Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 NĂM 2017 (CÓ ĐÁP ÁN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.73 MB, 37 trang )

BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 1
MƠN NGỮ VĂN LỚP 6
NĂM 2017 (CÓ ĐÁP ÁN)


1. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp ánTrường THCS Bình An
2. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án Trường THCS Hồng Phương
3. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án Trường THCS Tân Viên
4. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án Trường THCS Tế Lỗ
5. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án Trường THCS Trung Kiên
6. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án Trường THCS n Lạc
7. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án Trường THCS n Phương
8. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án Phịng GD&ĐT Vĩnh Tường
9. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án Phịng GD&ĐT Vĩnh Linh


10. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Phịng
GD&ĐT Ba Tri
11. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở
GD&ĐT Vĩnh Phúc
12. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số
1
13. Đề thi học kì 1 mơn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số
2


ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học: 2017-2018


MÔN: NGỮ VĂN KHỐI 6
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian phát đề)

Câu 1: (3.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“…Năm ấy, đến lượt Lý Thơng nộp mình. Mẹ con hắn nghĩ kế lừa Thạch
Sanh chết thay. Chiều hơm đó, chờ Thạch Sanh kiếm củi về, Lý Thông dọn một
mâm rượu thịt ê hề mời ăn, rồi bảo:
- Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì dở cất mẻ rượu, em chịu
khó thay anh, đến sáng thì về.
Thạch Sanh thật thà nhận lời đi ngay…”
(Thạch Sanh - Ngữ văn Lớp 6, tập 1)
a. Truyện Thạch Sanh thuộc thể loại truyện dân gian nào? Hãy trình bày đặc
điểm của thể loại truyện đó. (1.0 điểm)
b. Đoạn trích trên giúp em nhận ra được tính cách gì của Thạch Sanh và Lý
Thơng? (1điểm)
c. Đặt 1 câu với danh từ tìm được trong đoạn trích trên. (1 điểm)
Câu 2: (3 điểm).
Hãy viết đoạn văn ngắn (4 - 6 câu) trình bày suy nghĩ của em về nhân vật
Thạch Sanh, trong đó có sử dụng số từ (gạch chân dưới số từ đó).
Câu 3. (4 điểm)
Em hãy chọn một trong hai đề sau để viết một bài văn:
- Viết về người tôi yêu thương.
- Một kỷ niệm không quên./.


ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học: 2017-2018
MÔN: NGỮ VĂN KHỐI 6

Câu 1: (3.0 điểm)
a. Truyện Thạch Sanh thuộc loại truyện cổ tích. (0.5 điểm)
Đặc điểm truyện cổ tích:
Truyện kể về cuộc đời một số kiểu nhân vật: nhân vật bất hạnh, nhân vật
dũng sĩ, nhân vật là động vật….(0.25 điểm)
Truyện có yếu tố hoang đường kì ảo, thể hiện ước mơ của nhân dân về
chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự
công bằng đối với sự bất cơng. (0.25 điểm)
b. Học sinh nêu được tính cách của nhân vật Thạch Sanh (0.5 điểm), tính cách
của Lý Thơng (0.5 điểm), VD:
Thạch Sanh: thật thà, tốt bụng. Lý Thông: gian xảo, mưu mô.
c. Học sinh đặt 1 câu với danh từ có trong đoạn trích. (1 điểm)
Câu 2. (3.0 điểm)
Điểm từ 2.5- 3.0: HS viết được đoạn văn mạch lạc, đủ số câu, có số từ,
suy nghĩ sâu sắc về nhân vật Thạch Sanh dũng cảm, tài giỏi, tốt bụng, nhân hậu.
Điểm từ 1.5- 2.0: HS viết được đoạn văn nhưng chưa mạch lạc, đầy đủ số
câu, suy nghĩ chưa sâu sắc về nhân vật Thạch Sanh.
Điểm từ 0.5 đến 1.0: HS viết được đoạn văn, nhưng chưa mạch lạc, ý rời
rạc, chưa đầy đủ số câu, cảm nghĩ sơ sài về nhân vật Thạch Sanh.
Điểm 0.0: Trình bày không đúng yêu cầu hoặc không trả lời.
Câu 3. (4.0 điểm)
1. Yêu cầu chung:
Bài viết có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc; diễn đạt trơi
chảy, bảo đảm tính liên kết; khơng mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
2. Yêu cầu cụ thể:

a) Đảm bảo cấu trúc bài tự sự (0.5 điểm):
- Điểm 0.5 điểm: trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài.
Phần Mở bài biết dẫn dắt hợp lí và nêu được đối tượng và sự việc được kể; phần
Thân bài có vận dụng các thao tác lập luận để làm sáng tỏ yêu cầu của đề; phần
Kết bài khái quát được sự việc và thể hiện được nhận thức của cá nhân.


