Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tải Đề thi chọn HSG môn Địa lý lớp 11 trường THPT chuyên Thái Nguyên năm 2015 - 2016 - Đề thi chọn HSG môn Địa lý lớp 11 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.89 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Trường THPT Chuyên THÁI</b>
<b>NGUYÊN</b>


<b> </b>


<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI</b>
<b>MƠN: ĐỊA LÍ - KHỐI: 11</b>


Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
<i>(Đề thi gồm 02 trang)</i>


<b>Câu 1. (3 điểm)</b>


1. Chứng minh nhiệt độ khơng khí trên Trái Đất phân bố tuân theo quy luật địa đới.
Tại sao các chí tuyến và các vịng cực khơng thể coi là giới hạn tự nhiên của các vòng đai
nhiệt trên Trái Đất?


2. Tại sao ngay cả ở những nơi diễn ra gió Mậu Dịch là loại gió ổn định nhất vẫn có
gió mùa và các loại gió địa phương hoạt động?


<b>Câu 2. (2 điểm)</b>


Trình bày cơ cấu ngành dịch vụ. Tại sao nói sự phát triển kinh tế của một quốc gia có
mối quan hệ chặt chẽ với sự tăng trưởng nhanh của khu vực dịch vụ?


<b>Câu 3. (3 điểm) Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:</b>
1. Nêu đặc điểm của nhóm đất feralit ở nước ta.


2. Phân tích ảnh hưởng của chế độ mưa đến chế độ nước sơng ngịi Việt Nam.


<b>Câu 4. (3 điểm) Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:</b>


1. Chứng minh địa hình của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ đa dạng.


2. Giải thích hiện tượng thời tiết tại địa điểm đèo Hải Vân (nằm trên dãy Bạch Mã)
<i>trong hai câu thơ sau: “Hải Vân đèo lớn vượt qua</i>


<i> Mưa xuân ai bỗng đổ qua nắng hè”</i>


<b>Câu 5. (3 điểm) Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:</b>


1. Chỉ ra sự khác biệt về đặc điểm đô thị giữa hai vùng đồng bằng sông Hồng và
đồng bằng sơng Cửu Long?


2. Tại sao vùng Đơng Nam Bộ có số lượng đô thị nhỏ nhưng quy mô dân số đô thị
lớn nhất cả nước?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

thế mạnh lâu dài và mang lại hiệu quả kinh tế cao.


2. Tại sao 2 tỉnh An Giang, Đồng Tháp (không giáp biển) nhưng sản lượng thủy sản
cao hơn nhiều so với một số tỉnh giáp biển như Hà Tĩnh, Quảng Bình?


<b>Câu 7. (3 điểm) Cho bảng số liệu</b>


MỘT SỐ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 1990 - 2013


Năm Trâu (nghìn con) Lợn (nghìn con) Gia cầm (triệu con)


1990 2 854,1 12 260,5 107,4


2000 2 897,2 20 193,8 196,1



2011 2 712,0 27 056,0 322,6


2013 2 559,5 26 261,4 314,7


1. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm chăn nuôi của nước ta giai
đoạn 1990 - 2013.


2. Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét và giải thích.


-.


<i><b> (Thí sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam)</b></i>


<i><b>Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm</b></i>


<b> </b> <b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI</b>
<b>MÔN: ĐỊA LÍ - KHỐI: 11</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu</b> <b>Ý</b> <b>Nội dung chính </b> <b>Điểm</b>
<b>1(3đ) 1</b> <b>Chứng minh nhiệt độ khơng khí trên Trái Đất phân bố theo quy</b>


<b>luật địa đới. Tại sao các chí tuyến và các vịng cực khơng thể coi</b>
<b>là giới hạn tự nhiên của các vòng đai nhiệt?</b>


<b>2,0</b>


<i>*Chứng minh</i>


- Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo về hai cực.


