Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tải Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc lần 3 - Đề minh họa Sinh học 2019 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.52 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GD&DT VĨNH PHÚC</b>


<b>TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN</b>


MÃ ĐỀ: 101
<i>(Đề thi gồm 05 trang)</i>


<b>ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 3</b>
<b>Năm học 2018 - 2019</b>


<b>Môn: SINH - 12</b>
<i>Thời gian làm bài: 50 phút</i>
<i>(không kể thời gian giao đề)</i>


<i><b>Họ, tên thí sinh:...SBD:...</b></i>


<b>Câu 81: Ở một lồi thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân </b>
thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả
đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P) thu được ở F1 có 4 kiểu hình. Trong đó, số cây có kiểu
hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ
kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là


<b>A. 59%.</b> <b>B. 51%.</b> <b>C. 1%.</b> <b>D. 66%.</b>


<b>Câu 82: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân </b>
thấp; alen B quy định quả trịn trội hồn tồn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây (P) giao
phấn với nhau, thu được F1 gồm 448 cây, trong đó có 112 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không
xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?


I. AaBb × Aabb. II. Aabb × Aabb. III. AaBb × AaBb. IV. aaBb × aaBb.



V. aaBb × AaBB. VI. aabb × aaBb. VII. AaBb × aabb. VIII. Aabb × aabb.


<b>A. 5.</b> <b>B. 4.</b> <b>C. 6.</b> <b>D. 3.</b>


<b>Câu 83: Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là:</b>


<b>A. Tương tác cộng gộp</b> <b>B. Tác động bổ sung giữa 2 gen không allele</b>
<b>C. Tác động đa hiệu</b> <b>D. Tác động bổ sung giữa 2 gen trội</b>


<b>Câu 84: Ngày nay sự sống khơng cịn được hình thành theo phương thức hố học vì</b>
(1) Thiếu những điều kiện lịch sử cần thiết.


(2) Nếu có chất hữu cơ được hình thành ngồi cơ thể sống thì lập tức sẽ bị các vi sinh vật phân huỷ.
(3) Ngày nay trong thiên nhiên chất hữu cơ chỉ được tổng hợp theo phương thức sinh học trong cơ
thể sống.


(4) Ngày nay chất hữu cơ được tổng hợp chủ yếu ở trong phịng thí nghiệm.
Tổ hợp các câu đúng là


<b>A. 1, 3,4.</b> <b>B. 2, 3, 4.</b> <b>C. 1, 2, 3.</b> <b>D. 1,2, 4.</b>


<b>Câu 85: Quy luật phân li đúng với hiện tượng các gen đồng trội do:</b>


<b>A. Hiện tượng đồng trội khơng chỉ nói về tính trạng trung gian giữa bố và mẹ</b>
<b>B. Trong trường hợp đồng trội các alen vẫn phân li đồng đều về các giao tử.</b>


<b>C. F1 chỉ thu được 1 loại kiểu hình nếu P thuần chủng khác biệt nhau bởi 1 cặp tính trạng tương </b>
phản


<b>D. Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1:2:1 nếu P thuần chủng khác biệt nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản</b>


<b>Câu 86: Khi nói về nhân tố tiến hoá, xét các đặc điểm sau:</b>


(1) Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.
(2) Đều làm thay đối tần số alen không theo hướng xác định.


(3) Đều có thể dẫn tới làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
(4) Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.


