Tải bản đầy đủ (.docx) (120 trang)

NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ LOP12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (657.57 KB, 120 trang )

LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ 1945 – 2000
CHƯƠNG I: QUAN HỆ QUỐC TẾ 1945 - 2000
BÀI 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ II (1945 – 1949)
BÀI 9: QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM.
Bài 1: Trật tự thế giới sau chiến tranh
Câu 1. Những nước nào tham gia Hội nghị Ianta?
A. Anh - Pháp - Mĩ.
B. Anh - Mĩ - Liên Xô.
C. Anh - Pháp - Đức.
D. Mĩ - Liên Xô - Trung Quốc.
Câu 2. Một trong những nội dung quan trọng của Hội nghị Ianta là:
A. Đàm phán, kí kết các hiệp ước với các nước phát xít bại trận.
B. Các nước thắng trận thoả thuận việc phân chia Đức thành hai nước Đông Đức và Tây
Đức.
C. Ba nước phe Đồng minh bàn bạc, thoả thuận khu vực đóng quân tại các nước nhằm
giải giáp quân đội phát xít; phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
D. Các nước phát xít Đức, Italia kí văn kiện đầu hàng phe Đồng minh vô điều kiện.
Câu 3. Hội nghị Ianta diễn ra từ:
A. Ngày 4 đến 11/2/1945
B. Ngày 2 đến 14/2/1945.
C. Ngày 2 đến 12/4/1945.
D. Ngày 12 đến 22/4/ 1945
Câu 4. Hội nghị Ianta đã họp ở đâu?
A. Nước Anh
B. Nước Pháp
C. Thụy Sĩ D. Liên Xơ
Câu 5. Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đối với thế giới sau chiến tranh?
A. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với các nước đế quốc.
B. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.


C. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới, từng bước được thiết lập trong những
năm 1945 - 1947.
D. Là sự kiện đánh dấu sự xác lập vai trò thống trị thế giới của chủ nghĩa đế quốc Mĩ.
Câu 6. Có bao nhiêu nước là thành viên sáng lập tổ chức Liên hợp quốc?
A. 35.
B. 48.
C. 50.
D. 55
Câu 7. Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua tại Hội nghị nào?
A. Hội nghị Ianta. B. Hội nghị Xan Phran-xi-xcô. C. Hội nghị Pôt-xđam. D. Hội nghị
Pari.
Câu 8. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ tất cả các thành viên, họp
mỗi năm 1 lần để bàn bạc thảo luận các vấn đề liên quan đến Hiến chương của Liên hợp
quốc?
A. Ban thư kí.
B. Hội đồng bảo an. C. Hội đổng quản thác quốc tế.
D. Đại hội
đồng.
Câu 9. Nguyên tắc nhất trí giữa 5 nuớc lớn trong tổ chức Liên hợp quốc được đề ra vào
thời điểm nào?
A. Tại Hội nghị Tế-hê-ran (1943).
B. Tại Hội nghị Xan Phran-xi-xcô (Tháng 4 6/1945).
C. Tại Hội nghị Ianta (tháng 2/1945). D. Tại Hội nghị Pốt-xđam (tháng 7/1945).
Câu 10. Nguyên thủ của các nước tham gia Hội nghị Ianta là những ai?
A. Rudơven, Clêmăngxô, Sơcsin. B. Aixenhao, Xíttalin, Clêmăngxơ.
C. Aixenhao, Xíttalin, Sơcsin.
D. Rudơven, Xíttalin. Sơcsin.


Câu 11. Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có bao nhiêu nước thành viên?

A. 15
B. 5
C. 20
D. 10
Câu 12. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc khi nào và là thành viên thứ mấy của tổ chức
này?
A. Tháng 9/1973, thành viên thứ 148.
B. Tháng 9/1976, thành viên thứ 146.
C. Tháng 9/1977. thành viên thứ 149.
D. Tháng 9/1975, thành viên thứ 147.
Câu 13. Sự tham gia của Liên Xô trong các nước thường trực Hội đồng Bảo an Liên
hợp quổc có ý nghĩa như thế nào?
A. Thể hiện đây là một tổ chức quốc tế có vai trị quan trọng trong việc duy trì trật tự,
hồ bình, an ninh thế giới sau chiến tranh.
B. Góp phần làm hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với tổ chức Liên hợp
quốc.
C. Khẳng định vai trừ tối cao của 5 nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc.
D. Khẳng định đây là một tổ chúc quốc tế quan trọng nhất trong đời sống chính trị quốc
tế sau Chiến tranh thế giới thứ II.
Câu 14. Theo quyết nghị của Hội nghị Ianta, Quân đội của những nước nào sẽ làm
nhiệm vụ giải giáp chù nghĩa phát xít tại nước Đức ?
A. Anh, Pháp, Liên Xô, Mĩ.
B. Anh, Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ.
C. Mĩ, Liên Xô, Canada, Pháp.
D. Mĩ, Pháp, Anh, Canada.
Câu 15. Sự hình thành nhà nước Cộng hịa Liên bang Đức là:
A. Kết quả của cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do của người dân Đức.
B. Sự thoả thuận của Anh, Mĩ, Liên Xô tại Hội nghị Ianta.
C. Âm mưu của các nước Anh, Pháp, Mĩ hòng chia cắt lâu dài nước Đức; xây dựng một
tiền đồn chống chủ nghĩa xã hội ở châu Âu.

D. Hậu quả của những chính sách phản động mà Chủ nghĩa phát xít đã thi hành ờ đất
nước này.
Câu 16: Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau
Chiến tranh thế giới thứ II?
A. Là một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt
quyền thống trị dối với các nước bại trận.
B. Là một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng.
C. Là một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: Xã hội chủ nghĩa và Tư
bản chủ nghĩa.
D. Là một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp
tác để thống trị, bóc lột các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa.
Câu 17: Đâu không phải là tác động của kế hoạch Mác-san đối với tình hình thế giới?
A. Mĩ đã mờ rộng ảnh hường ờ châu Âu, tăng cường khống chế các nước tư bản Đồng
minh.
B. Các nước tư bản Tây Âu có điều kiện (vốn) để phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh.
C. Tạo nên sự đối lập về kinh tế giữa 2 khối nước Tây Âu Tư bản chủ nghĩa với Đông
Âu Xã hội chủ nghĩa.
D. Giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới đánh đổ chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 18: Theo thoả thuận của Hội nghị Pốt-xđam, nước Đức tạm thời chia thành mấy
khu vực quân quản?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 19: Vấn để nước Đức được thoả thuận tại Hội nghị lanta như thế nào?


A. Nước Đức phải chấp nhận tình trạng tổn tại hai nhà nước với hai chế độ chính trị và
con đường phát triển khác nhau.
B. Nước Đức phải chấp nhận sự chiếm đóng lâu dài của Quân đội Đồng minh trên đất

nước mình.
C. Nước Đức phải trở thành một quốc gia thống nhất, hồ bình, dân chủ và tiêu diệt tận
gốc chủ nghĩa phát xít.
D. Nước Đức sẽ trở thành một quốc gia độc lập, thống nhất, dân chủ và trung lập.
Câu 20: Trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ II được hình thành, trong thời
gian nào?
A. Từ ngày 4-12/2/1945.
B. Từ năm 1945- 1947.
C. Từ năm 1945 -1946.
D. Từ năm 1946 - 1949.
Câu 21: Hội nghị cấp cao của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh từ ngày 4 đến ngày 12 2 - 1945 được tổ chức tại đâu?
A. Tại Oa-sinh-tơn (Mĩ).
B. Tại Ianta (Liên Xô).
C. Tại Pổt-xđam (Đức).
D. Tại Luân Đôn (Anh).
Câu 22: Để kết thúc nhanh chiến tranh ờ châu Âu và châu Á-Thái Bình Dương, ba
cường quốc đã thống nhất mục đích gì?
A. Hồng qn Liên Xơ tiêu diệt đội qn Quan Đơng của phát xít Nhật.
B. Hồng qn Liên Xơ nhanh chóng tấn cơng vào tận sào huyệt của phát xít Đức ờ Beclin.
C. Tiêu diệt tận gốc Chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
D. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Hiroxima và Nagaxaki của Nhất Bản.
Câu 23: Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh thống nhất thành lập Liên hợp Quốc tại Hội
nghị nào?
A. Hội nghị Ianta - Liên Xô (2 - 1945).
B. Hội nghị Xanphơranxicô - Mĩ (4 - 6 1945).
C. Hội nghị Pôtxđam - Đức (7 - 8 -1945). D. Hội nghị Tế hê ran - Iran (2 - 1943).
Câu 24: Nhiệm vụ duy trì hịa bình và an ninh thế giới, phát triền mối quan hệ giữa các
dân tộc trên cơ sờ tôn trọng độc lập, chủ quyền của các dân tộc và thực hiện hợp tác
quốc tế về kinh tế, văn hoá, xã hội và nhân dạo là nhiệm vụ chính của:
A. Liên minh châu Âu B. Hội nghị Ianta. C. ASEAN. D. Liên hợp quốc.