- Biên độ dao động nhiệt năm tăng dần từ xích đạo về hai cực.
- Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất: từ Bắc cực đến Nam
cực có 7 vịng đai nhiệt:


+ Vịng đai nóng nằm giữa 2 đường đẳng nhiệt năm 200<sub>C của</sub>
hai bán cầu (khoảng giữa hai vĩ tuyến 300<sub>B và 30</sub>0<sub>N).</sub>


+ Hai vịng đai ơn hịa ở hai bán cầu nằm giữa các đường đẳng
nhiệt năm 200<sub>C và đường đẳng nhiệt 10</sub>0<sub>C của tháng nóng nhất. </sub>
+ Hai vòng đai lạnh ở các vĩ độ cận cực của hai bán cầu, nằm
giữa đường đẳng nhiệt 100<sub>C và 0</sub>0<sub>C của tháng nóng nhất. </sub>


+ Hai vòng đai băng giá vĩnh cửu bao quanh cực, nhiệt độ đều
dưới 00<sub>C.</sub>


0,25
0,25


0,25


0,25


0,25


0,25


<i>*Giải thích </i>


Do sự hình thành vịng đai nhiệt khơng chỉ phụ thuộc vào lượng bức
xạ Mặt Trời tới bề mặt đất mà còn chịu ảnh hưởng của nhiều nhân


tố: sự phân bố lục địa và đại dương, địa hình, dịng biển...


0,5


<b>2</b> <b>Tại sao ngay cả những nơi diễn ra gió Mậu Dịch là loại gió ổn</b>


<b>định nhất, vẫn có gió mùa và các loại gió địa phương hoạt động.</b> <b>1,0</b>
- Gió Mậu Dịch: thổi từ áp cao cận nhiệt đới về áp thấp xích đạo.


- Do sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương, nên các đai khi áp
không liên tục, mà bị chia cắt thành các khu khí áp riêng biệt hình
thành nên gió mùa.


- Sự khác nhau về địa hình, tính chất của bề mặt đệm sinh ra các loại
gió địa phương.


-Ngồi ra, các khu áp cao và áp thấp thường xuyên dịch chuyển theo
chuyển động biểu kiến của Mặt Trời sinh ra gió mùa.


0,25
0,25


0,25


0,25


<b>2(2đ)</b> <b>Trình bày cơ cấu ngành dịch vụ. Tại sao nói sự phát triển kinh</b>
<b>tế của một quốc gia có liên quan chặt chẽ với sự tăng trưởng</b>
<b>nhanh của khu vực dịch vụ? </b>



<b>2,0</b>


<i>* Cơ cấu ngành dịch vụ</i>
<i>- Hết sức phức tạp (đa dạng).</i>


- Ở nhiều nước người ta chia thành 3 nhóm:
+ Dịch vụ tiêu dùng (dẫn chứng).


+ Dịch vụ kinh doanh (dẫn chứng).
+ Dịch vụ công (dẫn chứng).
<i>* Giải thích</i>


0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Sự phát triển kinh tế tác động đến tăng trưởng dịch vụ:


+ Nâng cao năng suất lao động, tạo ra sự chuyển dịch lao động từ
khu vực sản xuất vật chất sang khu vực dịch vụ.


+ Kinh tế phát triển, mức sống của nhân dân sẽ tăng, quyết định sức
mua, nhu cầu dịch vụ, làm nảy sinh các loại hình dịch vụ phục vụ
cho sản xuất và tiêu dùng.


- Tăng trưởng của dịch vụ sẽ thúc đẩy nền kinh tế phát triển.


+ Dịch vụ có vai trị rất lớn trong việc thúc đẩy các ngành sản xuất
vật chất, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên và nguồn lao động.


+ Dịch vụ tăng trưởng nhanh sẽ đóng góp nhiều vào GDP.



0,25


0,25


0,25


0,25
<b>3 (3đ) 1</b> <b>Nêu đặc điểm của nhóm đất feralit ở nước ta.</b> <b>1,5</b>


<b>- Diện tích: lớn nhất (khoảng 60% diện tích lãnh thổ).</b>
- Phân bố: tập trung ở miền núi và trung du.


- Nguồn gốc: hình thành ở vùng đồi núi thấp trên đá mẹ axit trong
điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.


- Đặc tính: thường có màu đỏ vàng, chua, nghèo mùn.


- Các loại đất feralit: đất feralit trên đá bazan, đất feralit trên đá vôi, đất
feralit trên các loại đá khác (dẫn chứng).


- Giá trị: trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, trồng rừng.


0,25
0,25
0,25


0,25
0,25


0,25


<b>2</b> <b>Phân tích ảnh hưởng của chế độ mưa đến chế độ nước sơng ngịi</b> <b>1,5</b>


- Sự phân mùa chế độ nước sơng theo sát nhịp điệu mưa (dẫn chứng).
- Đỉnh mưa - khô chi phối đỉnh lũ - cạn (dẫn chứng).


