Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

thông tin của phòng khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục sở giáo dục và đào tạo kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.38 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH KIÊN GIANG</b>


<b>BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGỒI</b>


<b>Trường Mẫu giáo Bình Giang- Huyện Hòn Đất</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH KIÊN GIANG</b>


<b>BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI</b>



<b>Trường Mẫu giáo Bình Giang - Huyện Hịn Đất</b>


<b>DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ</b>


<b> CÁC THÀNH VIÊN ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI</b>


<b>TT</b> <b><sub>cơ quan công tác</sub>Họ và tên,</b> <b>Trách nhiệm<sub>được giao</sub></b> <b>Chữ ký</b>


1 Phan Thu Hằng Trưởng đoàn


2 Trần Ngọc Thạch Thư ký


3 Nguyễn Thị Quý Dung Thành viên


4 Thái Tú Trinh Thành viên


5 Trương Thị Phương Mai Thành viên


6 Phùng Thị Kiều Nhi Thành viên


7 Ngô Thị Thu Thủy Thành viên



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>NỘI DUNG</b> <b>TRANG</b>


Danh mục các chữ viết tắt


<b>Phần I: TỔNG QUAN</b> 3


Giới thiệu 3


Tóm tắt q trình đánh giá ngồi 4
Tóm tắt kết quả đánh giá ngồi 5
Những điểm mạnh của trường 8
Những điểm yếu của trường 9


<b>Phần II: ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHUẨN</b> 10


Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường 17
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên 23
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị 30
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hợi 33
Tiêu chuẩn 5: Kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ 41


<b>Phần III: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ</b> 42


<b>Phần IV: PHỤ LỤC</b> 43


<b>Phần I: TỔNG QUAN</b>
<b>1. Giới thiệu</b>


Đoàn đánh giá ngoài được thành lập theo Quyết định số 135/QĐ-SGDĐT
ngày 6/02/2015 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kiên Giang.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>2. Tóm tắt q trình đánh giá ngoài</b>


<i>- Ngày 9/02/2015: Họp các thành viên Đoàn đánh giá ngồi thơng qua</i>
Quyết định thành lập Đồn đánh giá ngoài. Chuẩn bị hồ sơ và gửi từng tiêu
chuẩn cho các thành viên được phân công để nghiên cứu và viết báo cáo đánh
giá sơ bộ.


<i>- Ngày 10/02 -11/02/2015: Từng thành viên nghiên cứu báo cáo tự đánh</i>


giá và các tài liệu liên quan, viết báo cáo sơ bộ và bản nhận xét tiêu chí, nhận xét
chung về mức độ đạt yêu cầu theo quy định báo cáo tự đánh giá; nhận xét nội
dung báo cáo tự đánh giá, đề xuất những vấn đề cần thảo luận thêm.


<i>- Ngày 12/02 - 13/02/2015: Làm việc tập trung trao đổi, thảo luận về báo</i>
cáo sơ bộ của các thành viên trong đồn, phân cơng nghiên cứu sâu mợt số tiêu
<i>chí cho mỗi thành viên. Mỗi thành viên viết bản nhận xét về từng tiêu chí được</i>
<i>phân cơng. Tở chức thảo ḷn và xây dựng báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ</i>
đánh giá của Đồn, phân cơng nhiệm vụ các thành viên cho khảo sát chính thức.


<i>- Ngày 27/02/2015: Khảo sát sơ bộ thông báo kết quả nghiên cứu Hồ sơ</i>
đánh giá và hướng dẫn, yêu cầu cơ sở giáo dục chuẩn bị cho đợt khảo sát chính
thức. Ký biên bản ghi nhớ nội dung công việc đã thực hiện.


<i>- Ngày 9 /3 –11/3/2015: Khảo sát chính thức tại trường Mẫu giáo Bình</i>
Giang, huyện Hịn Đất với các nợi dung: Trao đổi với Lãnh đạo cơ sở giáo dục
và Hội đồng tự đánh giá của cơ sở giáo dục, xem xét cơ sở vật chất, trang thiết
bị của cơ sở giáo dục; nghiên cứu các hồ sơ, tài liệu do cơ sở giáo dục cung cấp,
quan sát các hoạt động chính khóa và ngoại khóa, trao đởi, phỏng vấn giáo viên,
nhân viên và học sinh.



<i>- Ngày 16/3 -17/3/2015: Từng thành viên nợp báo cáo những tiêu chí</i>
được phân cơng. Tập hợp, biên tập, hoàn thiện dự thảo báo cáo đánh giá ngoài;
gửi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài đến các thành viên lấy ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>- Ngày 20/03/2015: Hoàn thiện báo cáo đánh giá ngồi thơng qua các</i>
thành viên, gửi báo cáo Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo.


<b>3. Tóm tắt kết quả đánh giá ngồi</b>


a) Mức đợ phù hợp của báo cáo tự đánh giá:


- Cách thức mô tả các hoạt đợng liên quan đến tiêu chí;


Nhà trường mơ tả, phân tích, đánh giá hiện trạng của nhà trường theo nợi
hàm của từng chỉ số trong tiêu chí. Việc mơ tả và phân tích đi kèm với các minh
chứng đã được mã hóa.


+ Điểm mạnh:


Thơng qua các tiêu chí của mỗi chuẩn, nhà trường nêu được điểm mạnh
cơ bản của nhà trường trong việc đáp ứng các yêu cầu và điều kiện của từng chỉ
số trong mỗi tiêu chí, những điểm mạnh đó được khái qt trên cơ sở nợi dung
của phần mô tả hiện trạng.


+ Điểm yếu:


Nhà trường nêu được điểm yếu cơ bản trong việc đáp ứng các yêu cầu và
điều kiện của từng chỉ số trong mỗi tiêu chí, những điểm yếu đó được khái qt
trên cơ sở nội dung của phần mô tả hiện trạng.



- Cách thức đưa ra những vấn đề cần cải tiến và biện pháp thực hiện của
trường;


- Kế hoạch cải tiến chất lượng của trường Mẫu giáo Bình Giang thể hiện
việc phát huy những điểm mạnh, khắc phục điểm yếu.


- Tính chính xác và đầy đủ của các minh chứng


Thơng tin và minh chứng tương đối đầy đủ. Tuy nhiên còn một số tiêu
chuẩn đánh giá chưa đúng như:


Tiêu chuẩn 1: Tiêu chí 1,2,3,8


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Tiêu chuẩn 3: Tiêu chí 1,2,3,6


- Văn phong, cách thức trình bày trong báo cáo tự đánh giá.


Văn phong trong báo cáo tương đối mạch lạc, cách thức trình bày đúng
u cầu, nợi dung rõ ràng giúp người đọc dễ hiểu. Tuy nhiên, báo cáo của nhà
trường cịn mợt vài lỗi chính tả, cịn viết hoa tùy tiện.


b) Mức đợ bao qt bợ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục:


Nhà trường đã bao quát và đánh giá tốt về chất lượng giáo dục. Tất cả 29
tiêu chí, 5 tiêu chuẩn đều được đề cập đến, kể cả những tiêu chí nhà trường
khơng đạt.


c) Những tiêu chí chưa được trường phân tích, đánh giá đầy đủ hoặc thiếu
minh chứng dẫn đến thiếu cơ sở để khẳng định tiêu chí đó đạt hay khơng đạt:



Báo cáo tự đánh giá của nhà trường đã được phân tích, đánh giá đầy đủ
các tiêu chí. Qua khảo sát chính thức đã được Đồn đánh giá ngồi thống nhất
cao.


Trong 29 tiêu chí tḥc 5 tiêu chuẩn, nhà trường đã phân tích, đánh giá
đầy đủ. Qua kiểm tra minh chứng Đồn đánh giá ngồi đánh giá có 5 tiêu chí
khơng đạt, cụ thể:


- Tiêu chuẩn 1: Tiêu chí 8


- Tiêu chuẩn 2: Tiêu chí 4


- Tiêu chuẩn 3: Tiêu chí 5


d) Thống kê kết quả đánh giá ngồi:


<b>Tiêu chuẩn</b> <b>Số tiêu chí</b> <b>Số tiêu chí</b>
<b>đạt</b>


<b>Số tiêu chí</b>
<b>khơng đạt</b>


<b>Ghi chú</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tổng 29 26 3
Tỷ lệ % 26/29 89,66% 10,34%


đ) Nhận xét chung về quá trình tự đánh giá và báo cáo tự đánh giá



Nhà trường thực hiện đúng quy trình tự đánh giá theo Thông tư
25/2014/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ban hành quy định về tiêu
chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo
dục trường mầm non. Tổ chức, thành lập Hội đồng tự đánh giá; xây dựng kế
hoạch tự đánh giá; phân công nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm, các thành viên; thu
thập, xử lý và phân tích các minh chứng; đánh giá mức đợ đạt được theo từng
tiêu chí. Báo cáo tự đánh giá thực hiện đúng theo quy định, có tiếp thu ý kiến tư
vấn của Đoàn đánh giá ngoài và chỉnh sửa bở sung hồn chỉnh.


