Tải bản đầy đủ (.pdf) (154 trang)

Xây dựng hệ thống bài tập hóa học có nội dung giáo dục môi trường trong dạy học phần hóa hữu cơ ở trường trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 154 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Đỗ Thị Thanh Trang

XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP HĨA HỌC
CĨ NỘI DUNG GIÁO DỤC MƠI TRƯỜNG
TRONG DẠY HỌC PHẦN HÓA HỮU CƠ Ở
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Đỗ Thị Thanh Trang

XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP HĨA HỌC
CĨ NỘI DUNG GIÁO DỤC MƠI TRƯỜNG
TRONG DẠY HỌC PHẦN HÓA HỮU CƠ Ở
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
Chun ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn Hóa học
Mã số: 60 14 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG



Thành phố Hồ Chí Minh - 2012


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
- PGS.TS. Nguyễn Xuân Trường đã tận tình hướng dẫn, tạo mọi điều
kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
- PGS.TS. Trịnh Văn Biều đã dành nhiều thời gian góp ý và cung cấp
cho tơi những tài liệu bổ ích giúp tơi hồn thành tốt luận văn.
- Phịng Sau đại học, Ban chủ nhiệm khoa Hố học cùng các thầy cơ
thuộc Bộ mơn Lí luận và phương pháp dạy học khoa Hoá học trường Đại học
Sư phạm TPHCM và Đại học Sư phạm Hà Nội đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện
thuận lợi nhất cho tơi hồn thành khóa học.
Tơi cũng xin cảm ơn tất cả những người thân trong gia đình, Ban Giám
hiệu, các thầy, cơ giáo tổ Hóa và các em học sinh Trường THPT Việt Âu,
THPT Trần Hưng Đạo, THPT Trần Khai Nguyên, THPT Lương Văn Can cũng
như các bạn, các anh chị lớp Cao học khóa 21 chun ngành Lí luận và phương
pháp dạy học Hóa học đã động viên, giúp đỡ tơi trong quá trình học tập và thực
hiện đề tài nghiên cứu.
TPHCM, tháng 9 năm 2012
Tác giả
Đỗ Thị Thanh Trang


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt

Danh mục các bảng
Danh mục các hình
MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ........... 4
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ............................................................... 4
1.2. Tổng quan về môi trường ................................................................. 6
1.2.1. Môi trường và chức năng cơ bản của môi trường ....................... 6
1.2.2. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển, phát triển bền vững 7
1.3. Giáo dục môi trường ........................................................................ 9
1.3.1. Tình hình GDMT trên thế giới và ở Việt Nam ........................... 9
1.3.2. Mơ hình của việc dạy và học trong GDMT .............................. 10
1.3.3. Các kiểu triển khai GDMT ...................................................... 11
1.3.4. Nội dung GDMT ở trường Trung học phổ thông ...................... 12
1.4. Phương pháp giáo dục môi trường ................................................. 17
1.4.1. Phương pháp tiếp cận .............................................................. 17
1.4.2. Phương pháp thực nghiệm ....................................................... 17
1.4.3. Sử dụng bài tập hóa học trong giáo dục môi trường ................. 18
1.5. Thực trạng sử dụng bài tập về GDMT trong dạy học hóa học ở THPT .... 24
1.5.1 . Mục đích điều tra ................................................................... 24
1.5.2. Đối tượng điều tra ................................................................... 24
1.5.3. Phương pháp điều tra............................................................... 25


1.5.4. Kết quả điều tra ....................................................................... 25
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ........................................................................... 29
CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP CÓ NỘI DUNG
GDMT PHẦN HÓA HỮU CƠ Ở TRƯỜNG THPT .............................. 30
2.1. Nội dung và cấu trúc phần hóa học hữu cơ THPT .......................... 30
2.1.1. Nội dung phần hoá học hữu cơ ................................................ 30
2.1.2. Đặc điểm về nội dung và cấu trúc phần hoá học hữu cơ ........... 32

2.2. Xây dựng các bài tập về giáo dục môi trường ................................ 36
2.2.1. Những cách xây dựng bài tập hóa học mới .............................. 36
2.2.2. Nguyên tắc xây dựng các bài tập về GDMT ............................. 38
2.2.3. Quy trình xây dựng bài tập có nội dung GDMT phần Hóa học
hữu cơ............................................................................................... 38
2.3. Hệ thống bài tập có nội dung GDMT phần Hóa hữu cơ THPT ........ 39
2.3.1. Bài tập tự luận có nội dung GDMT .......................................... 40
2.3.2. Bài tập trắc nghiệm có nội dung GDMT .................................. 67
2.4. Sử dụng hệ thống bài tập có nội dung giáo dục mơi trường trong dạy
học hóa học .......................................................................................... 79
2.4.1. Sử dụng bài tập để nêu và giải quyết vấn đề ............................ 79
2.4.2. Sử dụng bài tập để củng cố kiến thức và kĩ năng ..................... 79
2.5. Thiết kế giáo án bài dạy có sử dụng bài tập giáo dục môi trường .... 81
2.5.1.Giáo án bài “Ankin” ................................................................. 81
2.5.2.Giáo án bài “Nguồn hidrocacbon thiên nhiên” .......................... 88
2.5.3. Giáo án bài “Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp”
......................................................................................................... 96
2.5.4. Giáo án bài “Vật liệu polime”................................................ 100
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ......................................................................... 107


CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .......................................... 108
3.1. Mục đích thực nghiệm ................................................................. 108
3.2. Nội dung thực nghiệm.................................................................. 108
3.3. Đối tượng thực nghiệm ................................................................ 108
3.4. Tiến hành thực nghiệm ................................................................ 109
3.4.1. Chọn và trao đổi với giáo viên thực nghiệm .......................... 109
3.4.2. Chọn lớp thực nghiệm và lớp đối chứng ................................ 110
3.4.3. Tiến hành hoạt động dạy học trên lớp .................................... 110
3.4.4. Tiến hành kiểm tra ................................................................ 111

3.4.5.Chấm bài kiểm tra, tổng hợp kết quả ...................................... 111
3.4.6. Xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm ....................................... 111
3.5. Kết quả thực nghiệm .................................................................... 113
3.5.1. Kết quả bài kiểm tra của học sinh .......................................... 113
3.5.2. Kết quả nhận xét của GV và tham khảo ý kiến HS ................. 120
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ......................................................................... 123
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 124
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 127


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BKT

:

bài kiểm tra

BTHH

:

bài tập hóa học

BVMT

:

bảo vệ môi trường

CTCT


:

công thức cấu tạo

ĐC

:

đối chứng

GDMT

:

giáo dục môi trường

GV

:

giáo viên

HS

:

học sinh

PPDH


:

phương pháp dạy học

PTHH

:

phương trình hóa học

SGK

:

sách giáo khoa

THPT

:

trung học phổ thông

TN

:

thực nghiệm



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Kiến thức tích hợp GDMT lớp 11 .................................................. 13
Bảng 1.2. Kiến thức tích hợp GDMT lớp 12 .................................................. 15
Bảng 1.3. Danh sách các trường và số lượng GV được điều tra ...................... 25
Bảng 1.4. Tần suất sử dụng BTHH có nội dung GDMT của giáo viên THPT . 25
Bảng 1.5. Các lĩnh vực có thể lồng ghép bài tập GDMT .................................................... 26
Bảng 1.6. Phần hóa học có thể khai thác bài tập có nội dung GDMT ............. 26
Bảng 1.7. Việc sử dụng bài tập có nội dung GDMT trong các dạng bài dạy ... 27
Bảng 1.8. Khó khăn của giáo viên khi sử dụng hệ thống bài tập hữu cơ có
nội dung GDMT ............................................................................ 27
Bảng 1.9. Kết quả học tập khi giáo viên sử dụng bài tập có nội dung GDMT. 28
Bảng 1.10. Vai trị của bài tập hố học có nội dung GDMT ........................... 28
Bảng 3.11. Danh sách các lớp thực nghiệm và đối chứng .............................. 109
Bảng 3.12. Kết quả kiểm tra bài “Ankin”. ....................................................113
Bảng 3.13. Phân loại kết quả kiểm tra bài “Ankin”. ......................................114
Bảng 3.14. Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra “Ankin” ................ 114
Bảng 3.15. Kết quả kiểm tra bài “Nguồn hidrocacbon thiên nhiên”. .............. 115
Bảng 3.16. Phân loại kết quả kiểm tra “Nguồn hidrocacbon thiên nhiên. ” .... 115
Bảng 3.17. Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra “Nguồn Hidrocacbon
thiên nhiên”. ..............................................................................116
Bảng 3.18. Kết quả kiểm tra bài “Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp”. ........ 116
Bảng 3.19. Phân loại kết quả kiểm tra “Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp. . 117
Bảng 3.20. Tổng hợp tham số đặc trưng “Xà phòng chất giặt rửa tổng hợp”.. 117
Bảng 3.21. Kết quả kiểm tra bài “Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp”. ........ 118
Bảng 3.22. Phân loại kết quả kiểm tra bài “Vật liệu polime”. ........................ 118
Bảng 3.23. Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra “Vật liệu polime”. . 119
Bảng 3.24. Hiệu quả tiết học khi sử dụng các bài tập có nội dung GDMT. .... 120
Bảng 3.25. Hứng thú của HS khi làm bài tập có nội dung GDMT. ................ 121
Bảng 3.26. Lí do HS thích làm bài tập có nội dung GDMT. .......................... 121



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Hầm mỏ dễ xảy ra các vụ nổ. ........................................................ 40
Hình 2.2. Nơng dân đang xây dựng hầm biogas. ........................................... 42
Hình 2.3. Dầu loang trên biển vịnh Mexico. ................................................. 44
Hình 2.4. Sơ đồ tư duy bài “Ankin”.............................................................. 88
Hình 2.5. Sơ đồ tư duy bài “Xà phịng và chất giặt rửa tổng hợp”. ................ 99
Hình 2.6. Sơ đồ tư duy bài “Vật liệu polime”. ............................................. 106
Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra “Ankin”. ..................................114
Hình 3.2. Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra “Ankin”. .............................. 114
Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích BKT “Nguồn hidrocacbon thiên nhiên”. ...... 115
Hình 3.4. Biểu đồ kết quả bài kiểm tra “Nguồn hidrocacbon thiên nhiên”. .... 116
Hình 3.5. Đồ thị đường lũy tích BKT “Xà phịng và chất giặt rửa tổng hợp”. 117
Hình 3.6. Biểu đồ kết quả BKT “Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp”. ......... 117
Hình 3.7. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra “Vật liệu polime”. ................... 118
Hình 3.8. Biểu đồ kết quả bài kiểm tra “Vật liệu polime”. ............................ 119