- Biến trình mưa ảnh hưởng đến tính chất lũ (dẫn chứng).


0,5
0,5
0,5
<b>4 (3đ) 1</b> <b><sub> Chứng minh địa hình miền NTB và NB đa dạng</sub></b> <b><sub>2,0</sub></b>


<i>- Các kiểu địa hình núi</i>


+ Núi cao (trên 2000m) chiếm diện tích rất nhỏ, phân bố ở khối
Kon Tum và khu vực cực Nam Trung Bộ (dẫn chứng các đỉnh núi).
+ Núi trung bình (1000 - 2000m) tập trung ở dãy Trường Sơn Nam.
+ Núi thấp (dưới 1000m) chiếm diện tích khá lớn, phổ biến ở Tây
Nguyên, một vài núi sót ở ĐBSCL và các đảo.


<i>- Các cao nguyên: Cao nguyên ba dan xếp tầng bằng phẳng ở độ cao</i>
500 - 800 - 1000m phổ biến ở Tây Nguyên (kể tên). Ngồi ra có cao
ngun hỗn hợp Lâm Viên (Lâm Đồng).


<i>- Bán bình nguyên và đồi trung du có bề mặt lượn sóng tập trung ở</i>
Đơng Nam Bộ và Tây Nguyên.


<i>- Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long thấp và bằng phẳng, bị chia cắt</i>
bởi hệ thống sơng ngịi dày đặc, có nhiều vùng trũng ngập nước quanh
năm, chưa được bồi lấp xong.



<i>- Đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ kéo dài và hẹp ngang, bị chia cắt</i>
bởi các dãy núi ăn sát ra biển, đồng bằng chia thành ba dải (dẫn chứng).


0,25


0,25
0,25


0,25


0,25


0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu</b> <b>Ý</b> <b>Nội dung chính </b> <b>Điểm</b>
<i>- Địa hình bờ biển đa dạng: nơi khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh sâu kín</i>


gió, thềm lục địa hẹp và sâu (Nam Trung Bộ), nơi bờ biển bồi tụ mở


rộng với các bãi triều thấp, phẳng, thềm lục địa nông, rộng (Nam Bộ). 0,25
<b>2</b> <b>Giải thích hiện tượng thời tiết tại địa điểm đèo Hải Vân (nằm</b>


<b>trên dãy Bạch Mã) trong hai câu thơ</b> <b>1,0</b>


- Câu thơ đề cập đến sự khác biệt về thời tiết giữa hai sườn núi của
dãy Bạch Mã: sườn Bắc mưa xuân, sườn Nam nắng nóng.


- Nguyên nhân: do dãy Bạch Mã (hướng tây - đông) ngăn cản và làm
suy yếu hoạt động của gió mùa Đơng Bắc xuống phía nam.



+ Phía bắc đèo Hải Vân chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc cuối
mùa, thổi từ biển vào mang theo hơi ẩm gây mưa phùn độc đáo.
+ Khi vượt qua dãy Bạch Mã gió mùa Đơng Bắc trở nên suy yếu và
biến tính nên phía nam đèo Hải Vân thời tiết nắng, nóng.


0,25


0,25


0,25


0,25


<b>5 (3đ) 1</b> <b>Chỉ ra sự khác biệt về đặc điểm đô thị giữa đồng bằng sông </b>


<b>Hồng và đồng bằng sông Cửu Long?</b> <b>2,5</b>


- Số lượng đơ thị ĐBSH ít hơn (dẫn chứng).


- Quy mô dân số đô thị: ĐBSH lớn hơn (dẫn chứng).
- Phân cấp đô thị: ĐBSH đầy đủ hơn (dẫn chứng).
- Chức năng: ĐBSH đa dạng hơn ĐBSCL (dẫn chứng).
- Phân bố: ĐBSH đô thị dày đặc và rộng khắp


ĐBSCL thưa hơn và tập trung ở ven sông Tiền, sông Hậu.


0,5
0,5
0,5


0,5
0,5


<b>2</b> <b>Tại sao ĐNB có số lượng đơ thị nhỏ nhưng quy mô dân số đô thị </b>


<b>lớn nhất cả nước?</b> <b>0,5</b>


- Số đơn vị hành chính ít (6 tỉnh, thành phố), diện tích nhỏ.


Kinh tế phát triển, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH
-HĐH, công nghiệp và dịch vụ phát nên thu hút dân cư về các đô thị.