Số đặc điểm mà cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biến đều có là


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 87: Sau khi tổng hợp xong ARN thì mạch gốc của gen có hiện tượng nào sau đây?</b>
<b>A. Xoắn lại với mạch bổ sung với nó trên ADN.</b>


<b>B. Rời nhân để di chuyển ra tế bào chất.</b>
<b>C. Bị enzim xúc tác phân giải.</b>


<b>D. Liên kết với phân tử ARN.</b>
<b>Câu 88: Hốn vị gen có vai trị</b>


1. làm xuất hiện các biến dị tổ hợp


2. tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau
3. sử dụng để lập bản đồ di truyền


4. làm thay đổi cấu trúc của NST.
5. trao đổi gen giữa hai loài khác nhau
Đáp án đúng:


<b>A. 2, 3, 4</b> <b>B. 1, 3, 5</b> <b>C. 1, 2, 3</b> <b>D. 3, 4, 5</b>



<b>Câu 89: Qúa trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen</b>
với tần số 10%. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, loại giao tử AB chiếm tỉ lệ


<b>A. 45%.</b> <b>B. 10%</b> <b>C. 5%.</b> <b>D. 2,5%</b>


<b>Câu 90: Điều khơng đúng khi nói về phân tử ARN là :</b>
<b>A. Đều có vai trị trong tổng hợp prơtêin</b>


<b>B. Có cấu tạo từ các đơn phân nuclêơtit</b>
<b>C. Gồm 2 mạch xoắn</b>


<b>D. Thực hiện các chức năng trong tế bào chất</b>
<b>Câu 91: Vì sao lưỡng cư sống được ở nước và cạn?</b>


<b>A. Vì hơ hấp bằng da và bằng phổi.</b>
<b>B. Vì da ln cần ẩm ướt.</b>


<b>C. Vì chi ếch có màng, vừa bơi, vừa nhảy được ở trên cạn.</b>
<b>D. Vì nguồn thức ăn ở hai mơi trường đều phong phú.</b>


<b>Câu 92: Mạch mã gốc của một gen cấu trúc có trình tự nuclêơtit như sau:</b>


3'…TAX XAX GGT XXA TXA…5'. Khi gen này được phiên mã thì đoạn mARN sơ khai tương
ứng sinh ra có trình tự ribonuclêơtit là


<b>A. 5'… AAA UAX XAX GGU XXA … 3'. B. 5'… AUG GUG XXA GGU AGU…3'.</b>
<b>C. 5'… AUG GAX XGU GGU AUU…3'. D. 5'… AUG AXU AXX UGG XAX … 3'.</b>
<b>Câu 93: Hiện tượng “tự tỉa thưa” thường gặp ở cả thực vật và động vật có ý nghĩa gì?</b>


<b>A. Đó là những hình thức chọn lọc tự nhiên, nhằm nâng cao mức sống sót của quần thể.</b>


<b>B. Đó là những hình thức chọn lọc nhân tạo, nhằm giảm mức sống sót của quần thể.</b>
<b>C. Đó là những hình thức chọn lọc tự nhiên, làm giảm mức sống sót của quần thể.</b>
<b>D. Đó là những hình thức chọn lọc nhân tạo, nhằm nâng cao mức sống sót của quần thể.</b>


<b>Câu 94: Cho hai cây đều có quả trịn giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho </b>
các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1
cây quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định quả trịn.


II. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 tự thụ phấn, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả
dẹt : 6


cây quả tròn : 1 cây quả dài.


III. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 có số cây quả dẹt chiếm tỉ lệ
2/9.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>A. 1.</b> <b>B. 2.</b> <b>C. 3.</b> <b>D. 4.</b>


<b>Câu 95: Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?</b>
<b>A. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào.</b>


<b>B. Prơtêin của các lồi sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.</b>
<b>C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.</b>


<b>D. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêơtit.</b>


<b>Câu 96: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, cho các phát biểu sau:</b>


(1) Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác


nhau giữa các lồi


(2) Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.


(3) Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với
khả năng cung cấp nguồn sống của mơi trường.


(4) Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
(5) Kích thước quần thể thay đổi phụ thuộc vào 4 nhân tố: Mức độ sinh sản, tử vong, mức nhập
cư và xuất cư.


(6) Trong cùng 1 đơn vị diện tích, quần thể voi thường có kích thước lớn hơn quần thể gà rừng.
<b> Số phát biểu không đúng là:</b>


<b>A. 4</b> <b>B. 3</b> <b>C. 1</b> <b>D. 2</b>


<b>Câu 97: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn </b>
toàn.


