Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Tuần 7_Giáo án lớp 3 soạn theo ĐHPTNLHS_Năm học 2018 - 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.86 KB, 39 trang )

Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2020
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
TRẬN BĨNG DƯỚI LỊNG ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối
phương, húi cua.
- Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: Khơng được chơi bóng dưới lịng
đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc
chung của cộng đồng.
- Học sinh biết kể một đoạn của câu chuyện. Học sinh M3+ M4 kể lại được
một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (dẫn bóng, ngần
ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu gối, xuýt xoa, xịch tới,...). Ngắt
nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời
người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
3. Thái độ: Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng
đồng.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngơn ngữ, NL thẩm mĩ,...
*GDKNS:
- Kiểm sốtt cảm xúc.
- Ra quyết định.
- Đảm nhận trách nhiệm.

II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK, bảng phụ.
- HS: Sách giáo khoa.


2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

3’

Hoạt động của GV
1. 1. Hoạt động khởi động
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.

12’

Hoạt động của HS
- HS hát bài: Bài ca đi học
- Học sinh nghe giới thiệu,
mở SGK.

2. HĐ Luyện đọc
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và
giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với
lời các nhân vật.


* Cách tiến hành:
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một

lượt, đọc đúng câu cảm, câu gọi:
+ Thật là quá quắt. (giọng bực
bội)
+ Ông ơi…//cụ ơi…!// Cháu xin
lỗi cụ. (lời gọi ngắt quãng, cảm
động)
b. Học sinh đọc nối tiếp từng
câu kết hợp luyện đọc từ khó:
- GV theo dõi HS đọc bài để phát
hiện lỗi phát âm của HS.

- HS lắng nghe.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc
nối tiếp câu trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong
nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện
theo hình thức: Đọc mẫu => Cá
nhân => Cả lớp (sững lại, nổi nóng,
lảo đảo, khuỵu gối, xuýt xoa, xịch
tới,...).
- HS chia đoạn (3 đoạn như SGK).
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc
từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc trong nhóm.
từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Giáo viên theo dõi, quan sát.
- Đọc phần chú giải (đọc cá nhân).

- 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt trước lớp.
giọng câu dài:
- Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3
+ Thật là quá quắt.
đoạn văn trước lớp.
+ Ông ơi…//cụ ơi…!//Cháu xin - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
lỗi cụ.

15’

- GV yêu cầu đặt câu với từ
“khung thành, đối phương”.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển
hoạt động.
3. HĐ tìm hiểu bài
a. Mục tiêu: Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi
bóng dưới lịng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông,
tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ
trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối


bài.
bài.
- GV hỗ trợ LTlên điều hành lớp chia sẻ - Nhóm trưởng điều hành
kết quả trước lớp.
nhóm mình thảo luận để trả

lời các câu hỏi (thời gian 3
phút).
+ Các bạn nhỏ chơi bóng ở đâu?
- Chơi bóng dưới lịng
đường.
+ Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần - Vì Long mải đá bóng st
đầu?
tơng phải xe gắn máy…
- Quang sút bóng vào đầu
+ Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng 1 cụ già…
hẳn?
- Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.
+ Thái độ của các bạn như thế nào khi tai - Quang sợ tái cả người,
nạn sảy ra?
Quang thấy chiếc lưng
+ Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất cịng của ơng cụ giống ơng
ân hận khi mình gây ra tai nạn?
nội mình thế.
- HS nêu theo ý hiểu.

5’

+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
*GV chốt ND: Các em khơng được chơi
bóng dưới lịng đường vì sẽ gây tại nạn…
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở
những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- 1 HS đọc mẫu toàn bài.

- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các - Xác định các giọng đọc
nhân vật.
có trong câu chuyện
- Nhóm trưởng điều khiển
nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm.
+ Luyện đọc phân vai trong
nhóm.
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ.
- Thi đọc phân vai trước
lớp: Các nhóm thi đọc phân
vai trước lớp.
- Lớp nhận xét.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu:
- HS kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện
- Lắng nghe.
b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Câu hỏi gợi ý:


+ Câu chuyện vốn được kể theo lời của - Người dẫn chuyện.
ai?
+ Có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện - Kể đoạn 1: Theo lời
theo lời của những nhận vật nào?
Quang, Vũ, Long bác lái xe
máy

- Đoạn 2: theo lời Quang,
Vũ, Long , cụ già, bác
đứng tuổi .
- Đoạn 3: Theo lời Quang,
ông cụ , bác đừng tuổi, bác
c. HS kể chuyện trong nhóm
xích lơ.
d. Thi kể chuyện trước lớp:
* Lưu ý:
- Kể đúng nội dung.
- Nhóm trưởng điều khiển:
- Kể có ngữ điệu
- Luyện kể cá nhân
- Luyện kể nối tiếp đoạn
trong nhóm.
- Các nhóm thi kể nối tiếp
đoạn trước lớp.
- Lớp nhận xét.
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài:
+ Câu chuyện nói về việc gì?
+ Em học được gì từ câu chuyện này?

2’

6. Củng cố - Dặn dị
- Em có nhận xét gì về nhân vật Quang?

- HS trả lời.
- Không được chơi bóng
dưới lịng đường vì dễ gây

tai nạn. Phải tơn trọng
Luật giao thông, tôn trọng
luật lệ, quy tắc chung của
cộng đồng.
- Về kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
- Học sinh trả lời theo ý
hiểu.
- VN tìm đọc các câu
chuyện có cùng chủ đề.
- Nhắc nhở mọi người xung
quanh cùng thực hiện đúng
luật giao thông, tôn trọng
luật lệ, quy tắc chung của
cộng đồng.

RÚT KINH NGHIỆM

Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2020


TOÁN:
BẢNG NHÂN 7
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Bước đầu học thuộc bảng nhân 7.
- Áp dụng bảng nhân 7 để giải tốn có lời văn bằng một phép tính nhân.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng biết nhẩm đếm thêm 7.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. u thích học
tốn.

4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- GV: 10 tấm bài, mỗi tấm bìa có gắn 7 hình trịn. Bảng phụ viết sẵn bảng
nhân 7 (khơng ghi kết quả)
- HS: Sách giáo khoa, bảng con.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và
giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

TG
3’

15’

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động
- Trò chơi: “Bẫy số bẩy”
- Học sinh tham gia chơi.
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài.
bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: Học sinh thành lập và nhớ được bảng nhân 7. Bước đầu học

thuộc bảng nhân 7.
* Cách tiến hành: (Cá nhân - Cặp - Lớp)
- GV gắn tấm bìa 7 hình trịn lên
bảng hỏi:
+ Có mấy hình trịn?
- Có 7 hình trịn.
+ Hình trịn được lấy mấy lần?
- 7 được lấy 1 lần.
-> 7 được lấy 1 lần nên ta lập được
phép tính nhận 7 x 1 -> GV ghi bảng
phép nhân này.
- Vài HS đọc 7 x 1 = 7.
- GV gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng
- HS quan sát.
+ Có 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 - 7 hình trịn được lấy 2 lần.
hình trịn. Vậy 7 tấm bìa được lấy
mấy lần?


+ Vậy 7 được lấy mấy lần?
+ Hãy lập phép tính tương ứng với 7
được lấy 2 lần?
+ 7 nhân 2 bằng mấy?
+ Vì sao em biết 7 nhân 2 bằng 14?
- GV viết lên bảng phép nhân 7 x 2 =
14
- GV HD phân tích phép tính 7 x 3
tương tự như trên.
+ Bạn nào có thể tìm được kết quả
của phép tính 7 x 4 =?

- Yêu cầu HS tìm kết quả của phép
tính nhân cịn lại.
- GV chốt kiến thức: đây là bảng
nhân 7,...
- GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 7
vừa lập được.
- GV tổ chức thi đọc thuộc lịng.

15’

- 7 được lấy 2 lần.
- Đó là phép tính 7 x 2.
- 7 nhân 2 bằng 14.
-> Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 x 2 =
14.
- Vài HS đọc.

