Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

CAU HOI TRAC NGHIEM LICH SU LOP 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.65 KB, 29 trang )

BÀI 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ II (1945 – 1949)
BÀI 9: QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH
bài 1: Trật tự thế giới sau chiến tranh
Câu 1. Những nước nào tham gia Hội nghị Ianta?
A. Anh - Pháp - Mĩ.
B. Anh - Mĩ - Liên Xô.
C. Anh - Pháp - Đức.
D. Mĩ - Liên Xô - Trung Quốc.
Câu 2. Một trong những nội dung quan trọng của Hội nghị Ianta là:
A. Đàm phán, kí kết các hiệp ước với các nước phát xít bại trận.
B. Các nước thắng trận thoả thuận việc phân chia Đức thành hai nước Đông Đức và Tây
Đức.
C. Ba nước phe Đồng minh bàn bạc, thoả thuận khu vực đóng quân tại các nước nhằm giải
giáp quân đội phát xít; phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
D. Các nước phát xít Đức, Italia kí văn kiện đầu hàng phe Đồng minh vô điều kiện.
Câu 3. Hội nghị Ianta diễn ra từ:
A. Ngày 4 đến 11/2/1945
B. Ngày 2 đến 14/2/1945.
C. Ngày 2 đến 12/4/1945.
D. Ngày 12 đến 22/4/ 1945
Câu 4. Hội nghị Ianta đã họp ở đâu?
A. Nước Anh
B. Nước Pháp
C. Thụy Sĩ D. Liên Xô
Câu 5. Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đối với thế giới sau chiến tranh?
A. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với các nước đế quốc.
B. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
C. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới, từng bước được thiết lập trong những năm
1945 - 1947.
D. Là sự kiện đánh dấu sự xác lập vai trò thống trị thế giới của chủ nghĩa đế quốc Mĩ.


Câu 6. Có bao nhiêu nước là thành viên sáng lập tổ chức Liên hợp quốc?
A. 35.
B. 48.
C. 50.
D. 55
Câu 7. Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua tại Hội nghị nào?
A. Hội nghị Ianta. B. Hội nghị Xan Phran-xi-xcô. C. Hội nghị Pôt-xđam. D. Hội nghị Pari.
Câu 8. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ tất cả các thành viên, họp mỗi
năm 1 lần để bàn bạc thảo luận các vấn đề liên quan đến Hiến chương của Liên hợp quốc?
A. Ban thư kí. B. Hội đồng bảo an. C. Hội đổng quản thác quốc tế.
D. Đại hội đồng.
Câu 9. Nguyên tắc nhất trí giữa 5 nuớc lớn trong tổ chức Liên hợp quốc được đề ra vào thời
điểm nào?
A. Tại Hội nghị Tế-hê-ran (1943).
B. Tại Hội nghị Xan Phran-xi-xcô (Tháng 4 - 6/1945).
C. Tại Hội nghị Ianta (tháng 2/1945). D. Tại Hội nghị Pốt-xđam (tháng 7/1945).
Câu 10. Nguyên thủ của các nước tham gia Hội nghị Ianta là những ai?
A. Rudơven, Clêmăngxơ, Sơcsin. B. Aixenhao, Xíttalin, Clêmăngxơ.
C. Aixenhao, Xíttalin, Sơcsin.
D. Rudơven, Xíttalin. Sơcsin.
Câu 11. Hội đổng Bảo an Liên hợp quốc có bao nhiêu nước thành viên?
A. 15
B. 5
C. 20
D. 10
Câu 12. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc khi nào và là thành viên thứ mấy của tổ chức
này?
A. Tháng 9/1973, thành viên thứ 148.
B. Tháng 9/1976, thành viên thứ 146.
C. Tháng 9/1977. thành viên thứ 149.

D. Tháng 9/1975, thành viên thứ 147.
Câu 13. Sự tham gia của Liên Xô trong các nước thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp
quổc có ý nghĩa như thế nào?


A. Thể hiện đây là một tổ chức quốc tế có vai trị quan trọng trong việc duy trì trật tự, hồ
bình, an ninh thế giới sau chiến tranh.
B. Góp phần làm hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với tổ chức Liên hợp quốc.
C. Khẳng định vai trừ tối cao của 5 nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc.
D. Khẳng định đây là một tổ chúc quốc tế quan trọng nhất trong đời sống chính trị quốc tế
sau Chiến tranh thế giới thứ II.
Câu 14. Theo quyết nghị của Hội nghị Ianta, Quân đội của những nước nào sẽ làm nhiệm vụ
giải giáp chù nghĩa phát xít tại nước Đức ?
A. Anh, Pháp, Liên Xô, Mĩ.
B. Anh, Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ.
C. Mĩ, Liên Xơ, Canada, Pháp.
D. Mĩ, Pháp, Anh, Canada.
Câu 15. Sự hình thành nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức là:
A. Kết quả của cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do của người dân Đức.
B. Sự thoả thuận của Anh, Mĩ, Liên Xô tại Hội nghị Ianta.
C. Âm mưu của các nước Anh, Pháp, Mĩ hòng chia cắt lâu dài nước Đức; xây dựng một tiền
đồn chống chủ nghĩa xã hội ở châu Âu.
D. Hậu quả của những chính sách phản động mà Chủ nghĩa phát xít đã thi hành ờ đất nước
này.
Câu 16: Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau
Chiến tranh thế giới thứ II?
A. Là một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền
thống trị dối với các nước bại trận.
B. Là một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng.
C. Là một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: Xã hội chủ nghĩa và Tư bản

chủ nghĩa.
D. Là một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để
thống trị, bóc lột các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa.
Câu 17: Đâu không phải là tác động của kế hoạch Mác-san đối với tình hình thế giới?
A. Mĩ đã mờ rộng ảnh hường ờ châu Âu, tăng cường khống chế các nước tư bản Đồng minh.
B. Các nước tư bản Tây Âu có điều kiện (vốn) để phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh.
C. Tạo nên sự đối lập về kinh tế giữa 2 khối nước Tây Âu Tư bản chủ nghĩa với Đông Âu
Xã hội chủ nghĩa.
D. Giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới đánh đổ chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 18: Theo thoả thuận của Hội nghị Pốt-xđam, nước Đức tạm thời chia thành mấy khu
vực quân quản?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 19: Vấn để nước Đức được thoả thuận tại Hội nghị lanta như thế nào?
A. Nước Đức phải chấp nhận tình trạng tổn tại hai nhà nước với hai chế độ chính trị và con
đường phát triển khác nhau.
B. Nước Đức phải chấp nhận sự chiếm đóng lâu dài của Quân đội Đồng minh trên đất nước
mình.
C. Nước Đức phải trở thành một quốc gia thống nhất, hồ bình, dân chủ và tiêu diệt tận gốc
chủ nghĩa phát xít.
D. Nước Đức sẽ trở thành một quốc gia độc lập, thống nhất, dân chủ và trung lập.
Câu 20: Trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ II được hình thành, trong thời gian
nào?
A. Từ ngày 4-12/2/1945.
B. Từ năm 1945- 1947.
C. Từ năm 1945 -1946.
D. Từ năm 1946 - 1949.



Câu 21: Hội nghị cấp cao của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh từ ngày 4 đến ngày 12 - 2 1945 được tổ chức tại đâu?
A. Tại Oa-sinh-tơn (Mĩ).
B. Tại Ianta (Liên Xô).
C. Tại Pổt-xđam (Đức).
D. Tại Luân Đôn (Anh).
Câu 22: Để kết thúc nhanh chiến tranh ờ châu Âu và châu Á-Thái Bình Dương, ba cường
quốc đã thống nhất mục đích gì?
A. Hồng qn Liên Xơ tiêu diệt đội qn Quan Đơng của phát xít Nhật.
B. Hồng qn Liên Xơ nhanh chóng tấn cơng vào tận sào huyệt của phát xít Đức ờ Bec-lin.
C. Tiêu diệt tận gốc Chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
D. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Hiroxima và Nagaxaki của Nhất Bản.
Câu 23: Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh thống nhất thành lập Liên hợp Quốc tại Hội nghị
nào?
A. Hội nghị Ianta - Liên Xô (2 - 1945).
B. Hội nghị Xanphơranxicô - Mĩ (4 - 6 - 1945).
C. Hội nghị Pôtxđam - Đức (7 - 8 -1945). D. Hội nghị Tế hê ran - Iran (2 - 1943).
Câu 24: Nhiệm vụ duy trì hịa bình và an ninh thế giới, phát triền mối quan hệ giữa các dân
tộc trên cơ sờ tôn trọng độc lập, chủ quyền của các dân tộc và thực hiện hợp tác quốc tế về
kinh tế, văn hoá, xã hội và nhân dạo là nhiệm vụ chính của:
A. Liên minh châu Âu B. Hội nghị Ianta. C. ASEAN. D. Liên hợp quốc.
Câu 25: Trật tự thế giới mới theo khuôn khổ quyết định Hội nghị Ianta của những nước nào?
A. Liên Xô, Anh. Pháp, Mĩ.
B. Liên Xô, Mĩ, Anh.
C. Liên Xô, Anh, Pháp. Mĩ. Trung Quốc.
D. Anh, Pháp, Mĩ.
Câu 26: Hội nghị Pốt-xđam được triệu tập vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Tháng 7 năm 1945. Ở Liên Xô.
B. Tháng 8 năm 1945. Ở Mĩ.
C. Tháng 10 năm 1945. Ở Đức.

