Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Tải Bộ đề thi thử THPT Quốc gia môn Ngữ văn trường THPT Quang Trung, Đà Nẵng - Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Ngữ văn có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.92 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 MÔN NGỮ VĂN</b>
<b>TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG – ĐÀ NẴNG</b>


ĐỀ SỐ 1


SỞ GD&ĐT ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG


ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017
MÔN: NGỮ VĂN


Thời gian làm bài: 120 phút
<b>I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)</b>


Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu:


<b> Mười nén nhang ở ngã ba Đồng Lộc</b>
(Mai Văn Phấn)


<i>Tháng ngày gương lược về đâu</i>
<i>Chân trời để xõa một màu cỏ non </i>


<i>Các cô nằm lại trên cồn</i>


<i>Những chùm bồ kết khơ giịn trong cây </i>
<i>Khăn thêu những dấu tay gầy</i>
<i>Thành mây Đồng Lộc bay bay trắng trời </i>


<i>Người ơi, tơi lại gặp người</i>
<i>Hơi bom cịn thổi rụng rời cát khô </i>



<i>Nhang này quặn nỗi đau xưa</i>
<i>Tôi nay, tôi của cơn mưa về nguồn</i>


<i><b> (Cầu nguyện ban mai, NXB Hải Phòng, 1997)</b></i>
<b>Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên ? Bài thơ được viết theo thể</b>
thơ nào? (0,5 điểm)


<b>Câu 2. Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ: “Tháng ngày gương lược về</b>
đâu”? (0,5 điểm)


<b>Câu 3. Những câu thơ nào hàm ý chỉ sự hi sinh của các cô gái trẻ? Anh/chị hiểu như thế</b>
nào về những câu thơ ấy? (1,0 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 1. (2,0 điểm)</b>


<b>Từ bài thơ trích trong phần Đọc – hiểu. Anh chị hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ)</b>
trình bày suy nghĩ của anh chị về lịng biết ơn đối với những chiến sĩ đã hi sinh trong hai
cuộc kháng chiến kháng chiến chống Pháp và Mĩ?


<b>Câu 2. (5,0 điểm)</b>


Phân tích hình tượng người lái đị sơng Đà trong đoạn trích tùy bút cùng tên của Nguyễn
Tuân. Qua đó, anh/chị hãy bình luận ngắn gọn về quan điểm thẩm mĩ độc đáo của tác giả
khi miêu tả con người.


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 MÔN NGỮ VĂN</b>


<b>Phần Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>I</b> <b>ĐỌC HIỂU</b> <b>3,0</b>



1 Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm
Thể thơ: Lục bát


0,5


2 Biện pháp tu từ: Nhân hóa, hoán dụ 0,5


3 <i>Những câu thơ hàm chỉ sự hi sinh của các cô gái trẻ: Chân trời để </i>
<i>xõa một màu cỏ non/ Các cô nằm lại trên cồn</i>


<i>Câu thơ Chân trời để xõa một màu cỏ non chỉ cái chết đẹp của các cô</i>
gái, họ chết để sự sống được hồi sinh. Còn câu “Các côn nằm lại trên
cồn” chỉ nơi hi sinh của các cơ gái trẻ.


1,0


4 Có thể trình bày theo những cách khác nhau, nhưng cần hướng đến
một số nội dung như sau:


- Bài thơ là nén nhang thơm đầy thành kính của tác giả trước mộ của
các cơ thanh niên xung phong hi sinh tại ngã ba Đồng Lộc.


- Bài thơ là lời tự nhủ tác giả cũng như là lời nhắn nhủ đến bao người,
bao thế hệ trẻ về thái độ sống “Uống nước nhớ nguồn”.