- Điểm 0.25: trình bày đầy đủ ba phần Mở bài, Thân bài, Kết luận, nhưng
các phần chưa thể hiện được đầy đủ yêu cầu như trên.
- Điểm 00: thiếu Mở bài hoặc Kết bài; chỉ viết 01 đoạn văn.
b) Xác định đúng đối tượng và sự việc được kể (0.5 điểm):
- Điểm 0.5: xác định được đối tượng, sự việc được kể.
- Điểm 0.25: xác định chưa rõ đối tượng, sự việc được kể, nêu chung
chung.
- Điểm 00: xác định sai đối tượng, sự việc được kể.
c) Chia các sự việc theo đúng trình tự: bài viết có mở đầu, phát triển, và
kết thúc (2.5 điểm):
- Điểm 2.5: Đảm bảo các yêu cầu trên
- Điểm 2.0 - 1.5: Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên, song một trong
các sự việc còn chưa đầy đủ hoặc liên kết chưa thật chặt chẽ.
- Điểm 1.25 - 0.75: Đáp ứng 1/2 đến 2/3 các yêu cầu trên.
- Điểm 0.5: Đáp ứng được 1/3 các yêu cầu trên.
- Điểm 00: Không đáp ứng được bất kì yêu cầu nào trong các yêu cầu trên.
d) Chính tả, dùng từ, đặt câu (0,5 điểm):
- Điểm 0.5: Khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Điểm 0.25: Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Điểm 00: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu./.


TRƯỜNG THCS HỒNG PHƯƠNG

ĐỀ THI KT HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2017
- 2018
HỌ VÀ TÊN:………………………
Môn: Ngữ văn, Lớp 6
LỚP:…6 ….
(Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian
giao đề )
Phần I: TRẮC NGHIỆM (2,0đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng
?
1. Trong các từ sau, từ nào là từ mượn?
A. Dông bão.
B. Thuỷ Tinh.
C. Cuồn cuộn.
D. Biển
nước.
2. Khi giải thích “lềnh bềnh”: “chỉ sự vật ở trạng thái nổi hẳn lên mặt nước
và trơi nhẹ theo làn sóng” là đã giải thích nghĩa của từ theo cách nào?
A. Dùng từ trái nghĩa với từ cần được giải thích.
B. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích.
C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
D. Cả A, B, C đều sai.
3. Truyền thuyết là gì? “”
A. Là loại truyện dân gian truyền miệng kể về các nhân vật và sự kiện có liên
quan đến lịch sử thời quá khứ,thường có yếu tố hoang dường kì ảo, thể hiện
thái độ và cách đánh giá của nhân dân ta đối với các nhân vật và sự kiện được
kể.
B. Những câu chuyện hoang đường.
C. Lịch sử dân tộc, đất nước được phản ánh chân thực trong các câu chuyện về
một hay nhiều nhân vật lịch sử.

D. Cuộc sống hiện thực được kể lại một cách nghệ thuật.
4. Nội dung nổi bật nhất của truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” là gì?
A. Các cuộc chiến tranh chấp nguồn nước, đất đai giữa các bộ lạc.
B. Sự tranh chấp quyền lực giữa các thủ lĩnh.
C. Sự ngưỡng mộ Sơn Tinh và lòng căm ghét Thuỷ Tinh.
D. Hiện thực đấu tranh chinh phục thiên nhiên của tổ tiên ta.
5 . Dịng nào khơng nói đúng về cách kể theo ngôi thứ ba ?
A . Là cách kể mà người kể giấu mình .
B . Là cách kể kín đáo , gọi sự vật bằng tên của chúng .


