Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Quy định về đào tạo hệ đại học chính quy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.26 KB, 21 trang )

QUY ĐỊNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CHÍNH QUY (.)
1. Những điểm chính cụ thể hóa quy chế và thay đổi so với hiện tại:
TT
1
2

3

4

5

6

7

8

Nội dung chính
Khối lượng kiến thức

Đang áp dụng
Chương trình đào tạo:
- 130 đến 135 tín chỉ
Khơng áp dụng

Quy định mới
Chương trình đào tạo: Khơng dưới 130 tín chỉ. Cụ
thể được xác định trong các CTĐT
Học phần thay thế
Học phần thay thế: cho các HP khơng cịn tổ chức


dạy, HP chun mơn thay thế cho Đồ án/Khóa
luận tốt nghiệp
Tín chỉ, số tiết
1TC lý thuyết: 22.5 tiết (15 1TC lý thuyết: 20 tiết (15 tiết lý thuyết; 5 tiết HD,
tiết lý thuyết; 7.5 tiết HD, thảo luận, bài tập), giữ nguyên 01 tiết = 45 phút
thảo luận, bài tập)
1TC thực hành giữ nguyên như cũ
1TC thực hành giữ nguyên
như cũ
Thời gian đào tạo
- Đại học liên thông từ cao - Đại học: từ 3 đến 6 năm
đẳng: 2 đến 2.5 năm
- Đại học liên thông từ cao đẳng: 1.5 đến 2.0 năm
- Đại học liên thông từ trung - Đại học liên thông từ trung cấp: 2.5 đến 3 năm
cấp: 3 năm
Học lại
Thời gian đăng ký và tổ chức - Thời gian đăng ký học lại: 3 đợt cụ thể theo tuần
học lại: 3 đợt cụ thể theo học.
ngày
- Tổ chức: môn chung do PĐT, môn chuyên
ngành: khoa chuyên môn
Thời điểm xét cảnh báo Cảnh báo kết quả chưa quy Quy định thời điểm xét cảnh báo cho các kỳ học:
KQHT
định thời điểm xét
Khoa họp vào tuần thứ 2, nộp kết quả vào tuần thứ
3 của học kỳ
Cách tính điểm học - Theo thang điểm 10, bảng - Tính điểm để xét học bổng, cảnh báo, tốt
phần, điểm TBC
điểm cuối khóa của sinh viên nghiệp…theo thang điểm 10
theo thang điểm 10

- Quy định công thức quy đổi sang thang điểm 4.
Bảng điểm cuối khóa của SV bao gồm cả điểm ở
thang điểm 10 và thang điểm 4
Làm đồ án/khóa luận - 100% làm đồ án/khóa luận Đồ án/khóa luận TN:
TN:
TN
1. Điều kiện làm đồ án/khóa luận TN (TBC tĩnh
- Tín chỉ đồ án/khóa luận lũy >=7,0; TC học lại <=10%); học các học phần
TN: 05TC
chuyên môn thay thế
2. Các khoa tự xác định, vậy có thể sẽ 100% làm
ĐATN
Tín chỉ đồ án/khóa luận TN: Từ 08 TC đến 12 TC.
Cụ thể được xác định trong các CTĐT
2. Tích hợp vào trong Quy định:
- Quy định học lại, thi lại; Quy định thực tập nghề nghiệp ngoài trường; Miễn giảm học
phần Tiếng Anh, Tin học
- Cụ thể hóa cách thức nhập học, sắp xếp tổ chức lớp; xét cảnh báo học tập,…

1


NỘI DUNG CHI TIẾT QUY ĐỊNH

2


NỘI DUNG GỐC (ĐỀ NGHỊ KHÔNG SỬA VÀO CỘT NÀY)

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định về đào tạo trình độ đại học chính quy

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG…

ăn cứ Luật Giáo dục đại học số 08/2012/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo
32/2013/QH13, Luật số 74/2014/QH13, Luật số 97/2015/QH13 và Luật số
QH14;

ăn cứ Điều lệ trường đại học ban hành theo Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10
năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu trưởng;
ăn cứ Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành
o Văn bản hợp nhất số: 17/VBHN-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
và Đào tạo;
ăn cứ Quyết định số 18/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng chính
định về liên thơng giữa trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng với trình độ đại học;
ăn cứ Quy định về đào tạo để cấp bằng tốt nghiệp đại học thứ hai ban hành kèm theo
nh số 22/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 26/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
ăn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
c và Đào tạo Quy định về đào tạo cấp bằng tốt nghiệp thứ 2 trình độ đại học, trình độ cao
óm ngành đào tạo giáo viên;
ét đề nghị của các ông Trưởng phòng Đào tạo,

QUYẾT ĐỊNH:

Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đào tạo trình độ đại học hệ chính quy.

Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trưởng các đơn vị chịu trách nhiệm thi hành
nh này./.
Nơi nhận:


HIỆU TRƯỞNG

- Như điều 2;
- Lưu: VT, ĐT.

3

NỘI DUNG GÓ
CỦA CÁC ĐƠN


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG...

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY ĐỊNH

Về đào tạo trình độ đại học hệ chính quy
hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-ĐH ngày tháng năm 2019 của Hiệu trưởng
Trường .)

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ tại Trường.. .
gọi là Trường, Nhà trường), bao gồm: tổ chức đào tạo; đánh giá và công nhận điểm học

t và công nhận tốt nghiệp.
Quy định này áp dụng đối với sinh viên theo học các khóa đào tạo hệ chính quy trình độ
của Trường (chương trình đào tạo đại trà, chương trình đào tạo kỹ sư tài năng) thực hiện
h thức tích lũy tín chỉ.
Chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo (sau đây gọi tắt là chương trình) cần thể hiện rõ trình độ đào tạo;
g đào tạo, điều kiện tuyển sinh và điều kiện tốt nghiệp; mục tiêu đào tạo, khối lượng kiến
thiểu, yêu cầu về năng lực mà sinh viên đạt được sau khi tốt nghiệp; nội dung (chương
ng dạy); kế hoạch đào tạo theo thời gian thiết kế; phương pháp và hình thức đào tạo; cách
h giá kết quả học tập; các điều kiện thực hiện chương trình.
Mỗi chương trình đào tạo gắn với một ngành (bao gồm tất cả các chuyên ngành).
trình đào tạo bao gồm: khối kiến thức giáo dục đại cương (các kiến thức về tốn và khoa
ản, lý luận chính trị, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh và ngoại ngữ cơ
ối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (các kiến thức cơ sở ngành, kiến thức chuyên ngành,
ngành, đồ án/khóa luận tốt nghiệp).
Hiệu trưởng ban hành chương trình đào tạo. Khối lượng (khơng tính các học phần giáo
chất, giáo dục quốc phịng) khơng dưới 130 tín chỉ. Chương trình đào tạo được cập nhật
giá thường xuyên theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường.
Đề cương chi tiết của từng học phần phải thể hiện rõ số lượng tín chỉ, điều kiện tiên
ếu có), nội dung lý thuyết và thực hành, cách thức đánh giá học phần, giáo trình, ngơn
g dạy, tài liệu tham khảo và điều kiện thí nghiệm, thực hành, thực tập phục vụ học phần.