D. Tháng 7 năm 1945. Ở Đức.
Câu 27: Theo tinh thần Hội nghị Pốt-xđam. vùng Tây Bắc và vùng phía Nam nước Đức do
nước nào chiếm đóng?
A. Anh chiếm vùng Tây Bắc, Mĩ chiếm vùng phía Nam.
B. Trung Quốc chiếm vùng Tây Bắc, Mĩ chiếm vùng phía Nam.
C. Liên Xơ chiếm vùng Tây Bẳc, Pháp chiếm vùng phía Nam.
D. Pháp chiếm vùng Tây Bẳc, Liên Xơ chiếm vùng phía Nam.
Câu 28: Nước Cộng hịa Liên bang Đức được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 9 năm 1949.
B. Tháng 9 năm 1949.
C. Tháng 10 năm 1949.
D. Tháng 8 năm 1948.
Câu 29: Sự kiện nào dẫn đến thành lập nước Cộng hòa Liên bang Đức?
A. Nước Đức được hoàn toàn thống nhất.
B. Nước Đức đã tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
C. Mĩ, Anh, Pháp hợp nhất các vùng chiếm đóng.
D. Những quyết định của các siêu cường tại Hội nghị Ianta.
Câu 30: Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 9 năm 1949.
B. Tháng 12 năm 1949.
C. Tháng 10 năm 1949.
D. Tháng 1 năm 1950.
bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì "chiến tranh lạnh"
Câu 1. Đặc điểm của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ II là:
A. Có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước Tư bản chủ nghĩa.
B. Diễn ra sự đối đẩu quyết liệt giữa các đế quốc lớn nhằm tranh giành thị trường và phạm
vị ảnh hưởng.
C. Các nước tư bản thắng trận đang xác lập vai trò lãnh đạo thế giới, nổ dịch các nước bại
trận.



D. Có sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội
chủ nghĩa.
Câu 2. "Chiến tranh lạnh" được đánh dấu bằng sự kiện:
A. Cau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc (8/1945).
B. Sau khi các nước Đông Âu tuyên bố hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân và tiến
hành xây dụng CNXH (1949).
C. Khi Tổng thống Truman đọc diễn văn trước Quốc hội Mĩ, kêu gọi đẩy mạnh hoạt động
chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa, "bảo vệ thế giới tự do" (3/1947).
D. Mĩ đưa ra "Kế hoạch Mácsan", được các nước tư bản phương Tây chấp thuận (6/1947).
Câu 3. Nước nào dưới đây không phải là một trong những nước đầu tiên kí Hiệp ước Bắc
Đại Tây Dương?
A. Canađa.
B. Bỉ.
C. Lúcxămbua.
D. HLB Đức.
Câu 4. Nguyên nhân của mâu thuẫn Đông - Tây là?
A. Do Mĩ phát động "Chiến tranh lạnh" chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
B. Do các nước phương Tây suy yếu sau chiến tranh, Liên xô muốn mở rộng ảnh hưởng ở
khu vực này.
C. Do Mĩ độc quyền vũ khí nguyên tử.
D. Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa 2 cường quốc là Liên Xô và Mĩ.
Câu 5. Tổ chức Hiệp ước Vácsava là:
A. Một liên minh kinh tế - chính trị giữa các nước Xã hội chủ nghĩa.
B. Một liên minh chính trị - quân sự của các nước Đông Âu .
C. Một liên minh kinh tế - quân sự của các nước Xã hội chủ nghĩa.
D. Một liên minh chính trị - qn sự mang tính chất phịng thù của các nước XNCH châu
Âu.
Câu 6. Điều đã không xảy ra trong quá trình diễn biến của "Chiến tranh lạnh" là:
A. Khơng có những mâu thuẫn, bất đồng trên lĩnh vực chính trị giữa Liên Xô và Tây Âu.

B. Những mâu thuẫn sâu sắc trên lĩnh vực kinh tế giữa Liên Xô và Tây Âu.
C. Những đối lập, mâu thuẫn giữa các nước thuộc phe Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ
nghĩa trên lĩnh vực văn hoá.
D. Những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.
Câu 7. Diễn biến nào dưới dây không phải là hệ quả của "Kế hoạch Mácsan"?
A. Các nước Tây Âu dã từng bước phục hồi kinh tế sau chiến tranh.
B. Mĩ đã thành công trong việc lôi kéo, khống chế các nước tu bản Đồng minh.
C. Các nước Tây Âu từng bước vượt qua được khủng hoảng năng lượng toàn cầu.
D. Giữa các nước Tây Âu và Đơng Âu có sự phân chia, đối lập về kinh tế và chính trị.
Câu 8. Sự hình thành các liên minh NATO ở châu Âu, CENTO ở Trung Cận Đông, tổ chức
Hiệp ước Vácsava ở Đông Âu... trong những thập niên sau Chiến tranh thế giới thứ II phản
ánh điều gì?
A. Liên kết khu vực đang là một xu thế của thế giới.
B. Nỗ lực của các quốc gia để ngăn chận một cuộc chiến tranh thế giới mới.
C. Sự đối đầu quyết liệt giữa hai cực trong trật tự Ianta.
D. Chiến lược toàn cầu, xác lập vai trò lãnh đạo thế giới của Mĩ đã thất bại.
Câu 9. Tình hình thế giới trong thời kì "Chiến tranh lạnh" là:
A. Ln ở trong tình trạng đối đầu căng thẳng giữa các Nước tư bản phát triển với các nước
kém phát triển.
B. Các cuộc chiến tranh bằng vũ khí thơng thường từng bước được hạn chế.
C. Các nước chạy đua vũ trang, kho vũ khí hạt nhân ngày càng nhiều.
D. Mĩ trực tiếp can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.


Câu 10. Điểm giống nhau giữa chiến tranh chống thực dân Pháp ở Việt Nam (1946 - 1954)
và chiến trành Triều Tiên (1950- 1953)?
A. Là những cuộc chiến tranh dài ngày, khốc liệt.
B. Là những cuộc chiến tranh chống lại chủ nghĩa thực dân cũ.
C. Là những cuộc chiến tranh mà mỗi bên tham chiến đều chịu tác đổng mạnh mẽ của hai
phe Tư bản chủ nghĩa hoặc Xã hội chủ nghĩa.

D. Là những cuộc chiến tranh của 2 dân tộc chống lại chủ nghĩa thực dân mới, vì mục tiêu
độc lập dân tộc, thống nhất đất nước.
Câu 11. Điểm khác nhau giữa chiến tranh Việt Nam - Mĩ (1954 - 1975) với cuộc chiến tranh
Triều Tiên (1950 - 1953)?
A. Cuộc chiến tranh Triều Tiên khơng có sự hiện diện trực tiếp của quân đội Mĩ.
B. Chiến tranh chống Mĩ ở Việt Nam diễn ra trong điều kiện một nửa nước đã tiến lên xây
dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Cuộc chiến ở Việt Nam không bị tác động bởi cuộc chiến tranh lạnh và sự đối đầu Đông Tây.
D. Chiến tranh ở Việt Nam đã giành được độc lập dân tộc, thống nhất đất nước.
Câu 12. Vì sao nói chiến tranh Việt Nam (1954 - 1975) là cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất?
A. Vì đây là cuộc chiến tranh giữa một nước nhỏ chống lại cường quốc số 1 của thế giới.
B. Vì Việt Nam là tiêu điểm của sự kết hợp các trào lưu cách mạng của thế giới, nơi tập
trung những mâu thuẫn lớn của thời đại.
C. Vì đây là cuộc chiến tranh mà Mĩ đánh giá là: "Hao người tốn của nhất trong lịch sử".
D. Vì số lượng bom đạn khổng lồ mà Mĩ và quân đội các nước chư hầu đã đổ xuống Việt
Nam.
Câu 13. Xu thế hồ hỗn Đơng - Tây xuất hiện từ khi nào?
A. Đầu những năm 70. B. Cuối những năm 70. C. Đầu những năm 80. D. Cuối những
năm 80.
Câu 14. Một trong những biểu hiện của xu thế hoà hỗn Đơng - Tây là:
A. Xơ - Mĩ đã có những cuộc gặp gỡ, thương lượng về các vấn đề mà cả hai cùng quan tâm.
B. Xô - Mĩ đều nhận thức được những khó khăn do chạy đua vũ trang trong gần 4 thập niên.
C. Các nước thực dân chấp nhận trao trả độc lập cho nhiều thuộc địa ở Á - Phi - Mĩ Latinh.
D. Các cuộc chiến tranh cục bộ đã lắng xuống.
Câu 15. Chiến tranh lạnh chính thức chấm dứt vào thời điểm nào?
A. Tháng 2/1989.
B. Tháng 12/1991. C. Tháng 12/1989. D. Tháng 2/1988.
Câu 16. Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh trong bối cảnh nào?
A. Cách mạng giải phóng dân tộc ở châu Phi đang giành được những thắng lợi to lớn trong 1
năm có 17 nước Tây Phi, Trung Phi, Đơng Phi giành được độc lập.

B. Cả hai đều bị "suy giảm " thế mạnh trên nhiều mặt, trong khi Nhật Bản, Tây Âu đang
vươn lên mạnh mẽ.
C. Các nước Đông Âu đã giành được những thắng lợi quan trọng trong cơng cuộc xây dựng
đất nước.
D. Xu thế tồn cầu hóa đang aanhr hưởng mạnh mẽ đến tất cả các nước trên thế giới.
Câu 17. Trật tự 2 cực lanta sụp đổ vào thời điểm nào?
A. Năm 1989.
B. Năm 1990. C. Năm 1991. D. Năm 1992.
Câu 18. "Chiến tranh lạnh" chấm dứt dã có tác động như thế nào đến tình hình thế giới?
A. Nhiều cuộc xung đột, tranh chấp đã được giải quyết bằng thương lượng hồ bình.
B. Hội đồng Tương trợ kinh tế tuyên bố giải thể.
C. Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô đều bị thu hẹp.