Phép lai P: ♀


AB


ab <sub> Dd </sub><sub></sub><sub> ♂ </sub>
AB


ab <sub>Dd, thu được F1 có số cá thể mang 3 cặp gen lặn chiếm 4%. Biết rằng</sub>


khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử
cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?



(1) Có tối đa 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.


(2) Số cá thể mang kiểu hình trội về một trong ba tính trạng chiếm 10%.
(3) Số cá thể dị hợp tử về cả ba cặp gen chiếm 34%.


(4) Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.


<b>A. 1.</b> <b>B. 3.</b> <b>C. 4.</b> <b>D. 2.</b>


<b>Câu 98: Ở một loài động vật, alen A quy định lơng xám trội hồn tồn so với alen a quy định lông </b>
hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định


mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀


AB


ab <sub>X X </sub>D d


Ab
aB<sub>X Y</sub>d


thu
được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lơng hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết
q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như
nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ


<b>A. 10%.</b> <b>B. 2%.</b> <b>C. 17%.</b> <b>D. 8,5%.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu
lịng khơng mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là


<b>A. </b>


3
.


5 <b><sub>B. </sub></b>


4
.


9 <b><sub>C. </sub></b>


7
.


15 <b><sub>D. </sub></b>


29
.
30


<i><b>Câu 100: Ý nghĩa nào dưới đây không phải là của đinh luật Hatdi- Vanbec</b></i>
<b>A. Phản ánh trạng thái động của quần thể, giải thích cơ sở của sự tiến hố.</b>
<b>B. Có thể suy ra kiểu gen và tần số tương đối của các alen từ tỷ lệ kiểu hình.</b>


<b>C. Từ tỷ lệ cá thể có biểu hiện tính trạng lặn đột biến có thể suy ra được tần số của alen lặn đột </b>
biến đó trong quần thể.



<b>D. Giải thích tại sao trong thiên nhiên có những quần thể đã được duy trì ổn định trong thời gian </b>
dài.


<b>Câu 101: Đơn phân của prơtêin là</b>


<b>A. glucơzơ.</b> <b>B. axít béo.</b> <b>C. nuclêơtit.</b> <b>D. axít amin.</b>


<b>Câu 102: Xét các trường hợp dưới đây cho thấy trường hợp nào rễ cây hấp thụ ion K</b>+<sub> cần phải tiêu </sub>
tốn năng lượng ATP?


Nồng độ ion K+<sub> ở rễ</sub> <sub>Nồng độ ion K</sub>+<sub> ở đất</sub>


1 0,2% 0,5%


2 0,3% 0,4%


3 0,4% 0,6%


4 0,5% 0,2%


<b>A. 1.</b> <b>B. 2.</b> <b>C. 3.</b> <b>D. 4.</b>


<b>Câu 103: Lồi A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21°C đến 35°C, giới hạn chịu đựng về độ ẩm </b>
từ 74% đến 96%. Trong 4 loại mơi trường sau đây, lồi sinh vật này có thể sống ở mơi trường nào?


<b>A. Mơi trường có nhiệt độ dao động từ 25°C đến 40°C, độ ẩm từ 8% đến 95%.</b>
<b>B. Mơi trường có nhiệt độ dao động từ 25°C đến 30°C, độ ẩm từ 85% đến 95%</b>
<b>C. Mơi trường có nhiệt độ dao động từ 20°C đến 35°C, độ ẩm từ 75% đến 95%.</b>
<b>D. Mơi trường có nhiệt độ dao động từ 12°C đến 30°C, độ ẩm từ 90% đến 100%.</b>


<i><b>Câu 104: Thể đột biến thường khơng tìm thấy ở động vật bậc cao là:</b></i>


<b>A. thể dị bội 3 nhiễm.</b> <b>B. thể đột biến gen lặn.</b>
<b>C. thể dị bội 1 nhiễm.</b> <b>D. thể đa bội.</b>