4


Học phần và tín chỉ
Học phần là khối lượng kiến thức tương đối trọn vẹn, thuận tiện cho sinh viên tích lũy
á trình học tập. Phần lớn học phần có khối lượng từ 2 đến 4 tín chỉ trừ một số học phần
như thực tập, đồ án/khóa luận tốt nghiệp đại học có thể có khối lượng lớn hơn hoặc nhỏ
dung các học phần được bố trí giảng dạy trọn vẹn và phân bố trong một học kỳ. Kiến

ng mỗi học phần phải gắn với một mức trình độ theo năm học thiết kế và được kết cấu
ư một phần của môn học hoặc được kết cấu dưới dạng tổ hợp từ nhiều môn học.
ừng học phần được ký hiệu bằng một mã riêng được quy định như sau: Mã học phần gồm
rong đó: hai ký tự đầu tiên quy định mã bộ môn phụ trách học phần; ký tự thứ 3 quy định
đào tạo; 3 ký tự cuối cùng là thứ tự của học phần.
Có hai loại học phần chính: học phần bắt buộc và học phần tự chọn.
Học phần bắt buộc: là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của mỗi
rình và bắt buộc sinh viên phải tích lũy.
Học phần tự chọn: là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết, nhưng
n được tự chọn theo hướng dẫn của giáo viên chủ nhiệm kiêm cố vấn học tập nhằm đa
á hướng chun mơn hoặc được tự chọn tùy ý để tích lũy đủ số học phần quy định cho
ơng trình.
Một số loại học phần khác được sử dụng trong quá trình thực hiện chương trình đào tạo:
Học phần tiên quyết: là học phần bắt buộc sinh viên phải được tổ chức học trước khi
xếp học tiếp sang học phần có học phần này được chỉ định là học phần tiên quyết.
Học phần thay thế:
Được sử dụng trong các trường hợp:
Khi một hay một nhóm các học phần có trong chương trình đào tạo đã được phê duyệt
ay học phần hay nhóm học phần này khơng cịn tổ chức giảng dạy hoặc bị hủy bỏ;
Khi sinh viên không đủ điều kiện thực hiện học phần Đồ án/Khóa luận tốt nghiệp. Khi
viên sẽ phải học và thi những học phần chuyên môn thay thế để đảm bảo điều kiện hồn
ương trình đào tạo của khóa học.
Các học phần hay nhóm học phần thay thế hoặc tương đương do khoa quản lý học phần
g, đề xuất và được Hiệu trưởng phê duyệt.
Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của sinh viên. Một tín chỉ được quy
g một trong các giá trị sau:
15 tiết học lý thuyết và 5 tiết bài tập, thảo luận trên lớp cùng với 30 giờ tự học, chuẩn bị
có hướng dẫn;
30 giờ thí nghiệm, thực hành và 15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn;
45 giờ thực tập tại cơ sở ngoài trường, giờ thực tập tại xưởng trường, xí nghiệp, làm tiểu


5


tập lớn, làm đồ án, khóa luận tốt nghiệp.
Một tiết học được tính bằng 45 phút tương đương với 01 giờ giảng dạy.
Việc tính số giờ giảng dạy của giảng viên cho các học phần dựa trên cơ sở số tiết giảng
lớp, số giờ thực hành, thực tập, số giờ chuẩn bị khối lượng tự học cho sinh viên, đánh giá
ự học của sinh viên và số giờ tiếp xúc sinh viên ngoài giờ lên lớp và được thực hiện tại
h chế độ làm việc đối với giảng viên hiện hành.
Thời gian hoạt động giảng dạy - học tập
hời gian hoạt động giảng dạy - học tập của Trường được tính từ 6 giờ 00 phút đến 23 giờ
hằng ngày.
Đánh giá kết quả học tập
ết quả học tập của sinh viên được đánh giá sau từng học kỳ qua các tiêu chí sau:
Số tín chỉ của các học phần mà sinh viên được sắp xếp tham gia học trong học kỳ.
Điểm trung bình chung học kỳ là điểm trung bình có trọng số của các học phần mà sinh
c học trong học kỳ đó, với trọng số là số tín chỉ tương ứng của từng học phần.
Khối lượng kiến thức tích lũy là tổng số tín chỉ của những học phần có điểm đánh giá
từ 5,0 trở lên theo thang điểm 10 tính từ đầu khóa học.
Điểm trung bình chung tích lũy là điểm trung bình của các học phần được đánh giá theo
ểm 10 mà sinh viên đã tích lũy được, tính từ đầu khóa học cho tới thời điểm được xem
úc kết thúc mỗi học kỳ.
Cuối khóa học, điểm học phần và điểm trung bình chung tích lũy của sinh viên sẽ được
sang thang điểm 4 (điểm số và điểm chữ) tương ứng và được in vào bảng điểm của sinh

Chương II
TỔ CHỨC ĐÀO TẠO
Thời gian và kế hoạch học tập
Trường tổ chức đào tạo theo khóa học, năm học và học kỳ.