D. Cuộc đua tranh giữa các cường quốc nhằm thiết lập trật tự thế giới "đa cực" diễn ra mạnh
mẽ.
Câu 19. Chiến tranh lạnh chấm dứt đã có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình Đơng Nam
Á?
A. Vị thế của tổ chức ASEAN được nâng cao.
B. Các quốc gia ở Đơng Nam Á có điều kiện kiến thiết lại đất nước.
C. Vấn đề Campuchia từng bước được tháo gỡ.
D. Mĩ bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.
Câu 20. Cơ sở để Mĩ có thể thiết lập được trật tự thế giới "một cực"?
A. Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ sau Chiến tranh lạnh bị thu hẹp.
B. Thế giới đã hình thành ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn.
C. Trung Quốc đang vươn lên mạnh mẽ.
D. Liên Xơ tan rã tạo cho Mĩ có lợi thế tạm thời.
Câu 21. Địa điểm nào từng chứng kiến cuộc gặp gỡ quan trọng giữa Goócbachốp và Busơ,
hai nước thống nhất tuyên bố chấm dứt "Chiến tranh lạnh"?
A.Crưm.

B. Ôđetxa. C. Manta. D. Xan Phranxixcô.
Câu 22. Tháng 3 -1947, Tổng thống của Mĩ Truman đã chính thức phát động cuộc "Chiến
tranh lạnh" nhằm mục đích gì?
A. Chống Liên Xơ và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Giữ vững nền hịa bình, an ninh thế giới sau chiến tranh.
C. Xoa dịu tinh thần đấu tranh của công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ - Latinh.
Câu 23. Thế nào là "Chiến tranh lạnh" do Mĩ phát động theo phương thức đầy đủ nhất?
A. Chuẩn bị gây ra một cuộc chiến tranh thế giới mới.
B. Dùng sức mạnh quân sự để đe dọa đối phương.
C. Thực tế chưa gây chiến tranh, nhưng chạy đua vũ trang làm cho nhân loại "luôn luôn ở
trong tình trạng chiến tranh" thực hiện "chính sách đu đưa bên miệng hố chiến tranh"
D. Chưa gây chiến tranh nhưng dùng chính sách viện trợ để khống chế các nước.
Câu 24. Sự kiện nào dẫn đến sự tan vỡ mối quan hệ Đồng minh chống phát xít giữa Liên Xơ
và Mĩ?
A. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Sự ra đời của "Chủ nghĩa Tơ-ru-man" và "Chiến tranh lạnh" (3 - 1947).
C. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).
D. Sự ra đời của khối NATO (9 - 1949).
Câu 25. Liên Xô và Mĩ trở thành hai thế lực đối đầu nhau rồi đi đến "Chiến tranh lạnh" vào
thời điểm nào?
A. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 26. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai mưu đồ bao quát của Mĩ là:
A. Tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ La-tinh.
C. Tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Làm bá chủ toàn thế giới.

Câu 27. Để thực hiện mưu đồ làm bá chủ thế giới, Mĩ khơng lo ngại đến vấn đề gì?
A. Ảnh hưởng của Liên Xô cùng những thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân các
nước Đông Âu.
B. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc và sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung
Hoa.


C. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
D. Kinh tế Mĩ lâm vào khủng hoảng và suy thoái kéo dài sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 28. Bản thông điệp mà Tổng thống Tơ-ru-man gửi Quốc hội Mĩ ngày 1 - 3 - 1947 được
xem là sự khởi đầu cho:
A. Chính sách thực lực của Mĩ sau chiến tranh.
B. Mưu đồ làm bá chủ thế giới của Mĩ.
C. Chính sách chống Liên Xơ gây nên tình trạng "Chiến tranh lạnh".
D. Chính sách chống các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 29. Vì sao học thuyết Tơ-ru-man vừa mới ra đời đã vấp phải sự phản kháng của thế
giới?
A. Vì bản chất phi nghĩa của nó.
B. Vì bản chất chống cộng của nó.
C. Vì bản chất bành trướng của nó. D. Vì bản chất đe doạ nền hịa bỉnh của nó đối với
nhân loại.
Câu 30. Tháng 6 - 1947 diễn ra sự kiện gì ở Mĩ có liên quan đến các nước Tây Âu?
A. Mĩ thành lập khối quân sự NATO.
B. Mĩ thành lập khối CENTO.
C. Mĩ thành lập khối SEATO.
D. Mĩ đề ra "Kế hoạch Mác-san".
Câu 31. Nước nào dưới dây khơng có trong 11 nước gia nhập khối NATO năm 1949 do Mĩ
cầm đầu?
A. Đan Mạch, Na Uy, Bồ Đào Nha.
B. Anh, Pháp, Hà Lan.

C. Đức, Tây Ban Nha, Hi Lạp.
D. I-ta-li-a, Bỉ, Lúc-xăm-bua.
Câu 32. Sự phân chia đối lập về kinh tế, chính trị và quân sự giữa các nước Tây Âu tư bản
chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa được tạo nên bởi:
A. Học thuyết Tơ-ru-man của Mĩ.
B."Kế hoạch Mác-san" và sự ra đời của khối quân sự
NATO.
C. Chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ. D. Sự thành lập khối quân sự NATO.
Câu 33. Hiệp ước Vác-sa-va, một liên minh chính trị - qn sự giữa Liên Xơ và các nước xã
hội chủ nghĩa ở Đông Âu được thành lập vào thời gian nào và mang tính chất gì?
A. Thành lập vào tháng 5 - 1955, mang tính chất phịng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Thành lập vào thảng 7 - 1955, mang tính chất chạy đua vũ trang với Mĩ và Tây Âu.
C. Thành lập vào tháng 5 - 1955, mang tính chất cạnh tranh về quân sự với Mĩ và Tây Âu.
D. Thành lập vào tháng 5 - 1950, mang tính chất phóng thú của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 34. Sự kiện nào chứng tỏ rằng đã đến lúc " chiến tranh lạnh" bao trùm cả thế giới?
A. Mĩ thông qua "Kế hoạch Mác-san .
B. "Kế hoạch Mác-san" và sự ra đời của khối quân sự NATO.
C. Sự ra đời của tổ chức quân sự NATO và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
D. Sự ra đời và hoạt động của Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
Câu 35. Sau khi cách mạng Trung Quốc thành công (10 - 1949) cuộc kháng chiến của nhân
dân Việt Nam có những điều kiện thuận lợi gi?
A. Được sự ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc.
B. Được sự ủng hộ va giúp đỡ của Trung Quốc, Liên xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Được sự ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc vá các nước châu Á.
D. Buộc thực dân Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược ở Việt Nam.
Câu 36. Thực dân Pháp buộc phải công nhận độc lập chù quyền, thống nhất và tồn vẹn lãnh
thổ của 3 nước Đơng Dương vào thời gian nào ?
A. Ngày 5 - 7 - 1954.
B. Ngày 21 - 9 - 954.
C. Ngày 20 – 1 - 1954.

D. Ngày 20 – 9 - 1954.
Câu 37. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ Đông Đức và Tây Đức vào thời gian nào?
A. Ngày 19 – 11 – 1973.
B. Ngày 27 – 1 – 1973.


C. Ngày 20 – 1 – 1973.
D. Ngày 21 – 12 – 1972.
Câu 38. Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược Liên Xô và Mĩ ký thời gian nào? gọi
tắt là gì?
A. Ngày 26 - 5 - 1972, gọi tắt là SALT-1.
B. Ngày 25 - 6 - 1974, gọi tắt là SALT-2.
C Ngày 15 - 5 - 1972, gọi tắt là ABM.
D. Ngày 26 - 3 - 1973, gọi tất là ABM.
Câu 39. Đầu tháng 8 - 1975, 35 nước châu Âu cùng với những nước nào ký kết Định ước
Hen - xin - ki?
A. Cùng với Mĩ và Liên Xô.
B. Cùng với Mĩ và Pháp.
C. Cùng với Mĩ và Ca-na-đa.
D. Cùng với Mĩ và Anh.
Câu 40. Đầu tháng 12 - 1989 đã diễn ra cuộc gặp gỡ khơng chính thức giữa Tổng Bí thư
Đảng Cộng sản Liên Xô và Tổng thống Mĩ G. Bush ở đâu?
A. Ở Luân Đôn (Anh). B. Ở I-an-ta (Liên xô). C. Ở Man-ta (Địa Trung Hải). D. Ở Oa-sinhtơn (Mì).
Câu 41. Trong cuộc gặp gỡ khơng chính thức đó Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô và
Tổng thống Mĩ G. Bush đã cùng tuyên bố vấn đề gì?
A. Vấn đề chấm dứt việc chạy đua vũ trang. B. Vấn đề hạn chế vũ khí hạt nhân hủy diệt.
C. Vấn đề chấm dứt chiến tranh lạnh.
D. Vấn đề giữ gìn hịa bình, an ninh cho nhân
loại.
Câu 42. Những năm 1989 – 1991 đã diễn ra sự kiện gì gắn với cơng cuộc xây dựng chủ

nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Liên Xô và các nước Đông Âu cắt đứt quan hệ với nhau.
B. Liên Xô và các nước Đơng Âu lâm vào tình trạng trì trệ.
C. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đơng Âu bước vào thời kì ổn định.
D. Chế độ xã hội Chủ nghĩa ở các nước Đông Âu và Liên bang Xô viết bị tan rã.
Câu 43. Ngày 28-6- 1991 diễn ra sự kiện gì gắn với các nước xã hội chủ nghĩa?
A. Liên Xô và các nước Đông Âu bị sụp đồ trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Hội đồng Tương trợ kinh tế tuyên bố giải thể.
C. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va tuyên bổ chấm dứt hoạt động.
D. Liên Xô tuyên bố cắt đứt quan hệ với các nước Đông Âu.
Câu 44. Năm 1991, diễn ra sự kiện gì có liên quan đến quan hệ quốc tế?
A. Mĩ và Liên Xô chấm dứt "chiến tranh lạnh".
B. Trật tự hai cực I-an-ta bị xói mịn.
C. Trật tự hai cực I-an-ta bị sụp đổ.
D. Xô - Mĩ tuyên bố hợp tác trên mọi phương diện.
BÀI 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NÁM Á VÀ ẤN ĐỘ
I. MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT – THÔNG HIỂU
Câu 1. Quan hệ giữa ASEAN với ba nước Đông Dương trong những năm 1967 – 1979 là
A. hợp tác trên lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học – kĩ thuật.
B. chuyển từ quan hệ đối đầu sang đối thoại hợp tác.
C. quan hệ đối đầu căng thẳng.
D. hợp tác nhằm duy trì hịa bình và ổn định khu vực.
Câu 2. Nhóm các nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội với mục
tiêu
A. đẩy mạnh cơng nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
B. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
C. phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.
D. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.
Câu 3. Nguyên tắc cơ bản nào không được quy định trong Hiệp ước Bali (2/1976)?