Báo cáo tự đánh giá của trường có đầy đủ các phần, mục, danh sách theo
đúng trình tự và cấu trúc đã quy định của Bợ Giáo dục và Đào tạo công văn số
6339/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 05/11/2014. Hình thức trình bày báo cáo tự
đánh giá đúng thể thức văn bản theo Thông tư 01/2011/TT-BNV ngày
19/01/2011 của Bợ nợi vụ, có đầy đủ các mục sắp xếp theo thứ tự quy định. Báo
cáo tự đánh giá chất lượng giáo dục thể hiện đầy đủ theo nội dung yêu cầu. Tuy
nhiên, một vài nội dung mô tả điểm mạnh, điểm yếu chưa thể hiện hết nội hàm
theo chỉ số, kế hoạch cải tiến chưa thể hiện được ai thực hiện và thời gian thực
hiện.


<b>4. Những điểm mạnh của trường</b>
<b>Tiêu chuẩn 1: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

hình trường bán trú. An ninh, trật tự an toàn được bảo đảm, nhà trường ln chú
trọng đến cơng tác chăm sóc sức khỏe cho trẻ, cán bộ giáo viên, nhân viên, các tở
chun mơn, tở ni dưỡng và hành chính đảm bảo tính chặt chẽ. Hệ thống hồ
sơ quản lý tài chính, tài sản đầy đủ, cập nhật thông tin kịp thời, thực hiện thu,
chi, quyết tốn đúng quy định, tở chức tốt các hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui
chơi, các trò chơi dân gian, các bài ca dao, đồng dao, bài hát dân ca phù hợp với
từng lứa tuổi.



<b>Tiêu chuẩn 2: </b>


Hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng đảm bảo yêu cầu về thời gian công
tác liên tục trong ngành giáo dục mầm non, có trình đợ chun mơn Đại học sư
phạm, đã qua các lớp về bồi dưỡng quản lý giáo dục. Cán bợ quản lý có năng
lực quản lý tổ chức tốt các hoạt động của trường, nắm vững chương trình giáo
dục mầm non, có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin. Cán bộ quản lý của
trường có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, lối sống lành mạnh và có năng lực
chun mơn đáp ứng u cầu nhiệm vụ vị trí cơng tác đang đảm nhiệm.


<b>Tiêu chuẩn 3: </b>


Trường có diện tích đất đảm bảo yêu cầu theo quy định, các phòng học,
phòng chức năng, được xây dựng kiên cố. Có biển tên trường, khn viên sân
vườn có hàng rào bao quanh. Các cơng trình bảo đảm theo quy định, có nguồn
nước sạch và hệ thống cống rãnh phù hợp. Diện tích sân chơi được thiết kế phù
hợp, có cây xanh và được cắt tỉa đẹp; sân chơi đảm bảo an tồn và có đủ đồ chơi
ngoài trời theo quy định.


<b>Tiêu chuẩn 4: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tiêu chuẩn 5: </b>


Trường nhiều năm liền thực hiện tốt kế hoạch chăm sóc ni dưỡng và
giáo dục trẻ theo chương trình giáo dục mầm non, chất lượng chăm sóc giáo dục
trẻ ln đạt kết quả tốt. Trẻ được phát triển toàn diện về các lĩnh vực thể chất,
nhận thức, ngơn ngữ, tình cảm và kỹ năng xã hợi, thẩm mỹ; trẻ có nề nếp, thói
quen, kỹ năng tốt trong các hoạt đợng học tập, vui chơi, lao động, vệ sinh; trẻ
mạnh dạn, tự tin, tích cực tham gia vào các hoạt đợng; nhà trường có nhiều biện
pháp nhằm tăng cân cho trẻ nên tỷ lệ trẻ nằm trong kênh bình thường cao, tỉ lệ


trẻ suy dinh dưỡng luôn dưới 10%.


<b>5. Những điểm yếu của trường</b>


<b>Tiêu chuẩn 1: Hằng năm nhà trường chưa tổ chức cho trẻ tham quan</b>


các di tích lịch sử, văn hố địa phương.


<b>Tiêu chuẩn 2: Nhà trường chưa có nhân viên văn thư, nhân viên y tế;</b>


nhân viên bảo vệ chưa qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ.


<b>Tiêu chuẩn 3: Trường chưa có phịng hành chính quản trị; kho chứa thực</b>


phẩm diện tích hẹp chưa đảm bảo đúng quy định.


<b>Tiêu chuẩn 4: </b>Kinh nghiệm trong công tác tuyên truyền về một số
bệnh thường gặp ở trẻ của giáo viên còn nhiều hạn chế.


<b>Tiêu chuẩn 5: Khả năng diễn đạt của mợt số trẻ cịn hạn chế. Trẻ vẫn cịn</b>


lúng túng khi diễn đạt, nói cịn nhỏ, chưa rõ ràng, mạch lạc; một số trẻ nhút nhát
chưa mạnh dạn khi tiếp xúc với những người lạ, chưa biết nhường nhịn, tranh
giành đồ chơi với bạn.


<b>Phần II: ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHUẨN</b>
<b>Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hợi đờng (hợi đờng trường đối</i>
<i>với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường dân lập, tư thục, hội đồng</i>


<i>thi đua khen thưởng và các hợi đờng khác);</i>


<i>b) Có các tổ chun mơn và tổ văn phịng;</i>


<i>c) Có tổ chức Đảng Cợng sản Việt Nam, Cơng đoàn, Đoàn Thanh niên</i>
<i>Cợng sản Hờ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác.</i>


<b>1. Điểm mạnh</b>


Thống nhất với điểm mạnh của nhà trường: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà
trường theo quy định Điều lệ trường mầm non; có đủ các hợi đồng, các tở
chun mơn; có các tở chức Đảng Cợng sản Việt Nam, Cơng đồn, Đồn Thanh
niên Cợng sản Hồ Chí Minh


<b>2. Điểm yếu</b>


Thống nhất với điểm yếu nhà trường: Nhà trường chỉ có mợt tở chun
mơn phụ trách 2 đợ t̉i nên việc chỉ đạo chuyên môn của từng độ tuổi chưa sâu
sát.


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng</b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng của trường như: Phát huy
tốt những điểm mạnh đã đạt được, thường xuyên kiểm điểm, đánh giá rút kinh
nghiệm trong Ban giám hiệu và các tở chức đồn thể, nhất là trong Chi bộ Đảng
để thấy được những ưu, khuyết điểm, biện pháp tháo gỡ và thực hiện, đồng thời
phát huy tinh thần phê bình và tự phê bình; Chia tở chuyên môn thành 2 tổ để dễ
sinh hoạt trong năm học 2015-2016.


<b>4. Những nội dung chưa rõ: Không.</b>


<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>Tiêu chí 2: Lớp học, số trẻ, địa điểm trường theo quy định của Điều lệ</b></i>
<i><b>trường mầm non.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>b) Sớ trẻ trong mợt nhóm, lớp theo quy định;</i>


<i>c) Đia điểm đặt trường, điểm trường theo quy định. </i>


<b>1. Điểm mạnh</b>


Thống nhất với điểm mạnh của nhà trường: Trường đặt ngay trung tâm
khu dân cư thuận tiện cho việc đưa đón trẻ. Các lớp được phân chia theo đúng
độ tuổi đảm bảo theo Điều lệ trường mầm non.


<b>2. Điểm yếu</b>


Đoàn thống nhất: Nhà trường chưa mở được lớp học 3-4 tuổi. Số trẻ 4-5
tuổi trong 1 lớp còn cao so với Điều lệ trường mầm non. các lớp học nhờ trường
tiểu học còn nhiều nên các hoạt động theo chế độ sinh hoạt một ngày của trẻ
còn hạn chế.


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng</b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng của trường: Năm học
2016-2017 nhà trường tham mưu với Ủy ban nhân dân xã Bình Giang, Phịng giáo dục
và Đào tạo Hịn Đất mở thêm lớp học để huy đợng trẻ 3-4 tuổi ra lớp, tách lớp
và thu nhận trẻ theo quy định Điều lệ trường mầm non. Xây dựng điểm trường
dành riêng cho mẫu giáo.



<b> 4. Những nội dung chưa rõ: Khơng.</b>
<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt.</b>


<i><b>Tiêu chí 3: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tở</b></i>
<i><b>chun mơn, tở văn phịng theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.</b></i>


<i> a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định;</i>


<i>b) Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học</i>
<i>và thực hiện sinh hoạt tổ theo quy định;</i>


<i>c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Thống nhất với điểm mạnh nhà trường tự đánh giá: Trường có cơ cấu tở
chức của các tở chuyên môn theo quy định tại Điều lệ trường mầm non. Có kế
hoạch hoạt đợng của tở theo tháng, năm và tổ chức sinh hoạt chuyên môn 2 tuần
1 lần của các tở chun mơn và tở văn phịng. Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ theo kế hoạch của nhà trường; quản lý tốt tài liệu, đồ dùng, đồ chơi,
thiết bị, tài sản, tài chính, hồ sơ của tở và của nhà trường. Tham gia đánh giá
chuẩn nghề nghiệp và xếp loại thi đua.


<b>2. Điểm yếu</b>


Đoàn thống nhất với nhà trường khơng có điểm yếu


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


Tiếp tục phát huy những điểm mạnh đã đạt được và duy trì cho những năm
tiếp theo.