0,25
0,25


<b>6 (3đ) 1</b> <b>Chứng minh công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm có </b>


<b>thế mạnh lâu dài và mang lại hiệu quả kinh tế cao.</b> <b>2,0</b>
<i>- Thế mạnh lâu dài</i>


<i>+ Nguồn nguyên liệu dồi dào từ trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản (dẫn chứng).</i>
+ Nguồn lao động đông, cần cù, khéo tay, giá nhân công thấp.


+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn: trong nước (dân số đông, mức sống
ngày càng cao), thị trường xuất khẩu mở rộng.


<i> + Cơ sở vật chất kĩ thuật: được trang bị từ trước và ngày càng hiện đại.</i>
<i>- Mang lại hiệu quả kinh tế cao</i>


+ Chiếm tỉ trọng cao nhất trong ngành công nghiệp (dẫn chứng).


+ Địi hỏi vốn đầu tư ít, thu hồi vốn nhanh ...


+ Giá trị sản xuất của ngành tăng nhanh và liên tục (dẫn chứng).
+ Đóng góp nhiều mặt hàng xuất khẩu (dẫn chứng).


0,25
0,25
0,25


0,25


0,25
0,25
0,25
0,25
<b>2</b> <b>Tại sao 2 tỉnh An Giang, Đồng Tháp (không giáp biển) nhưng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>như Hà Tĩnh, Quảng Bình?</b>


<i>- An Giang, Đồng Tháp sản lượng thủy sản cao hơn do:</i>


+ Hệ thống sơng ngịi, kênh rạch chằng chịt (kể tên), địa hình thấp,
nhiều vùng trũng ngập nước quanh năm, thuận lợi cho việc đánh bắt
và ni trồng thủy sản nước ngọt.


+ Khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm, thời tiết ổn định, ít bão,
chế độ nước sơng điều hịa, lũ về mang nguồn lợi thủy sản giàu có.


0,25



0,25


<i>- Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị sản lượng thủy sản thấp hơn do:</i>
+ Nằm xa các ngư trường lớn, sông nhỏ, nguồn lợi thủy sản hạn chế
và đang có nguy cơ cạn kiệt, đánh bắt xa bờ chưa được đầu tư.
+ Khí hậu khắc nghiệt: gió mùa đơng bắc, bão ...


0,25


0,25


<b>7 (3đ) 1</b> <b>Vẽ biểu đồ</b> <b>1,5</b>


<i>* Xử lí số liệu:</i>


Coi năm 1990 là 100%, tính tốc độ tăng trưởng các năm còn lại
BSL tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm chăn nuôi của


nước ta giai đoạn 1990 – 2013 (%)


<i><b>*Vẽ biểu đồ đường đảm bảo chính xác, thẩm mĩ, đầy đủ tên biểu đồ và</b></i>
chú giải. Nếu thiếu một trong các yếu tố trừ 0,25 đ.


0,5


1,0


<b>2</b> <b>Nhận xét và giải thích</b> <b><sub>1,5</sub></b>


<i>*Nhận xét:</i>



Sản lượng các sản phẩm chăn ni của nước ta giai đoạn 1990
-2013 có tốc độ tăng trưởng khác nhau và không ổn định.


+ Đàn gia cầm và đàn lợn tăng nhanh (dẫn chứng); riêng giai đoạn
2011 - 2013 giảm (dẫn chứng).


+ Đàn trâu giảm (dẫn chứng); riêng giai đoạn 1990 – 2000 tăng nhẹ.
<i>*Giải thích:</i>


- Tốc độ tăng sản lượng khơng ổn định do biến động của giá cả thị
trường và dịch bệnh trong chăn nuôi.


- Đàn gia cầm và đàn lợn tăng do mang lại hiệu quả kinh tế cao, đáp
ứng được nhu cầu thị trường, cơ sở thức ăn được đảm bảo...


- Đàn trâu giảm là do mục đích chăn ni thay đổi, nền nơng nghiệp
hàng hóa được cơ giới hóa góp phần giảm nhu cầu sức kéo.


0,25


0,25


0,25


0,25


0,25


0,25



<i><b>Tổng số điểm tồn bài là 20 điểm.</b></i>


Năm Trâu Lợn Gia cầm


1990 100 100 100


2000 101,5 164,7 182,6


2011 95,0 220,7 300,4


</div>

<!--links-->

×