Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

CHUYEN DE 2 OXIT KIM LOẠI TÁC DỤNG với HCl, H2SO4(l)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.08 KB, 12 trang )

Kỹ thuật giải các bài toán Oxit KL tác dụng với HCl,H2SO4 (lỗng).
Kỹ thuật giải :
Thực chất loại tồn này chỉ cần áp dụng BTNT và BTKL.Với các câu hỏi là :
H+ trong axit đã biến đi đâu?Muối gồm những thành phần nào?
Câu trả lời sẽ là : H trong axit kết hợp với O trong oxit để biến thành nước.

2

Đồng thời kim loại kết hợp với gốc axit tương ứng ( Cl ;SO4 ;NO3 ) để tạo muối.

Chú ý : 1 số bài toán cần vận dụng thêm các ĐLBT
BÀI TẬP
Bài 1. Hoà tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe 2O3, MgO, ZnO trong 500ml dd H2SO4
0,1M(vừa đủ).Sau phản ứng ,cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là:
A. 6.81g

B. 4,81g

C.3,81g

D.5,81g

BTNT
nH  0,5.2.0,1  0,1 ���
� nH2O  nOtrong oxit  0,05
BTKL
���
� m  �m(KL;SO24 )  2,81 0,05.16  0,05.96  6,81

Bài 2. Cho 24,12 gam hỗn hợp X gồm CuO , Fe 2O3 , Al2O3 tác dụng vừa đủ với 350ml dd
HNO3 4M rồi đun đến khan dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam hỗn hợp muối khan.


Tính m .
A. 77,92 gam

B.86,8 gam

C. 76,34 gam

D. 99,72 gam

BTNT
nH  0,35.4  1,4 ���
� nH2O  nOtrong oxit  0,7
BTKL
���
� m  �m(KL;NO3 )  24,12  0,7.16  1,4.62  99,72

Bài 3. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư sau phản ứng còn
lại 8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất
rắn khan. Giá trị của m
A. 31,04 gam

B. 40,10 gam

C. 43,84 gam

D. 46,16 gam

Vì Cu dư nên có ngay :
CuCl2 : a BTKL
Cu: a



BTNT
(m 8,32) �
���
��
���
� 61,92  135a  127.3a � a  0,12
Fe3O4 : a
FeCl2 :3a


BTKL
���
� m 8,32  64a  232a

� m  43,84

Bài 4 Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho
phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai
tác dụng vừa đủ với dung dịch M là hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối
khan. Số mol của HCl trong dung dịch M là


A. 1,75 mol.

B. 1,80 mol.

C. 1,50 mol.


D. 1,00 mol.

Ta xử lý với phần 1:
Fe: a

Fe: a


78,4�
� 155,4�
HCl
O : b ��� nCl  2b
Cl : 2b


�Fe:1(mol)
� 
Cl : x
Với phần 2 : 167,9�

SO24 : y


56a  16b  78,4
a 1


BTKL
���
��

��
56a  71b  155,4 �
b  1,4


BTKL

�35,5x  96y  111,9
x  1,8

����
��
→Chọn B
� BTDT
� x  2y  2b  2,8
����
�y  0,5

Bài 5: Nung 20,8 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg và Al trong oxi một thời gian thu được 21,52 gam
chất rắn X. Hòa tan X trong V ml dung dịch HCl 0,5M vừa đủ thu được 0,672 lít khí H2 (ở
đktc). Giá trị của V là
A. 300.

B. 200.

C. 400.

D. 150.

Bài toán này ta sẽ sử dụng bảo toàn nguyên tố hidro.Các bạn chú ý khi áp dụng BTNT ta hãy

trả lời câu hỏi .Nó đi đâu rồi?
Như bài này ta hỏi H trong HCl đi đâu? Tất nhiên nó biến thành H2 và H2O
BTKL
���
� mO  21,52  20,8  0,72 � nO  nH2O  0,045

nH2  0,03 � �nH  0,15 � V  0,3 � A
Bài 6 : Cho hỗn hợp gồm 25,6 gam Cu và 23,2 gam Fe3O4 tác dụng với 400 ml dung dịch
HCl 2M cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho dung dịch
A phản ứng với dung dịch AgNO3 dư tạo ra kết tủa X. Lượng kết tủa X là
A. 32,4 gam. B. 114,8 gam.