Thời gian đào tạo cho các chương trình đào tạo đại học hệ chính quy được thiết kế như

TT

1
2
3

Chương trình đào tạo

Đại học hệ chính quy
Đại học liên thông từ
cao đẳng
Đại học liên thông từ

Thời gian thiết kế

Thời gian tối đa
hồn thành chương
trình

4,0 năm

6,0 năm

Từ 1,5 đến 2,0 năm

3,0 năm

Từ 2,5 đến 3,0 năm


4,0 năm

6


trung cấp
nh viên đại học chính quy có thể hồn thành chương trình đào tạo với thời gian tối thiểu
m. Các đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên theo quy định tại Quy chế tuyển sinh
cao đẳng hệ chính quy không bị hạn chế về thời gian tối đa để hồn thành chương trình.
Một năm học bao gồm hai học kỳ chính và một học kỳ phụ (học kỳ hè). Mỗi học kỳ
22 tuần, trong đó có 18 tuần thực học, 03 tuần thi và 01 tuần dự trữ. Học kỳ phụ bao
đến 05 tuần học và 01 tuần thi, được tổ chức để sinh viên có điều kiện học lại, học bổ
học vượt các học phần trong chương trình đào tạo.
Căn cứ vào khối lượng và nội dung kiến thức tối thiểu quy định cho các chương trình
Phịng Đào tạo dự kiến phân bổ số học phần cho từng năm học, từng học kỳ.
hời khóa biểu, lịch thi và kế hoạch xét công nhận tốt nghiệp trong năm học tuân theo
kế hoạch giảng dạy - học tập của Trường.
Đăng ký nhập học
Khi đăng ký nhập học sinh viên phải nộp các giấy tờ theo quy định bao gồm:
Bản chính giấy báo nhập học và 4 bản photocopy;
Học bạ trung học phổ thông hoặc tương đương;
Giấy khai sinh;
Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (THPT hoặc tương đương) đối với những sinh viên
p THPT trong năm tuyển sinh hoặc bằng tốt nghiệp đối với những sinh viên tốt nghiệp
ước năm tuyển sinh. Những sinh viên mới nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, đầu
thứ hai phải nộp bản chính bằng tốt nghiệp để kiểm tra;
Các giấy tờ xác nhận đối tượng và khu vực ưu tiên (nếu có) như: Sổ ưu đãi giáo dục và
do Sở Lao động Thương binh Xã hội cấp, Giấy chứng nhận con liệt sĩ, thẻ thương bệnh
c chứng nhận được hưởng chính sách như thương binh của bản thân hoặc của bố mẹ, hộ

ờng trú của sinh viên…;
Túi Hồ sơ học sinh - sinh viên theo mẫu in sẵn của Bộ GD&ĐT (Lý lịch học sinh sinh
i dán ảnh, đóng dấu giáp lai ảnh và có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi
rú);
Bản photocopy CMND/CCCD và thẻ bảo hiểm y tế đang sử dụng, bản khai nhân khẩu
04 ảnh (3x4 cm) và giấy báo thay đổi nhân khẩu nơi thường trú (HK02) có xác nhận của
xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
Giấy chuyển nghĩa vụ quân sự, sinh hoạt Đảng, Đồn (nếu có).
ất cả giấy tờ khi sinh viên nhập học phải được xếp vào túi hồ sơ của từng cá nhân và
ản lý tại khoa quản lý sinh viên và phịng Cơng tác sinh viên.
Mọi thủ tục đăng ký nhập học phải được hoàn thành trong thời hạn theo quy định tại

7


tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
Các đơn vị liên quan cung cấp đầy đủ các thông tin về mục tiêu, nội dung và kế hoạch
của các chương trình, quy chế đào tạo, nghĩa vụ và quyền lợi của sinh viên sau khi nhập

Sắp xếp sinh viên, tổ chức lớp học
Những thí sinh trúng tuyển trong kỳ tuyển sinh được sắp xếp vào học các ngành đào tạo
ký.
Sau khi kiểm tra đầy đủ các điều kiện nhập học, Phịng Đào tạo trình Hiệu trưởng ký
nh cơng nhận những thí sinh đến học là sinh viên và sắp xếp sinh viên cùng một ngành
vào các lớp tương ứng. Mỗi lớp có một giảng viên làm Giáo viên chủ nhiệm kiêm Cố vấn

iệu trưởng căn cứ vào số lượng sinh viên mỗi ngành đào tạo và đội ngũ giảng viên để
số lớp và sĩ số sinh viên trong mỗi lớp. Mỗi lớp có một mã số quản lý riêng.
Sau 01 đến 02 học kỳ, những ngành đào tạo có nhiều chuyên ngành căn cứ theo số
nh viên đăng ký và điều kiện (điểm trung bình chung tích lũy, điểm rèn luyện,…), các

ản lý ngành và Phòng Đào tạo phân sinh viên vào các lớp chuyên ngành đào tạo tương

Đối với các lớp sinh viên tài năng, việc tổ chức đào tạo được thực hiện theo Quy định
ớp sinh viên tài năng trình độ đại học hiện hành của Trường.
Kế hoạch giảng dạy - học tập
rước mỗi học kỳ, căn cứ vào chương trình đào tạo, thời gian đào tạo và các điều kiện đảm
lượng đào tạo, Phòng Đào tạo phối hợp với các đơn vị xây dựng kế hoạch giảng dạy và trình Hiệu trưởng phê duyệt.
rên cơ sở kế hoạch đã được phê duyệt, Phòng Đào tạo triển khai sắp xếp thời khóa biểu
các học phần lý thuyết; phối hợp cùng các khoa/bộ môn chuyên môn sắp xếp lịch thực
hành, thí nghiệm đối với các học phần chuyên ngành, đồ án, chuyên đề cho phù hợp.
Miễn học, miễn thi các học phần Tiếng Anh, Tin học cơ bản
Các học phần Tiếng Anh: sinh viên được xét miễn học, miễn thi các học phần Tiếng Anh
một trong các điều kiện:
Sinh viên có bằng tốt nghiệp đại học ngành Ngơn ngữ Anh được xem xét miễn học,
và có điểm chuyển đổi là 10 với tất cả các học phần tiếng Anh; được miễn thực hiện
u ra Tiếng Anh trong chương trình đào tạo;
Sinh viên có chứng chỉ Tiếng Anh do một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép
ng nhận cấp, còn hiệu lực (trong thời hạn 02 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày xét
ược miễn học, miễn thi và có điểm chuyển đổi quy định cụ thể như sau:

8


Bảng quy đổi chứng chỉ được xét miễn học, miễn thi:
Khung năng
lực ngoại ngữ
VN

IELT
S


TOEFL

TOEI
C

Cambrid
ge Exam

BEC

BULAT
S

CEFR

450

PET

Prelimina
ry

40

B1

450
ITP
Bậc 3


4.5

133
CBT
45 iBT

(Các điểm số nêu trên là điểm tối thiểu cần đạt được)
Điểm quy đổi:
ăn cứ chứng chỉ Tiếng Anh mà sinh viên được cấp, khoa Ngoại ngữ và phòng Đào tạo đề
ng học phần Tiếng Anh mà sinh viên được miễn học, miễn thi và công nhận điểm phù
Học phần Tin học cơ bản và tương đương (được gọi chung là học phần Tin học cơ bản):

Sinh viên có bằng tốt nghiệp đại học lĩnh vực Máy tính và Cơng nghệ thơng tin được
miễn học, miễn thi và có điểm chuyển đổi là 10 với tất cả các học phần tin học; được
c hiện chuẩn đầu ra Cơng nghệ thơng tin trong chương trình đào tạo;

Sinh viên có chứng chỉ ứng dụng Cơng nghệ thông tin đạt chuẩn kỹ năng sử dụng Công
ng tin cơ bản trở lên do một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc cơng
, cịn hiệu lực (trong thời hạn 02 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày xét duyệt) thì khoa
hệ thơng tin và Phòng Đào tạo sẽ đề xuất miễn học, miễn thi học phần Tin học cơ bản và
n điểm phù hợp.

Quy trình thủ tục đề nghị miễn học, miễn thi và công nhận điểm:
Sinh viên nộp đơn đề nghị miễn học, miễn thi kèm theo bản photocopy bằng, chứng chỉ
chính để kiểm tra, đối chiếu) về khoa quản lý sinh viên. Thời gian nộp đơn: Trước khi bắt
học ít nhất 10 ngày làm việc;
Các khoa tập hợp đơn đề nghị miễn học, miễn thi kèm theo văn bằng chứng chỉ của sinh
khoa Ngoại ngữ (đối với xét miễn các học phần Tiếng Anh) và khoa Công nghệ thông tin
xét miễn học phần Tin học cơ bản);

Khoa Ngoại ngữ, khoa Công nghệ thông tin kiểm tra, xác nhận và tổng hợp danh sách
viên được miễn học, miễn thi, mức điểm đề xuất cơng nhận về Phịng Đào tạo để trình
ởng phê duyệt.
Thực tập nghề nghiệp ngồi trường
Chương trình đào tạo đại học có các đợt thực tập ngồi trường với thời gian tối thiểu

9


Thực tập nhận thức công nghệ, Định hướng nghề nghiệp và nhận thức công nghệ: 01

Thực tập kỹ thuật, Thực tập kỹ năng cơng nghệ ở xí nghiệp: 04 tuần;
Thực tập tốt nghiệp ở xí nghiệp: 05 tuần.
ùy theo yêu cầu của doanh nghiệp và đặc thù của khoa, ngành đào tạo thời gian và địa
c tập sẽ được bố trí phù hợp đối với mỗi chương trình đào tạo.
Trách nhiệm của khoa, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường
Xây dựng quy trình tổ chức thực tập đối với các học phần thực tập ngoài trường của đơn
ợc Hiệu trưởng phê duyệt;
Xây dựng đề cương chi tiết các học phần thực tập nghề nghiệp (theo từng đợt). Định kỳ
điều chỉnh cho phù hợp với chương trình đào tạo và thực tiễn nghề nghiệp cũng như điều
hể của cơ sở thực tập;
Xây dựng hồ sơ thực tập cho từng đợt; yêu cầu về sản phẩm thực tập của sinh viên; chỉ
ng dẫn sinh viên hoàn thành tốt đợt thực tập;
Liên hệ với các cơ sở thực tập thống nhất kế hoạch và nội dung, làm hợp đồng và các thủ
quan; phối hợp tổ chức các hoạt động thực tập tại cơ sở đảm bảo đạt mục tiêu của học

Trước mỗi đợt thực tập 10 ngày, phải xây dựng kế hoạch cho từng đoàn thực tập; kế
ểm tra thực tập của khoa; gửi về Phịng Đảm bảo chất lượng và Khảo thí để giám sát và
thực hiện.
Trách nhiệm của cán bộ, giảng viên hướng dẫn thực tập

Chuẩn bị các thủ tục cần thiết cho đồn thực tập;
Phối hợp với khoa, bộ mơn xây dựng, phổ biến và quán triệt sinh viên thực hiện tốt kế
ực tập; hoàn thành các sản phẩm thực tập;
Thực hiện quy trình và những quy định cụ thể trong hướng dẫn thực tập do khoa, bộ mơn
g;
Có mặt trực tiếp cùng sinh viên tại cơ sở thực tập ít nhất 1/2 thời gian thực tập của đoàn;
Sau mỗi đợt hướng dẫn thực tập, mỗi giảng viên cần có báo cáo về những nội dung:
Các công nghệ kỹ thuật mà doanh nghiệp đang áp dụng;
Các trang thiết bị chính mà doanh nghiệp đang sử dụng và nguyên lý hoạt động của trang
ó;
Các sản phẩm chính của doanh nghiệp làm ra;
Các sự cố kỹ thuật thường gặp và giải pháp khắc phục;
Cơ cấu tổ chức sản xuất và môi trường sản xuất;

10


Mơ hình quản lý chất lượng của doanh nghiệp;
Đánh giá kết quả thực tập của từng sinh viên nói riêng và của đợt thực tập nói chung;
áo cáo này nộp ngay sau khi kết thúc đợt thực tập 05 ngày về khoa và phịng Đảm bảo
ng và khảo thí.
Trách nhiệm của phịng Đảm bảo chất lượng và khảo thí, Phịng Đào tạo, Phịng Cơng
viên, Phịng Tài chính - Kế tốn và các đơn vị liên quan:
Hoàn thiện các thủ tục cần thiết hỗ trợ về pháp lý và tài chính đối với các đoàn thực tập;
Kiểm tra, giám sát chất lượng thực tập tại cơ sở theo kế hoạch hoặc đột xuất;
Thi lại giữa học phần, học lại, học cải thiện điểm
Đối tượng:
Thi lại giữa học phần: Áp dụng đối với sinh viên có điểm thi giữa học phần lần 1 chưa
ầu để đủ điều kiện dự thi kết thúc học phần.
Học lại: Những đối tượng sau đây thuộc diện học lại:

Sinh viên có điểm đánh giá học phần chưa đạt.
Sinh viên không đủ điều kiện dự thi kết thúc học phần.
Sinh viên đã thi lại giữa học phần lần 1 nhưng vẫn chưa đạt.
Học cải thiện điểm: Sinh viên có thể đăng ký học lại để cải thiện điểm cho các học phần
à sinh viên có nhu cầu, điểm đánh giá học phần là điểm đánh giá cao nhất trong những
Sinh viên gửi đơn đăng ký học cải thiện về khoa quản lý học phần đó.
Hình thức tổ chức:
Thi lại giữa học phần do các khoa bố trí và được tổ chức trước ngày thi kết thúc học
hất là 3 ngày.
Học lại có hai hình thức tổ chức là học lớp ghép và học lớp riêng
Học lớp ghép: các học phần có số sinh viên đăng ký học dưới 06 người sẽ được bố trí học
các lớp học chính khóa theo thời khóa biểu.
Học lớp riêng: các học phần có số sinh viên đăng ký học từ 06 người trở lên hoặc lớp
người mà tự nguyện làm đơn nộp tiền bằng mức 06 người sẽ được bố trí lớp học riêng.
Chế độ tính giờ giảng dạy cho các lớp học lại được thực hiện theo quy định hiện hành.
Trường hợp các học phần học lại khóa sau khơng có (do thay đổi chương trình đào tạo)
n được bố trí học các học phần thay thế hoặc tương đương do khoa quản lý sinh viên quy

Các trường hợp mở lớp riêng khác, Phòng Đào tạo đề xuất phương án thực hiện và trình
ởng quyết định.
Thời gian tổ chức và thời lượng học lại:
Mỗi năm học tổ chức 03 đợt cho sinh viên đăng ký học lại tại các khoa quản lý học phần

11

Phần thi lại của Điều 1
được quy định trong q
kiểm tra, đánh giá học
trong đào tạo trình độ
của Trường



+ Đợt 1: Từ tuần 01 đến hết tuần 03 của năm học
Đợt 2: Từ tuần 23 đến hết tuần 25 của năm học
+ Đợt 3: Từ tuần 46 đến hết tuần 48 của năm học
Tổ chức học lại:
Đối với các học phần kiến thức giáo dục đại cương: Phòng Đào tạo phối hợp với các
môn chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch giảng dạy, học tập cho sinh viên.
Đối với các học phần kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (cơ sở ngành, chuyên ngành,
nghề nghiệp): các khoa chuyên môn chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch giảng dạy, học
inh viên.
iêng đối với sinh viên năm cuối được bố trí học lại và hoàn thành điểm chậm nhất đến
m khoa quản lý sinh viên xét điều kiện giao đồ án, khóa luận tốt nghiệp.
Lịch học lại các học phần được bố trí ngồi giờ học theo thời khóa biểu của sinh viên
7, chủ nhật và phải được thông báo chậm nhất là 05 ngày trước khi tổ chức thực hiện.
Bố trí thời lượng học lại đối với hình thức học lớp riêng:
Học phần lý thuyết: thời gian giảng dạy trên lớp là 9 tiết/TC, số giờ còn lại giảng viên
ẫn sinh viên tự học;
Học phần thực tập, thực hành, thí nghiệm,…: Thời gian giảng dạy, hướng dẫn trên lớp
% số giờ quy đổi ra giờ chuẩn của giờ giảng dạy học lần đầu (khơng nhân hệ số lớp
ố giờ cịn lại giảng viên hướng dẫn sinh viên tự học, làm bài tập;
Học phần đồ án môn học: Giờ ra đề, hướng dẫn và chấm đồ án môn học được thực hiện
huẩn/đồ án.
Việc tổ chức giảng dạy, đánh giá và các nội dung khác theo yêu cầu mục tiêu của học
c hiện như học lần đầu.
Sinh viên có điểm đánh giá học phần tự chọn dưới 5,0 phải đăng ký học lại học phần đó
g ký học học phần tự chọn tương đương khác.
Sinh viên đăng ký học cải thiện điểm được đăng ký học, bố trí lịch học và hồn thành
m nhất đến thời điểm khoa quản lý sinh viên xét điều kiện công nhận tốt nghiệp.
Nghỉ ốm

nh viên xin nghỉ ốm trong quá trình học hoặc trong đợt thi, phải viết đơn xin phép gửi
hoa trong vòng một tuần kể từ ngày ốm, kèm theo giấy chứng nhận của cơ quan y tế
hoặc y tế địa phương hoặc của bệnh viện.
Nghỉ học tạm thời
Sinh viên được quyền xin nghỉ học tạm thời và bảo lưu kết quả đã học trong các trường

12


Được điều động vào các lực lượng vũ trang;
Bị ốm hoặc tai nạn phải điều trị thời gian dài được cơ sở y tế từ cấp huyện hoặc tương
ở lên xác nhận;
Vì nhu cầu cá nhân. Trường hợp này, sinh viên phải học ít nhất một học kỳ ở trường,
i vào các trường hợp bị cảnh báo học tập hay buộc thơi học và phải đạt điểm trung bình
ch lũy khơng dưới 5,0. Thời gian nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá nhân được tính vào thời
chính thức quy định tại mục a khoản 1 Điều 6 của Quy định này.
Sinh viên nghỉ học tạm thời, khi muốn trở lại học tiếp tại trường, phải viết đơn xin tiếp
và kèm theo quyết định bảo lưu kết quả học tập gửi Phịng Đào tạo ít nhất một tuần trước
ầu học kỳ mới.
Chế độ bảo lưu kết quả học tập khi nghỉ học tạm thời: Sinh viên được bảo lưu những
đã được đánh giá và đủ điểm đạt theo quy định.
Cảnh báo kết quả học tập, buộc thôi học
Cảnh báo kết quả học tập được thực hiện theo từng học kỳ, nhằm giúp cho sinh viên có
học tập kém biết và lập phương án học tập thích hợp để có thể tốt nghiệp trong thời hạn
p của chương trình. Việc cảnh báo kết quả học tập của sinh viên dựa vào một trong hai
n sau:
Điểm trung bình chung học kỳ: dưới 2,0 đối với học kỳ đầu của khóa học; dưới 2,5 đối
ọc kỳ tiếp theo;
Điểm trung bình chung tích lũy: dưới 3,0 đối với sinh viên năm thứ nhất; dưới 3,5 đối
viên năm thứ hai; dưới 4,0 đối với sinh viên năm thứ ba hoặc dưới 4,5 đối với sinh viên

tiếp theo.
ếu cả hai điều kiện trên sinh viên đều khơng đạt thì được tính là 01 lần cảnh báo. Số lần
học tập là không quá 4 lần trong cả khóa học, nhưng khơng vượt q 2 lần liên tiếp.
Thời điểm xét cảnh báo kết quả học tập cho sinh viên được thực hiện vào tuần thứ 2 của
ỳ chính. Các khoa chuyên môn tổ chức họp xét cảnh báo kết quả học tập cho sinh viên và
uả về Phòng Đào tạo chậm nhất vào tuần thứ 3 của học kỳ tương ứng.
Sau mỗi học kỳ, sinh viên bị buộc thôi học nếu thuộc một trong những trường hợp sau