A. Tơn trọng độc lập chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Chung sống hịa bình.
D. Khơng dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực đối với nhau.
Câu 4. Việc thành lập “Phong trào không liên kết” là sáng kiến của quốc gia nào?
A. Liên Xô.
B. Trung Quốc.
C. Ấn Độ.
D. Việt Nam
Câu 5. Nước Cộng hòa nhân dân Campuchia được thành lập vào thời gian nào?
A. 9/11/1953
B. 17/4/1975.
C. 7/1/1979.
D. 23/10/1991.
II. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 6. Nối sự kiện với mốc thời gian về quá trình phát triển của Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á (ASEAN).
Sự kiện
Thời gian
1. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
a. 8/1967.
thành lập.
b. 2/1976.
2. Hiến chương ASEAN.
c. 4/1999.
3. Hiệp ước thân thiện và hợp tác.
d. 11/2007
4. ASEAN phát triển thành 10 nước thành viên
A. 1-b, 2-c, 3-a, 4-d. B. 1-a, 2-d, 3-b, 4-c. C. 1-d, 2-c, 3-a, 4-b. D. 1-c, 2-d, 3- a, 4-b.

Câu 7. Tính đến năm 1996 có bao nhiêu quốc gia phóng thành cơng vệ tinh lên lên vũ trụ.
A. 5
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Câu 8. Quốc gia nào đã tiến hành cuộc “Cách mạng chất xám” vào những năm 90 của thế kỉ
XX?
A. Trung Quốc.
B. Mĩ.
C. Nhật Bản.
D. Ấn Độ.
Câu 9. Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai

A. đều tham gia tổ chức ASEAN.
B. trở thành vùng kinh tế năng động nhất
thế giới.
C. hợp tác toàn diện về kinh tế, chính trị, an ninh quốc phịng. D. trở thành các quốc gia
độc lập.
Câu 10: Quốc gia nào ở châu Phi chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của chiến thắng Điện Biên
Phủ ở Việt Nam
A. Ai Cập.
B. Angiêri.
C. Anggôla.
D. Nam Phi.
Câu 11: Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Ấn Độ từ sau khi giành độc lập đến nay

A. hịa bình, trung lập tích cực.
B. hịa bình, trung lập.
C. hịa bình và tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh.

Câu 12. Nội dung bao trùm của Hiệp định Viêng Chăn (1973) là gì?
A. Lập lại hịa bình, thực hiện hịa hợp dân tộc ở Lào.
B. Tuyên bố nền độc lập của Lào.
C. Chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa bình ở Lào.
D. Tun bố sự ra đời của nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
Câu 13. Hội nghị Bali (Inđônêxia) tháng 2/1976 đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN

A. các nước ký Hiệp ước thân thiện và hợp tác.
B. quan hệ giữa Đơng Dương và ASEAN có sự thay đổi.
C. ASEAN chủ trương mở rộng kết nạp thêm các nước thành viên.


D. các nước hợp tác có hiệu quả về kinh tế, chính trị văn hóa và xã hội.
Câu 14. Nối thời gian với sự kiện về quá trình phát triển của Cách mạng Lào.
Thời gian
Sự kiện
a. 10/1945
1. Hiệp định Viêng Chăn được ký kết.
b. 3/1946
2. Lào tuyên bố độc lập.
c. 3/1955
3. Đảng Nhân dân Lào thành lập.
d. 2/1973
4. Pháp quay trở lại xâm lược Lào
A. a – 2
b- 4 c- 3 d - 1
B. a- 1
b -3 c– 2 d- 4
C. a- 2
b- 4 c -1 d – 3

D. a – 2 b – 3 c- 1 d - 4
Câu 15. “Hịa bình, trung lập khơng tham gia bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chinh trị
nào; nhận viện trợ từ mọi phía, khơng có điều kiện ràng buộc” là đường lối của
A. Campuchia từ 1954-1970
B. Ấn Độ từ 1950- 1973.
C. Campuchia từ 1979- 1991.
D. Ấn Độ từ 1990- nay.
Câu 16. Cuộc đấu tranh chống lại tập đoàn Khơme đỏ của nhân dân Campuchia có sự giúp
đỡ của lực lượng nào?
A. Qn chí nguyện Trung Quốc.
B. Qn tình nguyện Việt Nam.
C. Qn giải phóng Lào.
D. Hồng qn Liên Xơ.
Câu 17. Thực dân Anh dựa trên cơ sở nào để thực hiện “phương án Maobattơn” chia Ấn Độ
thành hai quốc gia: Ấn Độ và Pakixtan?
A. Sự chênh lệch về trình độ phát triển.
B. Sự khác biệt về tôn giáo.
C. Mâu thuẫn về chủng tộc.
D. Sự đối lập về địa – chính trị.
Câu 18. Năm 1947, thực dân Anh thực hiện “phương án Maobattơn” chia Ấn Độ thành hai
quốc gia: Ấn Độ và Pakixtan. Đây là hậu quả của chính sách
A. chia rẽ chủng tộc.
B. mua chuộc giai cấp thống trị.
C. chia để trị.
D. phân biệt, kì thị chủng tộc.
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Câu 19. Tại sao nói những năm 90 của thế kỷ XX “một chương mới mở ra trong lịch sử khu
vực Đông Nam Á”?
A. Vấn đề Cam pu chia được giải quyết bằng Hiệp định Pari.
B. ASEAN từ 5 nước ban đầu đã phát triển thành 10 nước thành viên.

C. Quan hệ giữa Đông Dương và ASEAN được cải thiện.
D. Các nước ký Hiến chương ASEAN.
Câu 20. Quá trình phát triển thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
từ 6 nước thành 10 nước không gặp phải trở ngại nào dưới đây?
A. Sự đối đầu giữa ASEAN với các nước Đông Dương.
B. Sự tác động của cuộc Chiến tranh lạnh.
C. Sự khác nhau về thể chế chính trị giữa các nước.
D. Thời gian giành được độc lập của các nước không giống nhau.
Câu 21. Theo sáng kiến của ASEAN năm 1993 Diễn đàn khu vực (ARF) thành lập nhằm
mục đích gì?
A. Tạo nên mơi trường hịa bình và ổn định cho sự phát triển của Đông Nam Á.
B. Tăng cường hợp tác về kinh tế, chính trị, văn hóa.
C. Thức đẩy mối quan hệ giữa các nước thành viên.
D. Tổ chức Đông Nam Á thành một khu vực mậu dịch tự do.
Câu 22. Sự kiện nào làm gia tăng tình trạng căng thẳng trong khu vực Đông Nam Á từ thập
niên 50 đến 70 của thế kỷ XX ?
A. Mĩ thành lập khối quân sự SEATO.
B. Mĩ gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, Lào, Cam pu chia.


C. Mĩ lôi kéo một số nước trong khu vực vào cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu.
MĨ – TÂY ÂU – NHẬT BẢN
I. MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT- THÔNG HIỂU
Câu 1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến lược toàn cầu của Mĩ được triển khai dựa trên
cơ sở nào?
A. Sự ủng hộ của các nước đồng minh.
B. Sự phát triển về kinh tế và sức mạnh quân sự.
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang dần hình thành.
D. Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh.

Câu 2. Mục tiêu nào không nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ giai đoạn 1945 – 1973?
A. Ngăn chặn, tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
B. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
C. Thành lập các khối quân sự nhiều nơi trên thế giới.
D. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.
Câu 3. Trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX, chính quyền B.Clintơn khơng theo đuổi mục tiêu nào
trong
chiến lược “ Cam kết và mở rộng”?
A. Đảm bảo an ninh cho nước Mĩ với lực lượng quân sự mạnh.
B. Tăng cường khơi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh của kinh tế Mĩ.
C. Từng bước thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” để đóng vai trị lãnh đạo thế giới.
D. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của một số
nước.
Câu 4. Cuộc “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động nhằm:
A. Khẳng định vị trí siêu cường của Mĩ.
B. Làm bá chủ thế giới.
C. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Can thiệp vũ trang vào nhiều nơi trên thế giới.
Câu 5. Chính sách đối ngoại nhất quán của Mĩ kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến
1991 là gì?
A. Triển khai chiến lược toàn cầu.
B. Ra sức thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”.
C. Tăng cường chạy đua vũ trang.
D. Can thiệp vào công việc nội bộ của một số nước.
Câu 6. Mĩ thành lập tổ chức “Liên mình vì sự tiến bộ” nhằm mục đích gì?
A. Ngăn chặn ảnh hưởng của Liên Xô.
B. Ngăn chặn ảnh hưởng của Trung Quốc.
C. Biến Mĩ Latinh thành “sân sau’.
D. Ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba.
II. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG

Câu 7. Vì sao Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A. Khoa học – kĩ thuật thúc đẩy sự phát triển của kinh tế.
B. Chính phủ đầu tư cho nghiên cứu chế tạo vũ khí.
C. Có điều kiện hịa bình và đầy đủ phương tiện phục vụ cho nghiên cứu.
D. Khoa học – kĩ thuật phục vụ cho triển khai chiến lược toàn cầu.
Câu 8. Mĩ thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương nhằm
A. nhạy đua vũ trang làm gia tăng tình trạng đối đầu căng thẳng.


