Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tải Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 Unit 9: Thì quá khứ đơn trong Tiếng Anh - Để học tốt Tiếng Anh 7 unit 9: At home and away

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.14 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 Unit 9: Thì q khứ đơn trong Tiếng Anh</b>


<b>THÌ Q KHỨ ĐƠN - (SIMPLE PAST)</b>


<b>I- THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ “TO BE”</b>


Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.
<b>1. Khẳng định:</b>


<b>S + was/ were</b>
Trong đó: S (subject): chủ ngữ


CHÚ Ý:


S = I/ He/ She/ It (số ít) + was


S = We/ You/ They (số nhiều) + were


Ví dụ:


<b>- I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)</b>


<b>- They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đơn vào kỳ nghỉ hè năm ngối.)</b>


<b>2. Phủ định:</b>


<b>S + was/were + not</b>
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.


CHÚ Ý:


- was not = wasn’t



- were not = weren’t


Ví dụ:


<b>- She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cơ ấy khơng vui vì mất tiền)</b>


<b>- We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)</b>
<b>3. Câu hỏi:</b>


<b>Were/ Was + S?</b>


<b> Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t.</b>


<b> Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.</b>
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.


Ví dụ:


<b>- Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cơ ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn </b>
ngày hôm qua không?)


Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cơ ấy có./ Khơng, cơ ấy khơng.)


<b>- Were they at work yesterday? (Hơm qua họ có làm việc khơng?)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>II- CƠNG THỨC THÌ Q KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG</b>
<b>1. Khẳng định:</b>


<b>S + V-ed</b>


Trong đó: S: Chủ ngữ


V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo qui tắc hoặc bất qui tắc)


Ví dụ:


<b>- We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)</b>


<b>- He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày </b>
hôm qua.)


<b>2. Phủ định:</b>


<b>S + did not + V (nguyên thể)</b>


Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở
dạng nguyên thể.)


Ví dụ:


<b>- He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)</b>


<b>- We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm </b>
qua.)


<b>3. Câu hỏi:</b>


<b>Did + S + V(nguyên thể)?</b>


Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng


nguyên thể.


Ví dụ:


<b>- Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với</b>
lớp của bạn cuối tuần trước hay khơng?)


Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Khơng, mình khơng.)


<b>- Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)</b>


Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Khơng, cậu ta khơng.)
<b>III- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ Q KHỨ ĐƠN</b>


<b>Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.</b>
Ví dụ:


<b>- They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)</b>


Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới nhà hát” đã xảy ra tối hôm qua và
kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “máy bay cất cánh” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá
khứ đơn.


<b>IV- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN.</b>
<b>Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:</b>
- yesterday (hôm qua)


- last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái


- ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)


- when: khi (trong câu kể)


<b>V- CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở QUÁ KHỨ</b>
<b>1. Ta thêm “-ed” vào sau động từ:</b>


- Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.


- Ví du: watch – watched turn – turned want – wanted


* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.


+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.


Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed


+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm
cuối rồi thêm “-ed”.


Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped


NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer - preferred
+ Động từ tận cùng là “y”:


- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played stay - stayed


- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.



Ví dụ: study – studied cry - cried
<b>2. Một số động từ bất qui tắc khơng thêm “ed”.</b>


Có một số động từ khi sử dụng ở thì q khứ khơng theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học
thuộc.


(Xem tại: o/bang-dong-tu-bat-quy-tac-irregular-verbs-a184.html)


Ví dụ: go – went get – got see – saw buy – bought
<b>VI- BÀI LUYỆN TẬP CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>


<b>Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.</b>
1. My sister (get) married last month.


2. Daisy (come) to her grandparents’ house 3 days ago.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4. He (buy) me a big teddy bear on my birthday last week.


5. My friend (give) me a bar of chocolate when I (be) at school yesterday.


6. My children (not do) their homework last night.
7. You (live) here five years ago?


8. They (watch) TV late at night yesterday.


9. Your friend (be) at your house last weekend?
10. They (not be) excited about the film last night.


<b>Bài 2: Chọn đáp án đúng (A, B, C hoặc D) để điền vào chỗ trống.</b>
1. They __________ the bus yesterday.