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Mơi trường là một vấn đề khoa học đa ngành. Chúng ta phải hiểu đầy đủ
cơ sở khoa học của nó để bảo vệ và xử lý các vấn đề môi trường một cách hiệu
quả. Hiện nay, sự phát triển về kinh tế kéo theo hậu quả là trái đất ấm lên, ô
nhiễm môi trường sống và phá huỷ sinh cảnh tự nhiên. Nguyên nhân sâu xa và
trực tiếp đều do con người. Vì vậy việc giáo dục bảo vệ môi trường cũng như
trang bị kiến thức về bảo vệ môi trường cho thế hệ trẻ là điều cấp thiết.
Giáo dục môi trường (GDMT) là một trong những biện pháp có hiệu quả
nhất, giúp cho con người có nhận thức đúng trong việc khai thác, sử dụng và bảo

vệ các tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường. Việc GDMT trong nhà trường
phổ thông chiếm một vị trí đặc biệt, nhà trường là nơi đào tạo những người làm
nhiệm vụ tuyên truyền giáo dục, khai thác sử dụng và bảo vệ nguồn tài nguyên
môi trường của đất nước. Thực tế ở trường phổ thông Việt Nam thì việc khai thác
các kiến thức GDMT trong giảng dạy các mơn học cịn ít và sơ sài, vì vậy những
hiểu biết về mơi trường của học sinh cịn hạn chế.
Hố học là khoa học thực nghiệm, hố học có vai trị rất quan trọng trong
cuộc sống của chúng ta. Hố học đóng góp một phần rất quan trọng vào giải
thích các hiện tượng trong thực tế, giúp cho mỗi chúng ta có ý thức hơn về bảo
vệ mơi trường. Trong dạy học Hố học ở trường phổ thông, nếu chúng ta lồng
ghép được những bài tập về bảo vệ mơi trường có liên quan đến bài học thì sẽ
làm cho tiết học trở nên sinh động hơn, gây hứng thú và sức thu hút đối với học
sinh và thơng qua đó tun truyền giáo dục mơi trường cho học sinh.
Trong lí luận dạy học, bài tập được coi là một phương pháp dạy học vận
dụng. Nó được áp dụng phổ biến và thường xuyên ở tất cả các cấp học và các
loại trường khác nhau. Bài tập được sử dụng ở tất cả các khâu của quá trình dạy
học, nghiên cứu tài liệu mới, củng cố, vận dụng, kiểm tra - đánh giá kiến thức,
kỹ năng của học sinh. Như vậy sử dụng bài tập hoá học là một phương pháp dạy
học Hoá học rất quan trọng trong việc nâng cao chất lượng dạy học Hoá học ở


2
các trường phổ thơng.
Với những lí do trên, nhằm từng bước nâng cao chất lượng dạy học chúng
tôi đã chọn đề tài: “ Xây dựng hệ thống bài tập hóa học có nội dung giáo dục
mơi trường trong dạy học phần hóa hữu cơ ở trường Trung học phổ thơng”.

2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập liên quan đến BVMT phần Hoá
học Hữu cơ, góp phần GDMT cho học sinh THPT.


3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hiểu thực trạng sử dụng bài tập hố học có nội dung liên quan đến
mơi trường trong dạy học ở trường THPT hiện nay.
- Nghiên cứu và tìm hiểu các cơ sở khoa học về môi trường, ô nhiễm mơi
trường.
- Tìm hiểu nội dung của các bài trong chương trình Hố học hữu cơ THPT
để tìm ra những kiến thức hố học liên quan đến mơi trường, giáo dục môi
trường.
- Xây dựng hệ thống bài tập về bảo vệ mơi trường phần Hố học hữu cơ.
- Nghiên cứu phương pháp sử dụng bài tập hóa học có nội dung giáo dục
mơi trường trong dạy học hóa học.
- Thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả của hệ thống bài tập đã xây
dựng.

4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể: Q trình dạy hố học ở trường phổ thông.
- Đối tượng nghiên cứu: Việc xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập có
nội dung giáo dục mơi trường phần Hố học hữu cơ THPT.

5. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Phần Hữu cơ trong chương trình hóa học ở THPT.
- Phạm vi nghiên cứu: Một số trường THPT tại thành phố Hồ Chí Minh và
một số tỉnh lân cận.


3
- Thời gian nghiên cứu: từ 9/2011 đến 9/2012.

6. Phương pháp nghiên cứu

Sử dụng các nhóm phương pháp sau
- Các phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Đọc và nghiên cứu các tài liệu về
môi trường, giáo dục môi trường trong dạy học Hố học; phương pháp phân tích
và tổng hợp; phương pháp phân loại, hệ thống hóa.
- Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Dự giờ, điều tra, tìm hiểu về việc
GDMT qua dạy học Hoá học và sử dụng bài tập hóa học (BTHH) trong GDMT;
phương pháp chuyên gia; Thực nghiệm sư phạm kiểm nghiệm tính phù hợp và
hiệu quả của các đề xuất.
- Các phương pháp toán học: Sử dụng tốn học thống kê xử lí kết quả thực
nghiệm sư phạm.

7. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng được hệ thống bài tập Hố học có nội dung giáo dục môi
trường và sử dụng một cách khoa học, hợp lí trong dạy học Hóa học thì sẽ góp
phần nâng cao sự hiểu biết về môi trường cho học sinh THPT.

8. Những đóng góp của đề tài
- Về mặt lí luận: Tổng quan lí thuyết về mơi trường, giáo dục môi trường.
- Về mặt thực tiễn: Xây dựng một hệ thống bài tập hố học có nội dung
liên quan đến môi trường, nâng cao nhận thức và đạo đức môi trường cho học
sinh THPT.


