Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới tại huyện mai châu, tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

VÌ THỊ LAN PHƢƠNG

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG NƠNG THƠN
MỚI TẠI HUYỆN MAI CHÂU, TỈNH HỊA BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CƠNG

HÀ NỘI, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

VÌ THỊ LAN PHƢƠNG

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG NƠNG THƠN
MỚI TẠI HUYỆN MAI CHÂU, TỈNH HỊA BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CƠNG
Chun ngành: Quản lý công
Mã số: 8 34 04 03


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN TỪ

HÀ NỘI, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các
số liệu, tư liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực, có xuất xứ rõ ràng.
Những kết quả khoa học của luận văn chưa được cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào.
Tác giả luận văn

Vì Thị Lan Phƣơng


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình đƣợc học tập tại Học viện Hành chính Quốc gia và thực
hiện Luận văn Thạc sỹ Quản lý công với đề tài “Quản lý nhà nước về xây dựng
nông thôn mới tại huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình ” học viên đã nhận đƣợc rất
nhiều sự giúp đỡ, tạo điều kiện của tập thể lãnh đạo Học viện, giảng viên và lãnh
đạo các khoa, các phòng ban trong trƣờng, cũng nhƣ của lãnh đạo và cơng chức
các phịng ban của Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân huyện Mai
Châu, tỉnh Hịa Bình. Học viên xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành về những sự
giúp đỡ đó.
Đặc biệt học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Từ,
ngƣời đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp hƣớng dẫn học viên hồn thành luận văn này.
Trong q trình thực hiện đề tài, học viên đã cố găng tìm hiểu tài liệu, học
hỏi kinh nghiệm để tổng hợp, đánh giá, tuy nhiên, do sự hiểu biết còn hạn chế,
kinh nghiệm thực tế chƣa nhiều cùng với nội dung luận văn đề cập đến vấn đề

“Quản lý nhà nước về xây dựng nơng thơn mới tại huyện Mai Châu, tỉnh Hịa
Bình” là một vấn đề tƣơng đối rộng và cần đƣợc nghiên cứu và giải quyết trong
thời gian dài. Do đó, luận văn khơng tránh khỏi những khiếm khuyết, thiếu sót
và hạn chế. Học viên rất mong nhận đƣợc sự tham gia đóng góp ý kiến của các
thầy, cơ giáo và bạn đọc.
Trân trọng!


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ........................................................................ 8
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ............................................................ 8
1.1.1. Khái niệm về nông thôn .............................................................................. 8
1.1.2. Khái niệm về nông thôn mới ....................................................................... 8
1.1.3. Khái niệm về xây dựng nông thôn mới ....................................................... 9
1.1.4. Khái niệm về quản lý ................................................................................ 10
1.1.5. Khái niệm về quản lý nhà nƣớc ................................................................ 10
1.1.6. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới ........................ 11
1.2. QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ............... 11
1.2.1. Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới ............................................... 11
1.2.2. Nội dung quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới.......................... 14
1.3. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI................................................................................ 25
1.3.1. Các chủ trƣơng, đƣờng lối, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc đối với vấn
đề nông nghiệp, nông dân và nơng thơn ............................................................. 25
1.3.2. Đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội của từng vùng, địa phƣơng .............. 26
1.3.3. Trình độ quản lý, tổ chức thực hiện của đội ngũ cán bộ công chức ......... 26
1.3.4. Mức độ hội nhập kinh tế quốc tế ............................................................... 27
1.3.5. Sự quyết liệt và nhận thức của bộ máy chính quyền trong việc quản lý nhà

nƣớc về xây dựng nông thôn mới........................................................................ 28
1.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƢƠNG TRONG NƢỚC VÀ BÀI HỌC KINH
NGHIỆM ĐỐI VỚI HUYỆN MAI CHÂU, TỈNH HÒA BÌNH ........................ 28
1.4.1. Kinh nghiệm của huyện Đan Phƣợng, Thành phố Hà Nội ....................... 28
1.4.2. Kinh nghiệm của huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định .................................... 30


1.4.3. Kinh nghiệm của huyện Phƣớc Long, Tỉnh Bạc Liêu .............................. 32
1.4.4. Bài học kinh nghiệm đối với huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình ................ 34
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN MAI CHÂU, TỈNH HỊA BÌNH. .............. 36
2.1. TỔNG QUAN VỀ HUYỆN MAI CHÂU, TỈNH HỊA BÌNH ................... 36
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 36
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .......................................................................... 37
2.1.2. Ảnh hƣởng của điều kiện kinh tế - xã hội đến q trình thực hiện xây
dựng nơng thơn mới ở Huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình.................................... 42
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG
NƠNG THƠN MỚI TẠI HUYỆN MAI CHÂU, TỈNH HỊA BÌNH ................ 44
2.2.1. Khái quát về xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Hịa Bình hiện nay .......... 44
2.2.2. Nội dung thực trạng quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thơn mới tại
huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình hiện nay. .......................................................... 47
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN MAI CHÂU, TỈNH HỊA BÌNH ................ 67
2.3.1. Đánh giá chung quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới tại huyện
Mai Châu, tỉnh Hịa Bình .................................................................................... 67
2.3.2. Những vấn đề đặt ra trong quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới
tại huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình .................................................................... 74
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TẠI HUYỆN MAI CHÂU, TỈNH HỊA