C. 125,6 gam.


Fe2 : 0,3 � Ag: 0,3
Cu: 0,4

� 2

Fe3O4 : 0,1 � A �
Cu : 0,1
� m  147,2



HCl : 0,8
Cl  : 0,8 � AgCl : 0,8




D. 147,2 gam

→Chọn D

Bài 7 : Lấy 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3 (với số mol bằng nhau) tác dụng hoàn toàn
với dung dịch HI dư thu được dung dịch X. Cô cạn X được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với
dụng dịch AgNO3 dư được m gam kết tủa. Xác định m?
A. 17,34 gam. B. 19,88 gam. C. 14,10 gam. D. 18,80 gam.

FeI 2 : 0,03


FeO : 0,01
Fe2 : 0,01
AgI : 0,06


2,32�
� � 3
 HI � Y � BTE
� m  17,34�
Fe2O3 : 0,01 �
Ag: 0,03
� I 2 : 0,01
Fe : 0,02


����
→Chọn A



Bài 8 : Hịa tan hồn tồn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH) 2 và MCO3 (M là kim loại có
hóa trị khơng đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung
dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là
A. Cu.

B. Mg.

C. Ca.

D. Zn.

39,2
0,4(M  96)
BTNT
 0,4 ���
� MSO4 : 0,4 � 0,3941 
� M  24
98
24  100  0,05.44
Nguyen Anh Phong �Foreign Trade University � 0975 509 422
nH2SO4 

→Chọn B
Bài 9 : Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), khuẩy đều cho các
phản ứng xảy ra hồn tồn thấy có 3,2 gam kim loại không tan và dung dịch X. Cho NH3 tới
dư vào dung dịch X, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng khơng đổi cịn lại
16 gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 22,933 g.

Chú ý:

B. 25,66 g.

C. 19,23 g.

D. 32 g.

Fe3O4  FeO.Fe2O3 . Do đó: Số mol Cu bị tan bằng số mol Fe3O4

16 : Fe2O3 � nFe2O3  0,1 � nFe  0, 2 � nFe3O4 

0, 2

3

0, 2

Fe3O4 :


3
m�
0, 2 3, 2

Cu : (

) � m  22,933

3

64

→ Chọn A

Bài 10 : Khử m gam Fe3O4 bằng khí H2 thu được hổn hợp X gồm Fe và FeO, hỗn hợp X tác
dụng vừa hết với 3 lít dung dịch H2SO4 0,2M (lỗng). Giá trị của m là
A. 23,2 gam

B. 34,8 gam

C. 11,6 gam

H2SO4 : 0,6 � FeSO4 : 0,6  nFe � mFe3O4 

D. 46,4 gam

0,6
.232  D
3

→Chọn D

Bài 11 : Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO và Fe3O4. Dẫn khí CO dư qua 4,56 gam hỗn hợp X nung
nóng. Đem tồn bộ lượng CO2 tạo ra cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 5,91 gam
kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng Y lại thu thêm 3,94 gam kết tủa. Cho 4,56 gam hỗn hợp X
phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch chứa m gam muối. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,28.

B. 7,20.


C. 10,16.

0

Chú ý :

t
Ba(HCO3)2 ��
� BaCO3  CO2  H2O

0,02

0,02

D. 6,86.


BTNT.cacbon
�����
� nCO2  nC  0,02  0,02  0,03  0,07


CO  Otrong X � CO2

BTKL
� nOtrongX  nCO2  0,07���
� mKL (Fe,Cu)  4,56  0,07.16  3,44

BTNT.oxi

����
� nOtrong X  nSO2 � m  �m(Fe;Cu;SO24 )  3,44  0,07.96  10,16
4

→Chọn C

Bài 12 : Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư, thấy có 1 mol
axit phản ứng và cịn lại 0,256a gam chất rắn khơng tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn
hợp X bằng CO dư thu được 42 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X

A. 25,6%.

B. 32,0%.

C. 50,0%.

nHCl  1 � nOtrong X  0,5 � mOtrong X  8(gam)