B. hình thành liên minh quân sự chống lại Liên Xô và Đông Âu.
C. khống chế, chi phối các nước đồng minh của Mĩ.
D. đối trọng với tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Câu 9. Nhân tố quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển kinh tế trong nước.
B. sử dụng nguồn viện trợ để phát triển kinh tế.
C. áp dụng những tiến bộ khoa học- kỹ thuật vào sản xuất
D. vai trò điều tiết nền kinh tế của nhà nước.
Câu 10. Yếu tố nào đã làm suy giảm vị trí kinh tế, chính trị của Mĩ trong giai đoạn 1973 –
1991?
A. Thất bại cuộc chiến tranh Việt Nam.
B. Sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ.
C. Sự cạnh tranh của Nhật Bản, Tây Âu.
D. Mất đi “sân sau” là các nước Mĩ Latinh.
Câu 11. Nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Mĩ bị suy thoái nghiêm trọng là
do
A. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
B. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược ở nhiều nơi trên thế giới.
C. các nước đồng minh khơng có khả năng trả nợ cho Mĩ.
D. các nước Mĩ Latinh giành độc lập, Mĩ mất thị trường rộng lớn.

Câu 12. Việc Mĩ thực hiện kế hoạch Mácsan đã tác động như thế nào đến tình hình châu Âu?
A. Giúp phục hồi kinh tế Tây Âu.
B. Giúp Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế, tài chính thế giới.
C. Sự đối lập về kinh tế, chính trị giữa Tây Âu và Đơng Âu.
D. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 13. Trong việc thực hiện chiến lược toàn cầu, thất bại nặng nề và gây hậu quả nghiêm
trọng về nhiều mặt đối với nước Mĩ là
A. cuộc chạy đua vũ trang đối đầu với Liên Xô.
B. cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. cuộc chiến tranh kéo dài hơn bốn thập kỉ.
D. trực tiếp tiến hành cuộc chiến tranh trên bán đảo Triều Tiên.
Câu 14. Sự kiện nào đã tác động đến việc thay đổi quan trọng trong chính sách đối ngoại của
Mĩ khi bước vào thế kỉ XXI?
A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam
B. Vụ khủng bố ngày 11/9/2001.
C. Cuộc chiến tranh Trung Đông kết thúc.
D. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông.
BÀI 7: TÂY ÂU
MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT – THƠNG HIỂU
Câu 1. Ngun nhân nào khơng góp phần thúc đẩy sự phát triển của Tây Âu thành trung tâm
kinh tế - tài chính của thế giới?
A. Sự hợp tác có hiệu quả giữa các nước châu Âu.
B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
C. Vai trị lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước.
D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.
Câu 2. Yếu tố kích thích nền kinh tế Tây Âu phục hồi và đạt mức trước chiến tranh là


A. viện trợ của Mĩ từ Kế hoạch Mácsan.
B. nguồn tài nguyên vơ vét từ các nước thuộc địa.

C. áp dụng tiến bộ khoa học, kĩ thuật.
D. sự liên kết kinh tế giữa các nước Tây Âu.
Câu 3. Sự kiện làm giảm tình trạng đối đầu căng thẳng và mở ra xu thế hịa hỗn ở châu Âu

A. 12 quốc gia ở châu Âu kí Hiệp ước Maxtrích.
B. các nước Tây Âu tham gia Định ước Henxinki.
C. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
D. cuộc gặp gỡ của hai nhà lãnh đạo Xô – Mĩ trên đảo Manta.
Câu 4. Nối thời gian (Cột I) với sự kiện (Cột II) về quá trình thành lập của Liên minh châu
Âu.
Thời gian
Sự kiện
a. 1951
1. thành lập Cộng đồng châu Âu (EC) .
b. 1957
2. thành lập cộng đồng than- thép châu Âu.
c. 1967
3. thành lập cộng đồng kinh tế (EEC)
d. 1993
4. Liên minh châu Âu ra đời (EU)
A. a – 2
b- 3 c- 1 d - 4
B. a- 1
b -3 c– 2 d- 4
C. a- 2
b- 4 c -1 d – 3
D. a – 2
b – 3 c- 4 d - 1
Câu 5. Nối thời gian với sự kiện về các tổ chức quốc tế.
Thời gian

Sự kiện
a. 1945
1. Liên minh châu Âu (EU) ra đời.
b. 1967
2. Liên minh châu Phi (AU) ra đời.
c. 1993
3. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
ra đời.
d. 2002
4. Liên hợp quốc ra đời.
A. a – 4
b- 3 c- 1 d – 2
B. a- 1
b -3 c– 2 d- 4
C. a- 2
b- 4 c -1 d – 3
D. a – 2
b – 3 c- 1 d - 4
Câu 6. Hành động nào sau đây của các nước Tây Âu thể hiện rõ sự ủng hộ cuộc Chiến tranh
lạnh do Mĩ phát động?
A. Đẩy mạnh xâm lược thuộc địa ở châu Á và châu Phi.
B. Cho Mĩ đóng quân trên lãnh
thổ.
C. Tham gia khối quân sự NATO.
D. Bao vây Liên Xô và các nước xã hội chủ
nghĩa.
Câu 7. Điểm tương đồng trong quá trình ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đơng Nam Á và
Liên minh châu Âu là gì?
A. Đều là những đồng minh tin cậy của Mĩ.
B. Đều là đối tác quan trọng của Nhật

C. Nhằm hạn chế những ảnh hưởng và tác động từ bên ngoài.
D. Xuất phát từ nhu cầu liên kết và hợp tác giữa các nước.
Câu 8. Sự kiện đánh dấu chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước tư bản chủ nghĩa
và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu là
A. Hiệp ước về cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972).
B. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phịng chống tên lửa giữa Mĩ và Liên Xơ (1972).
C. Mĩ, Cana đa và 33 nước châu Âu ký Định ước Henxinki (1975).
D. Cuộc gặp gỡ giữa M. Goócbachốp và G.Busơ trên đảo Manta (1989).
Câu 9. Khó khăn lớn nhất trong quá trình phát triển kinh tế của Tây Âu trong giai đoạn 1973
– 1991 là


A. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
B. sự cạnh tranh của Mĩ, Nhật Bản và các nước công nghiệp mới.
C. lâm vào khủng hoảng và suy thoải.
D. q trình “liên hợp hóa” gặp nhiều khó khăn và trở ngại.
Câu 10. Điền vào chỗ trống nhận định sau: “ Năm 1998 trong cơn bão tài chính – tiền tệ
làm nghiêng ngả nền kinh tế thế giới thì……. vẫn tiếp tục q trình phát triển tuy có bị ảnh
hưởng của cuộc khủng hoảng này”. ( Trích Bùi Huy Khoát- Thúc đẩy quan hệ thương mại
đầu tư giữa EU và Việt Nam trong những năm đầu thế kỷ XXI, NXB Khoa học Xã hôi.)
A. Mĩ.
B. Liên minh châu Âu.
C. Nhật Bản.
D. Trung Quốc.
BÀI 8: NHẬT BẢN
I. MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT – THÔNG HIỂU
Câu 1. Trong giai đoạn 1952 – 1973, Nhật Bản rất coi trọng giáo dục và khoa học – kĩ thuật,
ln tìm cách đẩy nhanh sự phát triển bằng cách
A. đầu tư cho nghiên cứu khoa học 6 tỉ USD.
B. mua bằng phát minh sáng chế.

C. tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng.
D. xây dựng nhiều cơ sở nghiên cứu khoa học.
Câu 2. Thuận lợi góp phần giúp Nhật Bản trở thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới

A. chi phí cho quốc phịng khơng vượt q 1% GDP.
B. có cơ cấu vùng kinh tế cân đối và hình thành các trung tâm: Tơkiơ; Ơxaka; Nagơia.
C. sự cạnh tranh của các nước giúp các công ty của Nhật Bản năng động có tầm nhìn xa,
quản lý tốt.
D. thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, giải tán các “Daibátxư”.
Câu 3. Nhân tố quyết định hàng đầu đến sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản trong
giai đoạn 1952 – 1973 là gì?
A. Vai trị lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước.
B. Áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
C. Nhân tố con người.
D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.
Câu 4. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản đưa ra học thuyết Phucưđa và
học thuyết Kaiphu với nội dung
A. tiếp tục duy trì sự liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. coi trọng quan hệ với Tây Âu.
C. mở rộng hoạt động đối ngoại với các đối tác trên phạm vi toàn cầu.
D. tăng cường quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
Câu 5. Chính sách đối ngoại nhất quán của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Coi trọng quan hệ với Tây Âu.
B. Mở rộng quan hệ với các nước châu Á.
C. Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á.
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 6. Biểu hiện rõ nét nhất sự phát triển “thần kì” Nhật Bản trong những năm 1960 – 1973

A. tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất trên thế giới
B. vươn lên vị trí thứ hai trong thế giới tư bản.