Bị cảnh báo 3 lần liên tiếp hoặc vượt quá 4 lần cảnh báo trong cả khóa học;
Vượt quá thời gian tối đa được phép học tại trường quy định tại mục a khoản 1 Điều 6
định này;
Bị kỷ luật lần thứ hai vì lý do đi thi hộ hoặc nhờ người thi hộ hoặc bị kỷ luật ở mức xoá
danh sách sinh viên của trường;
Vi phạm các quy định khác đến mức buộc thôi học.

13


Chậm nhất là một tháng sau khi sinh viên có quyết định buộc thôi học, Nhà trường sẽ
o trả về địa phương nơi sinh viên có hộ khẩu thường trú.
Học cùng lúc hai chương trình
Học cùng lúc hai chương trình dành cho sinh viên có đủ điều kiện theo quy định tại
Điều này và có nhu cầu đăng ký học thêm một chương trình thứ hai để khi tốt nghiệp
hai văn bằng.
Điều kiện để học cùng lúc hai chương trình:
Ngành đào tạo chính ở chương trình thứ hai phải khác ngành đào tạo chính ở chương
nhất;
Sau khi đã kết thúc học kỳ thứ nhất năm học đầu tiên của chương trình thứ nhất và sinh
ng thuộc diện xếp hạng học lực yếu;
Trong quá trình sinh viên học cùng lúc hai chương trình, nếu điểm trung bình chung học

ưới 5,0 thì phải dừng học thêm chương trình thứ hai ở học kỳ tiếp theo.
Thời gian tối đa được phép học đối với sinh viên học cùng lúc hai chương trình là thời
đa quy định cho chương trình thứ nhất, quy định tại mục a khoản 1 Điều 6 của Quy định
học chương trình thứ hai, sinh viên được bảo lưu điểm của những học phần có nội dung
ượng kiến thức tương đương có trong chương trình thứ nhất.
Sinh viên chỉ được xét tốt nghiệp chương trình thứ hai, nếu có đủ điều kiện tốt nghiệp ở
rình thứ nhất.
Chuyển trường
Sinh viên được xét chuyển trường nếu có đủ các điều kiện sau đây:
Trong thời gian học tập, nếu gia đình chuyển nơi cư trú hoặc sinh viên có hồn cảnh khó
n thiết phải chuyển đến trường gần nơi cư trú của gia đình để thuận lợi trong học tập;
Xin chuyển đến trường có cùng ngành hoặc thuộc cùng nhóm ngành với ngành đào tạo
viên đang học;
Được sự đồng ý của Hiệu trưởng và trường xin chuyển đến;
Không thuộc một trong các trường hợp không được phép chuyển trường quy định tại
Điều này.
Sinh viên không được phép chuyển trường trong các trường hợp sau:
Sinh viên có điểm xét tuyển thấp hơn điểm trúng tuyển của trường xin chuyển đến;
Sinh viên thuộc diện nằm ngoài vùng tuyển quy định của trường xin chuyển đến;
Sinh viên năm thứ nhất và năm cuối khóa;
Sinh viên đang trong thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.
Hồ sơ chuyển trường:
Đối với sinh viên chuyển đến:

14


Đơn xin chuyển trường có xác nhận đang là sinh viên và không thuộc diện bị kỷ luật của
huyển đi;
Bảng kết quả học tập trong thời gian theo học tại trường chuyển đi;

Quyết định tiếp nhận hoặc không tiếp nhận; quyết định việc học tập tiếp tục của sinh
ng nhận các học phần mà sinh viên chuyển đến được chuyển đổi kết quả và số học phần
bổ sung, trên cơ sở so sánh chương trình ở trường sinh viên xin chuyển đi và chương
h viên chuyển đến học.
Đối với sinh viên chuyển đi:
Đơn xin chuyển trường có sự đồng ý tiếp nhận của trường chuyển đến;
Bảng xác nhận kết quả học tập do khoa quản lý ngành đào tạo cấp;
Quyết định cho phép sinh viên thôi học để chuyển trường.
Chương III
KIỂM TRA VÀ THI HỌC PHẦN
Quy định áp dụng
ông tác tổ chức kiểm tra, thi giữa học phần, thi kết thúc học phần được thực hiện theo
h kiểm tra, thi học phần trình độ đại học đào tạo theo hệ thống tín chỉ hiện hành của

Cách tính điểm đánh giá bộ phận, điểm học phần
Cách tính điểm đánh giá bộ phận, điểm học phần, xếp loại điểm học phần được thực
o Quy định kiểm tra, thi học phần trình độ đại học đào tạo theo hệ thống tín chỉ hiện hành
ng.
Khi kết thúc khóa học, điểm theo thang điểm 10 được quy đổi sang thang điểm 4 (để ghi
điểm của sinh viên) thực hiện theo cơng thức sau:

rong đó:
10) là điểm trong thang điểm 10
4) là điểm trong thang điểm 4
Thang điểm quy đổi như sau:

Thang điểm 10
Từ 9,0 đến 10
Từ 8,5 đến 8,9
Tử 8,0 đến 8,4

Từ 7,0 đến 7,9
Từ 6,0 đến 6,9

Thang điểm 4
Điểm số
Điểm chữ
Từ 3,6 đến 4,0
A+
Từ 3,4 đến 3,5
A
Từ 3,2 đến 3,3
B+
Từ 2,8 đến 3,1
B
Từ 2,4 đến 2,7
C+