4

Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện luận văn, chúng tơi đã tham khảo một số các tài
liệu, bài viết, khóa luận và luận văn có nội dung giáo dục mơi trường như sau:

1.1.1. Các tài liệu, bài viết về GDMT
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Đề án “Đưa các nội dung về giáo dục môi
trường vào hệ thống giáo dục quốc dân”, Hà Nội 2002.
2. Trịnh Văn Biều, Nguyễn Văn Bỉnh (2006), Giáo dục mơi trường thơng
qua dạy học hóa học ở trường trung học phổ thông, Tài liệu bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên trung học phổ thơng chu kì III (2004-2007), Đại học Sư phạm
TP.HCM.
3. Tài liệu tập huấn (2010), Giáo dục bảo vệ môi trường cho giảng viên
các trường đại học cao đẳng”, NXB Giáo dục.
4. Tạp chí Dạy và Học hóa học, Tư liệu tích hợp giáo dục mơi trường trong
dạy học Hóa học (7/2010).
1.1.2. Các khóa luận tốt nghiệp, luận văn về GDMT
Hiện nay, đã có một số khóa luận tốt nghiệp, luận văn nghiên cứu về đề tài
giáo dục môi trường ở bậc THPT, cụ thể như:
1. Nguyễn Đặng Thu Hường (2009), Giáo dục môi trường thông qua dạy
học hóa học lớp 10 THPT, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Sư phạm TP.HCM.
2. Lê Thị Mỹ Trang (2003), Tìm hiểu mơi trường và giáo dục mơi trường
qua mơn hóa học ở lớp 12, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Sư phạm TP.HCM.
3. Phan Thị Lan Phương (2007), Giáo dục mơi trường thơng qua giảng dạy
hóa học lớp 11 ở trường trung học phổ thơng, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Sư
phạm TP.HCM.


5
Các đề tài trên đã trình bày tương đối đầy đủ các cơ sở lí luận về mơi
trường và giáo dục môi trường, làm nền tảng vững chắc để chúng tơi kế thừa và
phát triển đề tài của mình.
4 . Trần Thị Tú Anh (2009), Tích hợp các vấn đề kinh tế, xã hội và mơi
trường trong dạy học Hóa học lớp 12 trường THPT, Luận văn thạc sĩ, Đại học Sư
phạm TP.HCM.

5. Trần Thị Hồng Châu (2010), Giáo dục mơi trường thơng qua dạy học
mơn Hóa học lớp 10, 11 ở trường THPT, Luận văn thạc sĩ, Đại học Sư phạm
TP.HCM.
6. Hồ Thị Thanh Vân (2011), Tích hợp nội dung giáo dục mơi trường trong
các bài giảng hóa học ở trường trung học phổ thông, Luận văn thạc sĩ, Đại học
Sư phạm TP.HCM.
Các cơng trình nghiên cứu trên chỉ đề cập đến việc thiết kế các bài giảng
có tích hợp và lồng ghép các kiến thức hóa học có nội dung giáo dục môi trường
cho HS, chưa xây dựng được hệ thống bài tập cụ thể.
7. Trần Thị Phương Thảo (2008), Xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm
khách quan về hóa học có nội dung gắn với thực tiễn, Luận văn thạc sĩ, Đại học
Sư phạm TP.HCM.
8. Lê Văn Hiến (2011), Xây dựng hệ thống bài tập hóa học về kinh tế, xã
hội và môi trường ở trường trung học phổ thông, Luận văn thạc sĩ, Đại học Sư
phạm TP.HCM.
Trong luận văn của hai thạc sĩ này đã quan tâm và xây dựng hệ thống bài
tập phong phú. Tuy nhiên các bài tập các tác giả đưa ra chủ yếu về ứng dụng của
hóa học vào đời sống thực tế và có nội dung giáo dục liên quan dàn trải đến nhiều
lĩnh vực kinh tế, xã hội và môi trường. Vấn đề nghiên cứu chuyên sâu và xây
dựng hệ thống bài tập giáo dục mơi trường phần Hóa học Hữu cơ THPT nói riêng
chưa được đề cập đến. Do đó nhiệm vụ của chúng tơi là hồn thiện và phát triển
hơn nữa các bài tập có nội dung GDMT phần Hóa học Hữu cơ, để nâng cao hiệu
quả giáo dục môi trường cho học sinh.


6
1.2. Tổng quan về môi trường
1.2.1. Môi trường và chức năng cơ bản của môi trường [14]
1.2.1.1. Khái niệm môi trường
Môi trường là tổng hợp tất cả các thành phần của thế giới vật chất bao

