. Những điểm chưa rõ: Khơng</b>


<b>5. Đánh giá tiêu chí : Đạt </b>


<i>Tiêu chí 7: Trẻ suy dinh dưỡng, béo phì và trẻ khuyết tật được chú trọng</i>
<i>chăm sóc và có kết quả tiến bộ rõ rêt. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i>b) Tỷ lê trẻ mầm non bị suy dinh dưỡng dưới 10%;</i>


<i>c) Có ít nhất 80% trẻ khuyết tật học hòa nhập (nếu có) được đánh giá có</i>
<i>tiến bộ.</i>


<b> 1. Điểm mạnh:</b>


Thống nhất với điểm mạnh nhà trường có nhiều biện pháp phịng chống trẻ
suy dinh dưỡng, quan tâm, theo dõi sức khoẻ cho trẻ, phối hợp với cha mẹ trong
cơng tác chăm sóc sức khỏe cho trẻ và giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng hàng năm.


Đề xuất: Không
<b>2. Điểm yếu: </b>



Thống nhất với điểm yếu nhà trường có tỷ lệ phục hồi trẻ suy dinh dưỡng ở
một số năm học còn thấp (nhất là trẻ thấp còi và trẻ lớp mẫu giáo 5 tuổi gắn trong
trường Tiểu học).


Đề xuất: Cần đưa cụ thể tỉ lệ suy dinh dưỡng nhẹ cân, thấp còi hằng năm.
<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục là nhà trường tiếp tục
phối hợp với Trung tâm Y tế tổ chức tuyên truyền các nội dung nuôi con theo
khoa học. Phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh vận động Phụ hunh tham
gia dự các b̉i họp đầy đủ và tích cực thực hiện những yêu cầu của cơ quan y tế
và nhà trường trong công tác nuôi dưỡng. Nhân viên y tế thường xuyên kiểm tra,
theo dõi trong giờ ăn của trẻ, phối hợp với cấp dưỡng cải tiến món ăn cho trẻ tốt
hơn trong năm học 2014-2015.


Đề xuất: Không


<b> 4. Những điểm chưa rõ: Khơng. </b>


<i><b> 5. Đánh giá tiêu chí: Khơng đạt ( Chỉ số a không đạt) </b></i>


<i><b>Đánh giá chung (về tiêu chuẩn 5): </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

hoạt động học tập, vui chơi, lao động, vệ sinh. Trẻ mạnh dạn, tự tin, tích cực
tham gia vào các hoạt động của trường.


+ Điểm yếu của nhà trường: Việc phục hồi trẻ suy dinh dưỡng nhẹ cân của
năm 2009 đến 2012 chưa đạt theo yêu cầu quy định.


Kiến nghị đối với nhà trường: Không



<b>Phần III. KẾT LUẬN</b>


Căn cứ kết quả đánh giá ngoài, đối chiếu với quy định về Tiêu chuẩn đánh
giá chất lượng giáo dục trường Mầm non ban hành theo Thông tư
07/2011/TT-BGDĐT ngày 17/2/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành về
Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non. Trường Mầm non
Vĩnh Hòa Hiệp đạt các chỉ số và các tiêu chí như sau:


- Số lượng chỉ số đạt: 89/93; tỉ lệ 95,7%
- Số lượng chỉ số chưa đạt: 04/93; tỉ lệ 4,3%
- Số lượng tiêu chí đạt: 27/31; tỉ lệ 87,1%
- Số lượng tiêu chí khơng đạt: 4/31; tỉ lệ 12,9 %


Căn cứ điều 14 Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng giáo
dục trường mầm non ban hành theo Thông tư số 45/2011/TT- BGDĐT ngày 11
tháng 10 năm 2011. Trường mầm non Vĩnh Hòa Hiệp đạt cấp độ 2./.


<i>Kiên Giang, ngày 26 tháng 5 năm 2014</i>


<b> TRƯỞNG ĐOÀN</b>


<b> Đoàn Thị Dung</b>


<b>PHỤ LỤC IV</b>


DANH MỤC HỒ SƠ LƯU TRỮ


<i>(Kèm theo công văn số 2439/BGDĐT-KTKĐCLGD </i>
<i> ngày 24 tháng 4 năm 2012 của Bộ GDĐT)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

1. Quyết định thành lập đoàn đánh giá ngoài.
2. Báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ đánh giá.
3. Kế hoạch làm việc của đoàn.


4. Biên bản ghi nhớ nội dung làm việc của đợt khảo sát sơ bộ.
5. Báo cáo kết quả khảo sát chính thức.


</div>

<!--links-->

×