- HS nêu: 7 x 4 = 7 + 7+ 7+ 7 = 28.
7 x 4 = 21 + 7 vì ( 7 x 4 ) = 7
x 3 + 7.
- 6 HS lần lượt nêu.
- Lớp đọc 2 – 3 lần.
- HS tự học thuộc bảng nhân 7.
- HS đọc thuộc lòng.
- HS thi đọc thuộc lòng

3. HĐ thực hành
* Mục tiêu: Củng cố, áp dụng bảng nhân 7 để giải tốn có lời văn bằng một
phép tính nhân.
* Cách tiến hành:

Bài 1: Trò chơi “Truyền điện”
- Giáo viên nêu cách chơi, luật chơi - Học sinh lắng nghe.
cho học sinh chơi trò chơi Truyền - Học sinh tham gia chơi.
điện.
- Tổ chức cho học sinh chơi.
- GV cùng HS tổng kết trò chơi,
tuyên dương học sinh.
Bài 2: Cá nhân - Cặp - Lớp
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
Bài giải:
4 tuần lễ có số ngày là:
7 x 4 = 28 (ngày)
Đáp số: 28 ngày
- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án.
Bài 4: Cá nhân - Cặp - Lớp
- GV chấm nhận xét 5- 7 bài.
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài

- Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp (miệng).


của học sinh.
2’

4.Củng cố - Dặn dò


- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình
bày lại bài giải của bài 2.
- Thử lập và giải các bài tốn có sử
dụng bảng nhân 7.
RÚT KINH NGHIỆM

..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................



Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020
CHÍNH TẢ (Tập - chép):
TRẬN BĨNG DƯỚI LỊNG ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Chép lại chính xác một đoạn trong truyện : Trận bóng dưới lịng đường.
- Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các âm đầu hoặc vần dễ lẫn:
tr/ch.
- Ôn bảng chữ: Điền đúng 11 chữ và tên của 11 chữ đó vào ơ trống trong bảng
(BT3).
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm
đầu tr/ch. Từ đoạn chép mẫu trên bảng của GV, củng cố cách trình bày một đoạn
văn: Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 1ơ, lời nói của nhân vật đặt
sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.CHUẨN BỊ :

1. Đồ dùng:
- GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập chép. 1 tờ phiếu khổ to viết bài tập 3.
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm
đơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG
3’

5’

Hoạt động của GV
1. HĐ khởi động

Hoạt động của HS
- Hát: “Hai bàn tay xinh”.
- Viết bảng con: nhà nghèo, xào
rau, sóng biển.

- Kết nối nội dung bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho
đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp

a. Trao đổi về nội dung đoạn viết


- GV đọc đoạn văn một lượt.
- 1 Học sinh đọc lại.
b. Hướng dẫn trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu?
- Đoạn văn có 8 câu.
+ Những chữ nào trong đoạn văn viết - Các chữ đầu câu, đầu đoạn...
hoa?
- Dấu 2 chấm, xuống dòng,
+ Lời các nhân vật được đặt sau các dấu ghạch đầu dịng
gì?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
.
- Luyện viết từ khó, dễ lẫn.
- xích lơ, quá quắt, lưng
- Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh.
cịng,...
15’

3. HĐ viết chính tả
*Mục tiêu:
- Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài
chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe.
cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa
trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô,

quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm
từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh;
ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui
định.
- Giáo viên cho học sinh viết bài.
- HS viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc
độ viết của các đối tượng

3’

4. HĐ chấm, nhận xét bài
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự sốt lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của
theo.
mình, dùng bút chì gạch chân
lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối
vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đơi) để sốt
hộ nhau.
- GV chấm nhận xét 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe.