<b>4. Những nội dung chưa rõ: Khơng.</b>
<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt.</b>


<i><b>Tiêu chí 4: Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật</b></i>
<i><b>của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa</b></i>
<i><b>phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; bảo đảm Quy chế thực hiện dân</b></i>
<i><b>chủ trong hoạt động của nhà trường.</b></i>


<i> a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản</i>
<i>lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp</i>
<i>vụ của cơ quan quản lý giáo dục;</i>


<i>b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;</i>


<i>c) Bảo đảm Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.</i>


<b> 1. Điểm mạnh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

độ báo cáo thông tin hai chiều với cơ quan quản lý cấp trên; bảo đảm thực hiện
Quy chế dân chủ, Quy chế hoạt đợng của nhà trường.


<b>2. Điểm yếu</b>


Đồn thống nhất với nhà trường khơng có điểm yếu


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng</b>


Thống nhất nhà trường duy trì và phát huy những thành tích đã đạt
được trong các năm học tiếp theo.



<b>4. Những nội dung chưa rõ: Khơng.</b>
<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt.</b>


<i><b>Tiêu chí 5: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua theo</b></i>
<i><b>quy định.</b></i>


<i>a) Có đủ hờ sơ phục vụ hoạt đợng giáo dục của nhà trường theo quy định</i>
<i>của Điều lệ trường mầm non;</i>


<i>b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu</i>
<i>trữ;</i>


<i>c) Thực hiện các c̣c vận đợng, tổ chức và duy trì phong trào thi đua</i>
<i>theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.</i>


<b>1. Điểm mạnh</b>


Thống nhất với điểm mạnh nhà trường như: Nhà trường có đủ hồ sơ
theo quy định và lưu trữ hồ sơ đúng quy định, thực hiện tốt cơng tác quản lý
hành chính. Thực hiện tốt các c̣c vận đợng và tở chức duy trì các phong
trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.


<b>2. Điểm yếu</b>


Đoàn thống nhất với nhà trường khơng có điểm yếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng của nhà trường là: Duy trì và
phát huy những kết quả đạt được trong những năm học tiếp theo.


<b>4. Những nội dung chưa rõ: Khơng.</b>


<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt.</b>


<i><b>Tiêu chí 6: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý CB,GVNV, trẻ và</b></i>
<i><b>quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất theo quy định.</b></i>


<i>a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý trẻ theo</i>
<i>quy định của Điều lệ trường mầm non;</i>


<i>b) Thực hiện tuyển dụng đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và</i>
<i>nhân viên theo quy định theo Luật cán bộ công chức, luật viên chức, Điều lệ</i>
<i>trường mầm non và các quy định khác của pháp luật;</i>


<i>c) Quản lý, sử dụng hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vù</i>
<i>các hoạt động giáo dục. </i>


<b>1. Điểm mạnh </b>


Thống nhất với điểm mạnh của nhà trường: Nhà trường tổ chức tốt việc
quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý trẻ, thực hiện việc đề bạt, bổ
nhiệm, quản lý cán bộ, nhân viên và giáo viên theo quy định của Luật viên
chức, Điều lệ trường mầm non và các quy định khác của pháp luật. Quản lý
sử dụng hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ các hoạt động
giáo dục.


<b>2. Điểm yếu</b>


Thống nhất với nhà trường khơng có điểm yếu
<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng</b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng của nhà trường là: Duy trì và


phát huy những kết quả đạt được trong những năm học tiếp theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Tiêu chí 7: Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn cho trẻ và cho cán bợ</b></i>
<i><b>quản lý, giáo viên, nhân viên.</b></i>


<i>a) Có phương án cụ thể bảo đảm an ninh trật tự trong nhà trường;</i>


<i>b) Có phương án cụ thể phịng chớng tai nạn thương tích, phịng chớng</i>
<i>cháy nổ; phịng chớng dịch bệnh, ngợ độc thực phẩm trong nhà trường;</i>


<i>c) Bảo đảm an toàn tuyệt đối cho trẻ và cho cán bộ quản lý, giáo viên,</i>
<i>nhân viên trong phạm vi nhà trường.</i>


<b>1. Điểm mạnh </b>


Thống nhất với điểm mạnh của nhà trường: Trường thực hiện đảm bảo an
ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, phịng chống cháy nở, phịng
chống dịch bệnh và đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ và cán bộ, giáo viên, nhân
viên. Trong những năm qua không xảy ra tình trạng ngợ đợc thực phẩm, tai nạn
thương tích, dịch bệnh trong nhà trường.


<b>2. Điểm yếu </b>


Đoàn thống nhất với kế hoạch của nhà trường: Cán bộ, giáo viên, công
nhân viên trong nhà trường chưa được tập huấn về cơng tác phịng chống
cháy nở.


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng </b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến của nhà trường: Nhà trường tiếp tục


tham mưu địa phương kiện tồn tở an ninh trật tự, giữ mối quan hệ chặt chẽ với
các tở chức đồn thể, nhân dân địa phương và đặc biệt là Cơng an xã Bình
Giang để đảm bảo an ninh trật tự trong nhà trường; tham mưu với các cấp lãnh
đạo tạo điều kiện cho cán bộ, giáo viên, nhân viên tham gia các lớp tập h́n
phịng chống cháy nở, ngợ đợc thực phẩm, tai nạn thương tích trong năm học
2016-2017.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Tiêu chí 8: Tổ chức hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi phù hợp với</b></i>
<i><b>điều kiện ở địa phương. </b></i>


<i>a) Có nội dung hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi theo từng tháng, từng</i>
<i>năm học và thực hiện đúng tiến đợ, đạt hiệu quả;</i>


<i>b) Trong năm học tổ chức ít nhất một lần cho trẻ từ 4 tuổi trở lên tham</i>
<i>quan địa danh, di tích lịch sử, văn hóa địa phương hoặc mời nghệ nhân ở địa</i>
<i>phương hướng dẫn trẻ làm đồ chơi dân gian;</i>


<i>c) Phổ biến, hướng dẫn cho trẻ các trị chơi dân gian, các bài ca dao,</i>
<i>đờng giao, bài hát dân ca phù hợp.</i>


<b>1. Điểm mạnh </b>


Thống nhất với điểm mạnh nhà trường đã nêu: Trong năm học nhà trường
phối hợp với Ban đại diện cha mẹ tổ chức tốt cho trẻ tham gia các lễ hợi trong
năm. Thực hiện tốt việc lồng ghép các trị chơi dân gian, đồng dao, ca dao trong
các hoạt động giáo dục trẻ.


<i><b>2. Điểm yếu </b></i>


Thống nhất với nhà trường: Hằng năm nhà trường chưa tổ chức cho trẻ


tham quan các di tích lịch sử, văn hố địa phương.


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng</b>


<b> Thống nhất với kế hoạch cải tiến của nhà trường: Năm học 2016-2017</b>


nhà trường xây dựng kế hoạch phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh tổ
chức cho trẻ đi tham quan di tích lịch sử Hịn Đất tḥc xã Thở Sơn, Huyện
Hịn Đất, kinh phí tở chức do Hợi phụ huynh học sinh hỗ trợ.


<b>4. Những nội dung chưa rõ: Khơng.</b>
<b>5. Đánh giá tiêu chí: Khơng đạt</b>
<i><b>Đánh giá chung về tiêu chuẩn 1:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Nhà trường có đủ cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ trường
mầm non, luôn phát huy và đẩy mạnh mọi hoạt đợng giảng dạy, các phong trào
nhằm mục đích nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ. Định kỳ có tở chức
đánh giá, nhận xét rút kinh nghiệm ở từng tổ cùng với sự tham gia của cán bộ
quản lý nhà trường.


Thực hiện việc quản lý tài chính, tài sản theo quy định của Nhà nước;
ln chú trọng công tác bảo đảm an ninh trật tự, an tồn tuyệt đối và chăm sóc
sức khoẻ cho trẻ và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; tổ chức tốt các hoạt động
lễ hội, văn nghệ, vui chơi phù hợp với điều kiện cơ sở. Các tổ chuyên môn và tở
văn phịng của nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ
trường mầm non.


- Điểm yếu cơ bản của trường:


Nhà trường chưa tổ chức cho trẻ từ 4 t̉i trở lên tham các di tích lịch


sử, văn hố địa phương; cán bợ, giáo viên, cơng nhân viên trong nhà trường
chưa được tập huấn về công tác phịng chống cháy nở.


- Kiến nghị đối với trường:


Nhà trường cần có kế hoạch cụ thể để hàng năm tổ chức cho trẻ từ 4 tuổi trở
lên được tham quan di tích lịch sử văn hóa địa phương; tạo điều kiện cho giáo viên
được tham dự lớp bồi dưỡng phịng, chống cháy nở.