C. thu nhập bình quân đầu người cao nhất thế giới.


D. trở thành siêu cường tài chính số một thế giới.
Câu 7: Sự kiện nào được coi như là mốc đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản?
A. Học thuyết Phucưđa (1977).
B. Học thuyết Kaiphu. (1991).
C. Học thuyết Miyadaoa (1993).
D. Học thuyết Hasimôtô (1997).
II. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 8. Nguyên nhân nào giúp Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản trở thành những trung tâm kinh tế, tài
chính của thế giới?
A. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân cơng dồi dào, trình độ kĩ thuật cao.
B. Vai trị lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước và áp dụng những thành tựu khoa học
– kĩ thuật hiện đại vào sản xuất.
C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển kinh tế.
D. Mua nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba và nhờ những đơn đặt hàng quân sự
trong các cuộc chiến tranh
Câu 9. Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1973 – 1991 là
A. coi trọng quan hệ với Tây Âu.
B. mở rộng quan hệ với các nước châu Á.
C. tăng cường quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
D. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 10. Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản trong cuộc cạnh tranh với Mĩ, Tây Âu và các nước
công nghiệp mới là
A. Nhật Bản khơng hồn tồn tự túc được lương thực.
B. kinh phí phịng chống thiên tai của Nhật Bản lớn ảnh hưởng đến vốn đầu tư.
C. nền công nghiệp Nhật Bản phụ thuộc vào các nguồn nguyên liệu nhập khẩu.
D. cơ cấu kinh tế Nhật mất cân đối.
LỊCH SỬ VIỆT NAM 1919-1930

Bài 12. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 - 1925
I. MỨC THÔNG HIỂU
Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần
thứ 2 ở Việt Nam để
A. bù vào thiệt hại trong lần khai thác thứ nhất.
B. bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
C. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở VN.
D. thắt chặt mối quan hệ Việt – Pháp.
Câu 2. Đặc điểm nổi bật của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 của thực dân Pháp ở Đông
Dương là
A. chú trọng đầu tư vốn vào nông nghiệp.
B. hạn chế phát triển công nghiệp nặng.
C. phát triển hệ thống giao thông vận tải.
D. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô
lớn.
Câu 3. Thực dân Pháp chú trọng khai thác mỏ than ở Việt Nam vì
A. trữ lượng lớn, lợi nhuận cao.
B. phát triển cơng nghiệp nặng.
C. phát triển kinh tế thuộc địa.
D. phục vụ nhu cầu tại chỗ.
Câu 4. Giai cấp nào trong xã hội Việt Nam ra đời trong quá trình khai thác thuộc địa của thực dân
Pháp và phát triển mạnh sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Nông dân.
B. Công nhân.
C. Tư sản.
D. Tiểu tư sản.
Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất của cách
mạng Việt Nam ?
A. Công nhân.
B. Nông dân.

C. Tiểu tư sản. D. Tư sản dân tộc.
Câu 6. Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX là mâu thuẫn giữa


A. công nhân và tư sản.
B. nông dân và địa chủ.
C. dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.
D. địa chủ và tư sản.
Câu 7. Hướng đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với các bậc tiền bối là
A. sang phương Tây. B. sang Nhật Bản. C. sang Trung Quốc. D. sang phương Đông.
Câu 8. Tài liệu đầu tiên được Nguyễn Ái Quốc xuất bản bằng tiếng Việt để truyền bá lý luận
cách mạng giải phóng dân tộc là
A. Tác phẩm “Con rồng tre”.
B. Báo “Người Cùng Khổ”.
C. Đường Kách Mệnh.
D. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
Câu 9. Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn
cho dân tộc Việt Nam là
A. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vecxai (1919).
B. đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa
(7/1920).
C. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920).
D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên(6/1925).
Câu 10. Công lao to lớn của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ năm 1911 đến
năm 1920 là
A. tìm được con đường cứu nước cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
B.truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.
C.chuẩn bị về tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D.thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 11. Công lao to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ năm

1920 đến năm 1930 là
A. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. chuẩn bị về tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. đề ra đường lối đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
Câu 12. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của phong trào công nhân trong những năm 1919 1924 là đòi quyền lợi về
A. kinh tế.
B. chính trị. C. kinh tế và chính trị. D. giải phóng dân tộc.
II. MỨC VẬN DỤNG THẤP
Câu 1. Sự kiện quốc tế nào có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của cách mạng Việt Nam
từ năm 1919 đến năm 1930?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
B. Quốc tế Cộng sản thành lập.
C. Thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga.
D. Đảng Cộng sản Trung Quốc
thành lập.
Câu 2. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2, thực dân Pháp chú trọng đầu tư vào nơng
nghiệp vì
A. vốn đầu tư ít, lợi nhuận cao.
B. Việt Nam có nhiều đồng bằng rộng lớn.
C. có nguồn nhân công dồi dào.
D. điều kiện tự nhiên phù hợp với phát triển nơng
nghiệp.
Câu 3. Mục đích chủ yếu của thực dân Pháp đầu tư phát triển giao thông vận tải ở Việt Nam

A. xây dựng cơ sở hạ tầng cho Việt Nam.
B. thúc đẩy giao lưu, buôn bán giữa các vùng miền.
C. phục vụ cho mục đích của cuộc khai thác thuộc địa.
D. thúc đẩy kinh tế Việt Nam phát triển.



Câu 4. Mục đích chủ yếu thực dân Pháp đầu tư phát triển một số ngành công nghiệp nhẹ ở
Việt Nam nhằm
A. phục vụ nhu cầu tiêu dùng cho nhân dân Việt Nam.
B. tận dụng nguyên liệu tại chỗ và nguồn nhân công dồi dào.
C. hạn chế sự phát triển của công nghiệp Việt Nam.
D. phục vụ nhu cầu của thực dân Pháp ở thuộc địa.
Câu 5. Đặc điểm nào mang tính khách quan quyết định sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt
Nam của giai cấp cơng nhân?
A. Có quan hệ gắn bó tự nhiên với giai cấp nơng dân.
B. Sống tập trung ở nhà máy, xí nghiệp, đồn điền.
C. Có ý thức tổ chức, kỉ luật cao.
D. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.
Câu 6. Cuộc đấu tranh của thợ máy Ba Son (8/1925) đánh dấu bước ngoặt của phong trào
cơng nhân Việt Nam vì
A. có mục tiêu kinh tế, chính trị và có quy mơ rộng lớn.
B. có quy mơ rộng lớn, tinh thần đấu tranh quyết liệt.
C. đấu tranh có tổ chức, buộc Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi về kinh tế.
D. đấu tranh có tổ chức, có mục tiêu chính trị, thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế.
Câu 7. Trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công
nghiệp nặng ở Việt Nam nhằm mục đích
A. cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp.
B. biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hoá ế thừa của Pháp.
C. biến Việt Nam thành căn cứ quân sự của Pháp.
D. làm cho kinh tế Việt Nam khơng có khả năng cạnh tranh với kinh tế Pháp.
Câu 8. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đấu tranh có tổ chức?
A.Thành lập tổ chức Cơng hội ở Sài Gịn - Chợ Lớn (1920).
B. Bãi cơng của cơng nhân Sài Gịn - Chợ Lớn (1920)
C. Bãi cơng của cơng nhân ở Nam Định (1924).
D. Bãi công của công nhân Ba Son – Sài Gịn (8/1925).

Câu 9. Liên minh cơng - nông là một nhân tố chiến lược của cách mạng Việt Nam vì
A. bị bóc lột nặng nề, chiếm số lượng đơng đảo, có tinh thần cách mạng triệt để.
B. chịu ba tầng áp bức, bóc lột, mâu thuẫn gay gắt với đế quốc, phong kiến.
C. bị bần cùng hóa và có tinh thần yêu nước sâu sắc.
D. bị bần cùng hóa và có tinh thần cách mạng triệt để.
Câu 10. Nguyễn Ái Quốc tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản vì đây là tổ chức
A. bênh vực quyền lợi của các nước thuộc địa.
B. tạo điều kiện cho Việt Nam trở thành thành viên của Hội Liên hiệp thuộc địa.
C. đề ra đường lối đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
D. đồn kết giai cấp cơng nhân và nông dân Việt Nam chống chủ nghĩa đế quốc.
Câu 11. Con đường cách mạng giải phóng dân tộc mà Nguyễn Ái Quốc lựa chọn là con đường
A. cách mạng tư sản dân quyền.
B. cách mạng dân chủ tư sản.
C. cách mạng vô sản.
D. cách mạng tư sản.
Câu 12. Bài học rút ra từ sự kiện Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam
(1919) là muốn giải phóng dân tộc phải dựa vào
A. sự nhượng bộ của các nước đế quốc.
B. sự giúp đỡ của nhân dân Pháp.
C. lực lượng của bản thân mình.
D. sức mạnh của giai cấp công nhân.
Câu 13 . Sự kiện đánh dấu hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc từ chiến sĩ yêu nước trở
thành chiến sĩ cộng sản là


A. gửi Bản yêu sách 8 điều đến Hội nghị Vecxai (1919)
B. đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của
Lê nin (7/1920).
C. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920).
D. thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa (1921).

Câu 14. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ năm
1911 đến năm 1930 là
A. đề ra đường lối cơ bản cho cách mạng Việt Nam.
B. sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. tìm được con đường giải phóng dân tộc đúng đắn.
D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
Câu 15 . Đóng góp nổi bật của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn
1925-1930 là
A. tìm được con đường cứu nước đúng đắn.
B. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. viết sách báo để tuyên truyền vận động cách mạng.
D. chuẩn bị về chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự thành lập đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 16. Trong bài thơ Người đi tìm hình của nước, Chế Lan Viên viết “Phút khóc đầu tiên là
phút Bác Hồ cười” đã phản ánh sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?
A. Ra đi tìm đường cứu nước.
B. Đọc Tuyên ngôn độc lập.
C. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của
Lênin.
D. Đưa bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vecxai.
Câu 17. Sắp xếp thời gian với sự kiện gắn liền với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc cho phù hợp.
Thời gian
Sự kiện
a. 1921
1. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
b. 6/1925
2. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
c. 7/1925
3. Hội Liên hiệp thuộc địa.
d. 1930
4. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

A. a – 4
b–3
c–2
d – 1.
B. a – 3
b–4
c–2
d – 1.
C. a – 3
b–2
c–1
d – 4.
D. a – 2
b–4
c–1
d – 3.
Câu 18. Sắp xếp mốc thời gian cho phù hợp với các tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc trong
bảng sau.
Thời gian
Tài liệu
a. 1919
1. Bản án chế độ thực dân Pháp.
b. 1921
2. Yêu sách của nhân dân An Nam.
c. 1925
3. Đường Kách mệnh.
d. 1927
4. Người cùng khổ.
A. a – 2
b–4

c–3
d – 1.
B. a – 4
b–1
c–2
d – 3.
C. a – 3
b–2
c–1
d – 4.
D. a – 2
b–4
c–1
d – 3.
Câu 19. Sắp xếp sự kiện và nhân vật trong bảng sau cho phù hợp:
Sự kiện
Nhân vật