D. 48,8%.
42 gam rắn là (Fe + Cu)

du
a = 42 + 8 = 50 gam → mCu = 0,256. 50 = 12,8 gam

CuCl2 : x mol �
2x  2 y  1


�x  0,15
��
��

64 x  56 y  12,8  42 �y  0,35

�FeCl2 : y mol



�Cu  0,15.64  12,8  22, 4

→Chọn D

Bài 13. Oxi hoá 13,6 gam hỗn hợp 2 kim loại thu được m gam hỗn hợp 2 oxit . Để hoà tan
hoàn toàn m gam oxit này cần 500 ml dd H2SO4 1 M . Tính m .
A. 18,4 g

B. 21,6 g

C. 23,45 g

D. Kết quả khác

Oxit
BTKL
nH  1� nH2O  ntrong
 0,5 ���
� m  �m KL,O  13,6  0,5.16  21,6
O


Bài 14. Hoà tan 10g hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dd HCl vừa đủ (giả sử khơng
có phản ứng giữa Fe và Fe3+), thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dd A cho NaOH dư vào thu được
kết tủa, nung kết tủa trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi được m gam chất rắn thì giá
trị của m là:
A. 12g

B. 11,2g

C. 12,2g

D. 16g

Fe: 0,05

BTE
BTKL
BTNT
nH2  0,05��

� nFe  0,05���
��
���
� m  0,07.160  11,2
Fe2O3 : 0,045

Bài 15. Đốt cháy hết 2,86 gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe, Cu được 4,14 gam hỗn hợp 3
oxit . Để hoà tan hết hỗn hợp oxit này, phải dùng đúng 0,4 lít dung dịch HCl và thu được dung
dịch X. Cơ cạn dung dich X thì khối lượng muối khan là bao nhêu ? .
A. 9,45 gam


B.7,49 gam

C. 8,54 gam

D. 6,45 gam


BTKL
���
� mOtrong Oxit  4,14  2,86  1,28 � nOtrong Oxit  0,08 � nCl  0,16
BTKL
���
� m  �m(KL,Cl  )  2,86  0,16.35,5  8,54

Bài 16. Cho 6,94 gam hỗn hợp gồm 1 oxit sắt và nhơm hồ tan hồn tồn trong 100 ml dung
dịch H2SO4 1,8M tạo thành 0,03 mol H2 và dung dịch A. Biết lượng H2SO4 đã lấy dư 20% so
với lượng phản ứng. Công thức của oxit sắt là
A. FeO.

B. Fe3O4.

phan ung
naxit  0,18 � naxit


C. Fe2O3.

0,18
 0,15

120%

D. không xác định.

BTE
nH2  0,03��

� nAl  0,02

nH2  0,03 � nH2O  0,15  0,03  0,12  nOtrong Oxit
BTKL
���
� mFe  6,94  0,02.27  0,12.16  4,48 � nFe  0,08 � Fe2O3

Câu 17. Hỗn hợp X gồm

, CuO,

. Để hòa tan vừa đủ 29,1 gam hỗn hợp X cần 2,2

lít dd HCl 0,5 M. Lấy 0,125 mol hỗn hợ X cho tác dụng hoàn toàn với
được 3,6 gam

. Phần trăm khối lượng

dư (nung nóng) thu

trong X là:

A: 42,90%


B: 55%
C: 54,98%
1 

Fe2O3 : a �nO  2 nH � 3a  b  3c  0,55



29,1�
CuO : b � �
160a  80b  102c  29,1


Al 2O3 : c
k(a  b  c)  0,125



a  0,1


k(3a  b)  nH2O  0,2 � �
b  0,1 � C

c  0,05


D: 57,10%


→ Chọn C

Câu 18. Hoà tan vừa đủ một lượng hiđroxit kim loại M (có hố trị II) trong dung dịch H2SO4
20% thu được dung dịch muối có nồng độ 27,21%. Kim loại M là
A. Fe.

B. Mg.

Giả sử có 1 mol axit

0,2721 

C. Ca.

M  96
� M  64
490  M  2.17

D. Cu.
→Chọn D

Câu 19: Hòa tan hỗn hợp X gồm 3,2 gam Cu và 23,2 gam Fe3O4 bằng lượng dư dung dịch
H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z.
Nung Z trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản
ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 28,0.