quanh có ảnh hưởng tới một vật thể hay một sự kiện, có khả năng tác động đến sự
tồn tại và phát triển đối với mỗi sinh vật.
Thành phần tự nhiên của môi trường của trái đất bao gồm:
- Địa quyển (môi trường đất): Là phần vỏ cứng của Trái Đất, tính từ bề mặt
Trái đất, nó có độ sâu khoảng 70 - 100 km trên phần lục địa và 2 - 8 km dưới đáy
đại dương. Thành phần hố học, tính chất vật lý của thạch quyển tương đối ổn
định và có ảnh hưởng lớn đối với sự sống trên trái đất.
- Thuỷ quyển (môi trường nước): Là thành phần nước của Trái Đất bao
gồm các đại dương, sông, suối, ao hồ, nước dưới đất, băng tuyết và hơi nước.
Thuỷ quyển đóng vai trị khơng thể thiếu trong việc duy trì cuộc sống của con
người, sinh vật và cân bằng khí hậu tồn cầu.
- Khí quyển (mơi trường khơng khí): Là lớp vỏ khí bao quanh Trái đất.
Trong khí quyển có tới khoảng 50 hợp chất hóa học khác nhau, giữa chúng hình
thành hàng loạt các phản ứng và nằm cân bằng với nhau.Khí quyển đóng vai trị
cực kỳ quan trọng trong việc duy trì sự sống và quyết định tính chất khí hậu.
- Sinh quyển: Bao gồm các thành phần hữu sinh (bao gồm các sinh vật
sống như thực vật, các động vật và con người) và các thành phần vơ sinh có quan
hệ chặt chẽ và tương tác lẫn nhau rất phức tạp.
Môi trường sống của con người - môi trường nhân văn là tổng hợp các điều
kiện vật lý, hoá học, kinh tế và xã hội bao quanh có ảnh hưởng đến sự sống và
phát triển của từng cá nhân và của cả cộng đồng. Môi trường sống của con người
là cả vũ trụ bao la, trong đó hệ mặt trời và trái đất là bộ phận có ảnh hưởng trực
tiếp và rõ rệt nhất. Trong môi trường sống này luôn luôn tồn tại sự tương tác giữa
các thành phần vô sinh và hữu sinh.


7
Các thành phần của mơi trường ln chuyển hố trong tự nhiên, diễn ra
theo chu trình và thơng thường ở dạng cân bằng. Các chu trình phổ biến nhất
trong tự nhiên là chu trình sinh địa hố như: chu trình cacbon, chu trình nitơ, chu

trình photpho… Khi các chu trình này khơng giữ trạng thái cân bằng thì các sự cố
về môi trường xảy ra, tác động đến sự tồn tại của con người và sinh vật ở khu vực
hoặc quy mơ tồn cầu.
1.2.1.2. Chức năng cơ bản của mơi trường
- Môi trường là không gian sinh sống cho con người và thế giới sinh vật.
- Môi trường là nơi cung cấp các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống
và sản xuất của con người.
- Môi trường là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong
cuộc sống và hoạt động sản xuất.
- Môi trường là nơi giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới con
người và sinh vật trên Trái đất.
- Môi trường là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người.
1.2.2. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển, phát triển bền vững
1.2.2.1. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển [19]
Phát triển là xu hướng chung của từng cá nhân và cả loài người trong q
trình sống, nhằm khơng ngừng cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần
cho con người. Mục đích của sự phát triển là đáp ứng các nhu cầu trong cuộc
sống của con người.
Giữa môi trường và sự phát triển có mối quan hệ hết sức chặt chẽ: Môi
trường là địa bàn, là đối tượng của phát triển. Phát triển là nguyên nhân của mọi
biến đổi đối với mơi trường. Giữa mơi trường và phát triển có mối quan hệ hữu
cơ với nhau. Tác động của hoạt động phát triển đến mơi trường thể hiện ở khía
cạnh có lợi là cải tạo môi trường tự nhiên hoặc tạo ra kinh phí cần thiết cho sự
cải tạo đó, nhưng có thể gây ra ơ nhiễm mơi trường tự nhiên hoặc nhân tạo. Mặt
khác, môi trường tự nhiên đồng thời cũng tác động đến sự phát triển kinh tế xã
hội thơng qua việc làm suy thối nguồn tài ngun đang là đối tượng của hoạt


8
động phát triển hoặc gây ra thảm họa, thiên tai đối với các hoạt động kinh tế xã

hội trong khu vực.
Phát triển là xu thế tất yếu của mọi xã hội, là quy luật của tiến hố thiên
nhiên, vì vậy chúng ta khơng thể kìm hãm sự phát triển của xã hội lồi người, mà
phải tìm con đường phát triển thích hợp để giải quyết các mâu thuẫn giữa mơi
trường và phát triển.
1.2.2.2. Phát triển bền vững [21], [35]
Thuật ngữ " phát triển bền vững" xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1980
trong ấn phẩm Chiến lược bảo tồn thế giới (công bố bởi Hiệp hội bảo tồn thiên
nhiên và tài nguyên thiên nhiên quốc tế- IUCN) với nội dung rất đơn giản: " Sự
phát triển của nhân loại không thể chỉ chú trọng tới phát triển kinh tế mà cịn phải
tơn trọng những nhu cầu tất yếu của xã hội và sự tác động đến môi trường sinh
thái học".
Theo báo cáo của Uỷ ban môi trường và phát triển thế giới- WCED 1987
đưa ra định nghĩa về phát triển bền vững là: " Phát triển bền vững là sự phát triển
lâu dài phù hợp với yêu cầu của thế hệ hôm nay mà không gây ra những khả năng
nguy hại đến các thế hệ mai sau trong việc thỏa mãn nhu cầu riêng và trong việc
lựa chọn ngưỡng sống của họ...".
Trên quan điểm tiếp cận tổng hợp có thể đề xuất một định nghĩa cụ thể hơn
đó là: “Phát triển bền vững là một quá trình vận động của một hệ thống kinh tế,
xã hội trong đó có sự gắn kết hài hoà giữa phát triển kinh tế với phát triển xã hội
và bảo tồn tài nguyên, môi trường sống vì sự tồn tại ngày một tốt hơn của các thế
hệ kế tiếp”.
Nói cách khác, phát triển bền vững phải bảo đảm có sự phát triển hiệu quả,
xã hội cơng bằng và mơi trường được bảo vệ, gìn giữ. Thực chất của phát triển
bền vững là sự kết hợp giữa phát triển với duy trì mơi trường. Để đạt được điều
này, tất cả các thành phần kinh tế - xã hội, nhà cầm quyền, các tổ chức xã hội...
phải bắt tay nhau thực hiện nhằm mục đích dung hịa 3 lĩnh vực chính: kinh tế xã hội - mơi trường.