<b>Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên</b>


<i><b>Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình</b></i>
<i><b>triển khai các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.</b></i>


<i>a) Có thời gian cơng tác theo quy định tại Điều lệ trường mầm non; có</i>
<i>bằng trung cấp sư phạm mầm non trở lên; đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý</i>
<i>giáo dục và lý luận chính trị theo quy định;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>c) Có năng lực quản lý và tổ chức các hoạt động của nhà trường, nắm</i>
<i>vững Chương trình Giáo dục mầm non; có khả năng ứng dụng công nghệ thông</i>
<i>tin vào công tác quản lý và chỉ đạo chuyên môn.</i>


<b>1. Điểm mạnh </b>


Thống nhất với điểm mạnh của nhà trường: Hiệu trưởng và phó hiệu
trưởng đảm bảo yêu cầu về thời gian công tác liên tục trong ngành giáo dục
mầm non, có trình đợ chun mơn Đại học sư phạm, đã qua các lớp về bồi
dưỡng quản lý giáo dục; có năng lực quản lý tở chức tốt các hoạt đợng của
trường, nắm vững chương trình giáo dục mầm non, có khả năng ứng dụng cơng
nghệ thơng tin; phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, lối sống lành mạnh và có năng


lực chun mơn đáp ứng u cầu nhiệm vụ, vị trí cơng tác đang đảm nhiệm.


<b>2. Điểm yếu</b>


Thống nhất với nhà trường: Hai phó hiệu trưởng mới được bở nhiệm, chưa
qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục và trung cấp lý ḷn chính trị,
kinh nghiệm điều hành mợt số hoạt đợng cịn hạn chế.


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng</b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng của nhà trường: Phát huy
những kết quả đạt được; tham mưu lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
Hịn Đất cử 2 phó hiệu trưởng học tập bồi dưỡng và nâng cao nghiệp vụ quản
lý giáo dục và lý ḷn chính trị. Tạo điều kiện cho 2 phó hiệu trưởng mới được
bổ nhiệm chủ động học hỏi kinh nghiệm, bồi dưỡng nâng cao trình đợ nghiệp
vụ quản lý vào năm học 2014-2015 và những năm tiếp theo.


<b>4. Những nội dung chưa rõ: Biên bản đánh giá xếp loại viên chức cần chỉnh</b>


sửa năm lại cho phù hợp.


<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt.</b>


<i><b>Tiêu chí 2: Số lượng, trình đợ đào tạo và u cầu về kiến thức của giáo</b></i>
<i><b>viên.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>b) 100% giáo viên đạt trình đợ chuẩn được đào tạo trở lên, trong đó có ít</i>
<i>nhất 30% giáo viên trên chuẩn về trình độ đào tạo đối với miền núi, vùng sâu,</i>
<i>vùng xa, hải đảo và ít nhất 40% đới với các vùng khác;</i>



<i>c) Có hiểu biết về văn hóa và ngơn ngữ dân tợc phù hợp với địa bàn cơng</i>
<i>tác và có kiến thức cơ bản về giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật.</i>


<b> 1. Điểm mạnh</b>


<b> Thống nhất với điểm mạnh của nhà trường : Nhà trường có đủ giáo</b>


viên theo quy định của Điều lệ trường mầm non. Số lượng giáo viên có
trình đợ chuẩn đạt 100%, trên chuẩn đạt tỷ lệ 73,3%; có 96% giáo viên hiểu
biết về văn hóa dân tợc khmer; 94% giáo viên có kiến thức về giáo dục hịa
<i>nhập trẻ khuyết tật. Tuy nhiên giáo viên chưa biết ngôn ngữ dân tộc khmer.</i>


<b> 2. Điểm yếu</b>


<b> Thống nhất với điểm yếu của nhà trường: Giáo viên chưa biết ngôn ngữ</b>


dân tộc khmer. Kiến thức về giáo dục hòa nhập hầu hết cán bộ, giáo viên chỉ
tham khảo nghiên cứu tài liệu, tập huấn chuyên môn do Sở Giáo dục và Đào
tạo Kiên Giang triển khai, bồi dưỡng.


<b> 3. Kế hoạch cải tiến chất lượng</b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng của nhà trường: Nhà trường
tạo điều kiện, khuyến khích cán bợ, giáo viên truy cập Internet, nghiên cứu
thêm tài liệu để có kiến thức, kỹ năng hịa nhập trẻ khuyết tật; tạo điều kiện cho
giáo viên tìm hiểu, bồi dưỡng về ngơn ngữ dân tợc. Tuy nhiên đồn đề nghị:
Nhà trường tở chức cho giáo viên tham gia bồi dưỡng tiếng Khme do địa
phương tổ chức.


<b>4. Những nội dung chưa rõ: Khơng.</b>


<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt 100% từ loại trung</i>


<i>bình trở lên, trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về</i>
<i>Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non;</i>


<i>b) Số lượng giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận,</i>
<i>thị xã, thành phố trực tḥc tỉnh) trở lên đạt ít nhất 5%;</i>


<i>c) Giáo viên được bảo đảm các quyền theo quy định của Điều lệ trường</i>
<i>mầm non và của pháp luật.</i>


<b>1. Điểm mạnh </b>


Đoàn thống nhất với điểm mạnh của nhà trường: Tỷ lệ giáo viên đạt giáo
<b>viên dạy giỏi cấp huyện cao so với quy định. Cán bộ, giáo viên, nhân viên luôn</b>
được bảo vệ nhân phẩm, danh dự. đảm bảo thực hiện đúng chế đợ tiền lương,
tiền thưởng, đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, hưởng chế độ nhân các ngày
lễ tết, được đi tham quan học tập, được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ theo chế đợ.


<b>2. Điểm yếu</b>


Đồn thống nhất với Hợi đồng tự đánh giá: Nhà trường khơng có điểm yếu.


<i><b> 3. Kế hoạch cải tiến chất lượng </b></i>


<b>Thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng của nhà trường: Nhà trường</b>
duy trì và phát huy những kết quả đã đạt được để những năm học tiếp theo đạt
hiệu quả cao hơn.



<b>4. Những nội dung chưa rõ: Khơng.</b>
<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt.</b>


<i><b>Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc bảo đảm chế đợ, chính sách</b></i>
<i><b>đối với đợi ngũ nhân viên của nhà trường.</b></i>


<i>a) Sớ lượng nhân viên theo quy định;</i>


<i>b) Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường mầm</i>
<i>non, riêng nhân viên nấu ăn phải có chứng chỉ nghề nấu ăn;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>1. Điểm mạnh</b>


<b> Thống nhất với điểm mạnh của nhà trường: Nhà trường có số lượng nhân</b>


viên như: Kế tốn, thủ quỹ, nhân viên y tế, bảo vệ, có bằng cấp theo đúng
chuyên mơn, nhân viên nấu ăn có chứng chỉ nghề nấu ăn. Đợi ngũ nhân viên trẻ,
nhiệt tình trong cơng việc, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.


<b>2. Điểm yếu</b>


<b> Đoàn thống nhất với điểm yếu của nhà trường: Nhà trường chưa có nhân</b>


viên văn thư, nhân viên y tế. Nhân viên bảo vệ chưa qua lớp bồi dưỡng nghiệp
vụ.


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng</b>


<b> Thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng của nhà trường: Tham mưu</b>



với lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo Hòn Đất bổ sung biên chế nhân viên
văn thư, nhân viên y tế, bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên bảo vệ trong năm
học 2015-2016 và những năm tiếp theo.


<b>4. Những nội dung chưa rõ: Khơng.</b>
<b>5. Đánh giá tiêu chí: Khơng đạt.</b>


<i><b>Tiêu chí 5: Trẻ được tở chức ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục và được</b></i>
<i><b>bảo đảm quyền lợi theo quy định.</b></i>


<i>a) Được phân chia theo độ tuổi; </i>


<i>b) Được tổ chức bán trú và học 2 buổi/ngày;</i>


<i>c) Được bảo đảm quyền lợi theo quy định.</i>


<b>1. Điểm mạnh</b>


<b> Thống nhất với điểm mạnh của nhà trường : Nhà trường thực hiện việc</b>


phân chia độ tuổi theo đúng quy định, 100% trẻ được học bán trú và học 2 buổi/
ngày và đảm bảo đầy đủ các quyền lợi theo quy đinh.


<b>2. Điểm yếu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng</b>


<b> Thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng của nhà trường: Nhà trường</b>



tiếp tục thực hiện tốt việc tở chức ni chăm sóc giáo dục và đảm bảo các quyền
lợi theo quy định ở những năm tiếp theo.


<b>4. Những nội dung chưa rõ: Khơng.</b>
<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt.</b>


<i><b>Đánh giá chung về tiêu chuẩn 2:</b></i>


- Điểm mạnh cơ bản của trường:


Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng đảm bảo yêu cầu về thời gian công tác
liên tục trong ngành giáo dục mầm non, có trình đợ chun mơn Đại học sư
phạm, đã qua các lớp về bồi dưỡng quản lý giáo dục. Hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng có năng lực quản lý, tổ chức tốt các hoạt động của trường, nắm vững
chương trình giáo dục mầm non, có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin.
Giáo viên của nhà trường đạt các u cầu về trình đợ đào tạo theo quy định của Điều
lệ trường mầm non, có kiến thức cơ bản về giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật; thực
hiện cơng tác chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
thực hiện nghiêm túc việc tự bồi dưỡng nâng cao trình đợ chun mơn, nghiệp
vụ; vận dụng sáng tạo, có hiệu quả các phương pháp giáo dục và ứng dụng công
nghệ thông tin trong các hoạt đợng giáo dục. Nhân viên văn phịng có trình đợ
đạt theo các u cầu quy định của Điều lệ trường mầm non. Cán bộ, giáo viên và
nhân viên của nhà trường được đánh giá xếp loại hằng năm và được đảm bảo
các quyền lợi theo quy định của pháp luật.