B. 26,4C. 27,2.

D. 24,0.



Cu: 0,05
CuO : 0,05


� m�
� m A

BTNT
Fe2O3 : 0,15
Fe3O4 : 0,1���
� Fe: 0,3



→Chọn A

Câu 20: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho m gam X vào dung dịch H2SO4 loãng dư
thu được dung dịch Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau.
- Phần I tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KMnO4 0,5M.
- Phần II hòa tan tối đa 6,4 gam Cu.
Giá trị của m là:
A. 23,2B. 34,8.

C. 104.D. 52.


Fe2 :1
Fe : a BTE �

a  0,2.0,5.5 �
a  0,5

X�
��
��
� X �Fe3 : 0,4 � m  104
� 3 ���
2�
0,1.2  b
b  0,2
Fe : b



O :1,6

2

→ Chọn

Câu 21: Hòa tan hết m gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 800 ml dung dịch hỗn
hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí
H2 (ở đktc). Cơ cạn dung dịch X thu được 88,7 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 26,5 gam . B. 35,6 gam.

C. 27,7 gam.

D. 32,6 gam.



nH  1,6 BTNT.hidro

1,6  0,4

����� nH2O 
 0,6


nH2  0,2
2



mKim loai
� m  mKimloai  mO  16,9 0,6.16  26,5
� �


88,7�
Cl  :0,4 � mKimloai  16,9

� �
SO2 :0,6
� � 4
� ChonA

Câu 22: Hòa tan MO bằng dung dịch H2SO4 24,5% vừa đủ thu được dung dịch MSO4 có nồng
độ 33,33%. Oxit kim loại đã dùng là
A. ZnO.


B. CaO.

C. MgO.

D. CuO.

Axit là vừa đủ ta giả sử số mol axit phản ứng là 1 mol ngay.Khi đó có ngay

� axit
1.98

mdd =
= 400 1
M + 96

0, 245
� =
� M = 64


3 400 + M +16

nMO = 1



→Chọn D

Câu 23: Hỗn hợp M gồm CuO và Fe2O3 có khối lượng 9,6 gam được chia thành hai phần

bằng nhau (đựng trong hai cốc).Cho phần 1 tác dụng với 100ml dung dịch HCl a(M),khuấy


đều;sau khi phản ứng kết thúc,làm bay hơi một cách cẩn thận thu được 8,1 gam chất rắn
khan.Cho phần 2 tác dụng với 200 ml HCl a(M),khuấy đều,sau khi kết thúc phản ứng lại làm
bay hơi thu được 9,2 gam chất rắn khan.Giá trị của a là :
A.1

B.1,2

C.0,75

D.0,5

Dễ thấy HCl cốc 1 thiếu
HCl cốc 2 thừa
Có ngay : 4,8  0,1a.36,5  8,1  18 0,1a � a  1,2
2

→ ChọnB

Câu 24: Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 400 ml dung dịch HCl 2M, sau phản
ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc), dung dịch Y, và 2,8 gam Fe không tan. Giá trị m là:
A. 27,2.

B. 25,2.

C. 22,4.

D. 30,0.


�nHCl  0,8 � nFeCl2  0,4

Fe: 0,4.56  2,8

� mX  30�


0,8 0,2
�nHCl  0,8 BTNT.hidro
O : 0,3.16
����� nH2O 
 0,3



n

0,1
2
� H2

Câu 25: Oxi hóa hồn tồn 14,3 gam hỗn hợp bột kim loại gồm Mg, Al và Zn bằng oxi dư thu
được 22,3 gam hỗn hợp các oxit. Cho lượng oxit này tác dụng với dd HCl dư thì khối lượng
hỗn hợp muối khan tạo thành là:
A.57,8 gam
nO 

B.32,05 gam


C.49,8 gam

22,3  14,3
 0,5 � nCl  1 � m  C
16

D.50,8 gam
→Chọn C

Câu 26: Cho m gam hỗn hợp Al, Al2O3, Al(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ
thu được dung dịch X có nồng độ % là 21,302% và 3,36 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu
được 80,37 gam muối khan. m có giá trị là :
A. 18,78 gam

B. 25,08 gam

C. 24,18 gam

D. 28,98 gam

BT.mol.ion
mAl2 (SO4 )3  80,37 � nAl2 (SO4 )3  0,235 ����
� nSO2  0,705  nH2SO4
4