9

1.3. Giáo dục mơi trường
1.3.1. Tình hình GDMT trên thế giới và ở Việt Nam [19]
Trong khuôn khổ của việc GDMT thơng qua các mơn học trong nhà trường
có thể hiểu GDMT là một môn học nhằm giáo dục cho học sinh những kiến thức,
hiểu biết về môi trường, những kỹ năng sống và làm việc trong một môi trường
phát triển bền vững có thể gắn liền với việc học kiến thức, rèn luyện kỹ năng,
hình thành thái độ và lịng nhiệt tình để hoạt động một cách độc lập hoặc phối
hợp tìm ra giải pháp cho những vấn đề môi trường hiện tại và ngăn chặn những
vấn đề mới có thể xảy ra trong tương lai.
Mơi trường là một vấn đề đáng quan tâm của toàn thế giới. Lần đầu tiên
trong lịch sử, vào năm 1948 tại cuộc họp Liên hiệp quốc về bảo vệ môi trường và
tài nguyên thiên nhiên ở Pari, thuật ngữ "giáo dục môi trường" được sử dụng.
Tiếp đó ngày 5/6/1972, tại hội nghị Liên hiệp quốc ở Stockholm (Thụy Điển) đã
nhất trí nhận định: Việc bảo vệ thiên nhiên và môi trường là một trong hai nhiệm
vụ hàng đầu của toàn nhân loại (cùng với nhiệm vụ bảo vệ hịa bình chống chiến
tranh). Cũng vì thế ngày 5/6 hàng năm trở thành "Ngày mơi trường thế giới".
Sau hội nghị Stockholm, GDMT đã được đưa vào các trường đại học ở
nhiều nước. Đến năm 1973, người ta thấy có khoảng 1000 chương trình được
giảng dạy trong 750 trường và viện thuộc 70 nước khác nhau. Tuy nhiên, mục
đích, nội dung của GDMT lúc đó chưa được xác định rõ ràng, phải đợi đến các
hội nghị quốc tế sau, vấn đề này mới được giải quyết và hoàn thiện.
Ở Việt Nam, từ năm 1966 Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động phong trào
“Tết trồng cây” để giữ gìn và làm đẹp mơi trường sống. Cho đến nay phong trào
vẫn được duy trì và phát triển mạnh mẽ.
Năm 1991, Bộ giáo dục và Đào tạo đã có chương trình trồng cây phát triển
giáo dục - đào tạo và bảo vệ môi trường (1991-1995).
Trong "Kế hoạch hành động quốc gia về môi trường và phát triển bền vững
của Việt Nam giai đoạn 1996 - 2000", GDMT được ghi nhận như một bộ phận
cấu thành.



10
Đặc biệt gần đây nhất tháng 8-2004, Thủ tướng chính phủ đã ra quyết định
số 153/2004/QĐ-TTG về việc ban hành định hướng chiến lược phát triển bền
vững ở Việt Nam.
Trung ương Hội liên hiệp thanh niên Việt Nam cũng đang tích cực phát
động các phong trào như " Hành động vì mơi trường xanh- sạch – đẹp".
1.3.2. Mơ hình của việc dạy và học trong GDMT [35]
Việc dạy và học trong GDMT đang diễn ra trên toàn cầu theo một mơ hình
với 3 khía cạnh GDMT ln ln tồn tại song song:
* Giáo dục về môi trường:

+ Kiến thức, hiểu biết.
+ Kĩ năng.

=> Ý nghĩa:
- Hình thành ở học sinh những hiểu biết cơ bản về mơi trường, các q
trình tự nhiên, xã hội có liên quan đến mơi trường.
- Thu hoạch tri thức và trau dồi kỹ năng qua thông tin, dữ liệu, sự kiện và
các hoạt động thực tế
* Giáo dục vì mơi trường:

+ Phán xét.
+ Thái độ, hành vi.
+ Giá trị.

=> Ý nghĩa:
- Hỗ trợ cho quá trình hình thành hành vi tốt, thái độ đúng đối với mơi
trường.
- Hình thành thái độ quan tâm đến mơi trường, hành động vì mơi trường

- Hình thành khả năng đánh giá, ra quyết định trước những vấn đề môi
trường, phát triển khả năng lựa chọn những giải pháp có tính bền vững.
- Thiết lập những giá trị đạo đức môi trường căn bản.
* Giáo dục trong môi trường:

+ Phát huy tiềm năng.
+ Kinh nghiệm.
+ Sự tham gia.


11
=> Ý nghĩa:
- Mở ra nhiều cơ hội giúp học sinh tích luỹ nhiều kinh nghiệm nhờ giáo
dục trực tiếp trong môi trường gần gũi như trường học, cộng đồng địa phương...
- Đề cao quyền công dân của học sinh đối với việc bày tỏ các quan tâm
chung về môi trường. Quá trình tham gia trực tiếp các hoạt động giáo dục môi
trường sẽ giúp phát huy tiềm năng của mỗi học sinh bao gồm việc củng cố, phát
triển tri thức, kĩ năng nghiên cứu tích cực.
- Đối với việc học sẽ kích thích hứng thú và óc sáng tạo nhờ tiếp xúc trực
tiếp với môi trường phong phú đa dạng.
- Đối với việc dạy môi trường cung cấp một nguồn tư liệu và công cụ sư
phạm vô tận.
1.3.3. Các kiểu triển khai GDMT [35]
1.3.3.1. Hoạt động ở trên lớp
Thông qua mơn học trong chính khố, có các biện pháp sau:
- Phân tích những vấn đề mơi trường ở trong trường học.
- Khai thác thực trạng môi trường làm nguyên liệu để xây dựng bài học.
- Xây dựng bài tập xuất phát từ kiến thức môn học, nhưng gắn liền với
thực tế địa phương.
- Sử dụng các phương tiện dạy học làm nguồn tri thức được “vật chất hoá”