Câu 25: Trật tự thế giới mới theo khuôn khổ quyết định Hội nghị Ianta của những nước
nào?
A. Liên Xô, Anh. Pháp, Mĩ.
B. Liên Xô, Mĩ, Anh.
C. Liên Xô, Anh, Pháp. Mĩ. Trung Quốc.
D. Anh, Pháp, Mĩ.
Câu 26: Hội nghị Pốt-xđam được triệu tập vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Tháng 7 năm 1945. Ở Liên Xô.
B. Tháng 8 năm 1945. Ở Mĩ.
C. Tháng 10 năm 1945. Ở Đức.
D. Tháng 7 năm 1945. Ở Đức.
Câu 27: Theo tinh thần Hội nghị Pốt-xđam. vùng Tây Bắc và vùng phía Nam nước Đức
do nước nào chiếm đóng?
A. Anh chiếm vùng Tây Bắc, Mĩ chiếm vùng phía Nam.
B. Trung Quốc chiếm vùng Tây Bắc, Mĩ chiếm vùng phía Nam.
C. Liên Xơ chiếm vùng Tây Bẳc, Pháp chiếm vùng phía Nam.
D. Pháp chiếm vùng Tây Bẳc, Liên Xơ chiếm vùng phía Nam.
Câu 28: Nước Cộng hòa Liên bang Đức được thành lập vào thời gian nào?


A. Tháng 9 năm 1949.
B. Tháng 9 năm 1949. C. Tháng 10 năm 1949. D. Tháng 8
năm 1948.
Câu 29: Sự kiện nào dẫn đến thành lập nước Cộng hòa Liên bang Đức?
A. Nước Đức được hoàn toàn thống nhất.
B. Nước Đức đã tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
C. Mĩ, Anh, Pháp hợp nhất các vùng chiếm đóng.
D. Những quyết định của các siêu cường tại Hội nghị Ianta.
Câu 30: Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 9 năm 1949. B. Tháng 12 năm 1949. C. Tháng 10 năm 1949.

D. Tháng 1
năm 1950.
Bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì "chiến tranh lạnh"
Câu 1. Đặc điểm của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ II là:
A. Có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước Tư bản chủ nghĩa.
B. Diễn ra sự đối đẩu quyết liệt giữa các đế quốc lớn nhằm tranh giành thị trường và
phạm vị ảnh hưởng.
C. Các nước tư bản thắng trận đang xác lập vai trò lãnh đạo thế giới, nổ dịch các nước
bại trận.
D. Có sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã
hội chủ nghĩa.
Câu 2. "Chiến tranh lạnh" được đánh dấu bằng sự kiện:
A. Cau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc (8/1945).
B. Sau khi các nước Đơng Âu tun bố hồn thành cách mạng dân chủ nhân dân và tiến
hành xây dụng CNXH (1949).
C. Khi Tổng thống Truman đọc diễn văn trước Quốc hội Mĩ, kêu gọi đẩy mạnh hoạt
động chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa, "bảo vệ thế giới tự do" (3/1947).
D. Mĩ đưa ra "Kế hoạch Mácsan", được các nước tư bản phương Tây chấp thuận
(6/1947).
Câu 3. Nước nào dưới đây không phải là một trong những nước đầu tiên kí Hiệp ước
Bắc Đại Tây Dương?
A. Canađa.
B. Bỉ.
C. Lúcxămbua.
D. HLB Đức.
Câu 4. Nguyên nhân của mâu thuẫn Đông - Tây là?
A. Do Mĩ phát động "Chiến tranh lạnh" chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
B. Do các nước phương Tây suy yếu sau chiến tranh, Liên xô muốn mở rộng ảnh hưởng
ở khu vực này.
C. Do Mĩ độc quyền vũ khí nguyên tử.

D. Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa 2 cường quốc là Liên Xô và Mĩ.
Câu 5. Tổ chức Hiệp ước Vácsava là:
A. Một liên minh kinh tế - chính trị giữa các nước Xã hội chủ nghĩa.
B. Một liên minh chính trị - quân sự của các nước Đông Âu .
C. Một liên minh kinh tế - quân sự của các nước Xã hội chủ nghĩa.
D. Một liên minh chính trị - quân sự mang tính chất phịng thù của các nước XNCH
châu Âu.
Câu 6. Điều đã khơng xảy ra trong q trình diễn biến của "Chiến tranh lạnh" là:
A. Khơng có những mâu thuẫn, bất đồng trên lĩnh vực chính trị giữa Liên Xơ và Tây
Âu.
B. Những mâu thuẫn sâu sắc trên lĩnh vực kinh tế giữa Liên Xô và Tây Âu.


C. Những đối lập, mâu thuẫn giữa các nước thuộc phe Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ
nghĩa trên lĩnh vực văn hoá.
D. Những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.
Câu 7. Diễn biến nào dưới dây không phải là hệ quả của "Kế hoạch Mácsan"?
A. Các nước Tây Âu dã từng bước phục hồi kinh tế sau chiến tranh.
B. Mĩ đã thành công trong việc lôi kéo, khống chế các nước tu bản Đồng minh.
C. Các nước Tây Âu từng bước vượt qua được khủng hoảng năng lượng toàn cầu.
D. Giữa các nước Tây Âu và Đơng Âu có sự phân chia, đối lập về kinh tế và chính trị.
Câu 8. Sự hình thành các liên minh NATO ở châu Âu, CENTO ở Trung Cận Đông, tổ
chức Hiệp ước Vácsava ở Đông Âu... trong những thập niên sau Chiến tranh thế giới
thứ II phản ánh điều gì?
A. Liên kết khu vực đang là một xu thế của thế giới.
B. Nỗ lực của các quốc gia để ngăn chận một cuộc chiến tranh thế giới mới.
C. Sự đối đầu quyết liệt giữa hai cực trong trật tự Ianta.
D. Chiến lược toàn cầu, xác lập vai trò lãnh đạo thế giới của Mĩ đã thất bại.
Câu 9. Tình hình thế giới trong thời kì "Chiến tranh lạnh" là:
A. Ln ở trong tình trạng đối đầu căng thẳng giữa các Nước tư bản phát triển với các

nước kém phát triển.
B. Các cuộc chiến tranh bằng vũ khí thơng thường từng bước được hạn chế.
C. Các nước chạy đua vũ trang, kho vũ khí hạt nhân ngày càng nhiều.
D. Mĩ trực tiếp can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
Câu 10. Điểm giống nhau giữa chiến tranh chống thực dân Pháp ở Việt Nam (1946 1954) và chiến trành Triều Tiên (1950- 1953)?
A. Là những cuộc chiến tranh dài ngày, khốc liệt.
B. Là những cuộc chiến tranh chống lại chủ nghĩa thực dân cũ.
C. Là những cuộc chiến tranh mà mỗi bên tham chiến đều chịu tác đổng mạnh mẽ của
hai phe Tư bản chủ nghĩa hoặc Xã hội chủ nghĩa.
D. Là những cuộc chiến tranh của 2 dân tộc chống lại chủ nghĩa thực dân mới, vì mục
tiêu độc lập dân tộc, thống nhất đất nước.
Câu 11. Điểm khác nhau giữa chiến tranh Việt Nam - Mĩ (1954 - 1975) với cuộc chiến
tranh Triều Tiên (1950 - 1953)?
A. Cuộc chiến tranh Triều Tiên khơng có sự hiện diện trực tiếp của qn đội Mĩ.
B. Chiến tranh chống Mĩ ở Việt Nam diễn ra trong điều kiện một nửa nước đã tiến lên
xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Cuộc chiến ở Việt Nam không bị tác động bởi cuộc chiến tranh lạnh và sự đối đầu
Đông - Tây.
D. Chiến tranh ở Việt Nam đã giành được độc lập dân tộc, thống nhất đất nước.
Câu 12. Vì sao nói chiến tranh Việt Nam (1954 - 1975) là cuộc chiến tranh cục bộ lớn
nhất?
A. Vì đây là cuộc chiến tranh giữa một nước nhỏ chống lại cường quốc số 1 của thế
giới.
B. Vì Việt Nam là tiêu điểm của sự kết hợp các trào lưu cách mạng của thế giới, nơi tập
trung những mâu thuẫn lớn của thời đại.
C. Vì đây là cuộc chiến tranh mà Mĩ đánh giá là: "Hao người tốn của nhất trong lịch
sử".


D. Vì số lượng bom đạn khổng lồ mà Mĩ và quân đội các nước chư hầu đã đổ xuống

Việt Nam.
Câu 13. Xu thế hồ hỗn Đơng - Tây xuất hiện từ khi nào?
A. Đầu những năm 70. B. Cuối những năm 70. C. Đầu những năm 80. D. Cuối những
năm 80.
Câu 14. Một trong những biểu hiện của xu thế hồ hỗn Đơng - Tây là:
A. Xơ - Mĩ đã có những cuộc gặp gỡ, thương lượng về các vấn đề mà cả hai cùng quan
tâm.
B. Xô - Mĩ đều nhận thức được những khó khăn do chạy đua vũ trang trong gần 4 thập
niên.
C. Các nước thực dân chấp nhận trao trả độc lập cho nhiều thuộc địa ở Á - Phi - Mĩ
Latinh.
D. Các cuộc chiến tranh cục bộ đã lắng xuống.
Câu 15. Chiến tranh lạnh chính thức chấm dứt vào thời điểm nào?
A. Tháng 2/1989.
B. Tháng 12/1991. C. Tháng 12/1989. D. Tháng 2/1988.
Câu 16. Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh trong bối cảnh nào?
A. Cách mạng giải phóng dân tộc ở châu Phi đang giành được những thắng lợi to lớn
trong 1 năm có 17 nước Tây Phi, Trung Phi, Đơng Phi giành được độc lập.
B. Cả hai đều bị "suy giảm " thế mạnh trên nhiều mặt, trong khi Nhật Bản, Tây Âu đang
vươn lên mạnh mẽ.
C. Các nước Đông Âu đã giành được những thắng lợi quan trọng trong công cuộc xây
dựng đất nước.
D. Xu thế tồn cầu hóa đang aanhr hưởng mạnh mẽ đến tất cả các nước trên thế giới.
Câu 17. Trật tự 2 cực lanta sụp đổ vào thời điểm nào?
A. Năm 1989.
B. Năm 1990. C. Năm 1991. D. Năm 1992.
Câu 18. "Chiến tranh lạnh" chấm dứt dã có tác động như thế nào đến tình hình thế giới?
A. Nhiều cuộc xung đột, tranh chấp đã được giải quyết bằng thương lượng hồ bình.
B. Hội đồng Tương trợ kinh tế tuyên bố giải thể.
C. Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô đều bị thu hẹp.