C . Người kể chuyện có thể kể linh hoạt , tự do .
D . Kể theo ngôi thứ ba , người kể dễ dàng bộc lộ nhận xét cá nhân .
6. Trong khi nêu chủ đề của truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm”, các bạn ở
một lớp học đã nêu ra bốn ý kiến khác nhau. Theo em, nhận định nào
trong bốn ý kiến sau đây là đúng nhất ?
A. Phản ánh, giải thích về những sự kiện, những di tích lịch sử liên quan đến
cuộc khởi nghĩa do Lê Lợi lãnh đạo, đồng thời thể hiện lòng tự hào về trang sử
hào hùng của dân tộc trong công cuộc giữ nước đầu thế kỉ XV.
B. Phản ánh quá trình hình thành, phát triển lực lượng nghĩa quân và lí giải
nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến.
C. Phản ánh, giải thích về những sự kiện, những di tích lịch sử liên quan đến
cuộc khởi nghĩa do Lê Lợi lãnh đạo.
D. Thể hiện lòng tự hào về trang sử hào hùng của dân tộc trong công cuộc giữ
nước đầu thế kỉ XV.
7. Thái độ và tình cảm nào của nhân dân lao động khơng được thể hiện
qua hình tượng Thạch Sanh?
A. Yêu mến, tự hào về con người có phẩm chất như Thạch Sanh.
B. ước mơ hạnh phúc, ước mơ có những điều kì diệu làm thay đổi cuộc đời.
C. Ca ngợi sức mạnh thể lực và trí tuệ của người nơng dân.

D. Lí tưởng hố nhân vật theo tiêu chuẩn, nguyện vọng của mình.
8. Cách kén rể của cua Hùng trong truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh” và
của truyện “Thạch Sanh” có gì giống nhau
A. Vua cha quyết định.
B. Mở hội để các chàng trai cầu hôn thi tài.
C. Công chúa quyết định.
D. Dâng lễ vật sớm.
Phần II: Tự luận (8 điểm)
Kể về một người thầy (cô ) giáo mà em quý mến nhất ?
*****************Hết***********************


TRƯỜNG THCS HỒNG PHƯƠNG
NĂM HỌC 2017- 2018

ĐÁP ÁN THI KT HỌC KÌ I,

Mơn: Ngữ văn, Lớp 6
(Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian
giao đề )
Phần I: TRẮC NGHIỆM (2,0đ)
Mỗi ý đúng được 0,25điểm
1
2
3
4
5
6
7
8

Câu
B
C
A
D
D
A
C
B
Đáp
án
Phần II: TỰ LUẬN (7,5 điểm)
a, Mở bài (1đ)
" Người thầy như một con đò
Đưa khách sang sơng rồi một mình quay trở lại"đó là hình ảnh thầy giáo mà tơi
khơng
bao giờ qn - thầy Hùng.
b, Thân bài(6đ)
- Hình dáng: Thầy khoảng 40 tuổi, vẫn cịn nhanh nhẹn...
+ Là một ơng giáo làng, có khoảng 15 năm trong nghề...
+ Ăn mặc giản dị...
- Kỉ niệm:
+ bản thân tôi là một HS dốt...
+ Được thầy để ý và quan tâm nhiều hơn: ngoài giờ lên lớp, những lúc ở nhà
thầy đến nhà kèm ...
+ Kết quả:năm ấy tôi từ một HS dốt vươn lên là HS giỏi của lớp...
+Trong cuộc sống thường ngày: thầy sống rấtđạm bạc, u cây cảnh, ln
chăm sóc
thương u những người trong gia đình...
c, Kết bài(1đ)

-Tơi tất biết ơn thầy. Nhờ thầy mà tôi học giỏi hơn rất nhiều.Nếu mai đây
thành công trong cơng việc thì em sẽ mãi mãi nhớ ơn người thầy mà em yêu
quý.






PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC
TRƯỜNG THCS TỀ LỖ

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 - 2018
MƠN: NGỮ VĂN 6
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

I. Trắc nghiệm khách quan (2 điểm, 4 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm).
Viết vào bài kiểm tra chỉ một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Truyện nào sau đây là truyện cổ tích?
A. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
B. Sọ Dừa
C. Ếch ngồi đáy giếng
D. Sự tích Hồ Gươm
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của truyện “Cây bút thần” là gì?
A. Miêu tả
B. Biểu cảm
C. Tự sự
D. Nghị luận
Câu 3.Truyền thuyết nào sau đây liên quan đến việc đánh giặc ngoại xâm?
A. Bánh chưng, bánh giầy

B. Con Rồng, cháu Tiên
C. Thành Gióng
D. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Câu 4. Từ nào dưới đây là từ ghép?
A. Lồng lộng
B. Xinh đẹp
C. Hồng hào
D. Mù mịt
II. Tự luận: (8đ)
Câu 1:(2 điểm)
Kể tên các thể loại dân gian đã học ở học kì 1?
Nêu định nghĩa truyện cổ tích? Kể tên truyện cổ tích đã học?
Nêu ý nghĩa một truyện cổ tích mà em yêu thích nhất?
Câu 2 :(1 điểm)
Vẽ sơ đồ cấu tạo từ tiếng Việt
Câu 3 :(5 điểm)
Hãy kể về một tấm gương tốt trong học tập mà em biết
-----------------Hết--------------


PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC
TRƯỜNG THCS TỀ LỖ

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2017 - 2018
MƠN: NGỮ VĂN 6

I. Trắc nghiệm:
Câu 1
2

3
4
Đ/án B
C
A
C
II. Tự luận:
Câu 1.Các thể loại truyện dân gian đã học: Truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngơn, truyện
cười. (0,5đ)
Nêu định nghĩa truyện cổ tích.(0.5 điểm)
Kể tên 4 truyện cổ tích đã học .(0.5 điểm)
Nêu ý nghĩa 1 truyện cổ tích .(0.5 điểm)
Câu 2. Sơ đồ cấu tạo từ tiếng Việt: (1đ)
CẤU TẠO TỪ

TỪ ĐƠN

TỪ PHỨC

TỪ GHÉP

TỪ LÁY

Câu 3: Làm văn (5 điểm)
*Yêu cầu chung: HS biết kết hợp kiến thức và kĩ năng về văn kể chuyện để tạo lập
văn bản. Bài viết phải cóp bố cục đầy đủ, rõ ràng, kể phải phù hợp với đời sống thực
tế. Văn viết có cảm xúc, chân thực, diễn đạt trơi chảy, bảo đảm tính liên kết, khơng
mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp
* Yêu cầu cụ thể:
1) Mở bài: giới thiệu nhân vật ( anh, chị, bạn..) (0,5đ)

2) Thân bài: (3đ)
- Sơ lược về nhân vật: Tên tuổi, hình dáng, tính cách ... (0,5đ)
- Kể biểu hiện cụ thể về việc học tốt của nhân vật: ((2,5đ)
+ Cần cù, chăm chỉ
+ Tận dụng thời gian học tập
+ Phương pháp học tập
+ Cách khắc phục khó khăn để vươn lên học tốt
3) Kết bài: Cảm nghĩ về nhân vật. (0,5 đ)
- Điểm 3 – 3,75: Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên song còn một số các nội dung
kể còn chung chung.
- Điểm 2 – 2,75: Đáp ứng 1/2 đến 2/3 yêu cầu trên.
- Điểm 1 – 1,75: Đáp ứng được 1/3 các yêu cầu trên


- Điểm 0 – 0,75: Có viết được vài câu kể chung chung.
d. Sáng tạo: (0,5điểm) Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo....
e. Chính tả và dùng từ, đặt câu: (0,5điểm)
- Điểm 0,5đ: khơng mắc lỗi chính tả...
- Điểm 0,25đ: Mắc một số lỗi chính tả...
- Điểm 0 đ: Mắc nhiều lỗi chính tả...


TRƯỜNG THCS TRUNG KIÊN
Họ tên:.......................................
Lớp:...............
Điểm

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn : Ngữ văn 6

Thời gian làm bài 90 phút
Lời phê của giáo viên

ĐỀ BÀI
Phần I: Trắc nghiệm ( 6 câu – mỗi câu khoanh đúng cho 0,5 điểm ).
Câu 1: Đơn vị cấu tạo từ của tiếng Việt là gì?
A. Tiếng.
B. Từ
C. Ngữ.
D. Câu
Câu 2: Truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy” thuộc kiểu văn bản nào?
A. Miêu tả.
B. Tự sự
C. Biểu cảm.
D. Thuyết minh
Câu 3: Từ nào sau đay là từ láy ?
A. Chim chích
B. Đất đai
C. Tính tình
D.
Tổ tiên
Câu 4: Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh phản ánh hiện thực và ước mơ của người Việt
cổ trong cơng cuộc gì?
A. Dựng nước.
B. Giữ nước C. Đấu tranh chống thiên tai.
D. Xây dựng nền văn hóa dân tộc
Câu 5: Gươm thần của Lê Lợi mượn Long Quân tượng trưng điều gì?
A. Sức mạnh của tinh thần
B. Sức mạnh của Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn
C. Sức mạnh của vũ khí hiệu nghiệm D. Sức mạnh của sự đoàn kết toàn dân