� mdd
H2SO4 

0,705.98
80,37

80,37
BTKL
 352,5 ���
� 0,21302 

0,196
352,5  m mH2 352,5  m 0,3

� m  25,088
→Chọn B
Câu 27: Đốt cháy m gam hỗn hợp bột X gồm Al, Cu, Fe và Mg với O2 dư, thu được 10,04
gam hỗn hợp chất rắn Y. Để hịa tan hồn tồn Y cần 520 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m

A. 5,88.

B. 5,72.

C. 5,28.

D. 6,28.


phan ung
 10,04
Ta có : m mO

BTNT.H
oxit
nH  0,52 ���


� nH2O  ntrong
 0,26
O

� m  10,04  0,26.16  5,88

→Chọn A

Câu 28: Cho 0,1 mol O2 tác dụng hết với 14,4 gam kim loại M (hố trị khơng đổi), thu được
chất rắn X. Hịa tan tồn bộ X bằng dung dịch HCl dư, thu được 13,44 lít khí H 2 (đktc). Kim
loại M là
A. Mg.

B. Ca.

ne  0,1.4  0,6.2  1,6

�M 

C. Fe.

D. Al.

14,4n
 9n � Al
1,6

→Chọn D

Câu 29: Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO và Fe3O4. Dẫn khí CO dư qua 4,56 gam hỗn hợp X nung

nóng. Đem toàn bộ lượng CO2 tạo ra cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 5,91 gam
kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng Y lại thu thêm 3,94 gam kết tủa. Cho 4,56 gam hỗn hợp X
phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch chứa m gam muối. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,28.

B. 7,20.

C. 10,16.

D. 6,86.

0

Chú ý :

t
Ba(HCO3)2 ��
� BaCO3  CO2  H2O

0,02

0,02

BTNT.cacbon
�����
� nCO2  nC  0,02  0,02  0,03  0,07


CO  Otrong X � CO2


BTKL
� nOtrongX  nCO2  0,07���
� mKL (Fe,Cu)  4,56  0,07.16  3,44

BTNT.oxi
����
� nOtrong X  nSO2 � m  �m(Fe;Cu;SO24 )  3,44  0,07.96  10,16
4

→Chọn C

Câu 30: Cho 30,7 gam hỗn hợp Na, K, Na2O, K2O tác dụng với dd HCl vừa đủ thu được
2,464 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa 22,23 gam NaCl và x gam KCl. Giá trị của x là:
A. 32,78

B. 35,76

C. 34,27

D. 31,29

22,23

BTNT.Na
� 0,38 
�Na: 0,38����
58,5
BTE


���

� a  0,38  2b  0,11.2


30,7
K
:
a

Ta có :

� BTKL
�39a  16b  21,96
����

O:b


a  0,44

��
� x  0,44(39  35,5)  32,78
b  0,3


→Chọn A

Câu 31. Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng cho phản ứng xảy ra một thời
gian, làm lạnh được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng



với dung dịch HCl dư thu được 2,352 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam
muối khan. Xác định giá trị của a?
A. 27,965

B. 18,325

Al : 0,09

Có ngay : �
BTNT
Fe3O4 : 0,04 ���
� nFe  0,12


C. 16,605

D. 28,326

nO  0,16

Cho X tác dụng với HCl thì H đi đâu ?Nó đi vào nước và biến thành H2:

�nO  0,16 � nH  0,32

�nH2  0,105 � nH  0,21

� �nH  nCl  0,53


BTKL
���
� a  �m(Al;Fe;Cl)  2,43  0,12.56  0,53.35,5  27,965

→Chọn A

Câu 32.Hỗn hợp A gồm 32,8 (g) Fe và Fe2O3 có tỷ lệ mol là 3:1 hịa tan A trong V (lít) dung
dịch HCl 1M . sau khi kết thúc các phản ứng thấy còn lại 2,8 (g) chất rắn không tan. Giá trị
của V là:
A. 0,6.

B. 1,2.

C. 0,9.

D. 1,1.

Chú ý : Do có Fe dư nên muối thu được là muối FeCl2 .Có ngay :
Fe: 0,3

32,8�
Fe2O3 : 0,1


BTNT.Fe
ndu
� nFeCl2  0,45 � nHCl  nCl  0,9
Fe  0,05 ����

→Chọn C


Câu 33: Hòa tan 30,7 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl cho đến khi hết axit thì
chỉ cịn lại 2,1 gam kim loại và thu được dung dịch X cùng 2,8 lít khí (ở đktc). Khối lượng
của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 16,0 gam.