D. Cuộc đua tranh giữa các cường quốc nhằm thiết lập trật tự thế giới "đa cực" diễn ra
mạnh mẽ.
Câu 19. Chiến tranh lạnh chấm dứt đã có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình Đơng
Nam Á?
A. Vị thế của tổ chức ASEAN được nâng cao.
B. Các quốc gia ở Đơng Nam Á có điều kiện kiến thiết lại đất nước.
C. Vấn đề Campuchia từng bước được tháo gỡ.
D. Mĩ bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.
Câu 20. Cơ sở để Mĩ có thể thiết lập được trật tự thế giới "một cực"?
A. Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ sau Chiến tranh lạnh bị thu hẹp.
B. Thế giới đã hình thành ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn.
C. Trung Quốc đang vươn lên mạnh mẽ.
D. Liên Xô tan rã tạo cho Mĩ có lợi thế tạm thời.
Câu 21. Địa điểm nào từng chứng kiến cuộc gặp gỡ quan trọng giữa Goócbachốp và
Busơ, hai nước thống nhất tuyên bố chấm dứt "Chiến tranh lạnh"?
A.Crưm.
B. Ôđetxa. C. Manta. D. Xan Phranxixcô.


Câu 22. Tháng 3 -1947, Tổng thống của Mĩ Truman đã chính thức phát động cuộc
"Chiến tranh lạnh" nhằm mục đích gì?
A. Chống Liên Xơ và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Giữ vững nền hịa bình, an ninh thế giới sau chiến tranh.
C. Xoa dịu tinh thần đấu tranh của công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ - Latinh.
Câu 23. Thế nào là "Chiến tranh lạnh" do Mĩ phát động theo phương thức đầy đủ nhất?
A. Chuẩn bị gây ra một cuộc chiến tranh thế giới mới.
B. Dùng sức mạnh quân sự để đe dọa đối phương.
C. Thực tế chưa gây chiến tranh, nhưng chạy đua vũ trang làm cho nhân loại "ln ln
ở trong tình trạng chiến tranh" thực hiện "chính sách đu đưa bên miệng hố chiến tranh"

D. Chưa gây chiến tranh nhưng dùng chính sách viện trợ để khống chế các nước.
Câu 24. Sự kiện nào dẫn đến sự tan vỡ mối quan hệ Đồng minh chống phát xít giữa
Liên Xơ và Mĩ?
A. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Sự ra đời của "Chủ nghĩa Tơ-ru-man" và "Chiến tranh lạnh" (3 - 1947).
C. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).
D. Sự ra đời của khối NATO (9 - 1949).
Câu 25. Liên Xô và Mĩ trở thành hai thế lực đối đầu nhau rồi đi đến "Chiến tranh lạnh"
vào thời điểm nào?
A. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Trong và sau Chiến tranh thế giới thứ
hai.
Câu 26. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai mưu đồ bao quát của Mĩ là:
A. Tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ La-tinh.
C. Tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Làm bá chủ toàn thế giới.
Câu 27. Để thực hiện mưu đồ làm bá chủ thế giới, Mĩ khơng lo ngại đến vấn đề gì?
A. Ảnh hưởng của Liên Xô cùng những thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân
các nước Đông Âu.
B. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc và sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân
Trung Hoa.
C. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
D. Kinh tế Mĩ lâm vào khủng hoảng và suy thoái kéo dài sau chiến tranh thế giới thứ
hai.
Câu 28. Bản thông điệp mà Tổng thống Tơ-ru-man gửi Quốc hội Mĩ ngày 1 - 3 - 1947
được xem là sự khởi đầu cho:
A. Chính sách thực lực của Mĩ sau chiến tranh.

B. Mưu đồ làm bá chủ thế giới của Mĩ.
C. Chính sách chống Liên Xơ gây nên tình trạng "Chiến tranh lạnh".
D. Chính sách chống các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 29. Vì sao học thuyết Tơ-ru-man vừa mới ra đời đã vấp phải sự phản kháng của thế
giới?
A. Vì bản chất phi nghĩa của nó.
B. Vì bản chất chống cộng của nó.


C. Vì bản chất bành trướng của nó. D. Vì bản chất đe doạ nền hịa bỉnh của nó đối với
nhân loại.
Câu 30. Tháng 6 - 1947 diễn ra sự kiện gì ở Mĩ có liên quan đến các nước Tây Âu?
A. Mĩ thành lập khối quân sự NATO.
B. Mĩ thành lập khối CENTO.
C. Mĩ thành lập khối SEATO.
D. Mĩ đề ra "Kế hoạch Mác-san".
Câu 31. Nước nào dưới dây khơng có trong 11 nước gia nhập khối NATO năm 1949 do
Mĩ cầm đầu?
A. Đan Mạch, Na Uy, Bồ Đào Nha.
B. Anh, Pháp, Hà Lan.
C. Đức, Tây Ban Nha, Hi Lạp.
D. I-ta-li-a, Bỉ, Lúc-xăm-bua.
Câu 32. Sự phân chia đối lập về kinh tế, chính trị và quân sự giữa các nước Tây Âu tư
bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa được tạo nên bởi:
A. Học thuyết Tơ-ru-man của Mĩ.
B."Kế hoạch Mác-san" và sự ra đời của khối
quân sự NATO.
C. Chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ. D. Sự thành lập khối quân sự NATO.
Câu 33. Hiệp ước Vác-sa-va, một liên minh chính trị - quân sự giữa Liên Xô và các
nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu được thành lập vào thời gian nào và mang tính chất

gì?
A. Thành lập vào tháng 5 - 1955, mang tính chất phịng thủ của các nước xã hội chủ
nghĩa.
B. Thành lập vào thảng 7 - 1955, mang tính chất chạy đua vũ trang với Mĩ và Tây Âu.
C. Thành lập vào tháng 5 - 1955, mang tính chất cạnh tranh về quân sự với Mĩ và Tây
Âu.
D. Thành lập vào tháng 5 - 1950, mang tính chất phóng thú của các nước xã hội chủ
nghĩa.
Câu 34. Sự kiện nào chứng tỏ rằng đã đến lúc " chiến tranh lạnh" bao trùm cả thế giới?
A. Mĩ thông qua "Kế hoạch Mác-san .
B. "Kế hoạch Mác-san" và sự ra đời của khối quân sự NATO.
C. Sự ra đời của tổ chức quân sự NATO và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
D. Sự ra đời và hoạt động của Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
Câu 35. Sau khi cách mạng Trung Quốc thành công (10 - 1949) cuộc kháng chiến của
nhân dân Việt Nam có những điều kiện thuận lợi gi?
A. Được sự ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc.
B. Được sự ủng hộ va giúp đỡ của Trung Quốc, Liên xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Được sự ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc vá các nước châu Á.
D. Buộc thực dân Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược ở Việt Nam.
Câu 36. Thực dân Pháp buộc phải công nhận độc lập chù quyền, thống nhất và tồn vẹn
lãnh thổ của 3 nước Đơng Dương vào thời gian nào ?
A. Ngày 5 - 7 - 1954.
B. Ngày 21 - 9 - 954.
C. Ngày 20 – 1 - 1954.
D. Ngày 20 – 9 - 1954.
Câu 37. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ Đông Đức và Tây Đức vào thời gian
nào?
A. Ngày 19 – 11 – 1973.
B. Ngày 27 – 1 – 1973.
C. Ngày 20 – 1 – 1973.

D. Ngày 21 – 12 – 1972.
Câu 38. Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến cơng chiến lược Liên Xô và Mĩ ký thời gian nào?
gọi tắt là gì?