BÌNH ................................................................................................................... 78
3.1. PHƢƠNG HƢỚNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI TẠI HUYỆN MAI CHÂU ............................................................. 78
3.1.1. Quan điểm quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới tại huyện Mai
Châu..................................................................................................................... 78
3.1.2. Mục tiêu quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới tại huyện Mai
Châu, tỉnh Hịa Bình giai đoạn 2018-2022 ......................................................... 81


3.1.3. Phƣơng hƣớng quản lý nhà nƣớc về xây dựng nơng thơn mới tại huyện
Mai Châu, tỉnh Hịa Bình giai đoạn 2018 - 2020 ................................................ 85
3.2. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI TẠI HUYỆN MAI CHÂU, TỈNH HỊA BÌNH. ........................................ 85
3.2.1. Chỉ đạo, điều hành..................................................................................... 86
3.2.2. Tuyên truyền, hƣớng dẫn, tập huấn........................................................... 87
3.2.3. Lập quy hoạch và thực hiện quy hoạch..................................................... 88
3.2.4. Tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu..................... 90
3.2.5. Đầu tƣ phát triển kinh tế............................................................................ 92
3.2.6. Bồi dƣỡng, đào tạo, nâng cao trình độ cán bộ quản lý và chất lƣợng lao
động ..................................................................................................................... 94
3.2.7. Quản lý, sử dụng và huy động vốn ........................................................... 96
3.2.8. Kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện xây dựng nông thôn mới
............................................................................................................................. 97
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 98
3.3.1. Đối với Trung ƣơng................................................................................... 98
3.3.2. Đối với tỉnh ............................................................................................... 99
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 102



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT TẮT

NGHĨA

BCĐ

Ban chỉ đạo

BQL

Ban Quản lý

CN

Cơng nghiệp

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CTMTQG

Chƣơng trình mục tiêu quốc gia

HĐND

Hội đồng nhân dân


MTTG

Mục tiêu quốc gia

MTTQ

Mặt trận tổ quốc

NTM

Nông thôn mới

QLNN

Quản lý nhà nƣớc

UBND

Ủy ban nhân dân

XDNTM

Xây dựng nông thôn mới


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Tốc độ tăng trƣởng kinh tế huyện Mai Châu

giai đoạn


2014 – 2017 ......................................................................................................... 38
Bảng 2.2. Tổng hợp kết quả đạt các nhóm tiêu chí nơng thơn mới năm 2017
của các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hồ Bình ........................................ 45
Bảng 2.3. Tổng hợp kết quả vốn thực hiện Chƣơng trình MTQG xây dựng
NTM huyện Mai Châu giai đoạn 2013 đến năm 2017........................................ 63
Bảng 2.4. Kết quả thực hiện bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới và các tiêu chí
cơ bản .................................................................................................................. 65
Bảng 3.1. Kế hoạch hồn thành các tiêu chí giai đoạn 2018-2022 ..................... 83

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1. Cơ cấu trình độ chun mơn đội ngũ CBCC cấp xã huyện Mai Châu
năm 2017 ............................................................................................................. 55


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận văn
Trên dải đất hình chữ S duyên dáng mang tên Việt Nam với cái nôi truyền
thồng là nền nông nghiệp lúa nƣớc, lực lƣợng lao động tập trung chủ yếu ở
nông thôn cùng với những trang sử hào hùng của cha ông trong hàng ngàn năm
qua cho đến thế hệ con cháu ngày nay đã và đang chứng kiến những thành tựu
hết sức quan trọng của nông nghiệp, nông thôn trong quá trình xây dựng và bảo
vệ đât nƣớc.
Vì vậy, trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nƣớc, đi đôi với việc
tập trung đầu tƣ phát triển tại các thành phố, các đơ thị, các trung tâm kinh tế,
chính trị, văn hóa xã hội thì vấn đề ƣu tiên đầu tƣ và phát triển cho nông thôn
đƣợc xem là một nhiệm vụ hàng đầu của Đảng và Nhà nƣớc ta.
Hội nghị lần thứ 7 của Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa X đã ban
hành Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 5/8/2008 về vấn đề nông nghiệp, nông

dân, nông thôn đã chỉ rõ:"Sau hơn 20 năm thực hiện đƣờng lối đổi mới, dƣới
sự lãnh đạo của Đảng, nông nghiệp, nông dân, nông thôn nƣớc ta đã đạt đƣợc
thành tựu khá tồn diện và to lớn. Nơng nghiệp tiếp tục phát triển với tốc độ
khá cao theo hƣớng sản xuất hàng hóa, nâng cao năng suất, chất lƣợng và hiệu
quả; đảm bảo vững chắc an ninh lƣơng thực quốc gia". Đồng thời, nhằm thực
hiện các nhiệm vụ mà Nghị quyết 26-NQ/TW đề ra, Chính phủ đã ban hành
Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về
nơng thơn mới, Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010 phê duyệt chƣơng
trình Mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới 2010-2020 yêu cầu tất cả
các địa phƣơng trong cả nƣớc cùng nhau ra sức triển khai thực hiện chƣơng
trinh một cách sâu rộng và có hiệu quả. Mai Châu cũng là một trong những
huyện của tỉnh Hịa Bình cũng đang tích cực hƣởng ứng và hăng hái thực hiện
chƣơng trình này.