15


Từ 5,5 đến 5,9
Từ 5,0 đến 5,4

Từ 2,2 đến 2,3
Từ 2,0 đến 2,1

C
D

Cách tính điểm trung bình chung

Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy theo thang điểm 10
h theo công thức sau và được làm trịn đến 2 chữ số thập phân:

rong đó:
là điểm trung bình chung học kỳ hoặc điểm trung bình chung tích lũy
là điểm của học phần thứ i
là số tín chỉ của học phần thứ i
là tổng số học phần.
iểm trung bình chung học kỳ để xét học bổng, khen thưởng sau mỗi học kỳ chỉ tính theo
đánh giá học phần ở lần thi thứ nhất. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình
ch lũy để xét cảnh báo học tập, thôi học, xếp hạng học lực sinh viên và xếp hạng tốt
ược tính theo điểm học phần cao nhất.
Khi kết thúc khóa học, điểm trung bình chung tích lũy theo thang điểm 10 được quy đổi
ng điểm 4 theo công thức tại khoản 2 điều 19 và theo bảng quy đổi sau:
Thang điểm 10
Từ 9,00 đến 10
Từ 8,50 đến 8,99
Từ 8,00 đến 8,49
Từ 7,00 đến 7,99
Từ 6,00 đến 6,99
Từ 5,50 đến 5,99
Từ 5,00 đến 5,49

Thang điểm 4
Điểm số
Điểm chữ
Từ 3,60 đến 4,00
A+
Từ 3,40 đến 3,59
A

Từ 3,20 đến 3,39
B+
Từ 2,80 đến 3,19
B
Từ 2,40 đến 2,79
C+
Từ 2,20 đến 2,39
C
Từ 2,00 đến 2,19
D

Chương IV
XÉT VÀ CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP
Làm đồ án/khóa luận tốt nghiệp, học các học phần chun mơn thay thế
Đầu học kỳ cuối khóa, các sinh viên được đăng ký làm đồ án, khóa luận tốt nghiệp hoặc
học phần chuyên môn thay thế. Chậm nhất đến ngày 01/3 hàng năm, các khoa, bộ môn

16


ngành/chuyên ngành đào tạo tổ chức xét điều kiện giao đồ án/khóa luận tốt nghiệp hoặc
các học phần chun mơn đối với sinh viên khóa cuối theo quy định; nộp biên bản kèm
h sách sinh viên sau khi xét (bao gồm: sinh viên được làm đồ án/khóa luận tốt nghiệp,
n phải học học phần chuyên môn thay thế, sinh viên không đủ điều kiện) và danh sách đồ
luận tốt nghiệp về Phòng Đào tạo sau 03 ngày kể từ ngày tổ chức họp xét.
Làm đồ án/khóa luận tốt nghiệp: áp dụng đối với sinh viên đạt đủ điều kiện theo khoản 2
này.
ọc phần đồ án/khóa luận tốt nghiệp có khối lượng từ 08 đến 12 tín chỉ.
Học và thi các học phần chuyên môn thay thế: sinh viên không được giao làm đồ
luận tốt nghiệp phải đăng ký học các học phần chun mơn thay thế để tích lũy đủ số tín

chương trình đào tạo.
hoa, bộ mơn chun mơn chịu trách nhiệm xây dựng các học phần có tổng số tín chỉ
ương để thay thế cho học phần đồ án/khóa luận tốt nghiệp. Danh sách các học phần
môn thay thế phải được thể hiện rõ trong chương trình đào tạo ban hành được Hiệu
ý duyệt.
Điều kiện để sinh viên được xét làm đồ án/khóa luận tốt nghiệp:
Ghi chú: Các đơn vị góp ý để chọn 1 trong 2 phương án sau:)
án 1:
nh viên đã hoàn thành tất cả các học phần trong chương trình đào tạo, kèm theo điều
điểm trung bình chung tích lũy theo từng ngành đào tạo.
án 2:
nh viên phải đạt đầy đủ các điều kiện sau:
Hoàn thành tất cả các học phần trong chương trình đào tạo;
Có điểm trung bình chung tích lũy đạt từ 7,00 trở lên;
Tổng số tín chỉ các học phần phải học lại khơng vượt q 10% tổng số tín chỉ quy định
chương trình.
Sinh viên đã hồn thành tất cả các học phần trong chương trình đào tạo nhưng khơng đủ
n làm đồ án/khóa luận tốt nghiệp sẽ phải học thêm một số học phần chuyên môn thay thế.
Thời gian thực hiện đồ án/khóa luận tốt nghiệp và các học phần chun mơn thay thế:
hời điểm thực hiện đồ án/khóa luận tốt nghiệp cho sinh viên được tính bắt đầu từ ngày có
nh giao đồ án tốt nghiệp; thời gian được thực hiện tối thiểu 2,5 tháng tính từ ngày giao đồ
luận tốt nghiệp.
ối với các học phần chuyên môn thay thế, khoa quản lý và Phịng Đào tạo bố trí kế hoạch
y - học tập cho phù hợp. Thời gian học tương đương với thời gian thực hiện đồ án/khóa
nghiệp.

17

sinh viên khơng đủ điề
để được giao làm đồ á

luận tốt nghiệp hoặc h
học phần thay thế


Sinh viên khơng đủ điều kiện nhận đồ án/khóa luận tốt nghiệp đồng thời không được
c các học phần chuyên môn thay thế sẽ phải thực hiện học kỳ bổ sung là 05 tháng để tích
ố tín chỉ trong chương trình đào tạo và hồn thành khóa học.
Đánh giá đồ án/khóa luận tốt nghiệp, các học phần chun mơn thay thế
Sinh viên được phép bảo vệ đồ án/khóa luận tốt nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:
Sinh viên được giảng viên hướng dẫn đồ án/khóa luận tốt nghiệp đề nghị cho bảo vệ;
Có chứng chỉ giáo dục thể chất, giáo dục quốc phịng - an ninh;
Hồn thành các chuẩn đầu ra: Công nghệ thông tin, Tiếng Anh, chuẩn chuyên mơn;
Hồn thành việc nộp học phí cho tồn khóa học và các khoản kinh phí khác (nếu có).
Tổ chức chấm, đánh giá đồ án/khóa luận tốt nghiệp, thi các học phần chuyên môn thay
thực hiện theo Quy định kiểm tra, thi học phần trình độ đại học đào tạo theo hệ thống tín
hành của Trường. Hội đồng đánh giá đồ án, khóa luận tốt nghiệp của sinh viên có tối
thành viên/hội đồng.
Sinh viên có đồ án/khóa luận tốt nghiệp bị điểm dưới 5,0; phải đăng ký làm lại đồ
luận tốt nghiệp; hoặc phải đăng ký học thêm một số học phần chun mơn để thay thế
kỳ bổ sung có thời gian là 05 tháng để đủ điều kiện hoàn thành khóa học.
Sinh viên có điểm đánh giá của các học phần chuyên môn thay thế không đạt sẽ phải
n việc học lại học phần đó theo quy định hiện hành của Trường.
Chậm nhất là 20/6 hàng năm các khoa chuyên mơn và sinh viên phải hồn thành việc
à đánh giá đồ án/khóa luận tốt nghiệp, đánh giá các học phần chuyên môn.
Điều kiện xét và công nhận tốt nghiệp
Sinh viên được trường xét và cơng nhận tốt nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:
Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp khơng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc khơng
ng thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;
Tích lũy đủ số học phần và khối lượng của chương trình đào tạo;
Điểm trung bình chung tích lũy của tồn khóa học đạt từ 5,00 trở lên;