A. Ngày 26 - 5 - 1972, gọi tắt là SALT-1.
B. Ngày 25 - 6 - 1974, gọi tắt là
SALT-2.
C Ngày 15 - 5 - 1972, gọi tắt là ABM.
D. Ngày 26 - 3 - 1973, gọi tất là
ABM.
Câu 39. Đầu tháng 8 - 1975, 35 nước châu Âu cùng với những nước nào ký kết Định
ước Hen - xin - ki?
A. Cùng với Mĩ và Liên Xô.
B. Cùng với Mĩ và Pháp.
C. Cùng với Mĩ và Ca-na-đa.
D. Cùng với Mĩ và Anh.
Câu 40. Đầu tháng 12 - 1989 đã diễn ra cuộc gặp gỡ khơng chính thức giữa Tổng Bí thư
Đảng Cộng sản Liên Xơ và Tổng thống Mĩ G. Bush ở đâu?
A. Ở Luân Đôn (Anh). B. Ở I-an-ta (Liên xô). C. Ở Man-ta (Địa Trung Hải). D. Ở Oasinh-tơn (Mì).
Câu 41. Trong cuộc gặp gỡ khơng chính thức đó Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xơ
và Tổng thống Mĩ G. Bush đã cùng tuyên bố vấn đề gì?
A. Vấn đề chấm dứt việc chạy đua vũ trang. B. Vấn đề hạn chế vũ khí hạt nhân hủy
diệt.
C. Vấn đề chấm dứt chiến tranh lạnh.
D. Vấn đề giữ gìn hịa bình, an ninh cho
nhân loại.
Câu 42. Những năm 1989 – 1991 đã diễn ra sự kiện gì gắn với công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Liên Xô và các nước Đông Âu cắt đứt quan hệ với nhau.

B. Liên Xơ và các nước Đơng Âu lâm vào tình trạng trì trệ.
C. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xơ và Đơng Âu bước vào thời kì ổn định.
D. Chế độ xã hội Chủ nghĩa ở các nước Đông Âu và Liên bang Xô viết bị tan rã.
Câu 43. Ngày 28-6- 1991 diễn ra sự kiện gì gắn với các nước xã hội chủ nghĩa?
A. Liên Xô và các nước Đông Âu bị sụp đồ trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Hội đồng Tương trợ kinh tế tuyên bố giải thể.
C. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va tuyên bổ chấm dứt hoạt động.
D. Liên Xô tuyên bố cắt đứt quan hệ với các nước Đông Âu.
Câu 44. Năm 1991, diễn ra sự kiện gì có liên quan đến quan hệ quốc tế?
A. Mĩ và Liên Xô chấm dứt "chiến tranh lạnh".
B. Trật tự hai cực I-an-ta bị xói mịn.
C. Trật tự hai cực I-an-ta bị sụp đổ.
D. Xô - Mĩ tuyên bố hợp tác trên mọi phương diện.
Tiết: 11+12
BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991). LIÊN BANG NGA
(1991 – 2000)
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM.
Câu 1. Những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm
1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX có ý nghĩa
A. mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của lồi người.
B. thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội trên mọi lĩnh vực.
C. đưa Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng hàng thứ hai trên thế giới.
D. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và phát triển.
Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế trong điều
kiện


A. thu được nhiều chiến phí.
B. chiếm được nhiều thuộc địa.
C. bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh.

D. bán được nhiều vũ khí, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.
Câu 3.Trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, Liên Xô
đi đầu trong lĩnh vực
A. cơng nghiệp nặng, chế tạo máy móc.
B. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
C. công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân.
D. công nghiệp quốc phòng.
Câu 4. Hội đồng tương trợ kinh tế được thành lập nhằm mục đích
A. tăng cường sự hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
B. hỗ trợ các nước châu Âu phát triển kinh tế.
C. viện trợ cho các nước nghèo.
D. đầu tư cho việc nghiên cứu khoa học.
Câu 5. Ý nào khơng phải là khó khăn lớn nhất của Liên Xô khi bước vào thời kỳ khôi
phục kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai
A. Mỹ và các nước tư bản phương Tây tiến hành Chiến tranh lạnh, bao vây kinh tế, chạy
đua vũ trang, buộc Liên Xô phải củng cố quốc phịng.
B. Liên Xơ bị tổn thất nặng nề về người và của trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Đời sống của nhân dân khó khăn.
D. Thiếu đội ngũ cán bộ quản lý có kinh nghiệm và đội ngũ công nhân lành nghề
Câu 6. Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hồn thành thắng lợi Kế hoạch 5 năm khôi phục
kinh tế (1946-1950) dựa vào
A. sự giúp đỡ của các nước trên thế giới
B. tinh thần tự lực tự cường
C. những tiến bộ khoa học-kỹ thuật
D. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu.
Câu 7. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô là cường quốc công nghiệp
A. đứng đầu thế giới.
B. đứng thứ hai thế giới
C. đứng thứ ba thế giới.
D. đứng thứ tư thế giới

Câu 8. Sau khi Liên Xô tan rã, “quốc gia kế tục” là Liên bang Nga, được kế thừa
A. tồn bộ những quyền lợi của Liên Xơ.
B. tình trạng rối loạn về kinh tế, chính trị, xã hội.
C. tồn bộ quyền lợi và nghĩa vụ, thành tựu và hạn chế của Liên Xô trên các mặt.
D. địa vị pháp lý của Liên Xô.
Câu 9. Một trong những nguyên nhân làm cho chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và
Đông Âu khủng hoảng và sụp đổ là do
A. không tiến hành cải tổ đất nước.
B. hoạt động chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
C. Đảng Cộng sản bị đình chỉ hoạt động.
D. tổ chức Hiệp ước Vacsava chấm dứt hoạt động.
Câu 10. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở
Liên Xô và Đông Âu là
A. kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. duy trì nền kinh tế bao cấp.
C. thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng.
D. tập trung cải cách chính trị.


Câu 11. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở
Liên Xô và Đông Âu (1989-1991) là
A.không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kỹ thuật tiên tiến.
B.đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan
liêu bao cấp.
C.sự chống phá của các thế lực thù địch.
D.không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kỹ thuật tiên tiến.
Câu 12 . Năm 1961, Liên Xơ đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?
A. Phóng thành cơng tên lửa đạn đạo.
B. Chế tạo thành cơng bom ngun tử.
C. Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.

D. Phóng tàu vũ trụ đưa I. Gagarin bay vòng
quanh trái đất.
Câu 13. Từ 1950 đến nữa đầu những năm 70, Liên Xơ thực hiện chính sách đối ngoại
nào?
A. Đối đầu với các nước Tây Âu.
B. Muốn làm bạn với tất cả các nước.
C. Quan hệ chặt chẽ với các nước XHCN.
D. Bảo vệ hồ bình thế giới.
Câu 14. Thành tựu nào được xem là quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong giai
đoạn 1950 – 1973?
A.Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới .
C. Là nước đầu tiên phóng thành cơng tàu vũ trụ có người lái.
D. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
Câu 15. Liên Xơ chế tạo thành cơng bom ngun tử có ý nghĩa như thế nào?
A. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
B. Làm giảm uy tín của Mĩ trên trường thế giới.
C. Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược toàn cầu.
D. làm Mĩ lo sợ và phát động “Chiến tranh lạnh” chống Liên Xô.
Câu 16. Nhân tố quan trọng nào giúp Liên Xơ hồn thành cơng cuộc khơi phục kinh tế
1946 - 1950?
A. Tinh thần tự lực tự cường.
B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Những tiến bộ khoa học kĩ thuật.
D. Sự hợp tác giữa các nước XHCN.
Câu 17.Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối
ngoại ngả về phương Tây với hy vọng
A.thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.
B.xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu.
C.nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.

D.tăng cường hợp tác khoa học-kỹ thuật với các nước châu Âu.
Câu 18.Từ năm 2000, khi Putin lên làm Tổng thống, tình hình nước Nga là
A. tiếp tục khủng hoảng.
B. dần dần hồi phục và phát triển.
C. chính trị khơng ổn định.
D. tốc độ tăng trưởng âm.
Câu 19. Sự kiện ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô năm 1957 là
A. chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. đưa người lên thám hiểm mặt trăng.
C. phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
D. thực hiện chuyến bay vòng quanh trái đất.
Câu 20. Sự kiện ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô năm 1949 là
A. chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. đưa người lên thám hiểm mặt trăng.
C. phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
D. thực hiện chuyến bay vòng quanh trái
đất.


Câu 21.Dưới thời Tổng thống Enxin, thách thức nước Nga phải đối mặt là
A. bất ổn chính trị.
B. xung đột sắc tộc.
C. bất ổn chính trị, xung đột sắc tộc.
D. nạn khủng bố.
Câu 22. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô được mệnh danh là
A. cường quốc công nghiệp.
B. cường quốc công nghệ.
C. cường quốc nông nghiệp.
D. cường quốc sản xuất phần mềm.
Câu 23. Sắp xếp các dữ liệu theo thứ tự thời gian về thành tựu khoa học-kĩ thuật Liên

Xô từ sau năm 1945:
1. Liên Xơ phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
3. Liên Xô phóng tàu vũ trụ, mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
A. 2,1,3. B.2,3,1.
C.3, 2,1.
D.1,3,2.
Câu 24. Với chủ trương bảo vệ hịa bình thế giới, giúp đỡ các nước chủ nghĩa xã hội và
ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc, Liên Xơ trở thành
A. anh cả của hệ thống chủ nghĩa xã hội.
B. thành trì của nền hịa bình và phong trào cách mạng thế giới.
C. thủ lĩnh của phe xã hội chủ nghĩa.
D. thành trì hệ thống chủ nghĩa xã hội.
Câu 25. Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên
tử là
A. cân bằng lực lượng quân sự giữa Mỹ và Liên Xô.
B. đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật Liên Xơ.
C. phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mỹ.
D. Liên Xơ trở thành cường quốc về vũ khí hạt nhân.
Câu 26: Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới là
A. thắng lợi của các cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu.
B. thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1945.
C. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.
D. thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959.
Câu 27. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, xung đột chính trị giữa hai phe XHCN và
TBCN làm cho
A. thế giới như bị phân đôi .
B. trật tự hai cực Ianta hình thành.
C. Liên Xơ và Mỹ tranh giành quyền lợi gay gắt.
D. các siêu cường kinh tế vươn lên làm bá chủ thế giới.