5’

5. HĐ làm bài tập
*Mục tiêu: Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các âm đầu hoặc vần
dễ lẫn: tr/ch. Ôn bảng chữ.
*Cách tiến hành:

Bài 2a: Làm việc nhóm đơi - Chia sẻ


4’

trước lớp
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong sách - Làm bài nhóm đơi – Lớp.
giáo khoa.
- Lời giải:
a) tròn, chẳng, trâu
- Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải đúng.
Bài 3a: Làm việc cá nhân – Cặp đôi Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS tự làm bài – Chia sẻ cặp
đôi – Lớp: 1 tốp nối tiếp nhau
lên bảng làm bài.
- GV gọi HS đọc bài.
- Lớp nhận xét.
- 3- 4 HS đọc 11 chữ ghi trên
bảng.
- HS học thuộc lòng 11 chữ.
- GV nhận xét.
- Cả lớp chữa bài.
6. Củng cố - Dặn dò
- Về nhà viết lại 10 lần những
chữ viết bị sai.
- Ghi nhớ, khắc sâu luật chính
tả và bảng chữ.
- Về nhà tìm một bài thơ hoặc

đoạn văn tự luyện chữ cho đẹp
hơn.
RÚT KINH NGHIỆM

..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................



Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2020
TẬP ĐỌC:
BẬN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bạn rộn làm những công
việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. (Trả lời được CH 1,2,3). Học thuộc
được một số câu thơ trong bài.
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: lịch, làm lửa, cấy lúa, thổi nấu,...
- Biết đọc bài văn với giọng vui, sôi nổi.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quý và trân trọng việc làm của mỗi người.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngơn ngữ,
NL thẩm mí.
*GDKNS:
- Tự nhận thức.
- Lắng nghe tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.

- HS: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm
đơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

TG
3’

15’

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động
- Hát bài: Chị Ong Nâu và
- 2 HS đọc lại câu chuyện: Trận bóng dưới em bé.
lòng đường, nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh trả lời.
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng.
- Lắng nghe
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc
*Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài.
* Cách tiến hành :
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý HS đọc - HS lắng nghe.
với giọng nhẹ nhàng, vui, khẩn trương, thể
hiện sự bận rộn của mọi vật, mọi người.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp

luyện đọc từ khó:
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để - Nhóm trưởng điều hành
phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
nhóm đọc nối tiếp câu trong


nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc
trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS
phát hiện theo hình thức:
Đọc mẫu => cá nhân => cả
lớp (lịch, làm lửa, cấy lúa,
thổi nấu,...)
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ - HS chia đoạn (3 khổ như
và giải nghĩa từ khó:
SGK).
- Nhóm trưởng điều hành
nhóm đọc từng khổ thơ trong
nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc
trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu
dài:
Trời thu/ bận xanh/
Sông Hồng /bận chảy/
Cái xe/ bận chảy/
Lịch bận /tính ngày/
- Đọc phần chú giải (cá
nhân).

- GV yêu cầu học sinh đặt câu với từ “vào
mùa, đánh thù”.
d. Đọc đồng thanh
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài
thơ.
8’

3. HĐ Tìm hiểu bài
*Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi.
*Cách tiến hành:
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài.
- 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối
bài.
- Nhóm trưởng điều hành
nhóm mình thảo luận để trả
lời các câu hỏi (thời gian 3
phút)
*GV hỗ trợ LT điều hành lớp chia sẻ kết quả *LT điều khiển lớp chia sẻ
trước lớp:
kết quả.
+ Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận - Trời thu, bận xanh, xe bận
những việc gì?
chạy, mẹ bận hát ru, bà bận
thổi nấu...
+ Bé bận những việc gì?
- Bé bận bú, bận ngủ, bận
chơi.
- GV nói: Bé bú mẹ, ngủ ngoan, tập khóc
- HS chú ý nghe.



7’

2’

GV lưu ý HS: Cười... cũng là em đang bận
rộn với cơng việc của mình.
+ Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui?
- HS nêu theo ý hiểu.
VD: vì những việc có ích
+ Em có bận khơng? Em thường bận rộn luôn mang lại niềm vui...
với những công việc gì?
- Với những cơng việc bận rộn như vậy em - HS tự liên hệ.
thấy thế nào?
*GV chốt: Mọi người, mọi vật và cả em bé
đều bạn rộn làm những cơng việc có ích,
đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời.
4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở
những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc từng khổ thơ,
cả bài thơ.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- 1 HS đọc lại toàn bài thơ
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng khổ - Học sinh đọc thầm, tự
thơ.
nhẩm để HTL từng khổ thơ,
bài thơ.
- Thi đọc thuộc lịng.
- Các nhóm thi đọc tiếp sức