1,0


<b>II</b> <b>LÀM VĂN</b>



<b>1</b> <b>Viết đoạn văn nghị luận bày tỏ suy nghĩ: về lòng biết ơn đối với</b>
những chiến sĩ đã hi sinh trong hai cuộc kháng chiến kháng chiến
chống Pháp và Mĩ


<b>2,0</b>


a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận 0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>vấn đề, thân đoạn triển khai được vấn đề, kết đoạn kết luận được</i>
vấn đề.


b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,25


Lòng biết ơn đối với những chiến sĩ đã hi sinh trong hai cuộc kháng
chiến kháng chiến chống Pháp và Mĩ


c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt
các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; rút
ra bài học nhận thức và hành động


<b>- Nêu vấn đề: Kế thừa truyền thống yêu nước, bất khuất, kiên</b>
cường qua hai cuộc kháng chiến khốc liệt biết bao chiến sĩ dũng
cảm đã hi sinh cho đất nước.


- Bàn luận:


+ Là những người được hưởng thành quả từ sự hi sinh chúng ta cần
ghi lòng tạc dạ công lao của những thế hệ đi trước đã ngã xuống
cho đất nước.



+ Cần trân trọng và tự hào về lịch sử dân tộc.


+ Mỗi thế hệ thanh niên hiện nay cần ra sức giữ gìn nền hịa bình,
độc lập mà biết bao người đã đổi xương máu mới có được. Phải
xống xứng đáng với sự hi sinh của thế hệ cha anh đi trước…


- Bài học nhận thức và hành động:


+ Góp sức xây dựng đất nước tươi đẹp hơn.


+ Nỗ lực học tập để xây dựng một đất nước giàu mạnh.


+ Sẵn sàng đứng lên khi đất nước kêu gọi, cầm chắc tay súng để
bảo vệ hòa bình cho dân tộc Việt Nam.


1,0


d. Sáng tạo 0,25


Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới vẻ về vấn
đề nghị luận.


e. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,25


Đảm bảo các quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.


<b>2</b> <b>Phân tích hình tượng người lái đò sông Đà trong đoạn trích.</b>
<b>Bình luận ngắn gọn về quan điểm thẩm mĩ độc đáo của tác gia</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>khi miêu ta con người.</b>



a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,5


<i>Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn</i>
<i>đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề.</i>


b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,5


Hình tượng người lái đị sơng Đà trong đoạn trích; quan điểm thẩm
mĩ độc đáo của tác giả khi miêu tả con người.


c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; thể hiện sự cảm
nhận sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ
giữa lí lẽ và dẫn chứng


<b>- Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm, đoạn trích và nhân vật</b>
người lái đị sơng Đà:


+ Ngũn Tn là nhân vật lớn, là người nghệ sĩ suốt đời đi tìm cái
đẹp. Ông cũng là một nghệ sĩ tài hoa, uyên bác, cá tính độc đáo, đặc
biệt thành cơng ở thể tùy bút.


<i>+ Tác phẩm được in trong tập tùy bút Sông Đà gồm 15 bài tùy bút.</i>
Đây là kết quả của nhiều dịp ông đi thực tế ở Tây Bắc trong thời kì
kháng chiến chống Pháp


+ Cùng với hình tượng sơng Đà, người lái đị sơng Đà là một hình
tượng nổi bật, ấn tượng của tùy bút.


- Phân tích hình tượng người lái đị sơng Đà trong đoạn trích:


+ Phẩm chất:


. Trí dũng, tài hoa: bình tĩnh đương đầu với trùng vây đá dữ dội,
hiểm độc, nhắm đúng luống sinh mà đi, biết đổi chiến thuật ở từng
vòng thạch trận để đưa thuyền lao vun vút


. Phong thái ung dung, bình dị: xem những thử thách vừa qua rất
bình thường, ung dung đốt lửa, nướng cơm, bàn về cá… sau cuộc
chiến khốc liệt với thác đá sóng nước


+ Nghệ thuật xây dựng nhân vật: so sánh, ví von, liên tưởng độc
đáo, bất ngờ; từ ngữ phong phú, sống động, gợi hình gợi cảm; câu


0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

văn đa dạng, nhiều tầng, giàu nhịp điệu.