Câu 28. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về
phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở
A. châu Á.
B. châu Âu.
C. châu Phi.
D. châu Mỹ.
Câu 29. Nguyên nhân chính dẫn đến sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vacsava là
A. tăng cường tình đồn kết giữa Liên Xơ và các nước Đơng Âu.
B. tăng cường sức mạnh của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. đối phó với khối quân sự NATO.
D. đảm bảo hịa bình và an ninh ở châu Âu.
Câu 30.Ý nào không đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong
trào hịa bình và cách mạng thế giới?
A. Liên Xơ có nền kinh tế vững mạnh, khoa học kỹ thuật tiên tiến.


B. Liên Xơ chủ trương duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
C. Liên Xô ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Liên Xơ là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân.
Câu 31.Năm 1961 là năm diễn ra sự kiện gì thể hiện việc chinh phục vũ trụ của Liên
Xơ?
A. Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo của trái đất .
B. Phóng con tàu vũ trụ đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ.
C. Đưa con người lên Mặt Trăng.
D. Đưa con người lên Sao Hỏa.
Câu 32. Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của
Liên Xô và Mỹ là
A. mở rộng lãnh thổ.
B. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
C. duy trì nền hịa bình thế giới.

D. khống chế các nước khác.
Câu 33.Lý do Liên Xô đẩy mạnh khôi phục kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội ngay
sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc là gì?
A.Để chạy đua vũ trang với Mỹ.
B.Hàn gắn vết thương chiến tranh và phấn đấu nhanh chóng xây dựng thành cơng chủ
nghĩa xã hội.
C.Muốn cạnh tranh vị thế cường quốc với nước Mỹ.
D.Vượt qua thế bao vây, cấm vận của Mỹ và các nước Tây Âu.
Câu 34.Trong những năm chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu lâm vào khủng
hoảng, Đảng và Nhà nước Việt Nam cho rằng
A.chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam không chịu tác động từ cuộc khủng hoảng này, nên
không cần sự điều chỉnh.
B.hệ thống chủ nghĩa xã hội trên thế giới chịu tác động lớn, nên phải điều chỉnh và tiến
hành đổi mới đất nước.
C.mô hình chủ nghĩa xã hội khơng phù hợp ở châu Âu.
D.công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam không chịu tác động, nhưng cần
phải đúc kết bài học kinh nghiệm.
Câu 35.Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách-mở cửa ở Trung Quốc với công
cuộc cải tổ ở Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là
A.tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.
B.lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.
C.đều tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khơng ổn định, khủng hoảng kéo dài.
D.Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường xã hội chủ nghĩa.
Câu 36.Sai lầm lớn nhất của Liên Xô và các nước Đông Âu khi tiến hành cải tổ, điều
chỉnh sự phát triển kinh tế và trở thành bài học đối với Việt Nam trong công cuộc đổi
mới đất nước hiện nay là
A.chỉ lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, không coi trọng cải tổ bộ máy nhà nước.
B.thực hiện đa nguyên đa đảng (cho phép nhiều đảng phái cùng tham gia hoạt động).
C.thiếu dân chủ, công khai và đàn áp nhân dân biểu tình.
D.thực hiện chính sách đối ngoại đa phương hóa, gần gũi với phương Tây.

Câu 37.Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ đã
A.chứng tỏ học thuyết Mác-Lê nin không phù hợp ở châu Âu.
B.làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới khơng cịn nữa.
C.làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới chỉ còn lại ở châu Á và Mỹ Latinh.


D.giúp Mỹ hoàn thành mục tiêu đề ra trong chiến lược tồn cầu.
Câu 38.Nội dung nào khơng phải là đường lối xun suốt trong chính sách đối ngoại
của Liên Xơ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A.Bảo vệ hịa bình thế giới.
B.Mở rộng liên minh quân sự ở châu Âu, châu Á và Mỹ Latinh.
C.Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D.Viện trợ, giúp đỡ nhiều nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 39.Ý không đúng về nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và
các nước Đông Âu là
A.người dân không ủng hộ, không hào hứng với chế độ xã hội chủ nghĩa.
B.đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, quan liêu.
C.khơng bắt kịp bước phát triển của khoa học kỹ thuật tiên tiến trên thế giới.
D.sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
Câu 40. Xác định mốc thời gian tan rã của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước
Đông Âu
A.Từ cuối những năm 60 của thế kỷ XX. B.Từ cuối những năm 70 của thế kỷ XX.
C.Từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX. D. Cuối những năm 80 và đầu những năm 90
của thế kỷ XX.
Tiết: 13

CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LATINH
BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT – THƠNG HIỂU
Câu 1. Biến đổi chính trị quan trọng của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế

giới thứ hai là
A. công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc kiên định con đường xã hội chủ nghĩa.
B. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Trung Quôc thắng lợi.
C. Nhật Bản thành nước có nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
D. có ba “con rồng” kinh tế của châu Á.
Câu 2. Mục tiêu của đường lối cải cách – mở cửa ở Trung Quốc là
A. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
B. tiến hành cải cách mở cửa.
C. biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
D. kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa .
Câu 3. Đặc điểm nổi bật của bán đảo Triều Tiên từ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai đến nay là
A. chia cắt làm hai miền.
B. trở thành vùng kinh tế phát triển.
C. hình thành hai nhà nước.
D. trở thành đồng minh của Mĩ.
Câu 4. Nhân tố quyết định đến thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 là
A. Sự phát triển của lực lượng cách mạng trong nước. B. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
C. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
D. Sự suy yếu của các thế lực tư
sản mại bản.
Câu 5. Năm 1949 đánh dấu sự kiện gì trong lịch sử thế giới?
A. Mở đầu Chiến tranh lạnh.
B. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng
dân tộc.
C. Chủ nghĩa xã hội mở rộng sang châu Á. D. Phong trào không liên kết ra đời.


Tiết: 14
BÀI 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NÁM Á VÀ ẤN ĐỘ

I. MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT – THÔNG HIỂU
Câu 1. Quan hệ giữa ASEAN với ba nước Đông Dương trong những năm 1967 –
1979 là
A. hợp tác trên lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học – kĩ thuật.
B. chuyển từ quan hệ đối đầu sang đối thoại hợp tác.
C. quan hệ đối đầu căng thẳng.
D. hợp tác nhằm duy trì hịa bình và ổn định khu vực.
Câu 2. Nhóm các nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội với
mục tiêu
A. đẩy mạnh cơng nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
B. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
C. phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.
D. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.
Câu 3. Nguyên tắc cơ bản nào không được quy định trong Hiệp ước Bali (2/1976)?
A. Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Chung sống hịa bình.
D. Khơng dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực đối với nhau.
Câu 4. Việc thành lập “Phong trào không liên kết” là sáng kiến của quốc gia nào?
A. Liên Xô.
B. Trung Quốc.
C. Ấn Độ.
D. Việt Nam
Câu 5. Nước Cộng hòa nhân dân Campuchia được thành lập vào thời gian nào?
A. 9/11/1953
B. 17/4/1975.
C. 7/1/1979.
D. 23/10/1991.
II. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 6. Nối sự kiện với mốc thời gian về quá trình phát triển của Hiệp hội các quốc

gia Đông Nam Á (ASEAN).
Sự kiện
Thời gian
1. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
a. 8/1967.
thành lập.
b. 2/1976.
2. Hiến chương ASEAN.
c. 4/1999.
3. Hiệp ước thân thiện và hợp tác.
d. 11/2007
4. ASEAN phát triển thành 10 nước thành viên
A. 1-b, 2-c, 3-a, 4-d. B. 1-a, 2-d, 3-b, 4-c. C. 1-d, 2-c, 3-a, 4-b. D. 1-c, 2-d, 3- a, 4-b.
Câu 7. Tính đến năm 1996 có bao nhiêu quốc gia phóng thành công vệ tinh lên lên
vũ trụ.
A. 5
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Câu 8. Quốc gia nào đã tiến hành cuộc “Cách mạng chất xám” vào những năm 90
của thế kỉ XX?
A. Trung Quốc.
B. Mĩ.
C. Nhật Bản.
D. Ấn Độ.
Câu 9. Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. đều tham gia tổ chức ASEAN.
B. trở thành vùng kinh tế năng động
nhất thế giới.