B. 15,0 gam.

�Fe
�Fe: a
Quy doi
30,7  2,1  28,6�
����

O:b

�Fe2O3

C. 14,7 gam.

D. 9,1 gam.

BTKL

� 56a  16b  28,6
����
� BTE
� 2a  2b  0,125.2
����


a  0,425


BTKL
��
���
� mFe  30,7  16  14,7
BTNT.O
trong 30,7
b

0,3
���


n

0,1
Fe2O3


→Chọn C

Câu 34: Để hịa tan hồn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO,Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol
FeO bằng số mol Fe2O3 ),cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A.0,16

B.0,18

C.0,23


D.0,08

�FeO : a
BTNT.hidro
� a  0,01� nO  0,04  nH2O ����
� nHCl  0,08 � D
Quy đổi 2,32�
�Fe2O3 : a
Câu 35: Nung 16 gam hỗn hợp G gồm: Al, Mg, Zn, Cu trong bình đựng oxi dư thu được m
gam hỗn hợp oxit X. Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp oxit đó cần 160 ml dung dịch HCl
3,5M. Giá trị m là
A. 27,6.

B. 24,96.

C. 18,24.

D. 20,48.


BTNT
� n H2 O  0,28
Ta có : n H  0,56 ���

� n Otrong oxit  0, 28

BTKL
���
� m  16  0,28.16  20, 48


→Chọn D

Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 10,3 gam hỗn hợp X (Al, Mg, Cu) trong O2 dư thu được m gam
hỗn hợp Y gồm các ơxit kim loại. Hồ tan hồn tồn m gam hỗn hợp Y trên trong dd H2SO4
vừa đủ thu được 39,1 (g) muối sunfat. Giá trị của m là
A. 13,5.

B. 16,7.

C. 15,1.

D. 12,7.

Để làm nhanh các bài toán dạng này các bạn tưởng tượng rằng khi cho oxit vào axit thì H+ sẽ
cướp oxi của oxit để biến thành H2O.Do đó ,có ngay :
BTKL
���
�39,1  10,3 mSO2 � mSO2  28,8 � nH2  nSO2  nOtrong oxit  0,3
4

4

4

BTKL
���
� moxit  10,3  0,3.16  15,1

→Chọn C


Câu 37: Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho
phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai
tác dụng vừa đủ với dung dịch M là hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối
khan. Số mol của HCl trong dung dịch M là
A. 1,75 mol.

B. 1,80 mol.

C. 1,50 mol.

D. 1,00 mol.

Ta xử lý với phần 1:
Fe: a

Fe: a


78,4�
� 155,4�
HCl
O : b ��� nCl  2b
Cl : 2b


�Fe:1(mol)
� 
Cl : x
Với phần 2 : 167,9�


SO24 : y


56a  16b  78,4
a 1


BTKL
���
��
��
56a  71b  155,4 �
b  1,4


BTKL

�35,5x  96y  111,9
x  1,8

����
��
→Chọn B
� BTDT
� x  2y  2b  2,8
����
�y  0,5

Câu 38: Hoà tan 7,68 g hỗn hợp Fe2O3 và Cu trong dung dịch HCl khi axit hết người ta thấy

còn lại 3,2 gam Cu dư. Khối lượng của Fe2O3 ban đầu là
A. 3,2 gam.

B. 4,84 gam.

C. 4,48 gam.

D. 2,3 gam.

Vì 2Fe3  Cu � 2Fe2  Cu2 nên ta có ngay :
Fe O : a

� 2 3
BTKL
7,68�
�160a  64a  3,2  7,68 � a  0,02 � mFe2O3  3,2
3,2 ���
Cu: a 

64


→Chọn A

Câu 39: Cho 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO,Fe2O3,Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau
khi các phản ứng xảty ra hồn được dung dịch Y. Cơ cạn Y thu được 3,81 gam FeCl2 và m
gam FeCl3. Giá trị của m là:
A.7,80