1


Mai Châu, một cái tên mà mỗi khi nhắc đến ln gợi thƣơng, gợi nhớ
trong lịng ngƣời, bởi đó khơng chỉ là miền đất của hoa mơ, hoa mận nở trắng
rừng mà còn là nơi cƣ trú của nhiều dân tộc thiểu số với những sắc màu văn
hóa khác nhau.
Trải qua hơn nhiều thế kỷ khai phá và tôn tạo, mỗi dân tộc ở vùng đất Mai
Châu đã tự tạo dựng cho mình những nét văn hóa đặc sắc, đậm đà bản sắc dân
tộc. Là một huyện vùng cao của tỉnh Hịa Bình, Mai Châu, có tới 22 đơn vị
hành chính cấp xã, một thị trấn với 138 thơn bản, và hơn 54 nghìn ngƣời với 7
dân tộc anh em cùng sinh sống. Với điều kiện tự nhiên thuận lợi cùng với sự đa
dạng về nền văn hóa cũng nhƣ có nhiều tiềm năng để phát triển, Mai Châu là
một trong những đơn vị có xã đƣợc chọn làm xã thí điểm của Chƣơng trình
mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cả nƣớc và cũng đã
đạt đƣợc những kết quả tốt đẹp. Cũng chính vì vậy, nó góp phần rất lớn trong

việc thúc đẩy việc xây dựng nông thôn mới tại các xã khác trong huyện và là
mơ hình đƣợc chọn để nhân rộng trong địa bàn toàn tỉnh.
Kể từ khi triển khai thực hiện chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới, Mai
Châu đã từng bƣớc chuyển mình mạnh mẽ và đã đạt đƣợc những thành tựu
nhất định.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc thì cũng cịn khơng ít
những tồn tại chƣa phù hợp với đặc thù và chƣa khai thác, phát huy đƣợc tối đa
tiềm năng, lợi thế của huyện. Vẫn cịn đó những băn khoăn, trăn trở của các
nhà hoạch định, các nhà quản lý, đội ngũ cán bộ công chức triển khai thực hiện
xây dựng nôn thôn mới và cùng những nỗi lo lắng băn khoăn của ngƣời dân
nơi đây. Phải làm thế nào để quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn huyện nhà có kết quả tốt nhất, phát huy đƣợc địa thế, địa hình, sức
ngƣời, sức của và sự đồng thuận của nhân dân, đồng thời hạn chế đƣợc những
tồn tại.
Để góp phần hồn thiện việc triển khai chƣơng trình xây dựng nơng thơn
mới tại huyện Mai Châu, cùng với việc tìm ra những giải pháp cho vấn đề nêu
2


trên, tôi quyết định chọn đề tài “Quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới
tại huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình” làm đề tài nghiên cứu luận văn Thạc sỹ
chun ngành Quản lý cơng.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan dến đề tài luận văn
Trƣớc đây, có nhiều cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn.
Cơng trình nghiên cứu: “Chính sách nơng nghiệp, nơng thơn sau Nghị
quyết X của Bộ Chính trị” do PGS,TSKH Lê Đình Thắng chủ biên do Nxb
Chính trị Quốc gia ấn hành năm 1998 đã đề cập nhiều nội dung quan trọng
liên quan đến chủ đề nghiên cứu nhƣ phân tích q trình phát triển nơng nghiệp
của Việt Nam dƣới sự tác động của hệ thống chính sách, đi sâu phân tích một
số chính sách cụ thể nhƣ chính sách đất đai, chính sách phân phối trong phát

triển nơng nghiệp nơng thôn nƣớc ta.
“Những quy định pháp luật và công tác văn hóa xã hội ở cơ sở và xây
dựng nơng thơn mới”, của tác giả Bùi Văn Thấm, Nxb Chính trị quốc gia, Hà
Nội, năm 2003. Cơng trình nghiên cứu này chủ yếu đề cập và giới thiệu các
quy định của Nhà nƣớc về cơng tác văn hóa xã hội và quy định về nông thôn
mới, về việc xây dựng nông thôn mới ở các vùng miền của đất nƣớc, trong đó,
nhấn mạnh miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa.
“Nông nghiệp, nông thôn Việt Nam sau hai mươi năm đổi mới - quá khứ
và hiện tại” của tác giả Nguyễn Văn Bích, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội,
năm 2000. Cuốn sách này tác giả đã phân tích những sự thay đổi cơ bản trong
cơ cấu kinh tế nơng nghiệp và đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội nông thôn
Việt Nam sau hơn hai mƣơi năm đổi mới.
“Phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam”, của tác giả
Nguyễn Hữu Tiến, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội năm 2007. Cuốn sách là tập
hợp các công trình nghiên cứu của tác giả trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội ở
nơng thơn. Qua đó thấy đƣợc những tồn tại và hạn chế của việc phát triển kinh
tế xã hội ở nông thôn Việt Nam hiện nay.
“Nông nghiệp, nông dân, nông thôn Việt Nam hôm nay và mai sau”, của
3


chuyên gia nghiên cứu về nông nghiệp, nông thôn Việt Nam, tác giả Đặng
Kim Sơn, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, năm 2008. Cơng trình này đã nêu
lên thực trạng các vấn đề về nông nghiệp, nông dân, nông thơn hiện nay,
những thành tựu cũng nhƣ những khó khăn, vƣớng mắc cịn tồn tại. Xuất phát
từ thực tiễn đó, tác giả đã đề xuất những định hƣớng và kiến nghị chính sách
nhằm đƣa nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn ngày càng phát triển.
"Xây dựng nông thôn mới, những vấn đề lý luận và thực tiễn" do tác giả
Vũ Văn Phúc chủ biên, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, năm 2012. Cơng trình
là tập hợp các bài viết của các nhà khoa học, lãnh đạo các cơ quan Trung

