Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Tính toán và đề xuất giải pháp nâng cao độ tin cậy lưới điện phân phối điện lực quảng điền thuộc công ty điện lực thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.71 MB, 105 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

PHAN CHÍ LỢI

C
C

R
L
T.

TÍNH TOÁN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ
TIN CẬY LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI ĐIỆN LỰC QUẢNG ĐIỀN

DU

THUỘC CÔNG TY ĐIỆN LỰC THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT ĐIỆN

Đà Nẵng - Năm 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

PHAN CHÍ LỢI

TÍNH TOÁN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ
TIN CẬY LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI ĐIỆN LỰC QUẢNG ĐIỀN



C
C

THUỘC CÔNG TY ĐIỆN LỰC THỪA THIÊN HUẾ

R
L
T.

DU

Chuyên Ngành
Mã số

: KỸ THUẬT ĐIỆN
: 85.20.20.1

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT ĐIỆN

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGÔ VĂN DƯỠNG

Đà Nẵng – Năm 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan cơng trình nghiên cứu này được thực hiện dưới sự hướng dẫn của
PGS.TS. Ngô Văn Dưỡng - Hiệu phó Trường Đại học Đà Nẵng. Đây là đề tài làm mới,
không sao chép hay trùng với đề tài nào đã thực hiện, chỉ sử dụng những tài liệu tham
khảo như đã nêu trong bản thuyết minh.

Các số liệu, kết quả nêu trong đề tài là trung thực và chưa từng được ai cơng bố
trong bất kì cơng trình nào khác.
Đà Nẵng, ngày

tháng

năm 2019

Học viên thực hiện

C
C

R
L
T.

Phan Chí Lợi

DU


TÍNH TỐN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TİN CẬY LƯỚİ
ĐİỆN PHÂN PHỐİ ĐIỆN LỰC QUẢNG ĐIỀN
THUỘC CÔNG TY ĐIỆN LỰC THỪA THIÊN HUẾ
Học viên: - Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Mã số: 85.20.20.1 - Khóa: 34 - Trường Đại học Bách khoa – ĐHĐN
Tóm tắt - Hiện nay, phần lớn việc gián đoạn cung cấp điện cho khách hàng diễn ra
chủ yếu ở lưới điện phân phối. Với xu thế hiện nay trong thời điểm cơng nghiệp hóa
hiện đại hóa đất đước việc đảm bảo cung cấp điện cho khách hàng thường xuyên và

liên tục là yêu cầu cấp bách. Do là huyện thuộc tỉnh có đặc điểm địa lý cùng với sự
phân bố dân cư chưa đồng đều và bán kính cung cấp điện lớn nên khả năng cung
cấp điện liện tục cũng như chất lượng cung cấp điện của Điện lực Quảng Điền còn
nhiều hạn chế. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao độ tin cậy cung cấp điện
huyện Quảng Điền nhằm áp dụng vào thực tế, vận dụng các thiết bị đóng cắt hiện
có, phối hợp với các thiết bị mới nhằm tối ưu hóa trong thao tác và giảm thời gian
mất điện cơng tác hoặc sự cố trên lưới điện. Qua tìm hiểu, khảo sát thực tế lưới điện,
các số liệu quản lý kỹ thuật tại đơn vị, tác giả đã tóm tắt, thống kê, đề xuất các
phương án đối với từng phụ tải riêng biệt để có thể áp dụng được trong thực tế quản
lý vận hành của hệ thống.
PROPOSED ADVANCED CAPACITY DEVELOPMENT SOLUTIONS
ARE LOCATED IN THE CERTIFICATE QUANG DIEN DISTRICT

C
C

R
L
T.

DU

Abstract - Currently, most of the power supply disruptions occur mainly in the
distribution grid. With the current trend in industrialization and modernization of
the land, it is urgent to supply electricity to customers regularly and continuously.
Therefore, it is an upland province with geographical characteristics. With the
uneven distribution of population and the large electricity supply radius, the limited
supply of electricity and the quality of Quang Dien's electricity supply are still
limited. Proposal in solutions for increasing Quang Dien’s electric service reliability
in regard with real life situation, utilizing the current circuit breaker (or switchgear)

equipment along with new equipment and indicating lamp in order to optimize the
operation and reduce the blackout time as well as incident on the electric power
network. Through researching and examining the actual electric power network
together with divisional technical data, the author summarized, summed up and
proposed distinct solutions to each load to apply in actual electric system operation.
Key words - Service reliability; circuit breaker (or switchgear); fault location
indicator with message; load;Distribution grid.


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 2
5. Ýnghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................................ 2
6. Cấu trúc của luận văn .................................................................................................... 3

CHƯƠNG 1 ................................................................................................................ 4
TỔNG QUAN VỀ ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN .............................................. 4

C
C

1.1. Tổng quan về độ tin cậy ............................................................................................. 4

1.1.1. Định nghĩa ........................................................................................................... 4
1.1.1.1. Đối với phần tử không phục hồi ................................................................... 4
1.1.1.2. Đối với phần tử có phục hồi ......................................................................... 9
1.1.2. Biểu thức tính tốn độ tin cậy và các chỉ tiêu độ tin cậy theo tiêu chuẩn IEEE-1366
..................................................................................................................................... 11
1.1.2.1. Các chỉ tiêu ngừng cấp điện vĩnh cửu ........................................................ 12
1.1.2.2. Các chỉ tiêu dựa theo phụ tải ...................................................................... 13
1.1.2.3. Các chỉ tiêu đối với ngừng điện thoáng qua ............................................... 14
1.2. Các phương pháp đánh giá độ tin cậy....................................................................... 15
1.2.1. Phương pháp đồ thị - giải tích ........................................................................... 15
1.2.2. Phương pháp khơng gian trạng thái ................................................................... 17
1.2.3. Phương pháp tính tốn độ tin cậy bằng phần mềm PSS/ADEPT:..................... 24
1.2.3.1. Giới thiệu phần mềm PSS/ADEPT: ........................................................... 24
a.Chức năng cơ bản của phần mềm: ............................................................................ 24
b.Dữ liệu phục vụ tính tốn: ........................................................................................ 24
1.2.3.2.Tính tốn các chỉ tiêu độ tin cậy bằng phần mềm PSS/ADEPT...................... 25

R
L
T.