<b>Câu 105: Để tách dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp người ta dựa vào</b>
<b>A. gen đánh dấu ở thể truyền.</b>


<b>B. các nu đánh dấu trong gen cần chuyển</b>


<b>C. các gen đột biến lặn trong plasmit của vi khuẩn.</b>
<b>D. gen đánh dấu trong nhân của vi khuẩn.</b>


<i><b>Câu 106: Khi nói về đột biến số lượng NST, phát biểu nào sau đây là không đúng ?</b></i>
<b>A. Hội chứng Đao là thể đột biến tam bội.</b>


<b>B. Thể một nhiễm có thể có vai trị xác định được vị trí của các gen trên NST để lập bản đồ gen .</b>
<b>C. Ở một loài bộ NST là 2n = 20 số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể một nhiễm là 19</b>
NST.


<b>D. Thể đa bội lẻ thường khơng có khả năng sinh sản hữu tính.</b>


<b>Câu 107: Màu lơng gà do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Lai gà trống lông </b>
trắng với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lơng trắng.
Có bao nhiêu dự đốn sau đây đúng?


(1) Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

giới cái.



(3) Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2. Cho tất cả gà F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 13 gà lơng đen : 3 gà lông trắng.


(4) Cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng, thu được đời con tồn gà
lơng đen.


<b>A. 1.</b> <b>B. 3.</b> <b>C. 4.</b> <b>D. 2.</b>


<b>Câu 108: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?</b>
<b>A. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng</b>


<b>B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản</b>


<b>C. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ</b>
<b>D. Cá ếp sống bám trên cá lớn</b>


<b>Câu 109: Vào mùa mưa, ếch nhái, muỗi xuất hiện nhiều nhất trong năm. Nguyên nhân dẫn đến sự </b>
biến động số lượng của những quần thể này là:


<b>A. Do điều kiện mơi trường thay đổi thất thường</b>


<b>B. Do mùa mưa có độ ẩm khơng khí cao là điều kiện cho muỗi, ếch nhái sinh trưởng, và sinh sản</b>
<b>C. Do mùa mưa ếch nhái, muỗi có nhiều thức ăn, ít kẻ thù tiêu diệt</b>


<b>D. Do điều kiện môi trường thay đổi theo chu kì mùa</b>


<b>Câu 110: Gen A có 5 alen (A1, A2, A3, A4, A5) theo thứ tự trội hoàn toàn từ A1 đến A5. Hãy chọn kết </b>
luận đúng.


<b>A. Nếu gen nằm ở ti thể thì tối đa chỉ tạo ra 3 loại kiểu hình khác nhau về tính trạng do gen A quy </b>


định.


<b>B. Nếu gen nằm trên NST thường thì trong quần thể có tối đa 15 kiểu gen dị hợp.</b>


<b>C. Nếu gen nằm trên NST giới tính Y thì tối đa sẽ tạo ra 6 kiểu gen và có 5 kiểu giao phối.</b>
<b>D. Nếu gen nằm trên NST giới tính X thì tối đa sẽ tạo ra 20 kiểu gen và có 300 kiểu giao phối.</b>
<b>Câu 111: Cá rơ phi Việt Nam có thể sống ở nhiệt độ từ 5,6 </b>0<sub>C đến 42 </sub>0<sub>C, khoảng nhiệt độ này được </sub>
gọi là


<b>A. giới hạn dưới</b> <b>B. giới hạn sinh thái C. giới hạn trên</b> <b>D. khoảng thuận lợi</b>
<b>Câu 112: Sự pha máu ở lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu) được giải thích như thế nào?</b>


<b>A. Vì khơng có vách ngăn giữa tâm nhĩ và tâm thất.</b>


<b>B. Tim chỉ có 3 ngăn hay 4 ngăn nhưng vách ngăn ở tâm thất khơng hồn tồn.</b>
<b>C. Vì tim chỉ có 2 ngăn.</b>