Câu 6: Chủ đề của truyện Thạch Sanh là gì?
A. Đấu tranh xã hội.
B. Đấu tranh chống xâm lược
C. Đấu tranh chinh phục thiên nhiên. D. Đấu tranh chống cái ác
Phần II: Tự luận ( 7 điểm ).
Câu 1: (1đ) Ý nghĩa của văn bản “Con Rồng, cháu Tiên”?
Câu 2:(1đ) Tìm và sửa lại các lỗi dùng từ trong các câu văn sau:
a. Lan học tập rất cố gắng nên bạn ấy đạt được hậu quả học tập rất cao.
b. Nam đang bâng khuâng không biết có nên nghỉ học về q thăm ơng nội khơng.
Câu 3: (5đ) Kể về một buổi lễ chào cờ đầu năm (hoặc đầu tuần) ở trường em.
Hết


TRƯỜNG THCS TRUNG KIÊN
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC : 2017 – 2018
MƠN : Ngữ văn 6
Phần I: Trắc nghiệm ( 6 câu – mỗi câu khoanh đúng cho 0,5 điểm ).
Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Đáp án
A
B
C
C

D

Câu 6
B

Phần II: Tự luận ( 7 điểm ).
Câu 1 ( 1 điểm ):
HS nêu được:
“Con Rồng, cháu Tiên” là truyền thuyết được nhân dân ta lưu truyền nhằm tìm lời
giải thích nguồn gốc cao q của dân tộc Việt Nam, đồng thời thể hiện tình yêu, niềm
tự hào, tinh thần thương yêu, đoàn kết dân tộc.
Câu 2 ( 1điểm ):
Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm.
a. Từ mắc lỗi dùng từ: “hậu quả” – sửa lại thành “kết quả”.
b. Từ mắc lỗi dùng từ: “bâng khuâng” – sửa lại thành “băn khoăn”.
Câu 3 : Học sinh viết được bài vưn tự sự đời thường với yêu cầu cụ thể:
Kể buổi lễ chào cờ đầu năm hoặc đầu tuần ở trường em.
* Bài viết cần đảm bảo bố cục như sau:
a. Mở bài:
- Giới thiệu đối tượng kể: buổi lễ chào cờ đầu tuần ở trường em.
- Thời gian địa điểm của buổi chào cờ.
- Ấn tượng chung về buổi chào cờ : rất nghiêm trang
b. Thân bài:
- Công việc chuẩn bị khi chào cờ.
+ Chuẩn bị cờ.
+ Bàn ghế.
+Các lớp xếp hàng.
- Nội dung của buổi chào cờ.
+ Chào cờ, hát quốc ca
+ Những sự việc diễn ra trong buổi chào cờ.

c. Kết bài :
- Kết thúc buổi chào cờ
- Ý nghĩa của buổi chào cờ.


TTRƯỜNG THCS YÊN LẠC

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I- NH 2017-2018
Môn: Ngữ văn 6
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

I. Phần trắc nghiệm (2điểm)
Đọc kĩ những câu hỏi sau rồi chọn và ghi vào tờ giấy thi chữ cái đầu phương án
trả lời đúng
1. Nhận định nào dưới đây nêu đúng nhất về chức năng của văn bản?
A.Trò chuyện
C. Ra lệnh
B. Dạy học
D.Giao tiếp
2. Nhận xét sau đây đúng với thể loại truyện dân gian nào?
“ Truyện kể về những nhân vật bất hạnh với ước mơ hạnh phúc, cơng bằng”
A. Truyện truyền thuyết.
B.Truyện cổ tích
C.Truyện ngụ ngơn.
D.Truyện cười.
3.Nhóm động từ nào dưới đây địi hỏi phải có động từ khác đi kèm phía sau?
A. Định, toan, dám, đừng.
B. Buồn, đau, ghét, nhớ.
C. Chạy, đi, cười, đọc.
D. Thêu, may, đan, khâu.