DU

CHƯƠNG 2 ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN LƯỚI ĐIỆN ĐIỆN LỰC QUẢNG
ĐIỀN ......................................................................................................................... 28
2.1. Tổng quan lưới điện phân phối Điện lực Quảng Điền ............................................. 28
2.1.1. Giới thiệu chung lưới điện trên địa bàn Điện lực Quảng Điền quản lý ............. 28
2.1.2. Đặc điểm lưới điện ............................................................................................ 30
2.1.3. Phụ tải ................................................................................................................ 30
2.1.4.Các thiết bị bảo vệ đầu tuyến và thiết bị đóng cắt trên các phân đoạn trên lưới điện

Điện lực Quảng Điền. .................................................................................................. 33
2.1.4.1.Khối lượng các thiết bị đóng cắt.................................................................. 33
2.1.4.2. Đánh giá tình trạng vận hành ...................................................................... 33
2.2. Thực hiện các chỉ tiêu độ tin cậy tại Điện lực Quảng Điền ...................................... 34
2.3. Tính tốn các chỉ tiêu độ tin cậy cho lưới điện Điện lực Quảng Điền bằng phần mềm
PSS/ADEPT .................................................................................................................... 35
2.3.1. Dữ liệu tính tốn ................................................................................................ 35


Để tính tốn độ tin cậy của lưới điện phân phối bằng phần mềm PSS/ADEPT cần có
những dữ liệu đầu vào sau: ....................................................................................... 35
2.3.1.1. Sơ đồ lưới điện ........................................................................................... 35
2.3.1.2. Thông số độ tin cậy của các phần tử do sự cố ............................................ 36
2.3.1.3. Thông số độ tin cậy của các phần tử bảo trì bảo dưỡng ............................. 37
2.3.2. Tính toán độ tin cậy xuất tuyến 472 E7 ................................................................. 38
2.3.2.1. Dữ liệu đầu vào ........................................................................................... 38
2.3.2.2. Kết quả tính tốn ........................................................................................ 38
2.3.3. Tính tốn độ tin cậy xuất tuyến 474 E7 ................................................................. 39
2.3.3.1. Dữ liệu đầu vào........................................................................................... 39
2.3.3.2. Kết quả tính tốn ........................................................................................ 39
2.3.4. Tính tốn độ tin cậy xuất tuyến 479 E7 ................................................................. 41
2.3.4.1. Dữ liệu đầu vào........................................................................................... 41
2.3.4.2. Kết quả tính tốn ........................................................................................ 42
2.3.5. Tính tốn độ tin cậy xuất tuyến 482 Huế 3 ............................................................ 43
2.3.5.1. Dữ liệu đầu vào........................................................................................... 43
2.3.5.2. Kết quả tính tốn ........................................................................................ 44
2.3.6. Tính toán độ tin cậy xuất tuyến 472 Phong Điền .................................................. 45
2.3.6.1. Dữ liệu đầu vào........................................................................................... 45
2.3.6.2. Kết quả tính tốn ........................................................................................ 45
2.3.7. Tính tốn độ tin cậy xuất tuyến 473 Phong Điền .................................................. 47

2.3.7.1. Dữ liệu đầu vào........................................................................................... 47
2.3.7.2. Kết quả tính tốn ........................................................................................ 48
2.3.8. Tính tốn độ tin cậy xuất tuyến 472 Điền Lộc ...................................................... 49
2.3.8.1. Dữ liệu đầu vào........................................................................................... 49
2.3.8.2. Kết quả tính tốn ........................................................................................ 50
2.3.9. Tính tốn độ tin cậy xuất tuyến 474 Điền Lộc ...................................................... 51
2.3.9.1. Dữ liệu đầu vào........................................................................................... 51
2.3.9.2. Kết quả tính tốn ..................................................................................... 52
2.3.10. Tính tốn độ tin cậy xuất tuyến 476 Điền Lộc .................................................... 53
2.3.10.1. Dữ liệu đầu vào................................................................................................. 53
2.3.10.2. Kết quả tính tốn ...................................................................................... 54
2.3.11. Tính tốn độ tin cậy xuất tuyến 478 Điền Lộc .................................................... 55
2.3.10.3. Dữ liệu đầu vào................................................................................................. 55
2.3.10.4. Kết quả tính tốn ...................................................................................... 55
2.3.11. Tính tốn độ tin cậy cho Điện lực Quảng Điền ................................................... 56
2.3.12. Nhận xét đánh giá ................................................................................................ 58
2.4. Kết luận .................................................................................................................... 58

C
C

R
L
T.

DU

CHƯƠNG 3TÍNH TOÁN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY
CUNG CẤP ĐIỆN ................................................................................................... 60
3.1. Giải pháp chung ........................................................................................................ 60

3.1.1. Giảm suất sự cố ................................................................................................. 60
3.1.2. Công nghệ sửa chữa hotline .............................................................................. 61
3.1.3. Ứng dụng công nghệ SCADA ........................................................................... 64
3.1.4. Giải pháp quản lý vận hành ............................................................................... 64
3.1.5. Giải pháp đồng bộ hóa trên thiết bị ................................................................... 67
3.1.5.1. Giới thiệu giải pháp .................................................................................... 67
3.1.5.2. Đánh giá khả năng ứng dụng của giải pháp................................................ 67
3.1.6. Giải pháp phân đoạn đường dây: ....................................................................... 67


3.1.6.1. Giới thiệu giải pháp .................................................................................... 67
3.1.6.2. Đánh giá khả năng ứng dụng của giải pháp................................................ 68
3.2. Áp dụng giải pháp cho lưới điện Điện lực Quảng Điền ...................................... 68
3.2.1. Hệ thống thiết bị cảnh báo sự cố thông minh .................................................... 68
3.2.1.1. Giới thiệu giải pháp .................................................................................... 68
3.2.1.2. Nguyên lý làm việc ..................................................................................... 69
3.2.1.3. Áp dụng lắp thiết bị cảnh báo sự cố thông minh cho lưới điện Quảng Điền . 71
3.2.2. Lắp đặt các thiết bị phân đoạn đầu nhánh rẽ ..................................................... 72

 Kết quả tính tốn độ tin cậy các xuất tuyến khi đề xuất lắp các Recloser,
DCL phân đoạn và FCO đầu nhánh rẽ: ............................................................... 78
 So sánh các chỉ tiêu trước và sau khi thực hiện giải pháp: ......................... 79
3.3. Kết luận .................................................................................................................... 80

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 84

C
C


DU

R
L
T.