<b>D. Vì chúng là động vật biến nhiệt.</b>


<b>Câu 113: Trong một quần thể ở trạng thái cân bằng có 2 alen A và a.Trong đó số cá thể có kiểu gen </b>
aa chiếm 16%. Tần số tương đối các alen A và alen a của quần thể đó là


<b>A. A = 0,84, a = 0,16. B. A = 0,6, a = 0,4.</b>
<b>C. A = 0,8, a = 0,2.</b> <b> D. A = 0,64, a = 0,36.</b>


<b>Câu 114: Vi khuẩn Rhizơbium có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim</b>


<b>A. nuclêaza.</b> <b>B. amilaza.</b> <b>C. nitrơgenaza.</b> <b>D. caboxilaza.</b>


<b>Câu 115: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và q trình giảm phân diễn ra bình thường, </b>


tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AabbDd thu được từ phép lai AaBbDd x AaBbdd là


<b>A. 1/4.</b> <b>B. 1/16.</b> <b>C. 1/8 .</b> <b>D. 1/2.</b>


<b>Câu 116: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?</b>


(1)Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2)Cây thuộc lồi này thường khơng thụ phấn được cho cây thuộc loài khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Đáp án đúng là


<b>A. (2), (3)</b> <b>B. (1), (4)</b> <b>C. (1), (3)</b> <b>D. (2), (4)</b>


<b>Câu 117: Có những lồi sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số </b>
lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?


<b>A. Khi số lượng cá thể của quần thể cịn lại q ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo </b>
vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.


<b>B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại q ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng </b>
tần số alen đột biến có hại.


<b>C. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa </b>
dạng di truyền của quần thể.


<b>D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối khơng ngẫu nhiên sẽ dẫn</b>
đến làm tăng tần số alen có hại.


<b>Câu 118: Ở ngơ, tính trạng kích thước về chiều cao của thân do 3 gen quy định, mỗi gen có 2 alen. </b>
Mỗi alen lặn làm cây cao thêm 10 cm, chiều cao cây thấp nhất 80 cm. Chiều cao của cây cao nhất là



<b>A. 140 cm.</b> <b>B. 100 cm.</b> <b>C. 120 cm.</b> <b>D. 110 cm.</b>


<b>Câu 119: Từ một tế bào xơma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên </b>
tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào thứ 4, ở hai tế bào con có hiện tượng
tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên đã tạo ra tế bào 4n; các tế bào 4n này và các tế bào con
khác tiếp tục nguyên phân bình thường 6 lần liên tiếp. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo
thành, tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n chiếm tỉ lệ bao nhiêu?


<b>A. 6/7</b> <b>B. 1/2</b> <b>C. 5/7</b> <b>D. 1/7</b>


<b>Câu 120: Gen a có chiều dài 2040 A</b>0<sub> và có 20% Adenin. Gen này đột biến thành gen A có số liên </sub>
kết hidro chênh lệch nhau là 1. Mô tả hiện tượng đột biến nào sau đây là đúng (cho rằng đột biến là
đột biến điểm)?


<b>A. Thêm 1 cặp A – T hoặc mất 1 cặp G – X.</b>


<b>B. Thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X hoặc ngược lại.</b>
<b>C. Thêm 1 cặp G – X hoặc mất 1 cặp G – X.</b>


<b>D. Thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X.</b>


<b>ĐÁP ÁN</b>


Câu Đáp án


81 C


82 D



83 A


84 C


85 B


86 B


87 A


88 C


89 C


90 C


91 A


92 B


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

94 A


95 A


96 D


97 D


98 D



99 C


100 A


101 D


102 D


103 B


104 D


105 A


106 A


107 B


108 C


109 D


110 C


111 B


112 B


113 B



114 C


115 B


116 C


117 D


118 A


119 D


120 B


</div>

<!--links-->

×