Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giải chi tiết chuyên đề este đề thi chính thức năm 2018 của bộ GD và đt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.39 KB, 5 trang )

Đề thi chính thức năm 2018 của bộ GD và ĐT
THPTQG 2018 – 203
Câu 133: Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. HCOOCH3.
B. CH3COOCH3.
C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Câu 134: Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa
m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat; natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 1,55
mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là:
A. 17,96.
B. 16,12.
C. 19,56.
D. 17,72.
HƯỚNG DẪN GIẢI
BTNT C
CO 2 :1,1   x.55  1,1
 x : 0, 02
X : C55 H y O6 : x  O2 :1,55  

 BTNT O
H 2 O:y   6 x  1,55.2  1,1.2  y  y :1, 02
BTKL

 a  1,55.32  1,1.44  y.18  a  17,16 gam
mO2

mCO2

mH 2O

BTKL



 a  0, 02.3.40  m  0, 02.92  m  17, 72 gam
mNaOH

mC3 H 5 ( OH )3

Câu 135: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
t0
 X1 + X2 + H2O.
(a) X + 2NaOH 
(b) X1 + H2SO4 
 X3 + Na2SO4.
t0
 poli(etylen terephtalat) + 2nH2O.
(c) nX3 + nX4 
xt

2
4

 X5 + 2H2O.
(d) X3 + 2X2 

Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có cơng thức phân tử C9H8O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác
nhau. Phân tử khối của X5 là:
A. 194.
B. 222.
C. 118.
D. 90.
Câu 136: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba etse đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu

được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu
được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 24,24.
B. 25,14.
C. 21,10.
D. 22,44.
HƯỚNG DẪN GIẢI
CO2 : 0,16
a  0,1  nY
este ancol : a
a : 0,1 mol
 nY : 0,1  mY  4, 04 gam  



este phenol : b a  2b  0, 4 b : 0,15 mol
 H 2O : 0, 26
H SO dỈc ;t 0

BTKL : m  0, 4.40  34, 4  4, 04  18.0,15  m  25,14 gam
mNaOH

mMuoi

mAncol

mH 2O

Lưu ý: Vì NaOH:0,4 mol (khác ancol)→ có este phenol
Câu 137: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn

chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E
bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M,
thu đươc hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic khơng no, có cùng số ngun tử cacbon trong phân
tử; hai ancol khơng no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ
m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,7.
B. 1,1.
C. 4,7.
D. 2,9.
HƯỚNG DẪN GIẢI

124a  170b  14c  12, 22
C7 H 8O2 : a
a : 0, 03
CH 2  C (CH 3 )COOCH 2C  CH : 0, 03

 BTNT H

C8 H10O4 : b    4a  5b  c  0,37  b : 0, 05  
CH 3OOC  C2 H 2  COOCH 2CH  CH 2 : 0, 05
CH : c
 ab
c : 0
0,36

 2


 a  2b 0,585
→m1/m2=(56.0,03+58.0,05)/32.0,05=2,8625

THPTQG 2018 – 201
Câu 138: Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là
Hồng Minh Tâm – Nguyễn Văn Cơng


A. CH3COOC2H5
B. HCOOC2H5
C. CH3COOCH3 D. C2H5COOCH3
Câu 139: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol
t
 X1 + 2X 2
 a  X + 2NaOH 
t ,xt
 poli  etylen terephtalat  + 2nH2O
 c  nX3 + nX 4 
H SO ,t
 X 6 + 2H 2O
 e  X 4 + 2X5 
0

0

 b  X1 + H 2SO4
 d  X 2 + CO




X 3 + Na 2SO 4


t ,xt

 X5
0

o

2

4

Cho biết: X là este có cơng thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân
tử khối của X6 là
A. 118.
B. 132.
C. 104
D. 146.
Câu 140: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat.
Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác
dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,04.
B. 0,08.
C. 0,20.
D. 0,16.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Cách 1:
BTNT C
CO :2,28   a.57  2, 28
a : 0, 04
X : C57 H y O6 : a  O2 : 3, 22   2


 BTNT O
H 2 O:b   6a  3, 22.2  2, 28.2  b b : 2,12
 a.(1  k )  b  2, 28  k  5  nBr2  n '  a.k '  a.(5  3)  0, 08 mol