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

1.1

Các số liệu cần phải thu thập

25

1.2

Sơ đồ khối tính tốn các chỉ tiêu độ tin cậy bằng phần mềm
PSS/ADEPT

27

2.1
2.2

2.3
2.4

Số liệu quản lý Điện lực Quảng Điền tính đến ngày
31/12/2018
Khối lượng quản lý các xuất tuyến 22kV Điện lực Quảng
Điền
Các chỉ tiêu ĐTC của Điện lực Quảng Điền năm 2018 và kế
hoạch giao năm 2019
Thống kê số lượng thiết bị trên lưới điện Điện lực Quảng
Điền

C
C

29
32
35
36

2.5

Thông số độ tin cậy của các phần tử trên LĐPP do sự cố

37

2.6

Thông số độ tin cậy của các phần tử trên LĐPP do BTBD


37

2.7

Kết quả tính tốn độ tin cậy Xuất tuyến 472 E7

38

2.8

Kết quả tính tốn độ tin cậy Xuất tuyến 474 E7

40

2.9

Kết quả tính tốn độ tin cậy Xuất tuyến 479 E7

43

2.10

Kết quả tính tốn độ tin cậy Xuất tuyến 482 Huế 3

44

2.11

Kết quả tính toán độ tin cậy Xuất tuyến 472 Phong Điền


46

2.12

Kết quả tính tốn độ tin cậy Xuất tuyến 473 Phong Điền

48

2.13

Kết quả tính tốn độ tin cậy Xuất tuyến 472 Điền Lộc

50

2.14

Kết quả tính tốn độ tin cậy Xuất tuyến 474 Điền Lộc

52

2.15

Kết quả tính tốn độ tin cậy Xuất tuyến 476 Điền Lộc

54

2.16

Kết quả tính tốn độ tin cậy Xuất tuyến 478 Điền Lộc


56

2.17

Kết quả tính tốn độ tin cậy hiện trạng cho các xuất tuyến

57

2.18
2.19

T
U

R
L
.

D

Kết quả tính tốn độ tin cậy hiện trạng cho tồn lưới phân
phối
Kết quả tính tốn độ tin cậy hiện trạng cho tồn lưới phân
phối

57
58

2.20


So sánh số liệu chỉ tiêu giao và số liệu tính toán

58

3.1

Các chỉ tiêu về độ tin cậy của các xuất tuyến sau khi áp
dụng giải pháp

78


Số hiệu bảng
3.2
3.3

Tên bảng
Các chỉ tiêu về độ tin cậy trước và sau khi áp dụng giải
pháp
Bảng so sánh các chỉ tiêu thực hiện

79
80

C
C

R
L
T.


DU

Trang


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu
hình vẽ
1.1

Tên hình vẽ

Trang

Đồ thị xác suất

5

1.2

Đường cong cường độ sự cố

7

1.3

Trục thời gian thông số dòng sự cố

9


1.4

Sơ đồ độ tin cậy các phần tử nối tiếp

15

1.5

Sơ đồ độ tin cậy các phần tử song song

16

1.6

Sơ đồ trạng thái 1

18

1.7

Sơ đồ trạng thái 2

20

2.1

Sơ đồ lưới điện trung áp Điện lực Quảng Điền

31


2.2

Giao diện Mơ đun DRA tính tốn ĐTC XT 472 E7

38

2.3

Kết quả tính tốn độ tin cậy do sự cố XT 472 E7 trên PSS

39

2.4

Kết quả tính tốn độ tin cậy do BTBD XT 472 E7 trên PSS

39

2.5

Giao diện Mô đun DRA tính tốn ĐTC XT 474 E7

40

2.6

Kết quả tính tốn độ tin cậy do sự cố XT 474 E7 trên PSS

41


2.7

Kết quả tính tốn độ tin cậy do BTBD XT 474 E7 trên PSS

41

2.8

Giao diện Mơ đun DRA tính tốn ĐTC XT 479 E7

42

2.9

Kết quả tính tốn độ tin cậy do sự cố XT 479 E7 trên PSS

43

2.10

Kết quả tính tốn độ tin cậy do BTBD XT 479 E7 trên PSS

43

2.11

Giao diện Mơ đun DRA tính tốn ĐTC XT 482 Huế 3

44


2.12

Kết quả tính tốn độ tin cậy do sự cố XT 482 Huế 3 trên PSS
Kết quả tính tốn độ tin cậy do BTBD XT 482 Huế 3 trên
PSS

45

Giao diện Mơ đun DRA tính tốn ĐTC XT 472 P. Điền

46

2.13
2.14
2.15
2.16
2.17
2.18
2.19
2.20

C
C

R
L
T.

DU


Kết quả tính tốn độ tin cậy do sự cố XT 472 P. Điền trên
PSS
Kết quả tính tốn độ tin cậy do BTBD XT 472 P. Điền trên
PSS

Giao diện Mô đun DRA tính tốn ĐTC XT 473 P. Điền
Kết quả tính toán độ tin cậy do sự cố XT 473 P. Điền trên
PSS
Kết quả tính tốn độ tin cậy do BTBD XT 473 P. Điền trên
PSS

Giao diện Mơ đun DRA tính toán ĐTC XT 472 Điền Lộc

45

44
47
48
49
49
50


Số hiệu
hình vẽ
2.21
2.22
2.23
2.24

2.25
2.26
2.28
2.87
2.29

Tên hình vẽ

Trang

Kết quả tính tốn độ tin cậy do sự cố XT 472 Đ. Lộc trên
PSS
Kết quả tính tốn độ tin cậy do BTBD XT 472 Đ. Lộc trên
PSS

Giao diện Mơ đun DRA tính tốn ĐTC XT 474 Điền Lộc
Kết quả tính tốn độ tin cậy do sự cố XT 474 Đ. Lộc trên
PSS
Kết quả tính tốn độ tin cậy do BTBD XT 474 Đ. Lộc trên
PSS

Giao diện Mơ đun DRA tính tốn ĐTC XT 476 Điền Lộc
Kết quả tính tốn độ tin cậy do sự cố XT 476 Đ. Lộc trên
PSS
Kết quả tính tốn độ tin cậy do BTBD XT 476 Đ. Lộc trên
PSS

C
C


Giao diện Mô đun DRA tính tốn ĐTC XT 478 Điền Lộc

R
L
T.