ƣơng, địa phƣơng, các ngành, các cấp về xây dựng nông thôn mới ở Việt
Nam, gồm những vấn đề lý luận chung về xây dựng nông thôn mới, kinh
nghiệm quốc tế về xây dựng nông thôn mới, thực tiễn và kết quả bƣớc đầu
trong xây dựng nông thôn mới ở một số địa bàn trên phạm vi cả nƣớc, đặc biệt
là các địa bàn thí điểm xây dựng nơng thơn mới.
“Nhìn lại hơn 3 năm thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới: Kết quả và một số bài học kinh nghiệm” của Phó Thủ
Tƣớng, Trƣởng ban chỉ đạo Chƣơng trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nơng
thơn mới, Tạp chí Cộng sản, (số 94), năm 2014, tr.8-14. Bài viết đã trình bày
những kết quả quan trọng bƣớc đầu trong hơn 3 năm thực hiện Chƣơng
trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới căn cứ và 19 tiêu chí của
nơng thơn mới. Đồng thời bài viết cũng khái quát những ƣu điểm, hạn chế,
vƣớng mắc từ các cấp chính quyền địa phƣơng, cơ chế, chính sách, văn bản
hƣớng dẫn thực hiện đến nguồn vốn đầu tƣ cho Chƣơng trình, từ đó, đề xuất
một số giải pháp chủ yếu tiếp túc đẩy mạnh thực hiện Chƣơng trình xây dựng
nơng thơn mới trong thời gian tiếp theo.
Những cơng trình nghiên cứu nói trên đã tập trung phân tích những vấn
đề lý luận cũng nhƣ thực tế xây dựng và phát triển nông nghiệp, nông thôn
một cách khá rõ nét. Nhƣng chƣa có đề tài chuyên biệt nào viết về thực trạng
và những tồn tại trong quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới tại huyện
4


Mai Châu theo Quyết định số 800/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày 04
tháng 6 năm 2010 phê duyệt Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng
nơng thơn mới giai đoạn 2010-2020. Đề tài luận văn Thạc sỹ của học viên sẽ
tập trung vào việc tìm hiểu thực trạng, những kết quả đạt đƣợc, những khó
khăn, bất cập trong q trình quản lý nha nƣớc về xây dựng nơng thôn mới
của huyện trong thời gian qua và đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm
nâng cao hiệu quả của chƣơng trình trong thời gian tới tại huyện Mai Châu,

tỉnh Hịa Bình.
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
Mục đích
Trên cơ rõ làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nhà nƣớc về xây dựng
nông thơn mới, luận văn sẽ đánh giá, phân tích thực trạng quản lý nhà nƣớc về
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình, luận văn
đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn
mới nhằm tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện Chƣơng trình Mục tiêu quốc gia về
xây dựng nông thôn mới ở huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình trong thời gian tới.
Nhiệm vụ
Để thực hiện những mục đích trên, luận văn cần tập trung thực hiện một
số nhiệm vụ nhƣ sau:
+ Luận văn sẽ làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề quản lý nhà
nƣớc về xây dựng nông thôn mới.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn huyện Mai Châu, chỉ rõ những kết quả, hạn chế và nguyên nhân.
+ Làm rõ căn cứ và nội dung những giải pháp hoàn thiện về quản lý nhà
nƣớc nhằm tiếp tục thực hiện chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới trên địa
bàn huyện Mai Châu.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
Đối tượng nghiên cứu: Những nội dung của Quản lý nhà nƣớc về xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình.
5


Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về thời gian nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu quản lý nhà nƣớc
về xây dựng nơng thơn mới ở huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình đƣợc thực hiện
trong giai đoạn từ năm 2013- 2017 và giải pháp đƣợc đề ra cho giai đoạn 20182022.
- Phạm vi về không gian nghiên cứu: Trên địa bàn huyện Mai Châu, tỉnh

Hịa Bình.
- Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu, khảo sát quản lý
nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới ở huyện Mai Châu, tỉnh Hồ Bình từ năm
2013 đến nay.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
- Phương pháp luận: Luận văn đƣợc triển khai nghiên cứu trên cơ sở
quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh và quan điểm
của Đảng Cộng sản Việt Nam, của Nhà nƣớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thể hiện trong các chính sách về nơng nghiệp, nơng thơn nói chung và xây
dựng nơng thơn mới nói riêng.
- Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên
cứu logic - lịch sử, phân tích - tổng hợp, so sánh, khảo sát thực tiễn... nhằm làm
sáng tỏ vấn đề và trình bày luận văn một cách khoa học.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
Luận văn có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn giúp cho công tác quản lý
nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới tại huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình.
- Ý nghĩa về mặt lý luận
Góp phần hệ thống các quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, Tƣ tƣởng
Hồ Chí Minh, của Đảng và Nhà nƣớc và một số vấn đề lý luận về nông thôn và
quản lý nhà nƣớc về nông thôn trong thời kỳ hiện đại hóa phát triển đất nƣớc.
Luận văn góp phần làm rõ cơ sở khoa học của việc nghiên cứu gắn với
đặc trƣng của vùng.
- Ý nghĩa về mặt thực tiễn
6