như là điểm tựa, cơ sở để phân tích, tìm tịi, khám phá các kiến thức cần thiết về
môi trường.
- Sử dụng tài liệu tham khảo (các bài báo, các đoạn trích trong các sách
khoa học, các tư liệu, số liệu mới điều tra, công bố, các ảnh mới chụp nhất…) để
làm rõ thêm về vấn đề môi trường.
- Thực hiện các tiết học có nội dung gần gũi với mơi trường ở ngay chính
trong một địa điểm thích hợp của mơi trường, vườn trường, đồng ruộng, điểm dân
cư tập trung…


12
GDMT thơng qua chương trình giảng dạy của mơn học trong nhà trường
phải đảm bảo các nguyên tắc:
+ Không làm biến tính đặc trưng mơn học, khơng biến bài học của bộ môn
thành bài GDMT.
+ Khai thác nội dung GDMT có chọn lọc, có tính tập trung vào những
chương mục nhất định, không tràn lan, tùy tiện.
+ Phát huy cao độ các hoạt động tích cực nhận thức của học sinh và các
kinh nghiệm thực tế các em đã có, vận dụng tối đa mọi khả năng để cho học sinh
tiếp xúc trực tiếp với môi trường.
1.3.3.2. Hoạt động ở ngoài lớp
- Báo cáo các chuyên đề về BVMT do các nhà khoa học, các kĩ thuật viên
hay giáo viên chun đề về mơi trường trình bày.
- Thực địa tìm hiểu vấn đề bảo vệ môi trường ở địa phương.
- Tham gia tuyên truyền, vận động thực hiện bảo vệ mơi trường.
- Tham gia các chiến dịch xanh hố trong nhà trường: trồng cây, quản lí và
phân loại rác thải…
- Tham quan cắm trại, trò chơi, tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về mơi
trưịng.
- Theo dõi diễn biến của môi trường tại địa phương.

- Tổ chức câu lạc bộ, thành lập các nhóm hoạt động bảo vệ mơi trường.
- Xây dựng dự án và thực hiện.
- Hoạt động phối hợp với gia đình, nhà trường, cộng đồng xã hội.
1.3.4. Nội dung GDMT ở trường Trung học phổ thông [22], [35]
1.3.4.1. Các nội dung cơ bản
- Khái niệm về hệ sinh thái và môi trường.
- Các thành phần cấu tạo môi trường và các tài nguyên.
- Khai thác và sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên môi trường.
- Các nguồn năng lượng với vấn đề môi trường.


13
- Ơ nhiễm mơi trường, chất thải.
- Các vấn đề mơi trường tồn cầu (sự nóng lên tồn cầu, suy giảm tầng
ozon, mưa axit...).
- Sự suy giảm đa dạng sinh học.
- Dân số môi trường và sự phát triển bền vững.
- Các biện pháp BVMT.
- Luật BVMT, chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về BVMT.
- Ý thức và trách nhiệm BVMT.
1.3.4.2. Nội dung giáo dục BVMT trong hoạt động ngồi giờ lên lớp và hoạt
động ngoại khóa
- Câu lạc bộ: Câu lạc bộ môi trường sinh hoạt theo chủ đề.
- Hoạt động tham quan danh lam thắng cảnh, nơi xử lý rác thải, nhà máy
sản xuất.
- Hoạt động trồng cây xanh khu nhà trường, khu nhà ở, khu cơng cộng.
- Hoạt động đồn về BVMT: tổ chức chiến dịch tuyên truyền GDMT ở nhà
trường, địa phương.
1.3.4.3. Nội dung và kiến thức tích hợp giáo dục BVMT phần Hố học Hữu cơ
ở trường THPT

Bảng 1.1. Kiến thức tích hợp GDMT lớp 11
Kiến thức
*Chương

4:

Đại - Biết được thành phần phân tử -

cương hoá hữu cơ.

Kĩ năng và thái độ
Xác

định

thành

chất hữu cơ, chất hữu cơ là phần nguyên tố trong

Bài 20: Mở đầu về thành phần của môi trường tự hợp chất hữu cơ.
Hoá học Hữu cơ.

nhiên.
- Các phương pháp phân tích để
xác định nguyên tố trong hợp
chất hữu cơ.
Xác

định


được

* Chương 5:

- Nêu được thành phần, tính -

Hidrocacbon no

chất, trạng thái tự nhiên của thành phần chính của


14
Bài 25, bài 26: Ankan metan và dãy đồng đẳng của chất hữu cơ là C, H.
và xicloankan

metan, sự biến đổi chúng.

Bài 28. Thực hành: - Khí metan chất gây ô nhiễm.

- Thử tính chất của
CH 4 .

Phân tích định tính - Biết phương pháp tiến hành thí - Xử lí chất thải sau
nguyên tố.

nghiệm xác định C, H trong thí nghiệm.

Điều chế và tính chất thành phần chất hữu cơ.
của metan.


- Kĩ thuật tiến hành thí nghiệm
điều chế và thử tính chất metan.