51
44
52
53
53
54
55
55
55

3.1

Kết quả tính tốn độ tin cậy do sự cố XT 478 Đ. Lộc trên
PSS
Kết quả tính tốn độ tin cậy do BTBD XT 478 Đ. Lộc trên
PSS
Ống bọc cách điện trung áp

3.2

Nắp chụp sứ đỡ

60


3.3

Chụp cách điện FCO,LBFCO

3.4

Chụp cách điện MBA

61
61

3.5

Chụp cách điện kẹp quai

61

3.6

Chụp cách điện CSV

61

3.7

Máng bọc các điện đường dây

61

3.8


Vệ sinh công nghiệp bằng nước áp lực cao

62

3.9

Thi công đấu nối hotline tại PC Thừa Thiên Huế

63

3.10

Thiết bị cảnh báo sự cố

69

3.11

Sơ đồ giới thiệu nguyên lý làm việc thiết bị cảnh báo sự cố

69

3.12

Sơ đồ mô phỏng vị trí khi lắp đặt thiết bị cảnh báo sự cố

70

3.13


Sơ đồ ngun lý báo đèn dị tìm vị trí sự cố
Sơ đồ lắp bộ cảnh báo sự cố tại vị trí cột số 1 rẽ nhánh đi
Xuân Dương
Sơ đồ lắp bộ cảnh báo sự cố tại vị trí số 1 trước LBS 74A-4
Niêm Phò
Sơ đồ nguyên lý XT 474 E7 sau khi đề xuất phương án

71

2.30
2.31

3.14
3.15
3.16

DU

56
56
60

70
72
72


Số hiệu
hình vẽ

3.17
3.18
3.19
3.20
3.21
3.22
3.23
3.24
3.25
3.26
3.27
3.28
3.29
3.30
3.31
3.32
3.33

Tên hình vẽ

Trang

Kết quả tính tốn độ tin cậy xuất tuyến 474 E7 phần sự cố
sau khi thực hiện giải pháp
Kết quả tính tốn độ tin cậy xuất tuyến 474 E7 phần BTBD
sau khi thực hiện giải pháp
Sơ đồ nguyên lý XT 479 sau khi đề xuất phương án
Kết quả tính tốn độ tin cậy xuất tuyến 479 E7 phần sự cố
sau khi thực hiện giải pháp
Kết quả tính tốn độ tin cậy xuất tuyến 479 E7 phần BTBD

sau khi thực hiện giải pháp
Sơ đồ nguyên lý XT 473 Phong Điền sau khi đề xuất phương
án
Kết quả tính toán độ tin cậy xuất tuyến 473 Phong Điền phần
sự cố sau khi thực hiện giải pháp
Kết quả tính tốn độ tin cậy xuất tuyến 473 Phong Điền phần
BTBD sau khi thực hiện giải pháp
Sơ đồ nguyên lý XT 474 Điền Lộc sau khi đề xuất phương
án
Kết quả tính tốn độ tin cậy xuất tuyến 473 Phong Điền phần
sự cố sau khi thực hiện giải pháp
Kết quả tính tốn độ tin cậy xuất tuyến 473 Phong Điền phần
BTBD sau khi thực hiện giải pháp
Sơ đồ nguyên lý XT 476 Điền Lộc sau khi đề xuất phương
án
Kết quả tính tốn độ tin cậy xuất tuyến 476 Điền Lộc phần
sự cố sau khi thực hiện giải pháp
Kết quả tính tốn độ tin cậy xuất tuyến 476 Điền Lộc phần
BTBD sau khi thực hiện giải pháp
Sơ đồ nguyên lý XT 478 Điền Lộc sau khi đề xuất phương
án
Kết quả tính tốn độ tin cậy xuất tuyến 478 Điền Lộc phần
sự cố sau khi thực hiện giải pháp
Kết quả sau khi thực hiện giải pháp

C
C

DU


R
L
T.

73
73
73
74
74
74
75
75
75
76
76
76
77
77
77
78
78


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
LĐPP

: Lưới điện phân phối.

XT :


: Xuất tuyến.

TBA

: Trạm biến áp

MBA

: Máy biến áp.

ĐZ :

: Đường dây

MC :

: Máy cắt

RE

: Recloser

DCL

: Dao cách ly.

TBPĐ

: Thiết bị phân đoạn.


EVN

: Tập đoàn Điện lực Việt Nam.

C
C

EVNCPC : Tổng Cơng ty Điện lực miền Trung
TR
TS
SAIFI
SAIDI

R
L
T.

:Thời gian trung bình sự cố.

DU

:Thời gian trung bình sửa chữa.
: Chỉ số tần suất mất điện trung bình của hệ thống.
: Chỉ số thời gian mất điện trung bình của hệ thống.

CAIDI

: Chỉ số thời gian mất điện trung bình của khách hàng.

CAIFI


: Chỉ số tần suất mất điện trung bình của khách hàng.

MAIFI

: Chỉ số tần suất mất điện thoáng qua của khách hàng.

ĐTC

: Độ tin cậy.

IEEE

: Institute of Electrical and Electronics Engineers

(Viện kỹ thuật điện - điện tử)
HTĐ

: Hệ thống điện

PT

: Phần tử.