- Điểm yếu cơ bản của trường:


Hai phó hiệu trưởng mới được bổ nhiệm, chưa qua lớp bồi dưỡng về nghiệp
vụ quản lý giáo dục và trung cấp lý ḷn chính trị, kinh nghiệm điều hành mợt số
hoạt đợng cịn hạn chế; nhà trường chưa có nhân viên văn thư, nhân viên y tế;


nhân viên bảo vệ chưa qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Nhà trường tiếp tục tạo điều kiện cho Phó hiệu trưởng tham gia lớp đào
<b>tạo cán bộ quản lý; thực hiện tốt cơng tác tham mưu với phịng Giáo dục và Đào</b>
tạo hợp đồng một nhân viên cấp dưỡng và đưa nhân viên bảo vệ tham gia lớp
tập huấn về nghiệp vụ.


<b>Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi</b>


<i><b>Tiêu chí 1: Diện tích, khn viên và các cơng trình của nhà trường</b></i>
<i><b>theo quy định của Điều lệ Trường mầm non.</b></i>


<i>a) Có đủ diện tích đất hoặc diện tích sàn sử dụng theo quy định, các cơng</i>
<i>trình của nhà trường được xây dựng kiên cớ hoặc bán kiên cớ;</i>


<i>b) Có biển tên trường, khn viên có tường, rào bao quanh;</i>


<i>c) Có ng̀n nước sạch và hệ thớng cớng rãnh hợp vệ sinh.</i>


<b>1. Điểm mạnh </b>


Đồn thống nhất với điểm mạnh của trường: Trường có diện tích đất đảm
bảo u cầu theo quy định, các phịng học, phịng chức năng, được xây dựng
kiên cố; có biển tên trường, khn viên sân vườn có hàng rào bao quanh. Các
cơng trình bảo đảm theo quy định, có nguồn nước sạch và hệ thống cống rãnh
phù hợp.


<b>2. Điểm yếu </b>


Đoàn thống nhất với nhà trường: Hàng rào bao quanh chưa được xây dựng


kiên cố.


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


Đồn nhất trí với kế hoạch cải tiến chất lượng của nhà trường: Duy trì và
phát huy những kết quả đạt được. Tham mưu với lãnh đạo Phòng Giáo dục
và Đào tạo cho phép nhà trường được sử dụng nguồn học phí 60% để xây
mới hàng rào phía trước khuôn viên nhà trường trong năm học 2016-2017.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Tiêu chí 2: Sân, vườn và khu vực cho trẻ chơi bảo đảm yêu cầu.</b></i>


<i>a) Diện tích sân chơi được quy hoạch, thiết kế phù hợp, có cây xanh tạo</i>
<i>bóng mát;</i>


<i>b) Có vườn cây dành riêng cho trẻ chăm sóc, giúp trẻ khám phá, học tập;</i>


<i>c) Khu vực trẻ chơi ngoài trời được lát gạch, láng xi măng hoặc trồng</i>
<i>thảm cỏ; có ít nhất 5 loại đờ chơi ngoài trời theo Danh mục thiết bị và đồ chơi</i>
<i>ngoài trời cho giáo dục mầm non.</i>


<b>1. Điểm mạnh </b>


Đoàn thống nhất với điểm mạnh của trường: Nhà trường có đủ diện tích
sân chơi, có vườn cây học tập cho trẻ chăm sóc, có đủ 5 loại đồ chơi ngồi
trời theo quy định; sân chơi rộng, được thiết kế phù hợp, được láng xi măng
sạch sẽ, có nhiều cây bóng mát, cây xanh, cây cảnh được cắt tỉa đẹp.


<b>2. Điểm yếu </b>


Đoàn thống nhất với nhà trường khơng có điểm yếu



<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng:</b>


Thống nhất nhà trường tiếp tục duy trì và phát huy những kết quả đạt
được trong những năm tiếp theo.


<b>4. Những nội dung chưa rõ: Không.</b>
<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt.</b>


<i><b>Tiêu chí 3: Phịng sinh hoạt chung, phòng ngủ và hiên chơi bảo đảm</b></i>
<i><b>yêu cầu.</b></i>


<i>a) Phòng sinh hoạt chung (có thể dùng làm nơi tổ chức ăn, ngủ cho trẻ) bảo</i>
<i>đảm các yêu cầu theo quy định tại Điều lệ trường mầm non, có đủ đờ dùng, đờ chơi,</i>
<i>học liệu cho trẻ hoạt đợng; có tranh ảnh, hoa, cây cảnh trang trí đẹp, phù hợp;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>c) Hiên chơi (vừa có thể là nơi tổ chức ăn trưa cho trẻ) bảo đảm quy cách và</i>
<i>diện tích trung bình cho mợt trẻ theo quy định tại Điều lệ trường mầm non; lan can</i>
<i>của hiên chơi có khoảng cách giữa các thanh gióng đứng khơng lớn hơn 0,1m.</i>


<b>1. Điểm mạnh </b>


Đoàn thống nhất với điểm mạnh của trường: Các phịng sinh hoạt chung
đảm bảo an tồn, trang trí đẹp, có đủ đồ dùng; đảm bảo thống mát. Có hiên
chơi rợng thống mát, hệ thống lan can được xây bê tơng chắc chắn bao quanh
đảm bảo an tồn cho trẻ.


<b>2. Điểm yếu</b>


Đồn thống nhất là nhà trường khơng có điểm yếu



<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng </b>


Thống nhất nhà trường tiếp tục duy trì và phát huy những kết quả đạt
được trong những năm tiếp theo.


<b> 4. Những nội dung chưa rõ: Không.</b>


<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt.</b>


<i><b>Tiêu chí 4: Phịng giáo dục thể chất, nghệ thuật, bếp ăn, nhà vệ sinh</b></i>
<i><b>theo quy định.</b></i>


<i>a) Phòng giáo dục thể chất, nghệ tḥt có diện tích tới thiểu 60 m2<sub>, có các</sub></i>


<i>thiết bị, đờ dùng phù hợp với hoạt động phát triển thẩm mỹ và thể chất của trẻ.</i>


<i> b) Có bếp ăn được xây dựng theo quy trình vận hành mợt chiều; đờ dùng</i>
<i>nhà bếp đầy đủ, bảo đảm vệ sinh; kho thực phẩm có phân chia thành khu vực để</i>
<i>các loại thực phẩm riêng biệt, bảo đảm các quy định về vệ sinh an toàn thực</i>
<i>phẩm; có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>1. Điểm mạnh </b>


Đoàn thống nhất với điểm mạnh của trường: Nhà trường có các phịng
chức năng, diện tích đảm bảo, thống mát, đủ ánh sáng, có hiên chơi, các lan can
chắc chắn đảm bảo an tồn cho trẻ, có đầy đủ cơ sở vật chất phục vụ cho nhu
cầu vệ sinh của cơ và trẻ. Bếp ăn có đầy đủ đồ dùng phục vụ trẻ ăn bán trú; đảm
bảo vệ sinh an tồn thực phẩm; có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn.



<b>2. Điểm yếu </b>


Đoàn thống nhất với điểm yếu của nhà trường: Kho chứa thực phẩm diện
tích cịn chật hẹp


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng </b>


Đoàn thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng của nhà trường: Nhà
trường tham mưu với ban lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo Hòn Đất xây
dựng nâng cấp kho chứa thực phẩm bằng nguồn học phí 60% để lại của đơn
vị trong năm học 2016-2017.


Đoàn đề nghị: Năm tiếp theo nhà trường tiếp tục tham mưu lãnh đạo
đầu tư kinh phí, hay vân đợng từ nguồn thu khác để xây dựng nâng cấp nhà
bếp đúng theo quy định.


<b>4. Những nội dung chưa rõ: Khơng.</b>
<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt.</b>


<i><b>Tiêu chí 5: Khối phịng hành chính quản trị bảo đảm u cầu.</b></i>


<i>a) Văn phịng trường có diện tích tới thiểu 30m2<sub>, có bàn ghế họp và tủ văn</sub></i>


<i>phịng, có các biểu bảng cần thiết; phịng hiệu trưởng, phó hiệu trưởng có diện</i>
<i>tích tới thiểu 15m2<sub>, có đầy đủ các phương tiện làm việc và bàn ghế tiếp khách;</sub></i>


<i>phịng hành chính quản trị có diện tích tới thiểu 15m2<sub>, có máy vi tính và các</sub></i>


<i>phương tiện làm việc;</i>



<i>b) Phịng y tế có diện tích tới thiểu 12m2<sub>, có các trang thiết bị y tế và đồ</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>chữa bệnh và chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng, trẻ béo phì, có bảng theo dõi tiêm</i>
<i>phòng và khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ, có tranh ảnh tuyên truyền chăm sóc</i>
<i>sức khoẻ, phịng bệnh cho trẻ;</i>


<i>c) Phịng bảo vệ, thường trực có diện tích tới thiểu 6m2<sub>, có bàn ghế, đờng</sub></i>


<i>hờ, bảng, sổ theo dõi khách; phịng dành cho nhân viên có diện tích tới thiểu</i>
<i>16m2<sub>, có tủ để đờ dùng cá nhân; khu để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên có</sub></i>


<i>đủ diện tích và có mái che.</i>


<b>1. Điểm mạnh </b>


Đoàn thống nhất với điểm mạnh của trường: Nhà trường có văn phịng, có
tủ văn phịng và các biểu bảng theo quy định. Có phịng làm việc dành riêng cho
hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và nhân viên, được trang bị đầy đủ các phương tiện
làm việc; có các loại thuốc thơng dụng cần thiết, có sở sách theo dõi sức khoẻ
của trẻ và cán bộ, giáo viên, nhân viên.


