Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tải Ngữ pháp Unit 3 lớp 6 My friends - Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Unit 3 My friends chi tiết nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.31 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NGỮ PHÁP MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 </b>

<b> THEO UNIT</b>



<b>UNIT 3: MY FRIENDS</b>



<b>I. Động từ Be và Have dùng để miêu tả</b>


<b>1. Với động từ "tobe"</b>


<b>Câu khẳng định </b>


I + am + adj


You, we, they + are + adj
He, she, it + is + adj


<b>Câu phủ định </b>


I + am not + adj


You, we, they + aren’t + adj
He, she, it + isn’t + adj


<b>Câu nghi vấn </b>


Am + I + adj?


Are + you, we, they + adj?
Is + he, she, it + is + adj?


<b>2. Với động từ Have</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

I, you, we, they + have +...
He, she, it + has + ...


<b>Câu phủ định </b>


I, you, we, they + haven’t +...
He, she, it + hasn’t + ...


<b>Câu nghi vấn </b>


Have + I, you, we, they + ...?
Has + he, she, it +...?


<b>Example </b>


- He is hard-working. (Anh ấy chăm chỉ.)
- You are friendly. (Bạn rất thân thiện.)
- I am not creative. (Tôi không sáng tạo.)
- I have a round face. (Tơi có khn mặt trịn.)


- She has a pink notebook. (Chị ấy có quyển vở màu hồng.)


<b>II. Thì hiện tại tiếp diễn cho tương lai</b>


<b>1. Cấu trúc</b>


<b>Khẳng định: S – be (am/ is/ are) – V-ing</b>


I + am + V-ing



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

You/ we/ they/ Ns +are + V-ing


<b>Phủ định: S – Be not – V-ing</b>


I + am not + V-ing


She/ he/ it/ N + isn’t + V-ing
You/ we/ they/ Ns +aren’t + V-ing


<b>Nghi vấn: Be – S – V-ing?</b>


Are + you/ they/ Ns +V-ing?
Is + she/ he/ it/ N + V-ing?


Tuy nhiên, ở bài học này, thời hiện tại tiếp diễn Be + Ving khơng cịn được dùng để diễn tả
hành động đang diễn ra tại thời điểm nói nữa, mà dùng để diễn tả sự việc chắc chắn sẽ xảy ra
trong tương lai gần.


Thế nên, thay vì nhận biết bằng các từ “now”, “at the moment”, “at present”,… như đã được
học ở unit 1, ta cần dựa vào tình huống, cũng như các trạng từ thời tương lai như:


- Tomorrow: ngày mai
- Tonight: tối nay


- This morning/ afternoon/ Friday/ weekend/…: sáng nay/ chiều nay/ thứ 6 tuần này/ cuối
tuần này


-Next week/ month/ year/ Monday/…: tuần tới/ tháng tới/ năm sau/ thứ hai tuần tới
Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Tiếng Anh lớp 6 tại đây:



Bài tập Tiếng Anh lớp 6 theo từng Unit:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>

<!--links-->

×