- Bàn luận về quan điểm thẩm mĩ độc đáo của tác giả khi miêu tả
con người:


+ Có ý thức cao tạo nên tình huống thử thách để nhân vật bộc lộ
phẩm chất


+ Tiếp cận con người trên phương diện tài hoa, nghệ sĩ nên mỗi
nhân vật đều là những nghệ sĩ trong nghề nghiệp của mình


+ Thể hiện được khả năng tuyệt vời trong sự quan sát tinh tường, trí
tưởng tượng phong phú và tư duy liên tưởng so sánh bất ngờ


1,0



d. Sáng tạo 0,5


Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới vẻ về vấn
đề nghị luận.


e. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,5


Đảm bảo các quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.
<b>ĐIỂM TOÀN BÀI THI: I + II = 10,00 điểm</b>


<b></b>


<b> </b>


<b>ĐỀ SỐ 2</b>


SỞ GD&ĐT ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG


ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017
MÔN: NGỮ VĂN


Thời gian làm bài: 120 phút
<b>I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)</b>


Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>cũng vậy, dường như không thể thay đổi được. Khi tơi bước vào tuổi xế bóng và với nỗ</i>
<i>lực cuối cùng đầy tuyệt vọng, tôi quyết định chỉ thay đổi gia đình mình, những con người</i>


<i>gần gũi với tơi nhất nhưng họ vẫn là họ và vào giây phút cuối cùng của cuộc đời tôi chợt</i>
<i>nhận ra nếu tôi thay đổi bản thân trước thì có lẽ tơi có thể thay đổi được gia đình mình.</i>
<i>Có được sự khích lệ và tình cảm của họ, tơi có thể làm cho đất mình tốt đẹp hơn và biết</i>
<i>đâu tơi đã có thể thay đổi được cả thế giới.</i>


Những người gặp khó khăn trong các mối quan hệ thường chỉ nhìn vào người khác
chứ khơng chịu nhìn nhận bản thân để giải thích vấn đề. Để thay đổi khiếm khuyết nào
của bản thân, chúng ta phải xem lại chính mình và sẵn sàng chấp nhận. Nhà phê bình
Samuel Johnson khun: “Những người khơng hiểu biết nhiều về con người thường lãng
phí cả cuộc đời tìm kiếm hạnh phúc bằng cách thay đổi mọi thứ mà quên mất phải thay
đổi chính con người mình. Nỗ lực của họ khơng mang lại kết quả mà cịn nhân lên sự đau
khổ”.


<i><b>(Trích Johnson Maxwell, Thuật đắc nhân tâm, NXB Lao động, 2016, tr.48-49)</b></i>
<b>Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên? (0,5 điểm)</b>


<b>Câu 2. Xác định câu chủ đề của đoạn văn trên? (0,5 điểm)</b>


<b>Câu 3. Tóm tắt quá trình chuyển biến về nhận thức của giáo sĩ người Anh trong đoạn</b>
trích? (1,0 điểm)


<b>Câu 4. Theo tác giả trong đoạn trích, trong các mối quan hệ xã hội, việc quan sát chính</b>
bản thân của mỗi người có vai trò như thế nào? (1,0 điểm)


<b>II. LÀM VĂN (7,0 điểm)</b>
<b>Câu 1. (2,0 điểm )</b>


Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh chị về quan điểm được
<i>nêu trong văn bản dẫn ở phần Đọc – hiểu trên đây: Hãy thay đổi bản thân mình trước khi</i>
<i>nghĩ đến việc thay đổi mọi thứ ngồi kia.</i>



<b>Câu 2. (5,0 điểm)</b>


<i><b>Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ sau trong đoạn trích “Đất Nước” (Trích Mặt đường</b></i>
<i>khát vọng) của Nguyễn Khoa Điềm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Đất Nước có trong những cái ngày xửa ngày xưa…</i>
<i>mẹ thường hay kể</i>