* Chương 6:

- Biết được thành phần cấu tạo, - Nhận biết anken,

Hidrocacbon khơng

tính chất của các hidrocacbon ankin.

no

khơng no.

Bài 29. Anken

- Vai trị của các hidrocacbon, thí nghiệm điều chế

Bài 30. Ankađien

đặc biệt trong cơng nghiệp tổng và thử tính chất.

Bài 32. Ankin

hợp hữu cơ.

- Xử lí chất thải sau

- Tác hại của một số


- Sự biến đổi các chất thành các chất và cách sử dụng
hợp lý.

Bài 34. Thực hành

vật liệu như PE, PVC, Cao su…

Điều chế và tính chất

- Tiến hành thành cơng an tồn - Xử lí chất thải sau

của etilen, axetilen.

thí nghiệm điều chế etilen và thí nghiệm.
axetilen, đốt cháy và các tính

* Chương 7:

chất.

Hidrocacbon thơm.

- Biết được thành phần cấu tạo, -Chú ý xử lí chất thải

Nguồn hidrocacbon

tính chất của benzen và đồng sau thí nghiệm.

thiên nhiên.


đẳng của benzen gây ung thư.

- Sử dụng an toàn đối

Bài 35. Benzen và - Benzen có độc tính có thể gây với hóa chất độc
- Nhận biết thành

đồng đẳng

hại cho cơ thể.

Bài 37.

- Sự biến đổi của benzen thành phần, tính chất của

Nguồn hidrocacbon

các chất khác.

thiên nhiên

- Biết được thành phần hoá học - Thu thập thơng tin

khống sản.

của nguồn hidrocacbon trong về vấn đề bảo vệ môi


15

thiên nhiên: Dầu mỏ, khí thiên trường
nhiên, khí mỏ dầu, than mỏ.

trong

khai

thác, vận chuyển, chế

- Khai thác, chế biến dầu mỏ, biến dầu mỏ, than đá.
khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, và
chống ô nhiễm môi trường.
* Chương 8:

- Sự biến đổi và tính chất của - Nhận biết các chất.

Dẫn xuất Halogen -

các dẫn xuất hidrocacbon.

Ancol - Phenol

- Phân biệt etanol, glixerol và thí nghiệm.

Bài

43.

Bài


thực phenol.

- Xử lí chất thải sau
-Nhận biết các chất

hành: tính chất của - Biết được sự biến đổi các chất cụ thể.
etanol,

glixerol

và từ tự nhiên thành các chất nhân - Xử lí chất thải sau
thí nghiệm.

phenol.

tạo.

* Chương 9:

- Nguyên nhân gây ra ô nhiễm - Nhận biết các chất

Andehit - Xeton - môi trường.

cụ thể.

Axit cacboxylic.

- Biết được nguyên nhân, tính - Xử lí chất thải sau

Bài 47


chất, ứng dụng, điều chế của thí nghiệm.

Bài thực hành: Tính một số chất trong mơi trường tự
chất của anđehit và nhiên và nhân tạo.
axit cacboxylic.

- Nguyên nhân gây ơ nhiễm mơi
trường.
Bảng 1.2. Kiến thức tích hợp GDMT lớp 12

* Chương 1: Este - - Nêu được thành phần tính chất - Sử dụng xà phịng,
Lipit

của xà phịng, chất giặt rửa tổng chất tẩy rửa hợp lí,

Bài 4. Xà phịng và hợp để sử dụng hợp lí, hiệu quả phù

hợp

với

loại

chất giặt rửa tổng trong việc làm sạch quần áo, nước, chống ô nhiễm
hợp.

làm sạch môi trường.

môi trường.



16
*Chương 2:

- Nêu được thành phần cấu tạo, - Bảo quản đường,

Cacbohidrat

tính chất của đường, tinh bột và ngũ cốc hợp lí bảo

Bài7. Saccarozơ

xenlulozơ để sử dụng bảo quản đảm vệ sinh an tồn

Bài 8. Tinh bột

hợp lí.

Bài 9. Xelulozơ

- Vấn đề chống ô nhiễm môi - Sử dụng bảo quản

thực phẩm.

trường trong sản xuất đường, sản đồ dùng bằng tre,
Bài thực hành Este và xuất giấy, sản xuất rượu bia…
gluxit.

gỗ.


- Quá trình quang hợp của cây -

Biết

trồng



xanh đảm bảo cân bằng mơi chăm sóc cây xanh,
trường.

sử dụng cây xanh

- Biết tiến hành một số thí nghiệm một cách hợp lí.
tìm hiểu tính chất riêng của chất - Nhận biết được
béo,glucozơ,saccarozo,

tinh

bột một số chất trong

giúp hiểu được sự biến đổi các thành
chất trong môi trường tự nhiên.

phần

môi

trường tự nhiên.


- Biết được thành phần tính chất
của một số chất trong mơi trường
* Chương 3: Amin -

tự nhiên. Thí dụ trong thuốc lá có

Amino axit -

nicotin, trong cá mè có nhiều - Nhận biết được

Protein.

trimetylamin...

Bài 13. Amin.

- Thành phần tính chất của protein hoá

Bài 14. Amino axit.

- Một chất là thành phần chính amino axit, protein.

Bài 15. Protein

trong cơ thể người, động vật.

một số tính chất
học:


anilin,

- Nhận biết thành

Bài 18. Thực hành về - Hiểu rõ được hiện tượng bản phần môi trường tự
tính chất của amin, chất phản ứng của anilin, amino nhiên
amino axit và protein

axit và protein.



môi

trường nhân tạo.


×