<b>2. Điểm yếu </b>


Đồn nhất trí với điểm yếu của trường: Nhà trường chưa có phịng hành
chính quản trị riêng.


Đồn đề nghị: Nhà trường nên bổ sung thêm điểm yếu là chưa có phịng
bảo vệ đúng quy định tại Điều lệ trường mầm non.


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>



Đoàn chưa thống nhất với kế hoạch cải tiến của nhà trường: Tham mưu
với lãnh đạo phòng Giáo dục Đào tạo huyện Hịn Đất xây dựng thêm phịng
hành chính quản trị, được xây dựng từ nguồn ngân sách nhà nước trong năm
học 2017-2018.


Đoàn đề nghị: Hiệu trưởng tiếp tục tham mưu với lãnh đạo phòng Giáo
dục và Đào tạo xây phòng bảo vệ đúng theo quy định vào năm 2018-2019.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Tiêu chí 6: Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo Tiêu chuẩn kỹ thuật Đồ</b></i>
<i><b>dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non.</b></i>


<i>a) Có đủ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo quy định và sử dụng có hiệu quả</i>
<i>trong ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;</i>


<i>b) Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi ngoài danh mục quy định phải bảo đảm</i>
<i>tính giáo dục, an toàn, phù hợp với trẻ;</i>


<i>c) Hằng năm sửa chữa, thay thế, bổ sung, nâng cấp thiết bị, đồ dùng,</i>
<i>đồ chơi.</i>


<b>1. Điểm mạnh </b>


Đoàn thống nhất với điểm mạnh của trường: Tiếp tục phát huy điểm mạnh
và tăng cường tham mưu với cấp trên đầu tư đầy đủ các đồ dùng, đồ chơi theo
Danh mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho các khối lớp
theo Thông tư 02 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hiệu trưởng chỉ đạo các bộ phận
thường xuyên tiến hành kiểm tra, kiểm kê tài sản hàng năm và xây dựng kế
hoạch sửa chữa, mua sắm phù hợp.



<b>2. Điểm yếu </b>


Đoàn thống nhất với điểm yếu của trường: Số lượng bổ sung đồ chơi cho lớp
học ở điểm Láng Cơm của trường tiểu học Bình Giang 1 chưa được nhiều


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


Đoàn thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng của trường: Duy trì kế
<b>hoạch bảo dưỡng các đồ dùng theo định kỳ; huy động mọi nguồn hỗ trợ từ các</b>
mạnh thường quân, các doanh nghiệp mua sắm thêm đồ dùng, đồ chơi và
thiết bị trong năm học 2015-2016.


<b>4. Những nội dung chưa rõ: Không.</b>
<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt.</b>


<i><b>Đánh giá chung về tiêu chuẩn 3:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Trường có diện tích đất đảm bảo theo yêu cầu theo quy định, các phòng
học, phòng chức năng, được xây dựng kiên cố. Có biển tên trường, khn viên
sân vườn có hàng rào bao quanh. Các cơng trình bảo đảm theo quy định, có
nguồn nước sạch và hệ thống cống rãnh phù hợp. Diện tích sân chơi được thiết
kế phù hợp, có cây xanh và được cắt tỉa đẹp, có bồn bơng cho từng lớp chăm
sóc. Sân chơi đảm bảo an tồn và có đủ đồ chơi ngoài trời theo quy định; khu
vực cho trẻ chơi ở điểm lẻ đạt yêu cầu.


- Điểm yếu cơ bản của trường:


Trường chưa có phịng hành chính quản trị; kho chứa thực phẩm diện tích


hẹp chưa đảm bảo đúng quy định.



- Kiến nghị đối với trường:


Nhà trường tiếp tục phát huy những điểm mạnh, tích cực trồng và chăm
sóc cây xanh nhằm tạo nhiều bóng mát cho trẻ hoạt đợng; đồng thời làm tốt
công tác tham mưu với lãnh đạo ngành và địa phương để xây dựng phịng hành
chính quản trị ; xây thêm phòng bảo vệ đảm bảo đúng quya định. Chỉ đạo giáo
viên sử dụng và bảo quản đồ dùng đồ chơi có hiệu quả, khuyến khích việc tự
làm đồ dùng đồ chơi của giáo viên.


<b>Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội.</b>


<i><b>Tiêu chí 1: Nhà trường chủ đợng phối hợp với cha mẹ trẻ để nâng cao</b></i>
<i><b>chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.</b></i>


<i>a) Có Ban đại diện cha mẹ trẻ em theo quy định tại Điều lệ trường</i>
<i>mầm non;</i>


<i>b) Có các biện pháp và hình thức phù hợp để tuyên truyền, hướng dẫn</i>
<i>cha mẹ trẻ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ khi ở nhà;</i>


<i>c) Giáo viên phụ trách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và gia đình thường xuyên</i>
<i>trao đổi thông tin về trẻ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Thống nhất với điểm mạnh của nhà trường: Hằng năm nhà trường có
thành lập đủ Ban đại diện cha mẹ học sinh của lớp, trường, hoạt động đúng theo
quy định của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh do Bợ Giáo dục và Đào tạo
ban hành, có hiệu quả trong việc kết hợp với nhà trường giáo dục học sinh,
nâng cao chất lượng dạy và học. Cha mẹ học sinh nhiệt tình, ln quan tâm đến
cơng tác xã hợi hóa, các hoạt đợng của nhà trường.



<b>2. Điểm yếu </b>


Thống nhất với điểm yếu của nhà trường: Kinh nghiệm trong công tác
tuyên truyền về một số bệnh thường gặp ở trẻ của giáo viên còn nhiều hạn
chế.


<i><b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng </b></i>


Chưa thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng của nhà trường: Tiếp
tục làm tốt công tác phối hợp giữa nhà trường và Ban đại diện hội cha mẹ học
sinh. Phát huy vai trò của giáo viên chủ nhiệm với phụ huynh học sinh để cùng
tìm ra giải pháp nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ trong những năm
học.


Đoàn đề nghị: Hiệu trưởng chỉ đạo giáo viên xây dựng biện pháp tuyên
truyền về một số bệnh thường gặp ở trẻ, hình thức hấp dẫn để thu hút sự quan
tâm của cha mẹ trẻ.


<b>4. Những nội dung chưa rõ: Khơng.</b>
<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt.</b>


<i><b>Tiêu chí 2: Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính</b></i>
<i><b>qùn và phối hợp với các tở chức, đồn thể, cá nhân của địa phương.</b></i>


<i>a) Chủ động tham mưu với cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương ban</i>
<i>hành chính sách phù hợp để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo</i>
<i>dục trẻ;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>c) Phới hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để xây dựng môi</i>


<i>trường giáo dục lành mạnh, an toàn cho trẻ.</i>


<b>1. Điểm mạnh</b>


Thống nhất với điểm mạnh của nhà trường: Duy trì tốt việc phối kết hợp
với chính quyền, các tở chức, đoàn thể, ở địa phương tạo điều kiện thuận lợi về
cơ sở vật chất góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.


Tuy nhiên đoàn đề nghị: Nhà trường làm tốt công tác tham mưu, phối kết
hợp có hiệu quả với chính quyền địa phương và các tở chức đồn thể của xã hợi
chăm lo cho mọi hoạt đợng của nhà trường để hồn thành tốt nhiệm vụ năm học.


<b>2. Điểm yếu</b>


Đoàn thống nhất với nhà trường khơng có điểm yếu


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng </b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng của nhà trường: Phối hợp
chặt chẽ hơn nữa với các tổ chức đoàn thể trong xã, tham mưu kịp thời với chính
quyền trong việc bở sung và xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường năm
2016-2017.


<b>4. Những nội dung chưa rõ: Khơng.</b>
<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt.</b>


<i><b>Đánh giá chung về tiêu chuẩn 4:</b></i>


- Điểm mạnh cơ bản của trường:



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Điểm yếu cơ bản của trường:


Kinh nghiệm trong công tác tuyên truyền về một số bệnh thường gặp ở
trẻ của giáo viên còn nhiều hạn chế.


- Kiến nghị đối với trường:


Nhà trường chỉ đạo giáo viên xây dựng góc tuyên truyền, hoặc có biện
pháp tuyên truyền cụ thể về một số bệnh thường gặp ở trẻ, và Ban giám hiệu
phải có sự phân cơng cụ thể ai là người chịu trách nhiệm kiểm tra giám sát việc
thực hiện của giáo viên.