C. hợp tác tồn diện về kinh tế, chính trị, an ninh quốc phòng. D. trở thành các quốc
gia độc lập.


Câu 10: Quốc gia nào ở châu Phi chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của chiến thắng
Điện Biên Phủ ở Việt Nam
A. Ai Cập.
B. Angiêri.
C. Anggôla.
D. Nam Phi.
Câu 11: Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Ấn Độ từ sau khi giành độc lập
đến nay là
A. hịa bình, trung lập tích cực.
B. hịa bình, trung lập.
C. hịa bình và tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh.
Câu 12. Nội dung bao trùm của Hiệp định Viêng Chăn (1973) là gì?
A. Lập lại hịa bình, thực hiện hịa hợp dân tộc ở Lào.
B. Tun bố nền độc lập của Lào.
C. Chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa bình ở Lào.
D. Tun bố sự ra đời của nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
Câu 13. Hội nghị Bali (Inđônêxia) tháng 2/1976 đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức
ASEAN vì
A. các nước ký Hiệp ước thân thiện và hợp tác.
B. quan hệ giữa Đông Dương và ASEAN có sự thay đổi.
C. ASEAN chủ trương mở rộng kết nạp thêm các nước thành viên.
D. các nước hợp tác có hiệu quả về kinh tế, chính trị văn hóa và xã hội.
Câu 14. Nối thời gian với sự kiện về quá trình phát triển của Cách mạng Lào.
Thời gian
Sự kiện

a. 10/1945
1. Hiệp định Viêng Chăn được ký kết.
b. 3/1946
2. Lào tuyên bố độc lập.
c. 3/1955
3. Đảng Nhân dân Lào thành lập.
d. 2/1973
4. Pháp quay trở lại xâm lược Lào
A. a – 2
b- 4 c- 3 d - 1
B. a- 1
b -3 c– 2 d- 4
C. a- 2
b- 4 c -1 d – 3
D. a – 2
b – 3 c- 1 d - 4
Câu 15. “Hịa bình, trung lập không tham gia bất cứ khối liên minh quân sự hoặc
chinh trị nào; nhận viện trợ từ mọi phía, khơng có điều kiện ràng buộc” là đường
lối của
A. Campuchia từ 1954-1970
B. Ấn Độ từ 1950- 1973.
C. Campuchia từ 1979- 1991.
D. Ấn Độ từ 1990- nay.
Câu 16. Cuộc đấu tranh chống lại tập đoàn Khơme đỏ của nhân dân Campuchia
có sự giúp đỡ của lực lượng nào?
A. Qn chí nguyện Trung Quốc.
B. Quân tình nguyện Việt Nam.
C. Quân giải phóng Lào.
D. Hồng qn Liên Xơ.
Câu 17. Thực dân Anh dựa trên cơ sở nào để thực hiện “phương án Maobattơn”

chia Ấn Độ thành hai quốc gia: Ấn Độ và Pakixtan?
A. Sự chênh lệch về trình độ phát triển.
B. Sự khác biệt về tôn giáo.
C. Mâu thuẫn về chủng tộc.
D. Sự đối lập về địa – chính trị.
Câu 18. Năm 1947, thực dân Anh thực hiện “phương án Maobattơn” chia Ấn Độ
thành hai quốc gia: Ấn Độ và Pakixtan. Đây là hậu quả của chính sách
A. chia rẽ chủng tộc.
B. mua chuộc giai cấp thống trị.
C. chia để trị.
D. phân biệt, kì thị chủng tộc.
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO


Câu 19. Tại sao nói những năm 90 của thế kỷ XX “một chương mới mở ra trong
lịch sử khu vực Đông Nam Á”?
A. Vấn đề Cam pu chia được giải quyết bằng Hiệp định Pari.
B. ASEAN từ 5 nước ban đầu đã phát triển thành 10 nước thành viên.
C. Quan hệ giữa Đông Dương và ASEAN được cải thiện.
D. Các nước ký Hiến chương ASEAN.
Câu 20. Quá trình phát triển thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN) từ 6 nước thành 10 nước không gặp phải trở ngại nào dưới đây?
A. Sự đối đầu giữa ASEAN với các nước Đông Dương.
B. Sự tác động của cuộc Chiến tranh lạnh.
C. Sự khác nhau về thể chế chính trị giữa các nước.
D. Thời gian giành được độc lập của các nước không giống nhau.
Câu 21. Theo sáng kiến của ASEAN năm 1993 Diễn đàn khu vực (ARF) thành lập
nhằm mục đích gì?
A. Tạo nên mơi trường hịa bình và ổn định cho sự phát triển của Đơng Nam Á.
B. Tăng cường hợp tác về kinh tế, chính trị, văn hóa.

C. Thức đẩy mối quan hệ giữa các nước thành viên.
D. Tổ chức Đông Nam Á thành một khu vực mậu dịch tự do.
Câu 22. Sự kiện nào làm gia tăng tình trạng căng thẳng trong khu vực Đông Nam
Á từ thập niên 50 đến 70 của thế kỷ XX ?
A. Mĩ thành lập khối quân sự SEATO.
B. Mĩ gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, Lào, Cam pu chia.
C. Mĩ lôi kéo một số nước trong khu vực vào cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu.

Tiết 15
BÀI 5: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH
MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT – THƠNG HIỂU
Câu 1. Vì sao Mĩ Latinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy”?
A. Có nhiều hình thức đấu tranh: Bãi công, nổi dậy, đấu tranh nghị trường.
B. Đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở nhiều quốc gia.
C. Phong trào chống chế độ độc tài tay sai thân Mĩ diễn ra ở nhiều nước.
D. Thắng lợi của cách mạng Cuba ảnh hưởng lớn đến phong trào đấu tranh ở Mĩ Latinh.
Câu 2. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống
thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã?
A. 17 nước châu Phi giành được độc lập.
B. Thắng lợi của nhân dân Mơdămbích và Ănggơla.
C. Nhân dân Nam Phi xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Aácthai).
D. Nước Cộng hòa Namibia tuyên bố độc lập.
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 3. So với khu vực Mĩ Latinh, phong trào cách mạng ở châu Phi sau Chiến
tranh thế giới thứ hai có điểm khác biệt nào?
A. Chống chủ nghĩa Apácthai.
B. Chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
C. Chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. D. Phong trào đấu tranh vũ trang diễn ra mạnh
mẽ.



Câu 4. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến
tranh thế giới thứ hai đã làm cho
A. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới và mở rộng không gian địa lí.
B. chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai) sụp đổ hoàn toàn.
C. chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản tan rã.
D. bản đồ chính trị thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc.
Câu 5. Nhân tố tác động mạnh mẽ đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi
sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. sự thất bại của chủ nghĩa phát xít.
B. sự suy yếu của chủ nghĩa thực dân
phương Tây.
C. sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa. D. thắng lợi của phong trào giải phóng dân
tộc ở châu Á.
Câu 6. Điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á
sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
B. chống chủ nghĩa thực dân
kiểu cũ.
C. thông qua các tổ chức chính trị trong khu vực lãnh đạo. D. mức độ giành độc lập
đồng đều.
Tiết: 16 + 17+18
MĨ – TÂY ÂU – NHẬT BẢN
Tiết 16
BÀI 6: NƯỚC MĨ
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM
I. MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT- THÔNG HIỂU
Câu 1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến lược toàn cầu của Mĩ được triển
khai dựa trên cơ sở nào?

A. Sự ủng hộ của các nước đồng minh.
B. Sự phát triển về kinh tế và sức mạnh quân sự.
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang dần hình thành.
D. Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh.
Câu 2. Mục tiêu nào không nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ giai đoạn 1945 –
1973?
A. Ngăn chặn, tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
B. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
C. Thành lập các khối quân sự nhiều nơi trên thế giới.
D. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.
Câu 3. Trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX, chính quyền B.Clintơn khơng theo đuổi
mục tiêu nào trong
chiến lược “ Cam kết và mở rộng”?
A. Đảm bảo an ninh cho nước Mĩ với lực lượng quân sự mạnh.
B. Tăng cường khơi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh của kinh tế Mĩ.
C. Từng bước thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” để đóng vai trò lãnh đạo thế giới.
D. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của một số
nước.
Câu 4. Cuộc “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động nhằm:
A. Khẳng định vị trí siêu cường của Mĩ.
B. Làm bá chủ thế giới.
C. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.


D. Can thiệp vũ trang vào nhiều nơi trên thế giới.
Câu 5. Chính sách đối ngoại nhất quán của Mĩ kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai đến 1991 là gì?
A. Triển khai chiến lược tồn cầu. B. Ra sức thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”.
C. Tăng cường chạy đua vũ trang.
D. Can thiệp vào công việc nội bộ của một số

nước.
Câu 6. Mĩ thành lập tổ chức “Liên mình vì sự tiến bộ” nhằm mục đích gì?
A. Ngăn chặn ảnh hưởng của Liên Xơ. B. Ngăn chặn ảnh hưởng của Trung Quốc.
C. Biến Mĩ Latinh thành “sân sau’.
D. Ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba.
II. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 7. Vì sao Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?
A. Khoa học – kĩ thuật thúc đẩy sự phát triển của kinh tế.
B. Chính phủ đầu tư cho nghiên cứu chế tạo vũ khí.
C. Có điều kiện hịa bình và đầy đủ phương tiện phục vụ cho nghiên cứu.
D. Khoa học – kĩ thuật phục vụ cho triển khai chiến lược toàn cầu.
Câu 8. Mĩ thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương nhằm
A. nhạy đua vũ trang làm gia tăng tình trạng đối đầu căng thẳng.
B. hình thành liên minh quân sự chống lại Liên Xô và Đông Âu.
C. khống chế, chi phối các nước đồng minh của Mĩ.
D. đối trọng với tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Câu 9. Nhân tố quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu,
Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển kinh tế trong nước.
B. sử dụng nguồn viện trợ để phát triển kinh tế.
C. áp dụng những tiến bộ khoa học- kỹ thuật vào sản xuất
D. vai trò điều tiết nền kinh tế của nhà nước.
Câu 10. Yếu tố nào đã làm suy giảm vị trí kinh tế, chính trị của Mĩ trong giai đoạn
1973 – 1991?
A. Thất bại cuộc chiến tranh Việt Nam. B. Sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ.
C. Sự cạnh tranh của Nhật Bản, Tây Âu. D. Mất đi “sân sau” là các nước Mĩ Latinh.
Câu 11. Nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Mĩ bị suy thoái nghiêm
trọng là do
A. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
B. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược ở nhiều nơi trên thế giới.