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, Điện năng ngày càng có vai trị quan trọng trong việc phát triển kinh

tế xã hội của đất nước, nhất là trong thời đại cơng nghiệp hóa và cách mạng 4.0.
Điều đó kéo theo các yêu cầu về chất lượng điện năng cung cấp cũng như độ tin cậy
ngày càng tăng. Ngoài các u cầu về điện áp, tần số thì tính liên tục cấp điện cho
khách hàng cũng là một yêu cầu hết sức quan trọng trong việc nâng cao độ tin cậy
của lưới điện.
Lưới điện phân phối (LĐPP) là khâu cuối cùng của hệ thống điện, đưa điện năng
trực tiếp đến hộ tiêu dùng. Vì thế, quá trình cung cấp điện liên tục cho phụ tải có mối
quan hệ mật thiết và phụ thuộc trực tiếp vào độ tin cậy của lưới điện phân phối. Độ
tin cậy (ĐTC) này được đánh giá qua nhiều chỉ tiêu khác nhau, trong đó các chỉ tiêu
đánh giá theo tiêu chuẩn IEEE 1366 hiện nay được sử dụng phổ biến trên thế giới.
Dựa trên các tiêu chí trong tiêu chuẩn IEEE 1366 và cấu trúc lưới điện Việt Nam, Bộ
Công Thương đã xây dựng quy định thực hiện các chỉ tiêu về ĐTC qua thông tư số:
39/2015/TT-BCT ngày 25 tháng 11 năm 2015, quản lý kỹ thuật hệ thống điện để áp
dụng tại các đơn vị nhắm đến mục đích tăng cường và nâng cao chất lượng công tác

C
C

R
L
T.

DU

quản lý kỹ thuật, hướng tới phục vụ khách hàng ngày một tốt hơn, đồng thời phù hợp
với những quy định mới.
Do đặc điểm địa lý, sự phân bố dân cư chưa đồng đều, hệ thống các TBA
110kV đặt xa khu dân cư nên LĐPP Điện lực Quảng Điền có bán kính cung cấp
điện lớn, khả năng cung cấp điện liện tục cũng như chất lượng cung cấp điện trên
địa bàn Điện lực quản lý còn nhiều hạn chế. Các yêu cầu cung cấp điện ngày càng

cao, việc nghiên cứu đánh giá cụ thể ĐTC của LĐPP Điện lực Quảng Điền dựa trên
các số liệu thực tế vận hành, để từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao
ĐTC của LĐPP, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về cung cấp điện là rất cần thiết.
Vì vậy tơi đã chọn đề tài “Tính toán và đề xuất giải pháp nâng cao độ tin cậy
lưới điện phân phối Điện lực Quảng Điền thuộc Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế”
là nội dung nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình nhằm góp phần nâng cao
ĐTC cung cấp điện cho lưới điện Điện lực Quảng Điền nói riêng và cho PC Thừa
Thiên Huế nói chung.
2. Mục đích nghiên cứu
- Phân tích các chế độ làm việc của lưới điện Điện lực Quảng Điền thuộc Công
ty Điện lực Thừa Thiên Huế;


2

- Tính tốn các chỉ tiêu độ tin cậy của lưới điện hiện trạng bằng phần mềm
PSS/Adept;
- Tính tốn và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao độ tin cậy làm việc của lưới
điện Điện lực Quảng Điền thuộc Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế;
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: LĐPP Điện lực Quảng Điền, Công ty Điện lực
Thừa Thiên Huế.
* Phạm vi nghiên cứu:
Tập trung nghiên cứu ĐTC của LĐPP Điện lực Quảng Điền theo 02 chỉ tiêu
(SAIDI, SAIFI) từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao ĐTC cung cấp điện của lưới
điện phân phối Điện lực Quảng Điền

C
C


Sử dụng phần mềm PSS/Adept 5.0 để tiến hành phân tích, tính tốn và đưa ra
giải pháp nâng cao chỉ tiêu độ tin cậy.

R
L
T.

4. Phương pháp nghiên cứu

DU

- Tìm hiểu về đặc điểm kinh tế xã hội và kết cấu lưới điện hiện trạng trên địa
bàn của Điện lực Quảng Điền quản lý.

- Thu thập dữ liệu và các thông số vận hành thực tế của lưới điện phân phối
do Điện lực Quảng Điền quản lý từ năm 2014 đến 2018.
- Nghiên cứu lý thuyết để xây dựng chương trình tính tốn độ tin cậy của LPP
có cấu trúc hình tia.
- Phân tích các chỉ tiêu độ tin cậy từ đó tính tốn và đánh giá độ tin cậy cung
cấp điện của lưới điện Điện lực Quảng Điền thuộc Cơng ty Điện lực Thừa Thiên
Huế.
- Tính tốn và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao độ tin cậy cung cấp điện
của lưới điện phân phối Điện lực Quảng Điền thuộc Công ty Điện lực Thừa Thiên
Huế.
5. Ýnghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Năm 2019 được ngành Điện chọn là năm “Nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý
vận hành”, vì vậy các chỉ tiêu ĐTC được ngành Điện được tập trung chỉ đạo thực
hiện, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng đơn vị thành viên. Nâng cao độ tin cậy cung cấp
điện nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, quản lý tốt các nguồn lực

của Nhà nước vì mục tiêu phát triển bền vững, đáp ứng các yêu cầu cấp bách cũng


3

như những mục tiêu trung và dài hạn mà Chính phủ yêu cầu đối với Tập đoàn Điện
lực Việt Nam.
Với việc nghiên cứu của đề tài đặt trọng tâm vào việc nghiên cứu, tính tốn,
đánh giá và đề xuất các giải pháp nâng cao độ tin cậy, thì đề tài sẽ góp phần quan
trọng trong cơng tác sản xuất kinh doanh của các Cơng ty Điện lực, góp phần giảm
vốn đầu tư mới xây dựng mới, giảm giá thành điện năng, đóng góp chung vào sự phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước.
6. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận kiến nghị, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về độ tin cậy cung cấp điện
Chương 2: Độ tin cậy cung cấp điện lưới điện Điện lực Quảng Điền
Chương 3: Tính tốn và đề xuất giải pháp nâng cao độ tin cậy lưới điện Điện lực
Quảng Điền thuộc Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế.

C
C

DU

R
L
T.