<i>Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn</i>
<i>Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc</i>


<i>Tóc mẹ thì bới sau đầu</i>


<i>Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn</i>
<i>Cái kèo, cái cột thành tên</i>


<i>Hạt gạo phải một nắng xay, giã, giần, sàng</i>
<i>Đất Nước có từ ngày đó…</i>


<i>(Ngữ Văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011, tr.118)</i>


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 MÔN NGỮ VĂN</b>


<b>Phần Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>I</b> <b>ĐỌC HIỂU</b> <b>3,0</b>


1 Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận 0,5



2 “Những người không hiểu biết nhiều về con người thường lãng phí
cả cuộc đời kiếm tìm hạnh phúc bằng cách thay đổi chính con
người mình”


0,5


3 Khi cịn trẻ, giáo sĩ người Anh mơ ước thay đổi cả thế giới, rồi thu
hẹp ước mơ muốn thay đổi đất nước, rồi hẹp hơn nữa, muốn thay
đổi gia đình và người thân. Nhưng đến những giây phút cuối cùng
của cuộc đời, ông mới nhận ra điều quan trọng là phải thay đổi bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

thân mình.


4 Theo tác giả, trong các mối quan hệ xã hội, cần xuất phát từ bản
thân để lí giải mọi vấn đề, thay đổi các khiếm khuyết của bản thân,
thay đổi chính bản thân mình. Từ thay đổi chính bản thân, chúng ta
sẽ thay đổi thế giới.


1,0


<b>II</b> <b>LÀM VĂN</b>


<b>1</b> <b>Viết đoạn văn nghị luận bày tỏ suy nghĩ về ý kiến: “Hãy thay </b>
đổi bản thân mình trước khi nghĩ đến việc thay đổi mọi thứ ngoài
kia”.


<b>2,0</b>


a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận 0,25



<i>Có đủ các phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Mở đoạn giới</i>
<i>thiệu được vấn đề, thân đoạn triển khai được vấn đề, kết đoạn kết</i>
luận được vấn đề.


b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,25


Hãy thay đổi bản thân mình trước khi nghĩ đến việc thay đổi mọi
thứ ngoài kia.


c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt
các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng;
rút ra bài học nhận thức và hành động


<b>- Giải thích: “Hãy thay đổi bản thân mình trước khi nghĩ đến việc</b>
thay đổi mọi thứ ngoài kia” khẳng định mỗi người phải tự ý thức
cá nhâ. Nghĩa là tự quan sát, đánh giá, phán xét bản thân về mọi
mặt: Ưu, nhược điểm, năng lực, hạn chế, đúng sai của bản thân…
Tự ý thức giúp ta hoàn thiện bản thân, có khả năng tự thích ứng
tốt với cuộc sống trước, sau đó mới tùy theo sức mà nghĩ tới
chuyện thay đổi thế giới ngoài kia.


- Bàn luận:


+ Khi còn bé chúng ta thường muốn mọi người làm theo ý mình.
Nhưng khi lớn lên, chúng ta nhận ra yêu cầu, đòi hỏi người khác
phải như ý riêng của chúng ta sẽ khiến chúng ta phiền muộn, mệt
mỏi, bế tắc. Đòi hỏi người khác làm ý ta là một địi hỏi vơ lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Người khác chỉ thực sự thay đổi khi bản thân họ muốn. Muốn
mọi sự tốt đẹp bạn phải xem xét và điều chỉnh chính bản thân


mình.