C. các nước đồng minh khơng có khả năng trả nợ cho Mĩ.
D. các nước Mĩ Latinh giành độc lập, Mĩ mất thị trường rộng lớn.
Câu 12. Việc Mĩ thực hiện kế hoạch Mácsan đã tác động như thế nào đến tình hình
châu Âu?
A. Giúp phục hồi kinh tế Tây Âu.
B. Giúp Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế, tài chính thế giới.
C. Sự đối lập về kinh tế, chính trị giữa Tây Âu và Đơng Âu.
D. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 13. Trong việc thực hiện chiến lược toàn cầu, thất bại nặng nề và gây hậu quả
nghiêm trọng về nhiều mặt đối với nước Mĩ là
A. cuộc chạy đua vũ trang đối đầu với Liên Xô.
B. cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.


C. cuộc chiến tranh kéo dài hơn bốn thập kỉ.
D. trực tiếp tiến hành cuộc chiến tranh trên bán đảo Triều Tiên.
Câu 14. Sự kiện nào đã tác động đến việc thay đổi quan trọng trong chính sách đối
ngoại của Mĩ khi bước vào thế kỉ XXI?
A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam
B. Vụ khủng bố ngày 11/9/2001.
C. Cuộc chiến tranh Trung Đông kết thúc.
D. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông.
Tiết 17
BÀI 7: TÂY ÂU
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM
MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT – THÔNG HIỂU
Câu 1. Nguyên nhân nào khơng góp phần thúc đẩy sự phát triển của Tây Âu thành
trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới?
A. Sự hợp tác có hiệu quả giữa các nước châu Âu.
B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.

C. Vai trò lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước.
D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngồi.
Câu 2. Yếu tố kích thích nền kinh tế Tây Âu phục hồi và đạt mức trước chiến
tranh là
A. viện trợ của Mĩ từ Kế hoạch Mácsan.
B. nguồn tài nguyên vơ vét từ các nước thuộc địa.
C. áp dụng tiến bộ khoa học, kĩ thuật.
D. sự liên kết kinh tế giữa các nước Tây Âu.
Câu 3. Sự kiện làm giảm tình trạng đối đầu căng thẳng và mở ra xu thế hịa hỗn ở
châu Âu là
A. 12 quốc gia ở châu Âu kí Hiệp ước Maxtrích.
B. các nước Tây Âu tham gia Định ước Henxinki.
C. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
D. cuộc gặp gỡ của hai nhà lãnh đạo Xô – Mĩ trên đảo Manta.
Câu 4. Nối thời gian (Cột I) với sự kiện (Cột II) về quá trình thành lập của Liên
minh châu Âu.
Thời gian
Sự kiện
a. 1951
1. thành lập Cộng đồng châu Âu (EC) .
b. 1957
2. thành lập cộng đồng than- thép châu
Âu.
c. 1967
3. thành lập cộng đồng kinh tế (EEC)
d. 1993
4. Liên minh châu Âu ra đời (EU)
A. a – 2
b- 3 c- 1 d - 4
B. a- 1

b -3 c– 2 d- 4
C. a- 2
b- 4 c -1 d – 3
D. a – 2 b – 3 c- 4 d - 1
Câu 5. Nối thời gian với sự kiện về các tổ chức quốc tế.
Thời gian
Sự kiện
a. 1945
1. Liên minh châu Âu (EU) ra đời.
b. 1967
2. Liên minh châu Phi (AU) ra đời.
c. 1993
3. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
ra đời.


d. 2002
4. Liên hợp quốc ra đời.
A. a – 4
b- 3 c- 1 d – 2
B. a- 1
b -3 c– 2 d- 4
C. a- 2
b- 4 c -1 d – 3
D. a – 2
b – 3 c- 1 d - 4
Câu 6. Hành động nào sau đây của các nước Tây Âu thể hiện rõ sự ủng hộ cuộc
Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động?
A. Đẩy mạnh xâm lược thuộc địa ở châu Á và châu Phi.
B. Cho Mĩ đóng quân trên

lãnh thổ.
C. Tham gia khối quân sự NATO.
D. Bao vây Liên Xô và các nước xã hội chủ
nghĩa.
Câu 7. Điểm tương đồng trong quá trình ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á và Liên minh châu Âu là gì?
A. Đều là những đồng minh tin cậy của Mĩ.
B. Đều là đối tác quan trọng của Nhật
C. Nhằm hạn chế những ảnh hưởng và tác động từ bên ngoài.
D. Xuất phát từ nhu cầu liên kết và hợp tác giữa các nước.
Câu 8. Sự kiện đánh dấu chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước tư bản
chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu là
A. Hiệp ước về cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972).
B. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa giữa Mĩ và Liên Xô (1972).
C. Mĩ, Cana đa và 33 nước châu Âu ký Định ước Henxinki (1975).
D. Cuộc gặp gỡ giữa M. Goócbachốp và G.Busơ trên đảo Manta (1989).
Câu 9. Khó khăn lớn nhất trong quá trình phát triển kinh tế của Tây Âu trong giai
đoạn 1973 – 1991 là
A. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
B. sự cạnh tranh của Mĩ, Nhật Bản và các nước công nghiệp mới.
C. lâm vào khủng hoảng và suy thoải.
D. quá trình “liên hợp hóa” gặp nhiều khó khăn và trở ngại.
Câu 10. Điền vào chỗ trống nhận định sau: “ Năm 1998 trong cơn bão tài chính –
tiền tệ làm nghiêng ngả nền kinh tế thế giới thì……. vẫn tiếp tục q trình phát
triển tuy có bị ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng này”. ( Trích Bùi Huy Khốt- Thúc
đẩy quan hệ thương mại đầu tư giữa EU và Việt Nam trong những năm đầu thế kỷ XXI,
NXB Khoa học Xã hôi.)
A. Mĩ.
B. Liên minh châu Âu.
C. Nhật Bản.

D. Trung
Quốc.
Tiết 18
BÀI 8: NHẬT BẢN
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM.
I. MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT – THÔNG HIỂU
Câu 1. Trong giai đoạn 1952 – 1973, Nhật Bản rất coi trọng giáo dục và khoa học –
kĩ thuật, ln tìm cách đẩy nhanh sự phát triển bằng cách
A. đầu tư cho nghiên cứu khoa học 6 tỉ USD.
B. mua bằng phát minh sáng
chế.
C. tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng. D. xây dựng nhiều cơ sở nghiên
cứu khoa học.
Câu 2. Thuận lợi góp phần giúp Nhật Bản trở thành trung tâm kinh tế - tài chính
của thế giới là


A. chi phí cho quốc phịng khơng vượt q 1% GDP.
B. có cơ cấu vùng kinh tế cân đối và hình thành các trung tâm: Tơkiơ; Ơxaka; Nagơia.
C. sự cạnh tranh của các nước giúp các công ty của Nhật Bản năng động có tầm nhìn xa,
quản lý tốt.
D. thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, giải tán các “Daibátxư”.
Câu 3. Nhân tố quyết định hàng đầu đến sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật
Bản trong giai đoạn 1952 – 1973 là gì?
A. Vai trị lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước.
B. Áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
C. Nhân tố con người.
D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.
Câu 4. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản đưa ra học thuyết
Phucưđa và học thuyết Kaiphu với nội dung

A. tiếp tục duy trì sự liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. coi trọng quan hệ với Tây Âu.
C. mở rộng hoạt động đối ngoại với các đối tác trên phạm vi toàn cầu.
D. tăng cường quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
Câu 5. Chính sách đối ngoại nhất quán của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là gì?
A. Coi trọng quan hệ với Tây Âu.
B. Mở rộng quan hệ với các nước châu Á.
C. Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á.
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 6. Biểu hiện rõ nét nhất sự phát triển “thần kì” Nhật Bản trong những năm
1960 – 1973 là
A. tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất trên thế giới
B. vươn lên vị trí thứ hai trong thế giới tư bản.
C. thu nhập bình quân đầu người cao nhất thế giới.
D. trở thành siêu cường tài chính số một thế giới.
Câu 7: Sự kiện nào được coi như là mốc đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật
Bản?
A. Học thuyết Phucưđa (1977).
B. Học thuyết Kaiphu. (1991).
C. Học thuyết Miyadaoa (1993).
D. Học thuyết Hasimôtô (1997).
II. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 8. Nguyên nhân nào giúp Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản trở thành những trung tâm
kinh tế, tài chính của thế giới?
A. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân công dồi dào, trình độ kĩ thuật cao.
B. Vai trị lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước và áp dụng những thành tựu khoa
học – kĩ thuật hiện đại vào sản xuất.
C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển kinh tế.
D. Mua nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba và nhờ những đơn đặt hàng

quân sự trong các cuộc chiến tranh
Câu 9. Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1973 – 1991 là
A. coi trọng quan hệ với Tây Âu.
B. mở rộng quan hệ với các nước châu Á.
C. tăng cường quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.


D. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 10. Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản trong cuộc cạnh tranh với Mĩ, Tây Âu và
các nước công nghiệp mới là
A. Nhật Bản khơng hồn tồn tự túc được lương thực.
B. kinh phí phịng chống thiên tai của Nhật Bản lớn ảnh hưởng đến vốn đầu tư.
C. nền công nghiệp Nhật Bản phụ thuộc vào các nguồn nguyên liệu nhập khẩu.
D. cơ cấu kinh tế Nhật mất cân đối.

Tiết: 19
BÀI 10: CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CƠNG NGHỆ VÀ XU THẾ TỒN CẦU
HÓA NỬA SAU THẾ KỈ XX
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM
I. MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT – THÔNG HIỂU
Câu 1. Nội dung nào khơng phải là biểu hiện của xu thế tồn cầu hóa?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự phát triển của khoa học – công nghệ đã gắn kết các quốc gia dân tộc với nhau.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
Câu 2. Quốc gia đi đầu trong cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp là
A. Mĩ.
B. Liên Xô. C. Trung Quốc.
D. Ấn Độ.
Câu 3. Thành tựu quan trọng của Cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã góp

phần tích cực giải quyết lương thực cho lồi người là
A. cơng cụ sản xuất mới. B. vật liệu mới.
C. cách mạng xanh. D. năng lượng
mới.
Câu 4: Xu thế tồn cầu hóa là hệ quả của
A. sự phát triển quan hệ thương mại thế giới. B. sự sáp nhập các cơng ti thành những
tập đồn lớn.
C. cách mạng khoa học - công nghệ.
D. sự ra đời của các công ti xuyên quốc
gia.
Câu 5. Nguồn gốc của cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học
- công nghệ từ nửa sau thế kỉ XX là
A. do sự bùng nổ dân số.
B. do sự vơi cạn các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. do nhu cầu sản xuất vũ khí phục vụ chiến tranh.
D. đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
Câu 6. Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học – công nghệ là
A. mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
B. sự bùng nổ của công nghệ thông tin.
C. khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật.
D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 7. Sự kiện nào mở đầu cho kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Mĩ đưa người lên Mặt Trăng.
B. Liên Xơ phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành Gagarin bay vịng quanh Trái Đất.
C. Liên Xơ phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo của Trái Đất.


D. Trung Quốc thực hiện chương trình thám hiểm khơng gian.
II. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 8. Yêu cầu cấp bách nhất đặt ra cho cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật phải

giải quyết trước hết là
A. chế tạo và tìm kiếm các cơng cụ sản xuất mới. B. tạo ra những vật liệu mới.
C. tìm ra những nguồn năng lượng mới.
D. Cách mạng xanh trong nông
nghiệp.
Câu 9. Đại hội lần thứ IX (4 - 2001) của Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định:
“Nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới, đó là
vấn đề có ý sống cịn đối với Đảng và nhân dân ta”. Đoạn trích trên đề cập đến
vấn đề gì?
A. Xu thế tồn cầu hóa.
B. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố. D. Sự hình thành trật tự thế giới mới.
Tiết 20 Bài 11: Tổng kết lịch sử thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến
năm 2000
Câu 1. Trật tự thế giới hai cực được hình thành khi nào?
A. Năm 1945.
B. Năm 1947. C. Những năm 1945- 1947. D. Những năm 1945 1949.
Câu 2. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới khi nào?
A. Năm 1945. B. Năm 1947. C. Năm 1949. D. Năm 1950.
Câu 3. Đánh giá như thế nào về hệ thống Xã hội chủ nghĩa ở thế kỉ XX là:
A. Chủ nghĩa xã hội là một lực lượng hùng hậu về kinh tế - quân sự, chính trị.
B. Là lực lượng hùng hậu về kinh tế - quân sự, chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao của khoa học kĩ thuật.
C. Trong nhiều thập niên hệ thống Xã hội chủ nghĩa đã trở thành một lực lượng hùng
hậu về chính trị - quân sự, kinh tế.
D. Trong thập niên 70, chủ nghĩa xã hội đã trở thành một lực lượng kinh tế - chính trị
hùng hậu, có ảnh hưởng tích cực đến đời sống chính trị quốc tế.
Câu 4. Đâu khơng phải là nét nổi bật của tình hình thế giới trong nửa sau của thế kỉ XX
là:
A. Các quan hệ quốc tế được mờ rộng và đa dạng hơn bao giờ hết.
B. Phong trào giải phóng dân tộc đã đưa đến sự ra đời của hàng trăm quốc gia độc lập

trẻ tuổi, tích cực tham gia vào đời sống chính trị quốc tế.
C. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật bùng nổ và phát triển mạnh mẽ, có tác động to
lớn đến đời sống kinh tế - xã hội của toàn cầu.
D. Sự hình thành các khối đế quốc tích cực chạy đua vũ trang chuẩn bị chia lại thế giới.
Câu 5. Chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai đã bị xóa bỏ khi nào:
A. 2/1990. B. 2/1991. C. 4/1994. D. 4/1993.
Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ
thống thuộc địa của nó ở châu Phi?
A. Năm 1952 - thắng lợi của cách mạng Libi.
B. Năm 1962 - thắng lợi của cách mạng Angiêri.
C. Năm 1975 - thắng lợi của cách mạng Ănggơla và Mơdămbích.
D. Năm 1990 - thắng lợi của cách mạng NamMibia.
Câu 7. Đâu là trung tâm kinh tế của thế giới trong những năm 1945 - 1950?
A. Mĩ. B. Tây Âu. C. Nhật Bản. D. Liên Xô.


Câu 8. Đâu không phải là đặc điểm các nước Tư bản chủ nghĩa trong nửa cuối của thế
kỉ XX?
A. Các nước tư bản chủ nghĩa đã tự điều chỉnh kịp thời, coi trọng sự phát triển của khoa
học kĩ thuật nên đã có sự tảng trưởng liên tục trong một thời gian khá dài.
B. Các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết kinh tế khu vực.
C. Dù các nước tư bản đã đạt đến một trình độ phát triển mới nhưng vẫn không khắc
phục được những mâu thuẫn vốn có của nó.
D. Phong trào giải phóng dân tộc đã làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của các nước tư bản
chủ nghĩa..
Câu 9. Đặc điểm của Nhật Bản trong nửa sau thế kỷ XX là?
A. Đế quốc phong kiến quân phiệt.
B. Đế quốc kinh tế.
C. Cường quốc hạt nhân.
D. Đế quốc quân phiệt hiếu chiến.

Câu 10. "Chiến tranh lạnh" kết thúc vào.
A. Năm 1985. B. Năm 1986.
C. Năm 1989. D. Năm 1991.
Câu 11. Trung Quốc bắt đầu thực hiện đường lối cải cách kinh tế-xã hội khỉ nào?
A. Tháng 12/1978. B. Tháng 10/1987. C. Tháng 12/1979. D. Tháng 9/1982.
Câu 12. Nước Cơng hồ Cuba thành lập vào:
A. 1/11/1958. B. 1/1/1959. C. 26/7/1953. D. 17/8/1945.
Câu 13. Tổ chức Cộng đồng châu Âu chính thức đổi tên thành Liên minh Châu Âu vào:
A. 7/12/1991. B. 1/1/1993.
C. 1/1/1999.
D. 1/7/1967.
Câu 14. Đảng nào liên tục cầm quyển ở Nhật Bản trong thời gian từ 1955 đến 1993?
A. Đảng Liên minh dân chủ.
B. Đảng Liên minh dân chủ Thiên chúa giáo.
C. Đảng Tự do.
D. Đảng Dân chù tự do.
Câu 15. Đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay?
A. Cách mạng trên lĩnh vực kĩ thuật đã tạo nền tảng cho sự phát triển của khoa học cơ
bản.
B. Cách mạng khoa học đã đạt được thành tựu lớn tạo điều kiện cho kĩ thuật sản xuất
từng bước đổi mới.
C. Khoa học đã trở thành một lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
Câu 16. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ vào thời gian nào?
A. 1989.
B. 1990.
C. 1988.
D. 1991.
Câu 17. Nhân tố nào không thúc đẩy sự “xói mịn” của trật tự thế giới hai cực Ianta
trong quá trình tồn tại (1947 - 1991)?

A. Cuộc chạy đua vũ trang giữa Mĩ và Liên Xô.
B. Phong trào đấu tranh giành độc lập và sự vươn lên của các quốc gia trong thế giới
thứ ba.
C. Sự phục hồi và vươn lên mạnh mẽ của các nước Tây Âu, Nhật Bản.
D. Những thoarthuaanj của 3 siêu cường tại Hội nghị Ianta.
Câu 18. Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa tuyên bố thành lập vào ngày?
A. 1/ 1/ 1959. B. 1/ 11/1950. C. 1/1/ 1949. D. 1/11/1949.
Câu 19. Năm được xem là một bước ngoặt mới cho phong trào đấu tranh giành độc lập
của các nước Mĩ Latinh?
A. Năm 1960. B. Năm 1962. C. Năm 1959. D. Năm 1979.
Câu 20. Tổ chức ASEAN đã trở thành tổ chức tồn Đơng Nam Á khi nào?
A. Năm 1991.
B. Năm 1995. C. Năm 1999. D. Chưa khi nào.


×