4


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN
1.1. Tổng quan về độ tin cậy
1.1.1. Định nghĩa
Độ tin cậy là xác suất để hệ thống hoặc phần tử hoàn thành triệt để nhiệm vụ
yêu cầu trong khoảng thời gian nhất định và trong điều kiện vận hành nhất định.
Độ tin cậy của hệ thống điện được hiểu là khả năng của hệ thống đảm bảo việc
cung cấp đầy đủ và liên tục điện năng cho các hộ tiêu thụ với chất lượng hợp chuẩn.
Độ tin cậy của các phần tử là yếu tố quyết định độ tin cậy của hệ thống. Có hai
loại phần tử: phần tử khơng phục hồi và phần tử phục hồi. Trong hệ thống điện thì
các phần tử được xem là các phần tử phục hồi.

C
C

Đối với hệ thống điện, độ tin cậy được đánh giá thông qua khả năng cung cấp
điện liên tục và đảm bảo chất lượng điện năng.

R
L
T.

Như vậy độ tin cậy ln gắn với việc hồn thành một nhiệm vụ cụ thể trong
khoảng thời gian nhất định và trong một hoàn cảnh cụ thể nhất định.

DU

Các chỉ tiêu độ tin cậy các phần tử


Các chỉ tiêu độ tin cậy lưới phân phối được đánh giá khi dùng 3 khái niệm cơ
bản, đó là cường độ mất điện trung bình (do sự cố hoặc theo kế hoạch), thời gian
mất điện (sữa chữa) trung bình t, thời gian mất điện hằng năm trung bình T của phụ
tải.
1.1.1.1. Đối với phần tử khơng phục hồi
Phần tử không phục hồi chỉ làm việc cho đến lần hỏng đầu tiên. Thời gian làm
việc của phần tử từ lúc bắt đầu hoạt động cho đến khi hỏng hay còn gọi là thời gian
phục vụ (là đại lượng ngẫu nhiên), vì thời điểm hỏng của phần tử là ngẫu nhiên không
biết trước.
a . Thời gian vận hành an toàn .
Giả sử ở thời điểm t = 0 phần tử bắt đầu làm việc và đến thời điểm t =  phần tử
bị sự cố, khoảng thời gian t =  được gọi là thời gian làm việc an toàn của phần tử. 
là một đại lượng ngẫu nhiên có thể nhận mọi giá trị trong khoảng 0 .
Giả thiết trong khoảng thời gian khảo sát t, phần tử xảy ra sự cố với xác suất Q(t).
Khi đó ta có hàm phân bố:
Q(t) = P {< t}

(1.1)


5

Nghĩa là phần tử bị sự cố trong khoảng thời gian t vì P{< t} là xác suất phần tử
làm việc an toàn trong khoảng thời gian  nhỏ hơn khoảng thời gian khảo sát t. Giả
thiết Q(t) liên tục và tồn tại một hàm mật độ xác suất q(t) được xác định theo biểu
thức sau:

q(t) 

dQ(t)

dt

(1.2)

1
P(t  τ  t  Δt)
Δt
Δt  0

q(t) = lim

(1.3)
1.3)

(

Từ đó ta có:

t
Q(t)   q(t) dt
0

(1.4)
(1.5)

C
C

Q(0) = 0 ; Q(  ) =1


R
L
T.

b. Độ tin cậy của phần tử

Bên cạnh hàm phân phối Q(t) mô tả xác xuất sự cố của phần tử, thường sử dụng
hàm P(t) để mô tả độ tin cậy của phần tử theo định nghĩa:

DU

P(t) = 1-Q(t) = P(> t)

(1.6)

Như vậy P(t) là xác suất để phần tử vận hành an tồn trong khoảng thời gian t, vì
thời gian làm việc an toàn của phần tử > t
Từ (1.5) và (1.6) ta có:


P(t)   q(t)dt
t
'
P (t)  q(t)

(
1.6)

Từ đó ta có : Q(  ) =1 ; P(  ) = 0.
Đồ thị xác suất P(t) và Q(t) được vẽ trên hình (1.1)


P(t),Q(t)

Q(t)
P(t)
t
Hình 1.1: Đồ thị xác suất


6

c. Cường độ sự cố (t)
(t) là một trong những khái niệm cơ bản quan trọng khi nghiên cứu độ tin cậy.
Với t đủ nhỏ thì (t).(t) chính là xác suất để phần tử đã phục vụ đến thời điểm t sẽ
bị sự cố trong khoảng thời gian t tiếp theo. Hay nói cách khác đó là số lần sự cố
trong một đơn vị thời gian trong khoảng thời gian t.

1
P(t  τ  t  Δt)/τ  t)
Δt
Δt  0

λ(t) = lim

(1.7)

P(t < t+t / > t ): Là xác suất để phần tử bị sự cố trong khoảng thời gian từ t
đến (t+ t) với điều kiện phần tử đó đã làm việc tốt đến thời điểm t.
Gọi A là sự kiện phần tử bị sự cố trong khoảng thời gian từ t đến t.
B là sự kiện phần tử đã làm việc tốt đến thời điểm t.


C
C

Theo lý thuyết xác suất, xác suất giao giữa 2 sự kiện A và B là: P(AB) =

R
L
T.

P(A).P(B/A) = P(B).P(A/B)
Hay là :

P(A/B) =

DU

Vì B A nên AB = A

 P(A/B) =

P(A  B)
P(B)

P(A)
P(B)

Như vậy ta có:
P(t < t+t/> t ) =


P(t  τ  t  Δt)
P(τ  t)

1 P(t  τ  t  Δt)
.
Δt
P(τ  t)
Δt  0

 λ(t)  lim

λ(t)  lim

1
1
.P(t  τ  t  Δt).
Δt
P(τ  t)

Δt  0

(t) =

q(t)
q(t)

P(t) 1  Q(t)

(1.8)


Công thức (1.9) cho ta quan hệ giữa 4 đại lượng: Cường độ sự cố (t), hàm mật
độ q(t), hàm phân bố Q(t), và độ tin cậy P(t).
Theo (1.7) ta đã có :


7

P’(t) = - q(t) = -  (t).P(t) =>

dP(t)
 λ(t).P(t)
dt

dP(t)
 λ(t).dt
P(t)
t dP(t)
t
   λ(t).dt  lnP(t)  lnP(0)  lnP(t).

