Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.32 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>A. Đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 mơn Tốn – Đề số 2</b>
<b>I. Phần I: Trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng</b>
<b>Câu 1: Dấu <, >, = thích hợp đề điền vào chỗ chấm 67 – 7 … 67 – 4 là:</b>
A. > B. < C. =
<b>Câu 2: Số tròn chục nhỏ nhất là số:</b>
A. 40 B. 30 C. 20 D. 10
<b>Câu 3: Kết quả của phép tính 48 - 23 là:</b>
A. 22 B. 23 C. 24 D. 25
<b>Câu 4: Số lớn nhất trong các số 71, 49, 17, 29 là:</b>
A. 17 B. 49 C. 71 D. 29
<b>Câu 5: Lan có 19 gói kẹo, Lan cho Hà 8 gói kẹo. Hỏi Lan cịn lại bao nhiêu gói kẹo?</b>
A. 11 gói kẹo B. 10 gói kẹo C. 9 gói kẹo D. 8 gói kẹo
<b>II. Phần II: Tự luận</b>
<b>Bài 1: Tính nhẩm:</b>
10 + 32 + 20 = … 55 – 45 + 18 = …. 10 + 10 + 10 = ….
2 + 8 + 14 = … 3 + 20 + 7 = …. 79 – 29 – 40 = ….
<b>Bài 2: Viết các số từ 17 đến 23</b>
<b>Bài 3: Hà có một số bút, Hà cho Ngọc 6 chiếc bút, cho Hùng 5 chiếc bút. Hỏi Hà đã</b>
cho cả hai bạn bao nhiều chiếc bút?
<b>B. Đáp án đề ôn tập hè lớp 1 lên lớp 2 môn Toán</b>
<b>I.Phần I: Trắc nghiệm</b>
<b>Câu 1</b> <b>Câu 2</b> <b>Câu 3</b> <b>Câu 4</b> <b>Câu 5</b>
B D D C A
<b>II. Phần II: Tự luận</b>
<b>Bài 1: </b>
10 + 32 + 20 = 62 55 – 45 + 18 = 28 10 + 10 + 10 = 30
2 + 8 + 14 = 24 3 + 20 + 7 = 30 79 – 29 – 40 = 1
<b>Bài 2: </b>
Các số từ 17 đến 23 là: 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23
<b>Bài 3: </b>
Hà đã cho cả hai bạn số chiếc bút là:
6 + 5 = 11 (chiếc bút)
Đáp số: 11 chiếc bút