4 Truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy thuộc kiểu văn bản nào
A. Miêu tả.
C.Tự sự.
B. Biểu cảm.
D. Thuyết minh.
II.Phần tự luận (8 điểm)
Câu 1 (1,5điểm)
Chỉ từ là gì? Tìm chỉ từ trong những câu sau và cho biết chỉ từ đảm nhiệm chức vụ
gì?
a.Dân ta có một lịng nồng nàn u nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta.
( Hồ Chí Minh)
b.Hồi ấy, ở Thanh Hóa có một người làm nghề đánh cá tên là Lê Thận.
( Sự tích Hồ Gươm)
Câu 2 (1,5điểm)
Nêu ý nghĩa của truyện truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh”.
Câu 3 (5điểm)
Kể về ông( hay bà) của em.
…………………………………


TRƯỜNG THCS YÊN LẠC

HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA HỌC KÌ I- NH 2017-2018
Môn: Ngữ văn 6

I.Phần trắc nghiệm (2điểm)
Câu
Đáp án
1

D
2
B
3
A
4
C
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
II.Phần tự luận (8 điểm)
Câu 1 (1,5điểm)
-Chỉ từ: Là những từ dùng để trỏ vào sự vật,nhằm xác định vị trí của sự vật trong
khơng gian hoặc thời gian. (0,5 điểm)
- Chỉ từ trong các câu là:
+ Câu a: Đó
(0,25 điểm)
Chức vụ: Làm chủ ngữ (0,25 điểm)
+ Câu b: ấy
(0,25 điểm)
Chức vụ: Làm trạng ngữ (0,25 điểm)
Câu 2 (1,5điểm)
Ý nghĩa của truyện truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh”.
-Giải thích nguyên nhân của hiện tượng lũ lụt xảy ra hàng năm ở lưu vực sông Hồng
và sông Đà.
- Thể hiện sức mạnh và khát vọng chiến thắng thiên tai của người Việt cổ.
- Ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng.
Nêu đúng mỗi ý nghĩa cho 0,5 điểm
Câu 3 (5điểm)
*Yêu cầu về kĩ năng
Học sinh biết cách làm bài văn kể chuyện đời thường ( nhóm bài kể về một người
thân). Bài văn có bố cục rõ ràng, lời văn trong sáng, khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ,

ngữ pháp.
*Yêu cầu về kiến thức: Bài văn cần đạt được những nội dung sau:
Mở bài (0,25 điểm)
Giới thiệu chung về ông ( hay bà) của em và tình cảm của em dành cho ơng (hoặc
bà)
-Là ơng (bà) nội hay ông (bà) ngoại
- Là người em vô cùng yêu quý, kính trọng
Thân bài ( 4,5 điểm)
1.Những nét tiêu biểu về ngoại hình ( Nét tiêu biểu gây ấn tượng)
- Tuổi tác
- Khuôn mặt, ánh mắt
- Dáng người…


- Mái tóc, làn da…
2. Kể sở thích, thói quen của ông (bà)
- Trồng cây, trồng rau, trồng hoa…
- Đọc sách báo…
- Luyện tập thể thao, dưỡng sinh…
- Ăn trầu…
3. Kể về việc làm của ông (bà)
- Chăm lo cho gia đình
- Chăm lo cho các cháu ( Việc ăn, việc học)
- Dạy bảo con cháu
- Đối với hàng xóm láng giềng…
4. Kể một kỉ niệm sâu sắc nhất của em với ơng ( bà)
- Có thể là lần em bị ốm được ơng (bà) chăm sóc hoặc là kỉ niệm về lần mắc lỗi với
ông ( bà)…
Kết bài (0,25 điểm)
-Nêu tình cảm, ý nghĩ của em đối với ơng (bà)

-Mong ước của em em với ông ( bà).
……………………………..


PHÒNG GD & ĐT YÊN LẠC
TRƯỜNG THCS YÊN PHƯƠNG
Họ và tên: ……………………………………
Lớp: …… SBD............

BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học: 2017- 2018
MÔN:VĂN 6
Thời gian làm bài: 90 Phút

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Trả lời câu hỏi bằng cách ghi vào bài làm chỉ một chữ cái đúng nhất
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của văn bản “Thánh Gióng” là gì?
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D. Nghị luận
Câu 2: Thánh Gióng là truyền thuyết ở đời Hùng Vương thứ mấy?
A. Thứ năm
B. Thứ sáu
C. Thứ mười
D. Thứ mười tám
Câu 3:Khi làm vị ngữ thì danh từ cần có từ nào đứng trước?
A. Từ “ là ”
B.Từ “của”
C.Từ “hãy ”

D.Từ “chớ”
Câu 4: Dịng nào nêu khơng đúng về chi tiết niêu cơm Thạch Sanh đãi quân sĩ mười tám nước
chư hầu trong truyện “Thạch Sanh”?
A.Khẳng định sự phi thường tài giỏi của Thạch Sanh, niêu cơm ăn mãi không hết,
khiến các nước chư hầu đi từ chế giễu đến thán phục.
B.Ước mơ của người dân lao động về một cuộc sống đầy đủ, sung túc.
C.Khẳng định sức mạnh của quân mười tám nước chư hầu.
D.Làm tăng yếu tố thần kì hấp dẫn cho câu chuyện.
Câu 5: Thế nào là chỉ từ?
A.Chỉ từ là các từ định vị sự vật ở thời điểm phát ngôn.
B.Chỉ từ là các từ định vị sự vật trong khoảng cách gần với người nói.
C.Chỉ từ là những từ định vị sự vật trong không gian và thời gian.
D.Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong
không gian hoặc thời gian.
Câu 6: Trong các câu sau, câu nào có yếu tố tưởng tượng?
A.Tết năm nào nhà em cũng gói và nấu bánh chưng, dù bận rộn đến đâu nhà em cũng
khơng thay đổi lệ đó
B.Năm ấy, vào đêm 29 tháng chạp, em cùng mẹ thức canh nồi bánh .
C.Đêm đã khuya, mọi người đã ngủ cả, mọi vật đều chìm vào yên lặng.
D.Bỗng em nghe thấy một tiếng nói lạ và thấy một người tóc búi củ hành, ăn mặc kiểu
xưa cũ, nhìn em mỉm cười.
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 7: ( 1,0 điểm )
a.Kể tên những thể loại truyện dân gian mà em đã được học trong chương trình ngữ văn lớp 6?
b.Nêu ý nghĩa bài học của truyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy giếng”?
Câu 8 :(1,0 đ): a.Xác định đâu là cụm danh từ, đâu là cụm động từ trong các cụm từ sau?
-Đang lim dim mắt
- Vẫn còn khoẻ
-Những học sinh ấy
b. Đặt một câu với cụm danh từ ,một câu với cụm động từ vừa tìm được ở phần trên.

Câu 9 :(5,0 điểm) .Kể về người thân của em.
……….Hết………..


C.Đáp án và biểu điểm.
I. Trắc nghiệm (3 điểm): Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
Đáp án

A

B

A

C

5

6

D

D

II. Tự luận (7 điểm)

Câu 7(1 đ)
a.Xác định đúng bốn thể loại truyện dân gian (0,5 đ)
-Truyền thuyết
-Cổ tích .
-Ngụ ngơn.
-Truyền cười.
b.Nêu được ý nghĩa bài học của truyện ngụ ngôn Ếch ngồi đáy giếng được (0,5đ )
-Phê phán những kẻ hiểu biết nông cạn mà lại huênh hoang (0,25 đ)
-Khuyên mỗi người cần mở rộng tầm hiểu biết, không nên chủ quan, kiêu ngạo (0,25 đ)
Câu 8(1đ)
a. Xác định đúng mỗi cụm từ được (0,25đ)
-Đang lim dim mắt  cụm động từ.
- Những học sinh chăm chỉ  cụm danh từ.
b.Đăt câu đúng mỗi câu( 0,25 đ)
-Thạch Sanh đang lim dim.
-Những học sinh ấy rất chăm chỉ.
Câu 9(5đ):
* Về hình thức: Phải đảm bảo một số yêu cầu sau:
- Bài làm theo bố cục 3 phần: Mở bài – Thân bài – Kết bài.
- Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc
- Lời kể linh hoạt tạo sự hấp dẫn, lơi cuốn
- Viết đúng chính tả, ngữ pháp, dùng từ thích hợp, hình ảnh sáng tạo
- Trình bày sạch sẽ…
*Về nội dung: Học sinh có thể chọn người thân là: Ông,bà,cha,mẹ,anh, chị ,em -những
người trong gia đình. Học sinh có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo những nội
dung cơ bản sau:
a.Mở bài 0,5đ
- Giới thiệu về người thân và những ấn tượng chung về người ấy
- Người em kể là ai,có quan hệ với em như thế nào?
- Ấn tượng chung về phẩm chất,tính cách