0 P(t)
0
Vì lnP(0) = 0 (do P(0) = 1)

t
  λ(t)dt
 P(t)  e 0

(1.9)


Đây là công thức cơ bản cho phép tính được độ tin cậy của phần tử khơng phục
hồi khi đã biết cường độ sự cố, cịn cường độ sự cố này được xác định nhờ phương
pháp thống kê quá trình sự cố của phần tử trong quá khứ.
Đối với HTĐ thường sử dụng điều kiện:

R
L
T.

(t) =  = hằng số (thực tế nhờ BQĐK)
Do đó:

C
C

P(t) = e-t

DU

Q(t) = 1-e-t
q(t) =  .e-t

Một trong những lĩnh vực cần quan tâm khi nghiên cứu độ tin cậy của phần tử
(hoặc của hệ) là xác định quan hệ của cường độ sự cố  theo thời gian.
Theo nhiều số liệu thống kê thấy rằng quan hệ của cường độ sự cố với thời gian
thường có dạng như hình vẽ sau:
Thời điểm bảo dưỡng

(


HìnhI1.2a

Hình 1.2b

Hình 1.2: Đường cong cường độ sự cố


8

Đường cong cường độ sự cố được chia làm 3 giai đoạn (hình 1.2a).
- Miền I: Mơ tả giai đoạn chạy thử của phần tử. Những sự cố ở giai đọan này
thường do chế tạo, vận chuyển. Tuy giá trị (t) ở giai đoạn này cao nhưng thời gian
kéo dài nhỏ. Nhờ chế tạo và nghiệm thu có chất lượng, giá trị cường độ sự cố trong
giai đoạn này có thể giảm nhiều.
- Miền II: Mô tả giai đoạn sử dụng bình thường của phần tử. Đây cũng là giai đoạn
chủ yếu của tuổi thọ phần tử. Ở giai đoạn này, các sự cố thường xảy ra ngẫu nhiên,
đột ngột do nhiều nguyên nhân khác nhau, vì vậy thường giả thiết cường độ sự cố
bằng hằng số.
- Miền III: Mô tả giai đoạn làm việc của phần tử khi đã già cỗi. Khi này những sự
cố thường xảy ra ngẫu nhiên cịn do tính tất yếu của hiện tượng thối hoá, già cỗi.
Giá trị cường độ sự cố trong giai đoạn này là hàm tăng theo thời gian (xảy ra sự cố
khi t tiến đến vô cùng).

C
C

Đối với các phần tử phục hồi như ở hệ thống điện, các phần tử này có các bộ phận

R
L

T.

ln bị già hóa nên (t) luôn là hàm tăng nên phải áp dụng các biện pháp bảo dưỡng
định kỳ (BDĐK) để phục hồi độ tin cậy của phần tử. Sau khi bảo dưỡng định kỳ, phần
tử lại có độ tin cậy như ban đầu. Bảo dưỡng định kỳ làm cho cường độ sự cố có giá

DU

trị quanh một giá trị trung bình tb (h 1.2b).

Khi xét khoảng thời gian dài ta có thể xem:
(t) = tb = const để tính tốn độ tin cậy.
Tổng qt có thể hình dung quan hệ (t) theo thời gian như là sự hợp thành của
hai quá trình mâu thuẫn (1) và (2) diễn ra đối với phần tử (hình 1.2a).
Quá trình biểu diễn bằng đường (1) trên hình vẽ mô tả các kết quả điều khiển,
quản lý, sửa chữa phần tử, nhằm mục đích làm giảm cường độ sự cố, kéo dài tuổi thọ
cho phần tử.
Quá trình biểu diễn bằng đường (2) trên hình vẽ mơ tả kết quả tác động của ngoại
cảnh đến phần tử, dẫn đến làm tăng cường độ sự cố lên, giảm tuổi thọ và làm tan rã
phần tử.
d. Thời gian trung bình làm việc an toàn của phần tử T lv
Tlv được định nghĩa là giá trị trung bình của thời gian làm việc an toàn dựa trên số
liệu thống kê về  của nhiều phần tử cùng loại, nghĩa là Tlv là kỳ vọng toán của đại
lượng ngẫu nhiên  :


9


T  E[τ[   t.q(t)dt

lv
0

(1.10)


 d



'
T    P (t)tdt    t P(t)dt    tdP(t)   P(t).t 0   P(t)dt
lv
0
0 dt
0
0


T   P(t)dt
lv
0

(1.11)

Nếu (t) =  = const thì P(t) = e - t (phân bố mũ)

1
1
T   e  λtdt    e  λtd(λt)   e  λt 

0
lv
λ0
λ
0

1
T 
lv λ

C
C

(1.12)

Khi đó độ tin cậy của phần tử khơng phục hồi có dạng:

R
L
T.
 t

P(t) = e

T
lv

(1.13)

DU


1.1.1.2. Đối với phần tử có phục hồi

Những chỉ tiêu cơ bản về độ tin cậy của phần tử phục hồi:
a. Thơng số dịng sự cố

Thời điểm xảy ra sự cố và thời gian sửa chữa sự cố tương ứng đều là những đại
lượng ngẫu nhiên, có thể mơ tả trên trục thời gian như hình vẽ sau.

Hình 1.3: Trục thời gian thơng số dịng sự cố
Trong đó:
T1,T2,T3,T4,... biểu thị các khoảng thời gian làm việc an toàn của các phần tử giữa
các lần sự cố xảy ra.
1,2,3,...là thời gian sửa chữa sự cố tương ứng.
Định nghĩa thơng số dịng sự cố:


10

1
P(t  τ  t  Δt)
Δt
Δt  0

ω(t)  lim

(1.14)

Trong đó P(t < t + t) là xác suất để phần tử xảy ra sự cố trong khoảng thời
gian t đến t +t.