Luận văn đề xuất các giải pháp nhằm tiếp tục thực hiện việc xây dựng
nông thôn mới tại huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình.
Với kết quả nghiên cứu đạt đƣợc, luận văn có thể làm tài liệu tham
khảo cho việc học tập, nghiên cứu và làm tài liệu tham khảo để tun truyền

trong q trình xây dựng nơng thơn mới trong thời gian tiếp theo ở những
huyện có điều kiện tƣơng tự nhƣ huyện Mai Châu.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và phụ
lục, nội dung chính của luận văn gồm 3 chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông
thôn mới
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nhà nƣớc về xây dựng nơng thơn mới tại
huyện Mai châu, tỉnh Hịa Bình
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng và giải pháp quản lý nhà nƣớc về xây dựng
nơng thơn mới tại huyện Mai châu, tỉnh Hịa Bình

7


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN
1.1.1. Khái niệm về nông thôn
Khái niệm nông thôn: “Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội
thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn, được quản lý bởi cấp hành chính
cơ sở là UBND xã.” [22;tr.6]. Nơi mà ở đó ngƣời dân sinh sống chủ yếu bằng
hoạt động sản xuất nông nghiệp và theo lối sinh hoạt văn hóa cộng đồng làng,
xã, theo những phong tục tập quán đặc thù của địa phƣơng.
1.1.2. Khái niệm về nông thôn mới
Trong Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 5/8/2008 đƣa ra mục tiêu: Xây
dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế
và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh

công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nơng thơn ổn định, giàu
bản sắc văn hố dân tộc; dân trí đƣợc nâng cao, mơi trƣờng sinh thái đƣợc bảo
vệ; hệ thống chính trị ở nơng thơn dƣới sự lãnh đạo của Đảng đƣợc tăng cƣờng.
Nhƣ vậy, nông thôn mới trƣớc tiên nó phải là nơng thơn, khơng phải là thị
tứ, thị trấn, thị xã, thành phố và khác với nơng thơn truyền thống hiện nay, có
thể khái qt theo các nội dung cơ bản sau:
Đó là làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại; đảm bảo không gian
nông thôn phải mang đặc trong nông thôn với khn viên, cảch quan của làng
xã, của hộ gia đình nông thôn.
Sản xuất phải phát triển bền vững theo hƣớng kinh tế hàng hố; thu nhập
đảm bảo, cơng ăn việc làm ổn định, khơng có hộ nghèo đói.
Đời sống về vật chất và tinh thần của dân nông thôn ngày càng đƣợc nâng cao.
Bảo vệ và phát triển tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ và phát triển môi
trƣờng, bảo tồn và khai thác cảnh quan tự nhiên, duy trì cân bằng sinh thái.
8


Bản sắc văn hố dân tộc đƣợc giữ gìn và phát triển, trong đó, bảo tồn và
phát triển các di sản văn hoá truyền thống của các dân tộc, các địa phƣơng.
Xã hội nông thôn an ninh tốt, quản lý dân chủ.
Hay nói cách khác: Nơng thơn mới là nơng thơn mà trong đó đời sống vật
chất, văn hố, tinh thần của ngƣời dân không ngừng đƣợc nâng cao, giảm dần sự
cách biệt giữa nông thôn và thành thị. Nông dân đƣợc đào tạo, tiếp thu các tiến
bộ kỹ thuật tiên tiến, có bản lĩnh chính trị vững vàng, đóng vai trị làm chủ nơng
thơn mới. Bên cạnh đó, nơng thơn mới phải có kinh tế phát triển tồn diện, bền
vững, cơ sở hạ tầng đƣợc xây dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch,
gắn kết hợp lý giữa nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nơng thơn
ổn định, giàu bản sắc văn hố dân tộc, môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ. Sức
mạnh của hệ thống chính trị đƣợc nâng cao, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị và
trật tự xã hội.

1.1.3. Khái niệm về xây dựng nông thôn mới
Việc xây dựng nông thôn mới nhằm phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế
của quê hƣơng, đất nƣớc trong giai đoạn mới. Sau 30 năm thực hiện đƣờng lối
đổi mới dƣới sự lãnh đạo của Đảng, nông nghiệp, nông dân, nông thôn nƣớc ta
đã đạt nhiều thành tựu to lớn. Tuy nhiên, nhiều thành tựu đạt đƣợc chƣa tƣơng
xứng với tiềm năng và lợi thế: Nơng nghiệp phát triển cịn kém bền vững, sức
cạnh tranh thấp, chuyển giao khoa học - công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực
cịn hạn chế. Nơng nghiệp, nông thôn phát triển thiếu quy hoạch, kết cấu hạ
tầng nhƣ giao thông, thuỷ lợi, trƣờng học, trạm y tế, cấp nƣớc… cịn yếu kém,
mơi trƣờng ngày càng ơ nhiễm. Đời sống vật chất, tinh thần của ngƣời nơng
dân cịn thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao, chênh lệch giào nghèo giữa nơng thơn và
thành thị cịn lớn, phát sinh nhiều vấn đề xã hội bức xúc. Khơng thể có một
nƣớc cơng nghiệp nếu nơng nghiệp và nơng thơn cịn lạc hậu và đời sống nhân
dân còn thấp và xây dựng nông thôn mới là một trong những nhiệm vụ quan
trọng hàng đầu của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hoá quê hƣơng, đất