<b>Tiêu chuẩn 5: Kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ</b>


<i><b>Tiêu chí 1: Trẻ có sự phát triển về thể chất phù hợp với độ t̉i.</b></i>


<i>a) Chiều cao, cân nặng phát triển bình thường;</i>


<i>b) Thực hiện được các vận đợng cơ bản, có khả năng phới hợp các giác</i>
<i>quan và vận đợng;</i>


<i>c) Có khả năng làm được một số việc tự phục vụ trong ăn, ngủ, vệ sinh cá</i>
<i>nhân, có kỹ năng tớt trong ăn ́ng, giữ gìn sức khỏe.</i>


<b>1. Điểm mạnh </b>


<b> Thống nhất với điểm mạnh của nhà trường: Tỷ lệ trẻ phát triển bình thường</b>


các năm đạt cao 96,6%, 96,26% số trẻ thực hiện được các vận động cơ bản
theo đợ t̉i, có khả năng phối hợp các giác quan và vận động, đạt được các chỉ


số về: Các động tác phát triển các nhóm cơ và hơ hấp, các vận động cơ bản và
phát triển tố chất vận động ban đầu, theo kết quả mong đợi về giáo dục thể chất
của Chương trình giáo dục mầm non. 95% trẻ có khả năng làm được mợt số
việc tự phục vụ trong ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân, có kỹ năng tốt trong ăn uống,
giữ gìn sức khỏe phù hợp với độ tuổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Thống nhất với điểm yếu của nhà trường: Số trẻ bị suy dinh dưỡng các
năm học vẫn còn 3,4%, số trẻ hạn chế trong thực hiện các vận động và tự phục
vụ ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân còn 5-6 %.


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng </b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng của nhà trường : Tăng cường
khẩu phần ăn và tuyên truyền phụ huynh cho trẻ ăn đủ lượng, đủ chất ở gia
đình, đồng thời chú ý chăm sóc giấc ngủ cho trẻ thật tốt và bảo đảm an toàn
tuyệt đối cho trẻ về tâm, sinh lý của trẻ nhằm giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng
đến mức thấp nhất. Tuy nhiên đoàn đề nghị nhà trường xem lại kế hoạch này
khi nào thực hiện? Và ai là người thực hiện?


<b>4. Những nội dung chưa rõ: Không.</b>
<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt.</b>


<i><b>Tiêu chí 2: Trẻ có sự phát triển về nhận thức phù hợp với đợ t̉i.</b></i>


<i>a) Thích tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh;</i>


<i>b) Có sự nhạy cảm, có khả năng quan sát, ghi nhớ, so sánh, phán đoán,</i>
<i>phát hiện và giải quyết vấn đề;</i>


<i>c) Có một số hiểu biết ban đầu về bản thân, về con người, sự vật, hiện</i>


<i>tượng xung quanh và một số khái niệm.</i>


<b>1. Điểm mạnh </b>


<b> Thống nhất với điểm mạnh của nhà trường: 94,4 % trẻ rất thích tìm hiểu</b>


khám phá thế giới xung quanh; trẻ có khả năng quan sát, ghi nhớ, so sánh, phán
đoán, giải quyết các vấn đề phù hợp với độ tuổi. Đa số trẻ có hiểu biết ban đầu
về bản thân, về con người, sự vật xung quanh.


<b>2. Điểm yếu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng </b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng của nhà trường: Tiếp tục phát
huy điểm mạnh, có kế hoạch chỉ đạo giáo viên lựa chọn các nội dung giáo dục
phù hợp để kích thích, lơi cuốn trẻ vào việc tìm hiểu thế giới xung quanh. Tạo
không gian thân thiện trong lớp học và hoạt đợng ngồi trời để trẻ tiếp xúc với
các hiện tượng gần gũi xung quanh giúp trẻ tự tin, mạnh dạn khi tham gia các
hoạt động.


<b>4. Những nội dung chưa rõ: Khơng.</b>
<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt.</b>


<i><b>Tiêu chí 3: Trẻ có sự phát triển về ngơn ngữ phù hợp với độ tuổi.</b></i>


<i>a) Nghe và hiểu được các lời nói trong giao tiếp hằng ngày;</i>


<i>b) Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết, tình cảm, thái đợ bằng lời nói;</i>



<i>c) Có mợt sớ kỹ năng ban đầu về đọc và viết.</i>


<b>1. Điểm mạnh </b>


<b> Thống nhất với điểm mạnh của nhà trường: 96,15% trẻ nghe và hiểu lời</b>


nói, biết sử dụng lời nói để giao tiếp. Trẻ có khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng
lời nói, cử chỉ phù hợp với độ tuổi; biết sử dụng lời nói để giao tiếp, có mợt số
kỹ năng ban đầu về "đọc và viết" phù hợp với độ tuổi.


<b>2. Điểm yếu </b>


Thống nhất với điểm yếu của nhà trường: Còn một số trẻ 3,4 tuổi vẫn rụt rè,
nhút nhát, chưa biết diễn đạt sự hiểu biết bằng lời nói hoặc cử chỉ phù hợp, trẻ cịn
nói ngọng, nói lắp.


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

nói ngọng, nói lắp phát biểu nhiều hơn trong các tiết học. Cùng chơi với trẻ
đặc biệt là các trò chơi phân vai để theo dõi, đợng viên trẻ nói nhiều, nói
đúng, nói đủ câu. Chú ý luyện cho trẻ cách phát âm trong các tiết học và mọi
lúc mọi nơi, nên giao tiếp với trẻ nhiều hơn trong các hoạt đợng.


Đồn đề nghị: Nhà trường cần đưa ra thời gian cụ thể kế hoạch này
giáo viên thực hiện vào lúc nào? Và ai là người kiểm tra theo dõi sự tiến bộ,
hay không tiến bộ của trẻ.


<b>4. Những nội dung chưa rõ: Khơng.</b>
<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt.</b>



<i><b>Tiêu chí 4: Trẻ có sự phát triển về thẩm mỹ phù hợp với đợ t̉i.</b></i>


<i>a) Chủ đợng, tích cực, hứng thú tham gia các hoạt đợng văn nghệ;</i>


<i>b) Có mợt sớ kỹ năng cơ bản trong hoạt động âm nhạc và tạo hình;</i>


<i>c) Có khả năng cảm nhận và thể hiện cảm xúc trong các hoạt đợng âm</i>
<i>nhạc và tạo hình</i>


<b>1. Điểm mạnh </b>


<b> Thống nhất với điểm mạnh của nhà trường: Trẻ hào hứng, chủ đợng tích</b>


cực tham gia vào các hoạt đợng văn nghệ, có mợt số kỹ năng cơ bản về âm nhạc
và tạo hình, có khả năng cảm nhận và thể hiện cảm xúc trong các hoạt động âm
nhạc và tạo hình phù hợp với đợ t̉i.


<b>2. Điểm yếu </b>


Thống nhất với điểm yếu nhà trường: Nhà trường còn từ 4-6% số trẻ còn
hạn chế về kỹ năng âm nhạc, tạo hình và cảm nhận và thể hiện cảm xúc trong
các hoạt đợng âm nhạc và tạo hình


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>4. Những nội dung chưa rõ: Không.</b>
<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt.</b>


<i><b> Tiêu chí 5: Trẻ có sự phát triển về tình cảm và kỹ năng xã hợi phù hợp</b></i>



<i><b>với độ tuổi.</b></i>


<i>a) Tự tin, biết bày tỏ cảm xúc và ý kiến cá nhân;</i>


<i>b) Thân thiện, chia sẻ, hợp tác với bạn bè trong các hoạt động sinh hoạt,</i>
<i>vui chơi, học tập;</i>


<i>c) Mạnh dạn trong giao tiếp với những người xung quanh, lễ phép với</i>
<i>người lớn.</i>


<b>1. Điểm mạnh</b>


Đoàn thống nhất với điểm mạnh của nhà trường: 97,5 % trẻ ngoan ngỗn,
mạnh dạn, tự tin tham gia vào các hoạt đợng, lễ phép, đoàn kết với bạn, biết
nhường nhịn đồ dùng, đồ chơi cho bạn.


<b>2. Điểm yếu</b>


Đoàn thống nhất với điểm yếu của trường: Vẫn còn 2,5 % trẻ nhút nhát
chưa mạnh dạn khi tiếp xúc với những người lạ, chưa biết nhường nhịn, tranh
<b>giành đồ chơi của bạn. </b>


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng</b>


Thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng của nhà trường: Năm học
2014-2015 giáo viên thường xuyên trò chuyện nhiều với các cháu nhút nhát, tổ
chức cho các lớp trong khối giao lưu với nhau. Có các biện pháp để rèn nề nếp
những trẻ chưa biết nhường nhịn bạn như nhắc nhở, động viên, khích lệ, tun
dương, khen thưởng để trẻ tiến bợ.