các khổ thơ.
- Cá nhân thi đọc thuộc lịng
từng khổ thơ theo hình thức
“Hái hoa dân chủ”
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Thi đọc thuộc lòng cả bài
thơ
5. Củng cố - Dặn dò
- VN tiếp tục luyện đọc diễn
cảm.
- Sưu tầm và luyện đọc các
=> Đọc trước bài: Các em nhỏ và cụ già.
bài thơ có chủ đề tương tự.
Tìm ra cách đọc hay cho bài
thơ đó.
RÚT KINH NGHIỆM

..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................



Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố việc học thuộc bảng nhân 7 và sử dụng bảng nhân khác để làm tính,
giải bài tốn.

2. Kĩ năng: Nhận biết về tính chất giao hốn của phép nhân qua các ví dụ cụ thể .
3. Thái độ: Vận dụng cách tính của bảng nhân để làm tính tốn trong thực tế.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng
tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- GV: Phiếu học tập.
- HS: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

TG
5’

25’

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động
- Trò chơi: “Bỏ bom” (ND về bảng nhân 7). - HS tham gia chơi.
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ thực hành
* Mục tiêu: Củng cố việc học thuộc bảng nhân 7 và sử dụng bảng nhân
khác để làm tính, giải bài tốn.
* Cách tiến hành:

Bài 1: Cá nhân - Cặp đơi - Lớp
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp
(miệng):
7x1=7
7 x 8 = 56
7
x 6 = 42
7 x 2 = 14
7 x 9 = 63
7
x 4 = 28
7 x 3 = 21
7 x 7 = 49
7
x0=0
...
- Hãy nhận xét về đặc điểm của các phép - Các thừa số giống nhau
nhân trong cùng cột.
nhưng thứ tự của chúng thay
đổi, kết quả bằng nhau.


VD : 7 x 2 và 2 x 7 đều = 14.
+ Vậy trong phép nhân khi thay đổi thứ tự - Tích khơng thay đổi.
các thừa số thì tích như thế nào?
*GVKL: trong phép nhân khi thay đổi thứ
tự các thừa số thì tích khơng thay đổi.
Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp

- Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
7 x 5 + 15 = 35 + 15
=
50
7 x 7 + 21 = 49 + 21
= 70
7 x 9 + 17 = 63 + 17
= 80
7 x 4 + 32 = 28 + 32
= 60
+ Ta phải thực hiện các phép tính như thế - Thực hiện theo thứ tự từ trái
nào?
sang phải.
- Giáo viên chốt kết quả.
Bài 3: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
Bài giải:
5 lọ như thế có số bơng hoa là:
7 x 5 = 35 (bông)
- GV nhận xét, đánh giá.
Đáp số: 35
bông hoa
Bài 4: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp
- Học sinh làm bài cá nhân sau
đó kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:

a. 7 x 4 = 28 (ô vuông)
b. 4 x 7 = 28 (ô vuông)

4’

GV củng cố về bảng nhân 7 và tính chất
của phép tính nhân.
3. Củng cố - Dặn dị
- Về xem lại bài đã làm trên
lớp. Trình bày lại bài giải của
bài 3.
- Tìm các bài tốn có sử dụng
bảng nhân 7 để giải.
RÚT KINH NGHIỆM

..............................................................................................................................................................................................


Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2020
TOÁN:
GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần (bằng cách nhân số với số
lần).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính toán gấp một số lên nhiều lần.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh đam mê Tốn học, giáo dục tính cẩn thận khi làm bài.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng
tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3 (dòng 2).
II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:
- GV: SGK, Một số sơ đồ như SGK.
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

TG
3’

15’

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động
- Trò chơi: Hái hoa dân chủ: Giáo viên tổ - HS tham gia chơi.
chức cho học sinh thi đua nêu bài tập có sử
dụng bảng nhân 7 và đưa ra đáp án.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và - Học sinh mở sách giáo khoa,
ghi đầu bài lên bảng.
trình bày bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: Thực hiện gấp một số lên nhiều lần.
* Cách tiến hành:
- Treo bảng phụ ghi sắn bài toán.
- GV gọi HS nêu bài toán.
- GV hướng dẫn HS nêu tóm tắt bài tốn
bằng sơ đồ đoạn thẳng.