9


nƣớc; đồng thời, góp phần cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
cho ngƣời dân sinh sống ở địa bàn nơng thơn.
Vì vậy, ta có thể hiểu:
Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng
đồng dân cƣ ở nông thôn đồng lịng xây dựng thơn, xã, gia đình của mình khang
trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất tồn diện (nơng nghiệp, cơng nghiệp, dịch vụ);
có nếp sống văn hố, mơi trƣờng và an ninh nông thôn đƣợc đảm bảo; thu nhập, đời
sống vật chất, tinh thần của ngƣời dân đƣợc nâng cao.
1.1.4. Khái niệm về quản lý
Thuật ngữ “quản lý” có nhiều khái niệm và cách hiểu, nhƣng ta có thể
hiểu một cách thống nhất đầy đủ nhƣ sau: “ Quản lý là sự tác động có chủ đích,

có tổ chức của chủ thể quản lý lên đối tượng bị quản lý và khách thể của quản
lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để
đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường” [14; tr.5]
1.1.5. Khái niệm về quản lý nhà nƣớc
Thuật ngữ quản lý nhà nước có nhiều cách hiểu khác nhau:
- Quản lý nhà nƣớc là hoạt động có tổ chức bằng pháp quyền của bộ máy
nhà nƣớc để điều chỉnh các quá trình xã hội và hành vi của công dân và mọi tổ
chức xã hội, chính trị, khoa học, văn hóa – xã hội nhằm giữ gìn thể chế chính
trị, trật tự xã hội theo những mục tiêu đã định.
- Quản lý nhà nƣớc là hoạt động của nhà nƣớc trên các lĩnh vực lập pháp,
hành pháp và tƣ pháp nhằm thực hiện chức năng đối nội và đối ngoại của nhà
nƣớc.
- Quản lý nhà nƣớc là một dạng quản lý xã hội mang tính quyền lực nhà
nƣớc để điều hành các quan hệ xã hội và hành vi hoạt động của con ngƣời.
- Quản lý nhà nƣớc là sự chỉ huy, điều hành để thực thi quyền lực nhà
nƣớc; là tổng thể về thể chế, về tổ chức và cán bộ của bộ máy nhà nƣớc có
trách nhiệm quản lý cơng việc hàng ngày của nhà nƣớc do tất cả các cơ quan
nhà nƣớc (lập pháp, hành pháp, tƣ pháp) tiến hành bằng các văn bản quy phạm
10


pháp luật để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn mà nhà nƣớc
giao cho trong việc tổ chức và điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi của
công dân.
Nhƣ vậy, thông qua những điểm chung của các khái niệm, một cách
chung nhất – ta có thể hiểu: “Quản lý nhà nước là hoạt động thực hiện quyền
lực nhà nước của các cơ quan trong bộ máy nhà nước nhằm thực hiện các
chức năng đối nội và đối ngoại của nhà nước trên cơ sở các quy luật phát triển
xã hội, nhằm mục đích ổn định và phát triển đất nước” [14;tr.6].
1.1.6. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới

Từ khái niệm “Quản lý nhà nƣớc” và khái niệm về “nông thôn mới”, có
thể hiểu:
Quản lý nhà nƣớc về xây dựng nơng thơn mới chính là việc Nhà nƣớc
thực hiện vai trị của mình thơng qua việc hoạch định chiến lƣợc, xây dựng các
chính sách, kế hoạch và triển khai các chƣơng trình hỗ trợ nhằm tác động tới
sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực nông thôn, làm cho nơng thơn phát
triển tồn diện và đồng bộ, có kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội hiện đại; làng xã
văn minh, sạch đẹp; sản xuất phát triển bền vững theo hƣớng kinh tế hàng hóa;
xã hội nơng thơn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí đƣợc nâng cao,
mơi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; hệ thống chính trị vững mạnh và đƣợc tăng
cƣờng; an ninh trật tự đƣợc giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời
dân ngày càng đƣợc nâng cao; theo định hƣớng XHCN
1.2. QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
1.2.1. Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới
1.2.1.1. Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới
Do kết cấu hạ tầng nội thôn (điện, đƣờng, trƣờng, trạm, chợ, thủy lợi, còn
nhiều yếu kém, vừa thiếu, vừa khơng đồng bộ); nhiều hạng mục cơng trình đã
xuống cấp, tỷ lệ giao thơng nơng thơn đƣợc cứng hố thấp; giao thơng nội đồng
ít đƣợc quan tâm đầu tƣ; hệ thống thuỷ lợi cần đƣợc đầu tƣ nâng cấp; chất
lƣợng lƣới điện nơng thơn chƣa thực sự an tồn; cơ sở vật chất về giáo dục, y
11


tế, văn hố cịn rất hạn chế, mạng lƣới chợ nông thôn chƣa đƣợc đầu tƣ đồng
bộ, trụ sở xã nhiều nơi xuống cấp. Mặt bằng để xây dựng cơ sở hạ tầng nơng
thơn đạt chuẩn quốc gia rất khó khăn, dân cƣ phân bố rải rác, kinh tế hộ kém
phát triển.
Do sản xuất nông nghiệp manh mún, nhỏ lẻ, bảo quản chế biến còn hạn
chế, chƣa gắn chế biến với thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm; chất lƣợng nông sản
chƣa đủ sức cạnh tranh trên thị trƣờng. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ứng dụng