<b>4. Những nội dung chưa rõ: Khơng.</b>
<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>a) Có ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường lớp học, gia đình và những nơi</i>
<i>cơng cợng, có nền nếp, thói quen vệ sinh cá nhân;</i>


<i>b) Quan tâm, thích được chăm sóc, bảo vệ cây xanh và vật ni;</i>


<i>c) Có ý thức chấp hành những quy định về an toàn giao thông đã được</i>
<i>hướng dẫn</i>


<b>1. Điểm mạnh </b>


Đoàn thống nhất với điểm mạnh của nhà trường: Bình qn 95% số trẻ
có ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường lớp học, gia đình và những nơi cơng cợng
tốt. Có nề nếp, thói quen vệ sinh cá nhân, quan tâm, thích được chăm sóc, bảo
vệ cây xanh và vật nuôi, chấp hành tốt những quy định về an tồn giao thơng
đã được hướng dẫn phù hợp với đợ t̉i.


<b>2. Điểm yếu:</b>


Đồn thống nhất với điểm yếu của trường: Cịn 5% số trẻ ở các đợ t̉i
đơi lúc còn bỏ rác chưa đúng nơi quy định, chưa biết cách chăm sóc vật ni,
hiểu biết quy định về an tồn giao thơng cịn hạn chế.


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>


Thống nhất với cải tiến chất lượng của nhà trường: Duy trì và khuyến
khích những trẻ có thói quen tốt về ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường lớp học,
gia đình và những nơi cơng cợng, những trẻ có nề nếp, thói quen vệ sinh cá nhân


phù hợp với đợ t̉i, biết quan tâm, thích được chăm sóc, bảo vệ cây xanh và
vật ni: Khen trẻ dưới hình thức tặng cờ, hoa bé ngoan.


<b> 4. Những nội dung chưa rõ: Không.</b>


<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt.</b>


<i><b>Tiêu chí 7: Trẻ được theo dõi và đánh giá thường xuyên.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i>của trẻ ở các độ tuổi khác đạt ít nhất 75% đới với miền núi, vùng sâu, vùng xa,</i>
<i>hải đảo và đạt ít nhất 85% đới với các vùng khác;</i>


<i>b) Có ít nhất 98% trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non;</i>


<i>c) Có 100% trẻ 5 tuổi được theo dõi đánh giá theo Bộ chuẩn phát triển</i>
<i>trẻ 5 tuổi.</i>


<b>1. Điểm mạnh</b>


Thống nhất với điểm mạnh của nhà trường: Trẻ 5 t̉i chun cần bình
qn trong 5 năm đạt tỷ lệ 96,95%. Trẻ ở các độ tuổi khác đạt 96,43%. 100% trẻ
hồn thành chương trình mầm non 5 t̉i. Có 100% trẻ 5 tuổi được theo dõi
đánh giá theo Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi.


<b> 2. Điểm yếu: </b>


Đoàn thống nhất với nhà trường là khơng có điểm yếu


<b> 3. Kế hoạch cải tiến chất lượng. </b>



Thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng của nhà trường: Duy trì và giữ
vững tỷ lệ trẻ chuyên cần, trẻ hồn thành chương trình mầm non, theo dõi đánh
giá theo Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi đạt tỷ lệ 100%.


<b>4. Những nội dung chưa rõ: Không.</b>
<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt.</b>


<i><b>Tiêu chí 8: Trẻ suy dinh dưỡng, béo phì và trẻ khuyết tật được quan</b></i>
<i><b>tâm chăm sóc.</b></i>


<i>a) 100% trẻ bị suy dinh dưỡng được can thiệp bằng các biện pháp nhằm</i>
<i>cải thiện tình trạng dinh dưỡng; có biện pháp hạn chế tớc đợ tăng cân và bảo</i>
<i>đảm sức khỏe cho trẻ béo phì;</i>


<i>b) Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng theo tuổi), thể thấp còi</i>
<i>(chiều cao theo tuổi) đều dưới 10%;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>1. Điểm mạnh</b>


Đoàn thống nhất điểm mạnh nhà trường: Nhà trường có nhiều biện pháp
đảm bảo sức khỏe cho trẻ, giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng hàng năm. Tỷ lệ trẻ suy
dinh dưỡng trung bình đầu năm giảm khoảng 90-100% so với cuối năm học.


<b>2. Điểm yếu: </b>


Đoàn thống nhất với điểm yếu của nhà trường: Tỷ lệ trẻ thấp còi còn
<i>cao là 8,11%. </i><b> </b>


<b>3. Kế hoạch cải tiến chất lượng: </b>



Đoàn chưa thống nhất với kế hoạch cải tiến chất lượng của nhà trường:
Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho trẻ theo quy định để đánh giá và phân loại
sức khỏe trẻ cũng như xác định số lượng trẻ suy dinh dưỡng, thấp cịi, béo phì, từ
đó có kế hoạch phục hồi suy dinh dưỡng, hạn chế tốc độ tăng cân và bảo đảm sức
khỏe cho trẻ béo phì phù hợp và thực hiện tốt các kế hoạch đã đề ra. Tăng cường
tuyên truyền, phối hợp với phụ huynh để giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng đến mức
thấp nhất. Thường xun cho trẻ luyện tập các trị chơi vận đợng để phát triển chiều
cao.


Đồn đề nghị: Nhà trường cần có giải pháp khắc phục tình trạng trẻ suy dinh
dưỡng thấp còi hiện nay còn cao.


<b> 4. Những nội dung chưa rõ: Khơng. </b>
<b>5. Đánh giá tiêu chí: Đạt.</b>


<i><b>Đánh giá chung về tiêu chuẩn 5:</b></i>


- Điểm mạnh cơ bản của trường:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

pháp phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ nên tỷ lệ trẻ nằm trong kênh bình
thường cao, tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng luôn dưới 10%.


- Điểm yếu cơ bản của trường:


Khả năng diễn đạt của một số trẻ còn hạn chế. Trẻ vẫn còn lúng túng khi
diễn đạt, nói cịn nhỏ, chưa rõ ràng, mạch lạc; mợt số trẻ nhút nhát chưa mạnh
dạn khi tiếp xúc với những người lạ, chưa biết nhường nhịn, tranh giành đồ chơi
với bạn.


- Kiến nghị đối với trường:



Hiệu trưởng chỉ đạo giáo viên giáo dục phát triển ngôn ngữ cho trẻ ở mọi
lúc, mọi nơi. Tận dụng mọi cơ hội để trò chuyện với trẻ. Quan tâm nhiều hơn
đến các cháu nhút nhát, tăng cường rèn cho trẻ những kỹ năng âm nhạc và tạo
hình thơng qua các hoạt đợng học, hoạt đợng góc, hoạt đợng ngồi trời. Tiếp tục
duy trì và nâng cao chất lượng nuôi dưỡng trong năm học 2014-2015 và những
năm tiếp theo, phấn đấu hạ tỉ lệ suy dinh dưỡng thấp hơn nhằm hoàn thiện các
điều kiện còn hạn chế trong báo cáo. Thường xuyên kiểm tra giám sát việc thực
hiện theo dõi đánh giá trẻ theo Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi của giáo viên. Tiếp
tục duy trì và nâng cao chất lượng ni dưỡng trong năm học 2014-2015 và
những năm tiếp theo.


<b>Phần III: KẾT LUẬN</b>
<b>1. Kết luận</b>


- Số lượng và tỷ lệ phần trăm (%) các chỉ số đạt và không đạt:


+ Tổng các chỉ số đạt: 84/87 chỉ số - tỷ lệ 96,6%.


+ Các chỉ số không đạt: 3/87 chỉ số - tỷ lệ 3,4%.


- Số lượng và tỷ lệ phần trăm (%) các tiêu chí đạt và khơng đạt:


+ Tởng các tiêu chí đạt: 26/29 đạt tỷ lệ 89,66 %.


+ Các tiêu chí khơng đạt: 3/29 đạt tỷ lệ 10,34 %.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Căn cứ vào kết quả đánh giá ngồi, đối chiếu với Điều 22, Thơng tư
25/2014/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
Đào tạo ban hành về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ


kiểm định chất lượng giáo dục. Đoàn đánh giá ngoài đề nghị Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tỉnh Kiên Giang công nhận và cấp giấy chứng nhận chất lượng
giáo dục cho Trường Mẫu giáo Bình Giang, huyện Hịn Đất đạt tiêu chuẩn chất
lượng giáo dục Cấp độ 3.


<b>2. Kiến nghị:</b>


Nhà trường tiếp tục phát huy tốt những ưu điểm, tiến bộ mà báo cáo đã
nêu, tăng cường công tác quản lý, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, đầu tư
trang thiết bị dạy học nhằm đáp ứng nhu cầu chăm sóc, giáo dục mầm non trước
yêu cầu mới. Đồng thời lưu ý sâu mợt số vấn đề sau:


Hiệu trưởng tích cực hơn nữa trong công tác tham mưu với lãnh đạo phịng
Giáo dục và Đào tạo xây dựng bở sung các phịng chức năng cịn thiếu như:
phịng hành chính quản trị, phòng dành cho nhân viên bảo vệ; tăng cường các
trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi còn thiếu ở điểm Láng Cơm của trường tiểu học
Bình Giang 1./.


<i>Kiên Giang, ngày 20 tháng 3 năm 2015</i>


</div>

<!--links-->
Đề thi học sinh giỏi lớp 9, lớp 12 và Tin học trẻ các năm - Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục - Sở Giáo dục và Đào tạo Kiên Giang
  • 3
  • 258
  • 0
  • ×