1. Công hội (1920).
a. Đặng Thai Mai.
2. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925).
b. Nguyễn Thái Học.
3. Việt Nam Quốc dân đảng (1927)
c. Tôn Đức Thắng.
4. Tân Việt Cách mạng đảng (1928)
d. Nguyễn Ái Quốc.
A. 1 – d
2–c
3–a

4 – b.
B. 1 – b
2–c
3–d
4 – a.
C. 1 – c
2–d
3–b
4 – a.
D. 1 – c
2–d
3–a
4 – b.
Câu 20. Sắp xếp sự kiện với địa điểm trong bảng sau cho phù hợp:
Sự kiện
Địa điểm
1. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh a. Số nhà 312, phố Khâm Thiên, Hà Nội.
niên (1925).
2. Chi bộ Cộng sản đầu tiên.
b. Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc).
3. Đông Dương Cộng sản đảng.
c. Số nhà 5D, phố Hàm Long, Hà Nội.
4. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản d. Quảng Châu (Trung Quốc).
Việt Nam (1930).
A. 1 – d
2–c
3–a
4 – b.
B. 1 – d
2–c

3–b
4 – a.
C. 1 – b
2–c
3–d
4 – a.
D. 1 – c
2–b
3–a
4 – d.
III. VẬN DỤNG CAO
Câu 1. Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 với cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương là
A. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
B. chú trọng đầu tư phát triển nông nghiệp.
C. hạn chế phát triển công nghiệp nặng.
D. đầu tư phát triển hệ thống giao thông vận tải.
Câu 2. Khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong phong trào cách mạng Việt Nam từ
năm 1920 đến năm 1930 vì
A. đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân.
B. là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, phù hợp với thực tiễn.
C. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã lỗi thời.
D. giải quyết được những mâu cơ bản của xã hội Việt Nam.
Câu 3. Để chuẩn bị chuẩn bị về chính trị, tư tưởng cho sự ra đời của chính đảng vơ sản ở
Việt Nam Nguyễn Ái Quốc đã
A. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
B. chủ trương đoàn kết cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
C. xây dựng và truyền bá lý luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam.
D. chủ trương đoàn kết các dân tộc thuộc địa chống chủ nghĩa đế quốc Pháp.
Câu 4. Công lao lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam

trong nửa đầu thế kỉ XX là
A. tìm được con đường cứu nước đúng đắn.
B. sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. lãnh đạo nhân dân tiến hành Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 thành công.
D. khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Bài 13: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1925 – 1930


Câu 1. Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên gắn liền với vai trò của
Nguyễn Ái Quốc ?
A. Mở lớp tập huấn chính trị đào tạo cán bộ, ra báo “Thanh niên”.
B. Cử cán bộ học tại trường Đại học Phương Đông.
C. Thực hiện phong trào “Vơ sản hóa”.
D. Lãnh đạo cơng nhân đấu tranh.
Câu 2. Nguyễn Ái Quốc chủ động triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản đầu năm
1930 vì
A. sự chỉ đạo Quốc tế cộng sản.
B. các tổ chức Cộng sản hoạt động chia rẽ cơng kích
lẫn nhau.
C. sự phát triển của phong trào công nhân. D. đề nghị của tổ chức Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu3. Nam Đồng thư xã là tiền thân của tổ chức cách mạng nào ở Việt Nam đầu thế kỉ XX ?
A. Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Hội Phục Việt.
Câu 4. Tâm tâm xã là tiền thân của tổ chức cách mạng nào của Việt Nam đầu thế kỉ XX ?
A. Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Hội Phục Việt.

Câu 5. Hội Phục Việt là tiền thân của tổ chức cách mạng nào ở Việt Nam đầu thế kỉ XX ?
A. Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 6. Sự kiện nào được ví như “Cánh én nhỏ báo hiệu mùa xuân”?
A. Sự ra đời của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Tổ chức Tâm tâm xã ra đời.
C. Ám sát toàn quyền Meclanh của Phạm Hồng Thái.
D. Ám sát trùm mộ phu
Badanh ở Hà Nội.
Câu 7. Việt Nam Quốc dân đảng chịu ảnh hưởng sâu sắc hệ tư tưởng của
A. chủ nghĩa Mác – Lênin.
B. chủ nghĩa Tam dân của Tôn
Trung Sơn.
C. dân chủ tư sản của đảng Quốc Đại ở Ấn Độ.
D. cải cách Minh Trị
ở Nhật Bản.
Câu 8. Chủ trương hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng là tiến hành cách mạng bằng
A. đấu tranh chính trị.
B. đấu tranh bạo lực.
C. kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang.
D. tuyên truyền, vận động quần
chúng.
Câu 9. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bùng nổ khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930) do
A. thực dân Pháp tổ chức nhiều cuộc vây ráp.
B. nhiều cơ sở của đảng bị phá vỡ.
C. thực dân Pháp tăng cường khủng bố sau vụ ám sát Badanh.
D. thực hiện mục tiêu đánh đuổi giặc Pháp, thiết lập dân quyền.
Câu 10. Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) là do
A. giai cấp tư sản còn non yếu.

B. tổ chức của Việt Nam Quốc dân đảng còn lỏng lẻo.
C. tiến hành khởi nghĩa Yên Bái trong thế bị động.
D. thực dân Pháp khủng bố, đàn áp dã man.
Câu 11. Nguyên tắc tư tưởng trong Chương trình hành động của Việt Nam Quốc dân đảng
năm 1929 là
A. trước làm cách mạng quốc gia, sau làm cách mạng thế giới.
B. độc lập dân tộc, ruộng đất dân cày.
C. Tự do, bình đẳng, bác ái.


D. đẩy mạnh công tác tuyên truyền giác ngộ đảng viên.
Câu 12. Nam Đồng thư xã là tiền thân của tổ chức cách mạng nào ở Việt Nam đầu thế kỉ
XX ?
A. Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Hội Phục Việt.
Câu 13. Tâm tâm xã là tiền thân của tổ chức cách mạng nào của Việt Nam đầu thế kỉ XX ?
A. Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Hội Phục Việt.
Câu 14. Hội Phục Việt là tiền thân của tổ chức cách mạng nào ở Việt Nam đầu thế kỉ XX ?
A. Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 15. Thất bại của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919 – 1930) vì
A. giai cấp lãnh đạo cịn non yếu.
B không đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam.

C. nặng về chủ trương đấu tranh bạo lực và ám sát cá nhân.
D. không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
Câu 16. Cuối năm 1929, tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng đứng trước sự phân hóa sâu sắc
do một số hội viên tiên tiến đã
A. chuyển sang Việt Nam Quốc dân đảng.
B. gia nhập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. gia nhập Đông Dương Cộng sản đảng.
D. gia nhập An Nam Cộng sản đảng.
Câu 17. Vụ ám sát toàn quyền Meclanh ở Sa Diện (6/1924) của Phạm Hồng Thái được ví
“như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân” vì nó
A. báo hiệu thời kì đấu tranh sơi nổi của cách mạng Việt Nam.
B. thể hiện tinh thần yêu nước của thanh niên Việt Nam.
C. chứng tỏ chủ nghĩa Mác Lê nin tác động mạnh đến thanh niên.
D. thể hiện sự phát triển lớn mạnh của giai cấp tiểu tư sản.
Câu 18. Sự phân hóa tích cực của tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng phản ánh xu thế nào
của cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân.
B. Sự thắng thế của khuynh hướng cách mạng vô sản.
C. Sự thắng thế của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
D. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước.
Câu 19. Biểu hiện thắng thế của khuynh hướng cách mạng vô sản với cách mạng dân chủ tư
sản trong những năm đầu của thế kỉ XX là sự thành lập của
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Chi bộ Cộng sản đầu tiên.
D. An Nam Cộng sản đảng.
Câu 20. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt
Nam vì đã chấm dứt
A. vai trị lãnh đạo của giai cấp phong kiến Việt Nam.
B. vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam.

C. thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
D. hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 21. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước dân chủ công khai
(1919- 1926) là do
A. hệ tư tưởng dân chủ tư sản trở nên lỗi thời, lạc hậu.
B. giai cấp tư sản phát triển lớn mạnh.


C. chủ nghĩa Mác – Lê nin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
D. thiếu sự phối hợp đấu tranh giữa công nhân và nông dân.
Câu 22. Nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh
hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là do
A. hệ tư tưởng dân chủ tư sản lỗi thời, lạc hậu.
B. chênh lệch về lực lượng.
C. giai cấp tư sản còn non yếu.
D. thực dân Pháp khủng bố tàn
bạo.
Câu 23. Cuối năm 1929, tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng phân hóa tích cực là do
A. ảnh hưởng của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
B. nội bộ Tân Việt Cách mạng đảng không thống nhất.
C. tác động của cách mạng thế giới vào Việt Nam.
D. tác động của Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 24. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt
Nam vì đã
A. đồn kết các tầng lớp, giai cấp trong xã hội Việt Nam trong cuộc đấu tranh giải phóng
dân tộc.
B. góp phần truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
C. chuẩn bị về chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. tạo sự chuyển biến về chất cho phong trào công nhân Việt Nam.
Câu 25 . Điểm khác nhau căn bản trong hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

với Việt Nam Quốc dân đảng là
A. xây dựng tổ chức hoạt động cách mạng.
B. chú trọng tuyên truyền lý luận cách mạng giải phóng dân tộc.
C. phát triển lực lượng cách mạng.
D. tổ chức quần chúng đấu tranh vũ trang.
Câu 26. Sự kiện nào tạo ra chuyển biến về chất đối với phong trào công nhân Việt Nam?
A. Thành lập tổ chức Công hội (1920).
B. Bãi công của cơng nhân Ba Son - Sài Gịn (8/1925).
C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925).
D. Thực hiện phong trào “Vơ sản hóa” (1928).
Câu 27. Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ Việt Nam (1919-1930) là
A. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và dân chủ
tư sản.
B. sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
C. sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
D. sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác –
Lênin.
Câu 28. “Chính cương vắn tắt”, “Sách lược vắn tắt”, “Điều lệ vắn tắt” do Nguyễn Ái Quốc
soạn thảo được coi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam vì đó là
văn kiện
A. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai giai cấp công nhân và nông dân.
B. đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
C. xác định được mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
D. tun ngơn chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 29. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho bước
phát triển nhảy vọt mới của cách mạng Việt Nam vì
A. đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
B. đề ra đường lối chính trị đúng đắn và hệ thống tổ chức chặt chẽ.



C. đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
D. lãnh đạo nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa tháng Tám thành công.
Câu 30. Điểm khác nhau căn bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt
Nam và Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đơng Dương là
A. xác định lực lượng nòng cốt của cách mạng Việt Nam.
B. phân hóa cao độ kẻ thù trong việc giải quyết nhiệm vụ dân tộc của cách mạng Việt Nam.
C. đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
D. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai
cấp.
Câu 31. “Vơ sản hóa” (1928) là chủ trương của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đưa
hội viên
A. vào nhà máy, đồn điền để lao động, sinh hoạt, tuyên truyền cách mạng.
B. về nước để truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào phong trào công nhân.
C. vào nhà máy, đồn điền để cùng ăn, cùng ở, cùng làm với công nhân.
D. về nông thôn làm việc trong các đồn điền nhằm tuyên truyền cách mạng.
Câu 32. Đơng Dương Cộng sản liên đồn được thành lập trên cơ sở của tổ chức nào?
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Cộng sản đoàn.
D. Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 33. Những tổ chức cộng sản nào tham gia Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
đầu năm 1930?
A. An Nam Cộng sản đảng, Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
B. Đơng Dương Cộng sản đảng, Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
C. Đơng Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.
D. An Nam Cộng sản đảng, Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 34. Cuối năm 1929, vấn đề thống nhất các tổ chức Cộng sản trở nên cấp thiết của
cách mạng Việt Nam vì
A. phong trào dân tộc dân chủ phát triển mạnh.
B. phong trào công - nông phát triển mạnh.

C. sự tan rã của Việt Nam quốc dân đảng.
D. sự chia rẽ và cơng kích lẫn nhau của các tổ chức Cộng sản.
Câu 35. Hạn chế trong hoạt động của ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 là
A. nội bộ chia rẽ, cơng kích lẫn nhau, tranh giành ảnh hưởng của quần chúng.
B. chưa tập hợp được khối liên minh công - nông.
C. làm cho phong trào cách mạng Việt Nam đi chệch hướng cách mạng vô sản.
D. chưa thực hiện đồn kết quốc tế.
Câu 36. Cương lĩnh chính trị xác định lực lượng nòng cốt của cách mạng Việt Nam

A. công nhân và nông dân
B. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí
thức.
C.cơng nhân, nơng dân, tư sản, địa chủ phong kiến D. công nhân, nông dân, trung, tiểu
địa chủ.
Câu 37. Năm 1930 tại Hồng Kông (Trung Quốc) diễn ra sự kiện nào có tác động sâu sắc đến
cách mạng Việt Nam?
A. Vụ án Tống Văn Sơ.
B. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Hội nghị hợp nhất của Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
D. Hội nghị hợp nhất của Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng và Đơng
Dương Cộng sản liên đồn.


Câu 38. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. đánh đổ đế quốc Pháp.
B. xóa bỏ chế độ phong kiến.
C. độc lập và tự do.
D. giành ruộng đất cho dân cày.
Câu 39. Ý nghĩa của việc thành lập ba tổ chức cộng sản đối với cách mạng Việt Nam là
A. thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào nông dân.

B. sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân.
C. là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối lãnh đạo.
ĐỀ TỔNG HỢP LỊCH SỬ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1919 - 1930
Câu 1. Sự kiện quốc tế nào có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của cách mạng Việt Nam
từ năm 1919 đến năm 1930?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
B. Quốc tế Cộng sản thành lập.
C. Thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga. D. Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập.
Câu 2. Điểm khác nhau căn bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt
Nam và Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đơng Dương là
A. xác định lực lượng nịng cốt của cách mạng Việt Nam.
B. phân hóa cao độ kẻ thù trong việc giải quyết nhiệm vụ dân tộc của cách mạng Việt Nam.
C. đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
D. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai
cấp.
Câu 3. Yếu tố cốt lõi dẫn đến sự thành công của Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản đầu
năm 1930 tại Hương Cảng – Trung Quốc là
A. các tổ chức Cộng sản muốn hợp nhất.
B. vai trị, uy tín của Nguyễn Ái
Quốc.
C. có sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản cho các tổ chức.
D. các tổ chức cùng chung lý
tưởng, mục tiêu cách mạng.
Câu 4. Mục đích chủ yếu thực dân Pháp đầu tư phát triển một số ngành công nghiệp nhẹ ở
Việt Nam nhằm
A. phục vụ nhu cầu tiêu dùng cho nhân dân Việt Nam. B. tận dụng nguyên liệu tại chỗ và
nguồn nhân công dồi dào.
C. hạn chế sự phát triển của công nghiệp Việt Nam.
D. phục vụ nhu cầu của thực dân

Pháp ở thuộc địa.
Câu 5. Đặc điểm nào mang tính khách quan quyết định sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt
Nam của giai cấp cơng nhân?
A. Có quan hệ gắn bó tự nhiên với giai cấp nông dân.
B. Sống tập trung ở nhà máy, xí
nghiệp, đồn điền.
C. Có ý thức tổ chức, kỉ luật cao.
D. Đại diện cho phương thức sản
xuất tiên tiến.
Câu 6. Cuộc đấu tranh của thợ máy Ba Son (8/1925) đánh dấu bước ngoặt của phong trào
cơng nhân Việt Nam vì
A. có mục tiêu kinh tế, chính trị và có quy mơ rộng lớn.
B. có quy mơ rộng lớn, tinh thần đấu tranh quyết liệt.
C. đấu tranh có tổ chức, buộc Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi về kinh tế.
D. đấu tranh có tổ chức, có mục tiêu chính trị, thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế.
Câu 7. Trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công
nghiệp nặng ở Việt Nam nhằm mục đích
A. cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp.


B. biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hoá ế thừa của Pháp.
C. biến Việt Nam thành căn cứ quân sự của Pháp.
D. làm cho kinh tế Việt Nam khơng có khả năng cạnh tranh với kinh tế Pháp.
Câu 8. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đấu tranh có tổ chức?
A.Thành lập tổ chức Cơng hội ở Sài Gịn - Chợ Lớn (1920). B. Bãi cơng của cơng nhân Sài
Gịn - Chợ Lớn (1920)
C. Bãi công của công nhân ở Nam Định (1924).
D. Bãi công của công nhân Ba
Son – Sài Gịn (8/1925).
Câu 9. Liên minh cơng - nơng là một nhân tố chiến lược của cách mạng Việt Nam vì

A. bị bóc lột nặng nề, chiếm số lượng đơng đảo, có tinh thần cách mạng triệt để.
B. chịu ba tầng áp bức, bóc lột, mâu thuẫn gay gắt với đế quốc, phong kiến.
C. bị bần cùng hóa và có tinh thần yêu nước sâu sắc.
D. bị bần cùng hóa và có tinh thần cách mạng triệt để.
Câu 10. Nguyễn Ái Quốc tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản vì đây là tổ chức
A. bênh vực quyền lợi của các nước thuộc địa.
B. tạo điều kiện cho Việt Nam trở thành thành viên của Hội Liên hiệp thuộc địa.
C. đề ra đường lối đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
D. đồn kết giai cấp cơng nhân và nơng dân Việt Nam chống chủ nghĩa đế quốc.
Câu 11. Con đường cách mạng giải phóng dân tộc mà Nguyễn Ái Quốc lựa chọn là con đường
A. cách mạng tư sản dân quyền.
B. cách mạng dân chủ tư sản.
C. cách mạng vô sản.
D. cách mạng tư sản.
Câu 12. Bài học rút ra từ sự kiện Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam
(1919) là muốn giải phóng dân tộc phải dựa vào
A. sự nhượng bộ của các nước đế quốc.
B. sự giúp đỡ của nhân dân Pháp.
C. lực lượng của bản thân mình.
D. sức mạnh của giai cấp công
nhân.
Câu 13 . Sự kiện đánh dấu hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc từ chiến sĩ yêu nước trở
thành chiến sĩ cộng sản là
A. gửi Bản yêu sách 8 điều đến Hội nghị Vecxai (1919)
B. đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của
Lê nin (7/1920).
C. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920).
D. thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa (1921).
Câu 14. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ năm
1911 đến năm 1930 là

A. đề ra đường lối cơ bản cho cách mạng Việt Nam.
B. sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt
Nam.
C. tìm được con đường giải phóng dân tộc đúng đắn.
D. thành lập Hội Việt Nam Cách
mạng thanh niên.
Câu 15 . Đóng góp nổi bật của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn
1925-1930 là
A. tìm được con đường cứu nước đúng đắn.
B. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. viết sách báo để tuyên truyền vận động cách mạng.
D. chuẩn bị về chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự thành lập đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 16. Trong bài thơ Người đi tìm hình của nước, Chế Lan Viên viết “Phút khóc đầu tiên là
phút Bác Hồ cười” đã phản ánh sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?
A. Ra đi tìm đường cứu nước.


×