Cách 2:

(C17 H 35COO)3 C3 H 5 : a  BTe : 326a  2b  12,88 a : 0, 04


 nBr2  0, 08 mol

 BTNTC : 57a  2, 28
b : 0, 08
H2 : b
Câu 141: Hỗn hợp E gồm bốn este đều có cơng thức C8H8O2 và có vịng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa
với 200 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho
toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam
so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 13,60.
B. 8,16.
C. 16,32.
D. 20,40.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Trong 4 este có este của phenol và ancol. Gọi a và b lần lượt là số mol este của phenol và ancol.
2a  b  0, 2
a : 0, 05
mancol  6,9  mH 2  6,9  b  

 m  20, 4 gam

136(a  b)  0, 2.40  6,9  b  18a  20,5 b : 0,1
Câu 142: Este X hai chức, mạch hở, tạo với một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức,
mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic khơng no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn
toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn
toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong
phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là
A. 13,20.
B. 20,60.
C. 12,36.
D. 10,68.
HƯỚNG DẪN GIẢI


 BTe : 26 x  50 y  6 z  0,5.4
 HCOOC3 H 6OOCCH 3 : x
 x : 0, 015



(CH 2  CH  COO)3 C3 H 5 : y   BTNT C : 6 x  12 y  z  0, 45   y : 0, 025
CH : z
 x y
 z : 0, 06
0,16

 2


 2 x  3 y 0, 42
0,06 không thể bằng 0,025.3 và nếu 0,06 sau khi dồn về ancol thì cịn lại 0,02 cũng khơng thể ghép được vào

este. Vậy nên 0,06 chỉ có thể là của este no. → a = 3,09.0,16/(0,015+0,025) = 12,36 gam.
THPTQG 2018 – 214
Câu 143: Số đồng phân este ứng với cơng thức phân tử C3H6O2 là
Hồng Minh Tâm – Nguyễn Văn Công


A. 4.

B. 5.

C. 2.

D. 3.

Câu 144: Thùy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được glixerol và m gam
hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác
dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 20,60.
B. 20,15.
C. 22,15.
D. 23,35.
HƯỚNG DẪN GIẢI

nBr2  a.k '  0, 05  a  (a.k '  3a )  1, 275  1,375  a  0, 025 mol
0,05

 COO

BTKL


 mX  12.1,375  2.1, 275  16.6.0, 025  21, 45 gam 
 m  22,15 gam
BTKL

Câu 145: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
t
 X1 + X 2 +H 2 O
 a  X + 2NaOH 
 X 3 + Na 2SO 4
 b  X1 + H 2SO4 
t ,xt
 poli  etylen terephtalat  + 2nH 2 O
 c  nX3 + nX 4 
0

0



 d  X3 + 2X2 

H 2SO4 ,t o

X 5 + 2H 2O

Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác
nhau. Phân tử khối của X5 là
A. 194.
B. 118.
C. 202.

D. 222.
Câu 146: Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, to), thu
được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm 2
muối của 2 axit cacboxylic no có mạch cacbon khơng phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm 2 ancol no, đơn
chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân
tử khối lớn hơn trong Z là
A. 54,18%
B. 32,88%
C. 58,84%
D. 50,31%
HƯỚNG DẪN GIẢI
Vì nEste mạch hở khác nNaOH (axit khơng phân nhánh và ancol đơn chức) → có este 2 chức và este đơn chức.
Và vì có 4 este mà tạo thành 2 axit và 2 ancol nên ta dễ dàng quy đổi X thành:

(COOCH 3 ) 2 : a 
a  b  0, 08
(COONa) 2 : 0, 03
a : 0, 03
 HCOOCH : b




3
BTKL
 2a  b  0,11
 b : 0, 05 
 9, 66 gam Z  HCOONa : 0, 05

CH 2 : c


c : 0, 4
CH : d
ab
0, 01

 2
 H 2 : 0,17


14a  8b  6c  2.(0,17) 0, 09.4
134.0, 03  0, 03.2.14
 d  0,16  0, 05.2  0, 03.2  % 
.100  50,31%
9, 66
Câu 147: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu
được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hồn tồn Y thu
được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là
A. 30,4
B. 20,1
C. 21,9
D. 22,8
HƯỚNG DẪN GIẢI
CO2 : 0, 2
 nY : 0,15  mY  12.0, 2  2.0,35  16.0,15  5,5 gam