+ Tuy nhiên, khi chúng ta thay đổi bản thân để sống tốt với
người khác có thể chúng ta vẫn bị gặp những điều đau khổ,
những chuyện bất công. Nhưng nghĩ đó là thử thách cho khát
vọng hướng thiện của bản thân khiến chúng ta bình tâm hơn.
- Bài học nhận thức, hành động: Chỉ có tự ý thức bản thân thì
chúng ta mới xử lí tốt các mối quan hệ xã hội, đánh giá đúng ta
và người, định hình những nét tính cách tốt đẹp của bản thân,
hoàn thiện bản thân. Khi mỗi chúng ta cố gắng sống tốt thì cuộc
sống xã hội cũng dần trờ nên tốt đẹp hơn. Và đó chính là lúc
chúng ta có cơ hội để thay đổi người thân, gia đình, đất nước
mình và thế giới.


d. Sáng tạo 0,25


Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới vẻ về
vấn đề nghị luận.


e. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,25


Đảm bảo các quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.


<b>2</b> Cảm nhận đoạn thơ “Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi…Đất Nước
có từ ngày đó” trong đoạn trích “Đất Nước” của Nguyễn Khoa
Điềm.


<b>5,0</b>


a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,5



<i>Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn</i>
<i>đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề.</i>


b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,5


Đoạn thơ “Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi…Đất Nước có từ
ngày đó” trong đoạn trích “Đất Nước” của Nguyễn Khoa Điềm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; thể hiện sự
cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp
chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Nguyễn Khoa Điềm sinh năm 1943 trong một gia đình trí thức
tại Huế. Là nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mỹ
cứu nước. Thơ ông hấp dẫn bởi sự kết hợp giwuax cảm xúc nồng
nàn và suy tư sâu lắng.


+ Đoạn trích “Đất Nước” thuộc phần đầu chương V của trường
ca “Mặt đường khát vọng”. Đây là một đoạn trích hay về đề tài
quê hương, đất nước.


+ Chín câu thơ trên là sự cảm nhận và lí giải của Nguyễn Khoa
Điềm về đất nước ở phương diện phong tục tập quán, lịch sử lâu
đời của dân tộc.


- Phân tích chín câu thơ


+ Đất Nước gắn liền với những câu chuyện cổ tích, ca dao.


+ Đất Nước gắn liền với truyền thống văn hóa, phong tục của


người Việt


+ Đất Nước gắn liền với lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc
+ Đất Nước gắn liền với những thứ bình dị, nhỏ bé, gắn bó với
cuộc sống trong mỗi gia đình.


- Bàn luận


+ Đoạn thơ đậm đặc chất liệu văn hóa dân gian.
+ Nhiều hình ảnh giàu sức gợi


+ Giọng điệu của đoạn thơ là giọng tâm tình thiết tha, trầm lắng,
trang nghiêm.


1,5


1,0


d. Sáng tạo 0,5


Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới vẻ về
vấn đề nghị luận.


e. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,5


Đảm bảo các quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.
<b>ĐIỂM TOÀN BÀI THI: I + II = 10,00 điểm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>---Hết---ĐỀ SỐ 3</b>



SỞ GD&ĐT ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG


ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017
MÔN: NGỮ VĂN


Thời gian làm bài: 120 phút
<b>I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)</b>


Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:


“Mẹ ạ, nếu kiếp sau, con được chọn, con vẫn chọn là con của mẹ. Mẹ con ta sẽ yêu
thương và bù đắp cho nhau mẹ nhỉ? Ở trên này, con ít khi thành công lắm nhưng khi con
mệt mỏi, con thất bại, con sắp gục ngã, con đã biết đi tìm mẹ…


Mẹ ơi, hãy là một bà tiên hiền dịu và cho con một điều ước nhỏ nhoi đi mẹ. Con ước giản
dị thôi, bà tiên ấy được sống lại với con một ngày, để con được chăm sóc - việc mà trước
đây con chưa hề làm. Con sẽ không làm mẹ khóc đâu, con hứa. Và điều cuối cùng con
muốn nói với mẹ rằng: “Con nhớ mẹ quá nhiều, nợ mẹ quá nhiều... Kiếp sau, dù sao đi
nữa, mẹ sẽ mãi là mẹ của con. Con thương mẹ nhiều!”