khoa học công nghệ trong nơng nghiệp cịn chậm, tỷ trọng chăn ni trong
nơng nghiệp cịn thấp; cơ giới hố chƣa đồng bộ.
Do thu nhập của nông dân thấp; số lƣợng doanh nghiệp đầu tƣ vào nơng
nghiệp, nơng thơn cịn ít; sự liên kết giữa ngƣời sản xuất và các thành phần
kinh tế khác ở khu vực nông thôn chƣa chặt chẽ. Kinh tế hộ, kinh tế trang trại,
hợp tác xã còn nhiều yếu kém. Tỷ lệ lao động nơng nghiệp cịn cao, cơ hội có
việc làm mới tại địa phƣơng khơng nhiều, tỷ lệ lao động nông lâm nghiệp qua
đào tạo thấp; tỷ lệ hộ nghèo còn cao.
Do đời sống tinh thần của nhân dân cịn hạn chế, nhiều nét văn hố truyền
thống đang có nguy cơ mai một (tiếng nói, phong tục, trang phục…); nhà ở dân
cƣ nơng thơn vẫn cịn nhiều nhà tạm, dột nát. Hiện nay, kinh tế – xã hội khu
vực nông thôn chủ yếu phát triển tự phát, chƣa theo quy hoạch.
Do yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nƣớc, cần 3
yếu tố chính: đất đai, vốn và lao động kỹ thuật. Qua việc xây dựng nông thôn
mới sẽ triển khai quy hoạch tổng thể, đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu
cơng nghiệp hóa.
Mặt khác, mục tiêu đến năm 2020 nƣớc ta cơ bản trở thành nƣớc cơng
nghiệp. Vì vậy, một nƣớc công nghiệp không thể để nông nghiệp, nông thôn
lạc hậu, nơng dân nghèo khó.
1.2.1.2. Vai trị của mơ hình nông thôn mới trong phát triển kinh tế - xã hội
Trong bất kỳ thời đại nào của lịch sử dân tộc, nơng thơn Việt Nam ln
chứng tỏ đƣợc vai trị đặc biệt quan trọng, là nơi hậu phƣơng vững chắc cho
12


mọi cuộc cách mạng giải phóng dân tộc cũng nhƣ xây dựng đất nƣớc. Xuất
phát điểm từ bao đời nay của Việt Nam là một đất nƣớc nông nghiệp truyền
thống, chúng ta không thể phủ nhận những giá trị to lớn mà nông nghiệp nông
thôn mang lại cho nền kinh tế quốc dân. Có thể thấy rằng, một đất nƣớc phát
triển thì phải có cơ cấu kinh tế hợp lý, chính trị ổn định, tiềm lực quốc phịng

vững vàng và đảm bảo an ninh xã hội và đó chính là những gì mà nền kinh tế
nơng nghiệp của các vùng nơng thơn nƣớc ta đang góp phần mang lại. Do đó,
mơ hình xây dựng nơng thơn mới có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong phát
triển nền kinh tế.
- Về kinh tế: Nơng thơn có nền sản xuất hàng hố mở, hƣớng đến thị trƣờng
và giao lƣu, hội nhập. Để đạt đƣợc điều đó, kết cấu hạ tầng của nơng thôn phải hiện
đại, tạo điều kiện cho mở rộng sản xuất giao lƣu buôn bán. Thúc đẩy nông nghiệp,
nông thôn phát triển nhanh, khuyến khích mọi ngƣời tham gia vào thị trƣờng, hạn
chế rủi ro cho nông dân, điều chỉnh, giảm bớt sự phân hoá giàu nghèo, chênh lệch
về mức sống giữa các vùng, giữa nông thôn và thành thị. Hình thức sở hữu đa dạng,
trong đó chú ý xây dựng mới các hợp tác xã theo mơ hình kinh doanh đa ngành. Hỗ
trợ các hợp tác xã ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ phù hợp với các phƣơng
án sản xuất kinh doanh, phát triển ngành nghề ở nơng thơn.
- Về chính trị: Phát huy dân chủ với tinh thần thƣợng tôn pháp luật, gắn lệ
làng, hƣơng ƣớc với pháp luật để điều chỉnh hành vi con ngƣời, đảm bảo tính
pháp lý, tơn trọng kỷ cƣơng phép nƣớc, phát huy tính tự chủ của làng xã. Phát
huy tối đa quy chế dân chủ ở cơ sở, tôn trọng hoạt động của các đoàn thể, các
tổ chức hiệp hội vì lợi ích cộng đồng, nhằm huy động tổng lực vào xây dựng
nơng thơn mới.
- Về văn hố xã hội: Xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cƣ, giúp
nhau xố đói giảm nghèo, vƣơn lên làm giàu chính đáng. Duy trì và phát huy
bản sắc văn hóa của các dân tộc, các địa phƣơng, vùng miền, tiếp thu có chọn
lọc tinh hoa văn hóa của đơ thị, của các vùng miền và các quốc gia trên thế
giới.
13


- Về con người: Xây dựng hình mẫu ngƣời nơng dân sản xuất hàng hố
khá giả, giàu có, kết tinh các tƣ cách: Công dân, thể nhân, dân của làng, ngƣời
con của các dịng họ, gia đình.