 H 2O : 0,35
Vì NaOH:0,35 mol (khác số mol ancol là 0,15) → có este phenol
→ H2O được tạo thành sau phản ứng là 0,35-0,15/2=0,1 mol.
BTKL : m  0,35.40  28, 6  5,5  18.0,1  m  21,9 gam

mNaOH

mMuoi

mAncol

mH 2O

THPTQG 2018 – 202
Câu 148: Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Cơng thức cấu tạo của
X là:
Hồng Minh Tâm – Nguyễn Văn Công


A. C2H5COOCH3.
B. C2H5COOC2H5.
C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 149: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
t0
 X1 + 2X2.
(a) X + 2NaOH 
(b) X1 + H2SO4 
 X3 + Na2SO4.
t0
 poli(etylen terephtalat) + 2nH2O.
(c) nX3 + nX4 
xt
men giÊm
(d) X2 + O2 
 X5 + H2O.

H 2 SO 4  dỈc ;t 0

 X6 + 2H2O.
(e) X4 + 2X5 


Cho biết: X là este có cơng thức phân tử C12H14O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân
tử khối của X6 là:
A. 146.
B. 104.
C. 148.
D. 132.
Câu 150: Hỗn hợp X gồm axit panmitic; axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56
mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được
glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat; natri stearat. Giá trị của a là:
A. 25,86.
B. 26,40.
C. 27,70.
D. 27,30.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Cách 1:
Vì trong a gam chỉ có axit panmitic và axit stearic nên Y có k = 3 → nY = 0,02 mol
BTKL X

mX  12.1,56  2.1,52  16.0, 09.2  24, 64 gam
mC

mH

mO


 naxit  0, 09  0, 02.3  0, 03 
 24, 64  0, 09.40  a  0, 03.18  92.0, 02  a  25,86 gam
BTKL

mH 2O

mglixerol

Cách 2:
C15 H 31COOH : a
 BTNT C :16a  51b  c  1,56
a : 0, 03
C15 H 31COONa : 0, 09



(C15 H 31COO)3 C3 H 5 : b   BTNT H :16a  49b  c  1,52  b : 0, 02  a gam 
CH 2 : 0, 06
CH : c
a  3b  0, 09
c : 0, 06


 2

a  25,86 gam
Câu 151: Hỗn hợp E gồm 4 este đều có cơng thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa
với V lít dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho
hồn tồn X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83

gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 190.
B. 100.
C. 120.
D. 240.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Trong 4 este có este của phenol và ancol. Gọi a và b lần lượt là số mol este của phenol và ancol.
a  b  0,12
a : 0, 07
mancol  3,83  mH 2  3,83  b  

 V  190 ml
16,32  40.(2a  b)  3,83  b  18a  18, 78 b : 0, 05
Câu 152: Hỗn hợp E gồm X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z,T là 2 este (đều hai chức, mạch hở; Y và Z là
đồng phân của nhau; MT – MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2, thu được CO2 và
H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp 3 ancol có cùng số mol. Khối
lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 6,48 gam.
B. 4,86 gam.
C. 2,68 gam.
D. 3,24 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI

Hồng Minh Tâm – Nguyễn Văn Cơng


12,84  0,37.32  44nCO2  18nH 2O
nCO2 : 0, 43
nCOO  nNaOH  0, 22   BTNT O


  2.0, 22  2.0,37  2nCO2  nH 2O nH 2O : 0,32
 X : CH 2 (COOH ) 2 : a
Y : C H (COOH ) : b

2
4
2
nE  0, 22 / 2  0,11  nCO2 – nH 2O  C  0, 43 / 0,11  3,9  
 Z : ( HCOO) 2 C2 H 4 : c
T : CH 3OOC  COOC2 H 5 : c
BTNT C
 
3a  4b  0, 25 a : 0, 03
 2,8  140c  c  0, 02  

 mC2 H 4 COONa   6, 48 gam
2
b : 0, 04
a  b  0,11  0, 02.2

Hồng Minh Tâm – Nguyễn Văn Cơng



×