So với cường độ sự cố, ở đây khơng địi hỏi điều kiện phần tử phải làm việc tốt từ
đầu đến thời điểm t mà chỉ cần đến thời điểm t phần tử đang làm việc, điều kiện này
ln ln đúng vì phần tử là phục hồi.
Giả thiết xác suất của thời gian làm việc an toàn Tlv của phần tử có phân bố mũ,
với cường độ sự cố bằng const, khi đó khoảng thời gian giữa 2 lần sự cố liên tiếp T1,
T2... cũng có phân bố mũ và dịng sự cố tối giản. Vậy thơng số của dòng sự cố là: (t)
= (t) =  = const.

C
C

b. Thời gian trung bình giữa 2 lần sự cố Tlv

Là kỳ vọng toán của T1, T2,T3,... ,Tn. Với giả thiết T tuân theo luật phân bố mũ .

R
L
T.

1
Tlv = E(t) = λ

DU

(1.15)

c. Thời gian trung bình sửa chữa sự cố T S

TS là kỳ vọng toán của 1,2,3... (thời gian sửa chữa sự cố)
Để đơn giản ta cũng xem xác suất của TS cũng tuân theo phân bố mũ. Khi đó

tương tự đối với xác suất làm việc an toàn của phần tử P(t) = e - t , ta có thể biểu thị
xác suất ở trong khoảng thời gian t phần tử đang ở trạng thái sự cố nghĩa là sửa chữa
chưa kết thúc. Xác suất đó có giá trị:
H(t)  e

 μt

(1.16)

Trong đó  = 1/ TS là cường độ phục hồi sự cố [1/năm]
Từ đây có thể viết xác suất để sửa chữa được kết thúc trong khoảng thời gian t đó
là hàm xác suất:
G(t)  1  H(t)  1  e

μt

(1.17)

Và hàm mật độ phân bố xác suất là:

g(t) 

dG(t)
 μt
 μe
dt

(1.18)

Nếu phần tử có tính sửa chữa cao thì TS càng nhỏ ( càng lớn) nghĩa là chỉ sau

một khoảng thời gian ngắn phần tử đã có thể khơi phục lại khả năng làm việc.


11

d. Hệ số sẵn sàng
Hệ số sẵn sàng A là phân lượng thời gian làm việc trên toàn bộ thời gian khảo sát
của phần tử:
Hệ số A có dạng:
A

Tlv
μ

Tlv  Ts μ  λ

(1.19)

A chính là xác suất duy trì sao cho ở thời điểm khảo sát bất kỳ, phần tử ở trạng
thái làm việc (đơi khi cịn gọi là xác suất làm việc của phần tử).
e. Hàm tin cậy của phần tử R(t)
Là xác suất để trong khoảng thời gian t khảo sát phần tử làm việc an toàn với điều
kiện ở thời điểm đầu (t = 0) của khoảng thời gian khảo sát đó, phần tử đã ở trạng thái
làm việc. Vậy R(t) là xác suất của giao 2 sự kiện:
- Làm việc tốt tại t = 0

R
L
T.


- Tin cậy trong khoảng 0 đến t
Nên :

C
C

R(t) = A. P(t)

DU

=> R(t)  A.e λt

(1.20)

1.1.2. Biểu thức tính tốn độ tin cậy và các chỉ tiêu độ tin cậy theo tiêu chuẩn
IEEE-1366

Các thơng số cơ bản:
Trong tính tốn các chỉ tiêu độ tin cậy theo IEEE 1366, ý nghĩa của các thơng
số, Chỉ tiêu trong cơng thức tính tốn như sau:
biểu thị một sự kiện ngừng cấp điện.

i

:

ri

: thời gian khôi phục đối với mỗi sự kiện ngừng cấp điện.


CI

: tổng số lần mất điện khách hàng của hệ thống.

CMi : số phút khách hàng bị ngừng cấp điện.
IMi

: số lần ngừng cấp điện thoáng qua.

IME : số sự kiện ngừng cấp điện thoáng qua.
Ni

: số khách hàng bị ngừng cấp điện vĩnh cửu đối với sự kiện i.

Nmi

: số khách hàng bị ngừng cấp điện thoáng qua đối với sự kiện i.

NT

: tổng số khách hàng phục vụ cho các khu vực.

Li

: tải bị cắt đối với một sự kiện ngừng cấp điện.


12

LT


: tổng tải được cung cấp.

CN

: tổng số khách hàng có một lần ngừng cấp điện vĩnh cửu trong thời

kỳ báo cáo.
CNT(k>n): Tổng số khách hàng có hơn n lần ngừng cấp điện vĩnh cửu và sự
kiện ngừng cấp điện vĩnh cửu trong thời kỳ báo cáo.
k
: số lần ngừng cấp điện thể hiện bởi một khách hàng riêng lẻ trong
thời kỳ báo cáo.
1.1.2.1. Các chỉ tiêu ngừng cấp điện vĩnh cửu
a, Chỉ tiêu tần suất ngừng cấp điện trung bình hệ thống SAIFI
Chỉ tiêu tần suất ngừng cấp điện trung bình của hệ thống cho biết trung bình một
khách hàng bị ngừng cấp điện vĩnh cửu bao nhiêu lần trong thời kỳ báo cáo (thường
là trong một năm).

C
C

Về mặt toán học, SAIFI được xác định như sau:

R
L
.

Tổng số lần mất điện khách hàng của hệ thống
SAIFI =


T
U

(1.21)

Tổng số khách hàng của hệ thống
Cơng thức tính tốn :

D

SAIFI 

N
NT

i



CI
NT

(1.22)

Trong đó:
Ni

: số khách hàng bị ngừng cấp điện vĩnh cửu đối với sự kiện i.


NT : tổng số khách hàng được cấp điện, được xác định bằng tổng số
khách hàng của hệ thống phân phối.
CI

: tổng số lần mất điện khách hàng của hệ thống.

b, Chỉ tiêu thời gian ngừng cấp điện trung bình hệ thống (SAIDI)
Chỉ tiêu thời gian ngừng cấp điện trung bình của hệ thống cho biết trung bình
một khách hàng bị ngừng cấp điện vĩnh cửu bao nhiêu giờ trong thời kỳ báo cáo
(thường là trong một năm).
Tổng số giờ mất điện khách hàng của hệ thống
SAIDI

=

(1.23)
Tổng số khách hàng của hệ thống


×