- Vẽ đoạn thẳmg AB có độ dài 2 cm vào vở
ô li.
- Cho HS trao đổi ý kiến để tìm cách vẽ
đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng
AB. GV yêu cầu HS nêu cách vẽ.
- GV tổ chức cho HS trao đổi ý kiến để nêu
phép tính độ dài của đoạn thẳng CD.
- Cho HS làm vở rồi chữa bài.

- QS và nhẩm bài.
- HS nêu bài toán.
- HS nghe và thực hành vẽ.
- HS nêu cách vẽ và lên bảng
vẽ.

- HS giải bài toán vào vở nháp


15’

- GV hỏi:
- HS trả lời miệng:
+ Muốn gấp 2 cm lên 3 lần ta làm thế + Ta lấy 2 cm nhân với 3.
nào?
+ Ta lấy 4 nhân với 2.
+ Muốn gấp 4kg lên 2 lần ta làm thế nào? + … ta lấy số đó nhân với số
+ Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm lần.
thế nào?
*GVKL: Muốn gấp một số lên nhiều lần
ta lấy số đó nhân với số lần.

3. HĐ thực hành
* Mục tiêu: Thực hiện được gấp một số lên nhiều lần.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân – Cặp đôi – Lớp

- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án.
Bài 2: Cá nhân – Cặp đôi – Lớp

- HS làm bài cá nhân.
- Chia sẻ kết quả trong cặp.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
Năm nay tuổi của chị là:
6 x 2= 12 ( tuổi)
- Học sinh nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- Chia sẻ cặp đôi.
- Chia sẻ trước lớp:
Số quả cam mẹ hái được là:
7 x 5= 35(quả cam)

4’

- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả.
Bài 3 (dòng 2): Trò chơi “Ai nhanh, ai
đúng”
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò - Học sinh tham gia chơi.
chơi “Ai nhanh, ai đúng” để hoàn thành bài
tập.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, - Học sinh lắng nghe.
đánh giá.

4. Củng cố - Dặn dò
- Về nhà luyện tập thêm về gấp
một số lên nhiều lần.
- Thử tìm kết quả khi gấp số
tuổi của bố (mẹ) lên một số lần.
RÚT KINH NGHIỆM

..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................


Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2020
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được 1 kiểu so sánh: So sánh sự vật với con người.
- Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái, tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng
thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường (BT2).
2. Kĩ năng: Phân biệt từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh.
3. Thái độ: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- GV: 4 băng giấy (mỗi băng viết 1 câu thơ, khổ thơ) ở BT1.
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn

đề, hoạt động nhóm, trị chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

TG
3’

30’

Hoạt động của GV
1. HĐ khởi động
- Trò chơi: “Chanh= Chua - Cua =Cắp”
- HS lên bảng làm lại BT2 tiết TLV tuần
6.
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.

Hoạt động của HS
- HS tham gia chơi.
- Học sinh thực hiện theo yêu
cầu.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi
bài.

2. HĐ thực hành
*Mục tiêu: Nắm được 1 kiểu so sánh: So sánh sự vật với con người.
*Cách tiến hành:
Bài 1: Làm việc cá nhân – Cặp đôi – Cả
lớp
- Học sinh làm bài cá nhân –

Chia sẻ cặp đôi – Lớp:
Đáp án:
a. Trẻ em như búp trên cành
b. Ngôi nhà như trẻ thơ
c. Cây pơ mu in như người
đứng canh
d. Bà như quả ngọt chín rồi


2’