b.Thân bài (4 đ)
*Giới thiệu đơi nét về hình dáng( Qua quan sát trực tiếp hoặc nhớ lại) (0,5đ)
*Kể về những nét tính cách đáng quý thể hiện qua hành động việc làm: (2,5đ)
- Thói quen,sở thích (1đ)
-Mối quan hệ đối với những người xung quanh,trong gia đình,người ngồi.(1,5đ)
+ Thương u, lo lắng,chăm sóc
+ Nhiệt tình,sẵn lịng giúp đỡ


* Kỷ niệm đáng nhớ về người thân: đó là những kỷ niệm gì?Kỷ niệm đó có ý nghĩa
như thế nào đối với em?(1đ)
c. Kết bài: 0,5đ
- Tình cảm của em đối với người thân
- Mong ước những điều tốt đẹp cho người thân
- Làm cho người thân vui lòng
* Cách cho điểm
- Điểm 4- 5: Đảm bảo nội dung trên nhưng cịn vài sai sót nhỏ về lỗi chính tả.
Điểm 2-3,5: Đảm bảo 2/3 nội dung trên, còn một số sai sót nhỏ về lỗi chính tả, diễn
đạt.
-Điểm 0,5-1,5: Đảm bảo 1/2 nội dung trên nhưng cịn sai sót nhiều về lỗi chính tả,
diễn đạt.
- Điểm 1: Lời văn trong sáng, gợi cảm, diễn đạt tốt.
-Điểm 0: Không đảm bảo nội dung trên, không làm bài.


PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018
Môn: Ngữ Văn - Lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1. Trong các văn bản sau, văn bản truyện cổ tích là:
A. Thạch Sanh.
B. Sự tích Hồ Gươm.
C. Thánh Gióng.
D. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
Câu 2. Văn bản Thạch Sanh được viết theo phương thức biểu đạt chính là:
A. Miêu tả.
B. Tự sự.
C. Biểu cảm.
D. Nghị luận.
Câu 3. Câu văn Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở có:
A. Bốn từ đơn.
B. Năm từ đơn.
C. Sáu từ đơn.
D. Bảy từ đơn.
Câu 4. Trong các từ sau, từ mượn là từ:
A. Đẹp đẽ.
B. Xinh xắn.
C. Vuông vức.
Câu 5. Truyện Thánh Gióng thể hiện rõ quan niệm
A. Về người anh hùng xuất thân từ nhân dân.
B. Về nguồn gốc làm nên sức mạnh.
C. Về tinh thần đoàn kết gắn bó.
D. Về sức mạnh của vũ khí giết giặc.

D. Ô-sin.


Câu 6. Trong bốn từ sau cuồn cuộn, lềnh bềnh, nao núng, nhà cửa có:
A. Một từ ghép.
B. Hai từ ghép.
C. Ba từ ghép.
D. Bốn từ ghép.
Câu 7. Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời
quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo là loại truyện:
A. Truyền thuyết.
B. Thần thoại.
C. Cổ tích.
D. Ngụ ngơn.
Câu 8. Chức năng chủ yếu của văn tự sự là:
A. Miêu tả sự việc.
C. Tả người và tả vật.

B. Kể về người và sự việc.
D. Thuyết minh về sự vật.

II. Phần tự luận (8 điểm):
Câu 9.
Chi tiết Gióng đánh giặc xong, cởi áo giáp sắt để lại và bay thẳng về trời có ý
nghĩa như thế nào?
Câu 10. Cho câu văn: Các bạn trong lớp em chơi với nhau rất thân thích.
a. Từ dùng sai trong câu văn trên là từ nào?
b. Hãy viết lại câu văn đó sau khi đã chữa lỗi.
Câu 11.
Hãy kể về người bạn thân của em.



×