A. don’t catch B. weren’t catch C. didn’t catch D. not catch


2. My sister __________ home late last night.


A. comes B. come C. came D. was come


3. My father __________ tired when I __________ home.


A. was – got B. is – get C. was – getted D. were – got
4. What __________ you __________ two days ago?


A. do – do B. did – did C. do – did D. did – do


5. Where __________ your family __________ on the summer holiday last year?
A. do – go B. does – go C. did – go D. did – went


<b>VII- ĐÁP ÁN CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Bài 1:</b>


1. My sister (get) married last month. (Em gái tơi đã kết hơn vào tháng trước.)


<b>- got (Giải thích: Ta thấy “last month” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Động từ “get” là động từ bất quy tắc khi</b>
chia ở quá khứ. “get – got”)


2. Daisy (come) to her grandparents’ house 3 days ago. (Daisy đã đến nhà ông bà của cô ấy cách đây 3 ngày.)
<b>- came (Giải thích: Ta thấy “3 days ago” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Động từ “come” là động từ bất quy </b>
tắc khi chia ở quá khứ. “come – came”.)


3. My computer (be ) broken yesterday. (Máy tính của tơi đã bị hỏng ngày hơm qua.)



<b>- was (Giải thích: Ta thấy “yesterday” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Động từ “to be” chia quá khứ có 2 dạng </b>
là “was” và “were”. Với chủ ngữ “my computer” là số ít nên ta sử dụng động từ “was”.)


4. He (buy) me a big teddy bear on my birthday last week. (Cậu ấy đã mua cho tôi một con gấu bong rất to vào
ngày sinh nhật của tơi tuần trước.)


<b>- bought (Giải thích: Ta thấy “last week” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Động từ “buy” chia quá khứ là động </b>
từ bất quy tắc. “buy – bought”.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>- gave – was. (Giải thích: ta có “yesterday” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn và “when” trong câu kể. Động từ </b>
“give” chia quá khứ là động từ bất quy tắc “give – gave”, động từ “to be” chia là “was” với chủ ngữ là “I”.)


6. My children (not do) their homework last night. (Bọn trẻ đã không làm bài tập tối hơm qua.)


<b>- didn’t do (Giải thích: Ta thấy “last night” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Đây là câu phủ định nên ta mượn </b>
trợ động từ “did + not” (didn’t). Động từ “do” theo sau ở dạng nguyên thể.)


7. You (live) here five years ago? (Bạn đã sống ở đây cách đây 5 năm có phải khơng?)


<b>- Did you live ….(Giải thích: Ta thấy “five years ago” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Đây là một câu hỏi nên </b>
ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ. Động từ “live” ở dạng nguyên thể.)


8. They (watch) TV late at night yesterday. (Họ đã xem ti vi rất muộn đêm hôm qua.)


<b>- watched (Giải thích: Ta thấy “yesterday” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Động từ “watch” chia quá khứ theo</b>
quy tắc ta thêm “ed”.)


9. Your friend (be) at your house last weekend? (Bạn của bạn đã ở nhà bạn cuối tuần trước đúng không?)



<b>- Was your friend at … (Giải thích: Ta thấy “last weekend” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Đây là câu hỏi với</b>
động từ “to be” nên ta đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. “Your friend” là số ít nên “to be” chia là “was”.)


10. They (not be) excited about the film last night. (Họ không hào hứng với bộ phim tối hơm qua.)


<b>- weren’t (Giải thích: Ta thấy “last night” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Đây là câu phủ định với động từ “to </b>
be” nên ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau động từ “to be”. Với chủ ngữ là “they” nên động từ “to be” sẽ chia
là “were + not”.)


<b>Bài 2:</b>


1. They __________ the bus yesterday.


<b>A. don’t catch B. weren’t catch C. didn’t catch D. not catch</b>


- C là đáp án đúng vì “yesterday” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn, câu phủ định của thì quá khứ đơn: didn’t +
V(nguyên thể).


2. My sister __________ home late last night.


<b>A. comes B. come C. came D. was come</b>


- C là đáp án đúng vì “last night” là dấu hiệu thì quá khứ đơn. “Come” là động từ bất quy tắc “come – came”.


3. My father __________ tired when I __________ home.


<b>A. was – got B. is – get C. was – getted D. were – got</b>


- A là đáp án đúng vì đây là một câu kể với “when”. Động từ “to be” chia là “was” với chủ ngữ số ít “my
father”. Động từ “get” chia quá khứ bất quy tắc là “got”.



4. What __________ you __________ two days ago?


<b>A. do – do B. did – did C. do – did D. did – do</b>


- D là đáp án đúng. “two days ago” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Đây là câu hỏi nên mượn trợ động từ “did”
đứng trước chủ ngữ. Động từ theo sau phải ở dạng nguyên thể là “do”.


5. Where __________ your family __________ on the summer holiday last year?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>

<!--links-->
<a href='o/bang-dong-tu-bat-quy-tac-irregular-verbs-a184.html'> o/bang-dong-tu-bat-quy-tac-irregular-verbs-a184.html</a>

×