Hồn thành các nội dung tại mục b, mục c, mục d khoản 1 Điều 22 của Quy định này.
Có đơn gửi Phòng Đào tạo đề nghị được xét tốt nghiệp trong trường hợp đủ điều kiện
p sớm hoặc muộn so với thời gian thiết kế của khóa học.
Hội đồng xét tốt nghiệp căn cứ các điều kiện công nhận tốt nghiệp quy định tại khoản 1
để lập danh sách những sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp.
ội đồng xét tốt nghiệp trường do Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng uỷ
m Chủ tịch, trưởng hoặc phó trưởng Phịng đào tạo làm Thường trực hội đồng và các ủy
ác trưởng khoa chun mơn, trưởng phịng Cơng tác sinh viên.
Căn cứ đề nghị của Hội đồng xét tốt nghiệp, Hiệu trưởng ký quyết định công nhận tốt

18

nhưng phải đảm bảo đ
thiểu từ 7,0 trở lên. Kh
cứ nguồn lực đội ngũ
viên, điều kiện cơ sở v
thiết bị phục vụ hoạt đ
nghiên cứu (đảm bảo
các quy định hiện hàn
xác định số lượng ngư
được tham gia làm đồ
án/khóa luận tốt nghiệ


ối với những sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp.
Cấp bằng tốt nghiệp, bảo lưu kết quả học tập
Bằng tốt nghiệp đại học được cấp theo ngành đào tạo sinh viên theo học. Hạng tốt
ược xác định theo điểm trung bình chung tích lũy của tồn khố học theo thang điểm 10,

Loại xuất sắc:

Điểm trung bình chung tích lũy từ 9,00 đến 10;
Loại giỏi:
Điểm trung bình chung tích lũy từ 8,00 đến 8,99;
Loại khá:
Điểm trung bình chung tích lũy từ 7,00 đến 7,99;
Loại trung bình khá:
Điểm trung bình chung tích lũy từ 6,00 đến 6,99;
Loại trung bình:
Điểm trung bình chung tích lũy từ 5,00 đến 5,99.
Hạng tốt nghiệp của những sinh viên có kết quả học tập tồn khố loại xuất sắc và giỏi
m đi một mức, nếu rơi vào một trong các trường hợp sau:
Có khối lượng của các học phần phải học lại vượt quá 5% so với tổng số tín chỉ quy
tồn chương trình;
Đã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học.
Kết quả học tập của sinh viên phải được ghi vào bảng điểm theo từng học phần. Trong
m còn phải ghi chuyên ngành (hướng chuyên sâu).
Sinh viên chưa hoàn thành chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất, nhưng
ời gian tối đa được phép học, trong thời hạn 5 năm tính từ ngày phải ngừng học, được trở
g hồn thành các chứng chỉ trên để có đủ điều kiện xét tốt nghiệp.
Sinh viên không tốt nghiệp được cấp giấy chứng nhận về các học phần đã học trong
rình của Trường nếu có nguyện vọng.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Xử lý kỷ luật đối với sinh viên vi phạm các quy định về thi, kiểm tra
Trong khi dự kiểm tra thường xuyên, chuẩn bị tiểu luận, bài tập lớn, thi giữa học phần,
úc học phần, chuẩn bị đồ án/khóa luận tốt nghiệp, nếu vi phạm quy chế, sinh viên sẽ bị
luật với từng học phần đã vi phạm.
Sinh viên đi thi hộ hoặc nhờ người khác thi hộ, đều bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập
đối với trường hợp vi phạm lần thứ nhất và buộc thôi học đối với trường hợp vi phạm
ai.

Trừ trường hợp như quy định tại khoản 2 của Điều này, mức độ sai phạm và khung xử lý
ối với sinh viên vi phạm được thực hiện theo Quy định kiểm tra, thi học phần trình độ đại
tạo theo hệ thống tín chỉ hiện hành của Trường.
Chế độ lưu trữ

19

Tính đến ngày 01/3/ h
năm, sinh viên còn nợ
phần, nợ chuẩn đầu ra
tiếng Anh sẽ phải thực
học kỳ bổ sung...


ác tài liệu liên quan đến quá trình tổ chức quản lý đào tạo các khóa học phải bảo quản và
heo quy định của Luật Lưu trữ, Quy định thời hạn bảo quản tài liệu chuyên môn nghiệp
gành giáo dục và theo Quy chế công tác văn thư, lưu trữ hiện hành của Trường.
Hiệu lực thi hành
Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký và áp dụng đối với tất cả sinh viên các chương
tạo trình độ đại học của Trường. Những quy định về đào tạo đại học chính quy trước đây
ác điều, khoản của Quy định này đều bị bãi bỏ.
Đối với sinh viên thuộc các khóa tuyển sinh trước ngày Quy định này có hiệu lực, vẫn
n theo chương trình đào tạo đang áp dụng cho khóa sinh viên theo học và số tín chỉ học
án/khóa luận tốt nghiệp là 05 tín chỉ.
Trong q trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị đề xuất với Hiệu trưởng thông
ng Đào tạo để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế.

HIỆU TRƯỞNG

20



Cần thống nhất với đố
áp dụng của quy chế n
SV các CTĐT trình độ
học. Khi đó tất cả nhữ
định về đào tạo đại họ
đây trái với quy định n
bị bãi bỏ chứ khơng p
có những quy định về
đại học chính quy

21



×