B. 4,875


C.6,5

D. 2,4375


trong X
trong Y
 nCl
Ta dùng BTE kết hợp BTNT cho bài này với chú ý 2nO

Fe: 0,03 a
FeCl : 0,03 BTNT �

Y� 2
���
�� 
FeCl3 :a
Cl : 0,06  3a � nOtrong X  0,03  1,5a


BTKL
���
� mX  5,36  56(0,03 a)  16(0,03  1,5a) � a  0,04 � m  6,5

Câu 40: Hòa tan hyđroxit kim loại M hóa trị II khơng đổi vào dung dịch H2SO4 nồng độ 25%
vừa đủ thu được dung dịch muối có nồng độ 32,65%. Hyđroxit kim loại đã dùng là
A. Cu(OH)2

B. Pb(OH)2


C. Mg(OH)2

D. Zn(OH)2

Ta giả sử có 1 mol M(OH)2
� nH2SO4  1 � mHdd2SO4 
� %MSO4 

1.98
 392
0,25

M  96
 0,3265 � M  64 � Cu
392  M  34

Câu 41: Hòa tan hết 24,6 gam hỗn hợp X gồm kim loại M và oxit của nó vào dung dịch HCl
dư, thu được 55,5 gam muối. Kim loại M là
A. Mg.

B. Ca.

C. Zn.

D. Ba.

Với bài tốn này ta có thể thử đáp án hoặc dùng phương pháp chặn khoảng.
Nếu X chỉ là kim loại : nCl 
�M  16

Nếu X là oxit : �
�24,6

55,5  24,6
 0,87
35,5


� M X  56,55

M  71
� M  27,78
55,5

→Chọn B

Câu 42: Cho 30 gam hh Ag, Cu, Fe, Zn, Mg tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao thu được 38 gam
chất rắn X. Lượng chất rắn X phản ứng vừa đủ với V ml dd HCl 2M, thu được 2,24 lit khí
(đktc) bay ra. Giá trị của V là
A. 350

B. 1100

C. 225

D. 600

Tư duy : Trả lời câu hỏi H trong axit sau các phản ứng nó đã đi đâu ? (H2 và H2O)
38  30


 0,5 � nH2O  0,5
1,2
�nO 
16
� �H  1,2 � V 
 0,6

2
�nH  0,1
� 2

→Chọn D

Câu 43: Hòa tan 14 gam hỗn hợp Cu, Fe3O4 vào dung dịch HCl, sau phản ứng còn dư 2,16
gam hỗn hợp chất rắn và dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được
bao nhiêu gam kết tủa? Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 47,42.

B. 12,96.

C. 45,92.

D. 58,88.


phan ung phan ung
nFe3O4  a
Vì sau phản ứng có hỗn hợp chất rắn nên số mol nCu

Cu: a


BTKL
���
� 14  2,16 �
� 64a  232a  11,84 � a  0,04
Fe3O4 : a

Fe2 : 0,04.3  0,12 � Ag: 0,12

BTNT
���
��
O : 0,04.4  0,16 � Cl  : 0,32


Ag: 0,12

� m  58,88�
�AgCl : 0,32

→Chọn D

Câu 44: Cho hỗn hợp gồm 16,0 gam Fe2O3, 16,0 gam Cu và 10,8 gam Ag vào 200 ml dung
dịch HCl thì thu được dung dịch X và 26,0 gam chất rắn không tan Y. Cho AgNO3 dư vào
dung dịch X thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 1,35 gam

B. 80,775 gam

C. 87,45 gam


D. 64,575 gam

Chất không tan sẽ gồm cả 3 chất Fe2O3 ,Cu và Ag
Do đó chất rắn bị tan sẽ là :
Fe O : a

42,8  26  16,8 � 2 3
Cu : a


� a  0,075


Fe 2  : 0,15

�� 
Cl : 0, 45


Ag : 0,15

� m  80,775 �
AgCl : 0, 45


→Chọn B

Câu 45: Cho hỗn hợp A gồm 14 gam Fe và 23,2 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư
thu được 88,4 gam muối sunfat và khí H2. Thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là:

A. 3,36 lit

B. 4,48 lit

C. 5,6 lit

n Fe  0,25 BTNT.Fe

88,4  0,55.56
����
� n SO2 
 0,6
Ta có : A �
4
n Fe3 O4  0,1
96

BTNT.H
����
�1,2  0,1.4.2  2n H2

� n H 2  0,2

� V  4, 48

D. 2,24 lit
� �n H  1,2
→Chọn B




×