- Về mơi trường: Xây dựng, củng cố, bảo vệ môi trƣờng, sinh thái. Bảo
vệ rừng đầu nguồn, chống ô nhiễm nguồn nƣớc, môi trƣờng khơng khí và chất
thải từ các khu cơng nghiệp để nông thôn phát triển bền vững.
Các nội dung trên trong cấu trúc mơ hình nơng thơn mới có mối liên hệ
chặt chẽ với nhau. Nhà nƣớc đóng vai trị chỉ đạo, tổ chức điều hành quá trình
hoạch định và thực thi chính sách, xây dựng đề án, cơ chế, tạo hành lang pháp
lý, hỗ trợ vốn, kỹ thuật, nguồn lực, tạo điều kiện, động viên tinh thần. Nhân
dân tự nguyện tham gia, chủ động trong thực thi chính sách. Trên tinh thần đó,
các chính sách kinh tế - xã hội sẽ tạo hiệu ứng tổng thể nhằm xây dựng mơ
hình nơng thơn mới.
1.2.2. Nội dung quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới
1.2.2.1. Hoạch định chiến lược, quy hoạch xây dựng nông thôn mới
Hoạch định là quá trình xác định mục tiêu và quyết định phải làm gì và
làm nhƣ thế nào để đạt đƣợc mục tiêu. Hoạch định làm tăng khả năng thành
công của tô chức, bởi thơng qua hoạch định sẽ phân tích, dự báo đƣợc những
thời cơ, thách thức, thuận lợi, khó khăn trong q trình thực hiện mục tiêu, từ
đó có những giải pháp nắm bắt thời cơ, hạn chế rủi ro, phù hợp trong từng thời
kỳ, từng giai đoạn.
Hoạch định chiến lƣợc là tập hợp các hành động, quyết định của lãnh đạo,
hƣớng tới việc soạn thảo các chiến lƣợc chuyên biệt nhằm đạt mục tiêu của tổ
chức. Hoạch định chiến lƣợc bao gồm các việc nhƣ: xác định các ƣu tiên, tập
trung các nguồn lực...nhằm hƣớng đến mục tiêu chung.
Trong xây dựng NTM, hoạch định chiến lƣợc chính là việc định ra những
mục tiêu, nội dung, giải pháp ngắn hạn, trung hạn và dài hạn cho CTMTQG
xây dựng NTM.

14


Quy hoạch xây dựng NTM là một trong những nội dung cơ bản và là

bƣớc đi đầu tiên, quan trọng trong tổng thể nhiệm vụ xây dựng NTM nói
chung. Quy hoạch NTM là điều kiện tiên quyết, là cơ sở cho đầu tƣ xây dựng
các cơng trình, chỉnh trang, phát triển nơng thơn. Do đó, để thực hiện thành
cơng, chủ động xây dựng NTM thì cơng tác lập quy hoạch cần đƣợc quan tâm
đặc biệt. Quy hoạch đúng mức tạo ra sự thống nhất giữa tổng thể phát triển
KT-XH, quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng, sử dụng đất, gắn chặt với quy
hoạch phát triển KH-XH vùng, ngành, địa phƣơng, là công cụ quản lý xây
dựng NTM theo hƣớng văn minh, hiện đại. Sự chính xác trong quy hoạch sẽ
đảm bảo cho sự phát triển bền vững của xã hội.
1.2.2.2. Triển khai thực hiện các nội dung xây dựng nông thôn mới
từng thời kỳ
Tùy theo giai đoạn phát triển và các nhân tố tác động, nội dung XDNTM
giữa các thời kỳ có thay đổi. Hiện nay ở Việt Nam, các nội dung XDNTM rất
toàn diện nhƣ XDNTM về kinh tế, về chính trị, về văn hóa - xã hội, về môi
trƣờng...
Hiện nay ở Việt Nam, các nội dung XDNTM thể hiện ở việc thực hiện các
nội dung tổng thể về phát triển KT- XH, chính trị và an ninh quốc phịng, gồm
11 nội dung với 19 tiêu chí sau:
* Nội dung 1: Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
Nhằm đạt yêu cầu tiêu chí số 1 của Bộ tiêu chí Quốc gia NTM, bao gồm 2
nội dung, đó là:
+ Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nơng
nghiệp hàng hóa, cơng nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.
+ Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trƣờng; phát triển
các Ner mới và chỉnh trang các khu dân cƣ hiện có trên địa bàn xã.
* Nội dung 2: Phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
Mục tiêu nhằm đạt yêu cầu tiêu chí số 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 trong Bộ tiêu
chí quốc gia nơng thơn mới. Bao gồm các nội dung:
15



+ Hồn thiện đƣờng giao thơng đến trụ sở UBND xã và hệ thống giao
thơng trên địa bàn xã.
+ Hồn thiện hệ thống các cơng trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh
hoạt và sản xuất trên địa bàn xã.
+ Hồn thiện hệ thống các cơng trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn
hóa thể thao trên địa bàn xã.
+ Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã.
+ Hồn thiện hệ thống các cơng trình phục vụ việc chuẩn hóa về y tế trên
địa | bàn xã.
+ Hồn thiện hệ thống các cơng trình phục vụ việc chuẩn hóa về giáo dục
trên địa bàn xã.
+ Hồn chỉnh trụ sở xã và các cơng trình phụ trợ.
*Nội dung 3: Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập
Mục tiêu nhằm đạt yêu cầu tiêu chí số 10, 12 trong Bộ tiêu chí quốc gia
NTM, cụ thể:
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hƣớng
phát triển sản xuất hàng hóa, có hiệu quả kinh tế cao;
+ Tăng cƣờng công tác khuyến nông; đẩy nhanh nghiên cứu ứng dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông - lâm - ngƣ nghiệp:
+ Cơ giới hóa nơng nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch trong sản xuất
nông, lâm, ngƣ nghiệp;
+ Bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống theo phƣơng châm “môi
làng một sản phẩm”, phát triển ngành nghề theo thế mạnh của địa phƣơng:
+ Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, thúc đẩy đƣa công
nghiệp vào nông thôn, giải quyết việc làm và chuyển dịch nhanh cơ cấu lao
động nông thôn.
* Nội dung 4: Giảm nghèo và an sinh xã hội.
Mục tiêu đạt yêu cầu tiêu chí số 11 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM.
+ Tiếp tục triển khai Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về giảm nghèo,

16


×