- GV nhận xét chốt lại lời đúng.
*GVKL: Các hình ảnh so sánh trong câu
thơ này là so sánh giữa các sự vật với
con người.
Bài 2: Cặp đôi – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu yêu cầu bài tập
+ Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt - Đoạn 1 và gần hết đoạn 2.
động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn
nào?
+ Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của - Cuối đoạn 2, 3.
Quang và các bạn khi vơ tình gây ra tại
nạn cho cụ già ở đoạn nào?
- HS đọc thầm đoạn văn, trao
đổi theo cặp để làm bài – Chia
sẻ trước lớp (3- 4 HS lên bảng
làm bài).
Đáp án;
a. Chỉ hoạt động: cướp bóng,

bấm bong, dẫn bóng, chuyền
bóng, dốc bóng, sút bóng, chúi.
b. Chỉ hoạt động: hoảng sợ, tái
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
cả người.
4. Củng cố - Dặn dị
- Về nhà tìm thêm các từ chỉ
hoạt động, trạng thái.
- Viết một đoạn văn ngắn có từ
chỉ hoạt động, trạng thái và sử
dụng phép so sánh.
RÚT KINH NGHIỆM

..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................


Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2020
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán.
2. Kĩ năng: Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học
tốn.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng
tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
*Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2), Bài 2( cột 1,2,3), bài 3, Bài 4 (a,b).

II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- GV: Sách giáo khoa.
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

TG
5’

25’

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động
- Hát bài: Năm cánh sao vui
- HS hát.
- HS thực hiện YC sau:
- Học sinh trả lời.
+ Số đã cho là 3, số cần tìm nhiều hơn
số đã cho 5 đơn vị?
+ Số đã cho là 3, số cần tìm gấp 5 lần
số đã cho đơn vị?
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài.
2. HĐ thực hành

* Mục tiêu: Biết thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán.
* Cách tiến hành:
Bài 1 (cột 1, 2): Cá nhân - Cặp - Lớp
- Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
- Chia sẻ trong cặp.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
5 gấp 8 lần = 40
6 gấp 7 lần = 42 (...)
-... ta lấy số đó nhân với số lần.
+ Muốn gấp một số lên nhiều lần ta
làm như thế nào?
- Nhắc lại.


*GVKL: Muốn gấp một số lên nhiều
lần ta lấy số đó nhân với số lần.
Bài 2 (cột 1, 2, 3):
Cá nhân - Cặp - Lớp
- HS làm cá nhân.
- Chia sẻ cặp đôi.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
12
12
35
x 6
x 7
x 6
72
84
210

- HS nhận xét bạn.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận
xét.
- Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả.
Bài 3: Cá nhân - Cặp - Lớp
- HS quan sát, tìm ra cách làm.
- Chia sẻ cặp đôi.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
Bài giải
Số bạn nữ tập múa là:
6 x 3 = 18 (bạn)
Đáp số: 18
bạn nữ
- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án.
Bài 4 (a, b): Cá nhân - Cặp - Lớp
- Giáo viên nhận xét chung.
3. Củng cố - Dặn dò

- HS quan sát, tìm ra cách làm.
- Chia sẻ cặp đơi.
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
- Về xem lại bài đã làm trên lớp,
trình bày lại lời giải bài tập 3.
- Viết ra số thành viên trong gia
đình và thực hiện gấp lên nhiều
lần.

RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................


Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2020
CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT):
BẬN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dịng thơ, khổ thơ 4 chữ.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần en/oen (BT 2).
- Làm đúng BT 3a.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có vần en/oen.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, u thích chữ Việt.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng:
- GV: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm
đơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

TG

15’


Hoạt động của GV
1. HĐ khởi động (3 phút):

Hoạt động của HS
- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”
- Nêu nội dung bài hát.
- 3 HS viết trên bảng lớp: trịn
trĩnh, chảo rán, giị chả, trơi
nổi,...
- Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa.

- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách
trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức
bài thơ.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
- 1 Học sinh đọc lại.
- GV đọc bài thơ một lượt.
- …bận bú, bận chơi, bận khóc, bận
+ Bé bận làm gì?
cười, bận nhìn ánh sáng.
+ Vì sao tuy bận nhưng ai cũng vui? - Vì mỗi việc làm đều làm cho cuộc
đời chung vui hơn.



×