(Trích Thư gửi mẹ hiền - Nguyễn Anh Thư, học sinh lớp 9 Báo Dantri.com ngày
20/10/2016)
<b>Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên. (0,5 điểm)</b>


<b>Câu 2. Anh chị hiểu thế nào về câu văn: “Ở trên này, con ít khi thành cơng lắm nhưng khi</b>
con mệt mỏi, con thất bại, con sắp gục ngã, con đã biết đi tìm mẹ…”. (1,0 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Câu 4. Đoạn trích trên gợi cho anh chị điều gì tâm đắc nhất (0,5 điểm)</b>
<b>II. LÀM VĂN (7,0 điểm)</b>



<b>Câu 1. (2,0 điểm)</b>


Anh chị hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về món nợ mẹ quá
nhiều được bạn Anh Thư nhắc đến trong đoạn trích.


<b>Câu 2 (5,0 điểm)</b>


<i>Phân tích nhân vật Trương Ba trong đoạn trích vở kịch Hồn Trương Ba, da hàng thịt (Lưu</i>
Quang Vũ). Từ đó, bình ḷn ngắn gọn về thơng điệp nhân sinh sâu sắc của tác giả gửi
gắm trong vở kịch này.


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 MÔN NGỮ VĂN</b>


<b>Phần Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>I</b> <b>ĐỌC HIỂU</b> <b>3,0</b>


1 Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm 0,5


2 Trên cuộc đời khi khơng cịn mẹ, con từng trải qua thành công và
nhiều thất bại, mệt mỏi và bi quan, tiêu cực, những lúc đó, con tìm
đến mẹ, để được an ủi, chia sẻ và mong được mẹ chỉ bảo. Mẹ vẫn là
chỗ dựa tinh thần vô cùng quan trọng của con, dù là trong suy nghĩ
và tâm tưởng.


1,0


3 Bạn Anh Thư viết như vậy hiểu là: rất thương yêu và kính trọng
mẹ, khơng lúc nào qn hình bóng mẹ yêu. Con nợ mẹ nhiều, hiểu


là còn nhiều lỗi với mẹ: lời xin lỗi, lòng hiếu thảo, lòng biết ơn,
chưa cố gắng trong mọi việc, chưa biết thương mẹ, chưa hiểu mẹ và
thờ ơ, chưa quan tâm chăm sóc mẹ ...Con làm mẹ lo lắng và buồn
lịng.


1,0


4 - Tình u thương mẹ là thiêng liêng nhất.


- Mẹ là quý nhất, mẹ là tất cả, không có ai bằng mẹ.


- Hãy biết sống hiếu thảo và yêu thương, kính trọng, chăm sóc mẹ.
- Điều đau khổ nhất, bất hạnh nhất là khơng cịn mẹ.


- Hãy sống đúng phận làm con, đừng để mẹ lo lắng và khóc nhiều vì
con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Hãy làm điều gì đó ngay cho mẹ vui, khi chưa muộn.


<b>II</b> <b>LÀM VĂN</b>


<b>1 Viết đoạn văn nghị luận bày tỏ suy nghĩ: Suy nghĩ về món nợ mẹ</b>
quá nhiều.


<b>2,0</b>


a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận 0,25


<i>Có đủ các phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Mở đoạn nêu được</i>
<i>vấn đề, thân đoạn triển khai được vấn đề, kết đoạn kết luận được</i>


vấn đề.


b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,25


Suy nghĩ về món nợ mẹ quá nhiều.


c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt
các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; rút
ra bài học nhận thức và hành động


-Giải thích, bàn luận:


Con nợ mẹ nhiều, hiểu là còn nhiều lỗi với mẹ:
+ Lời xin lỗi,


+ Lòng hiếu thảo,
+ Lòng biết ơn,


+ Chưa cố gắng trong mọi việc,
+ Chưa biết thương mẹ,


+ Chưa hiểu mẹ và thờ ơ,


+ Chưa quan tâm chăm sóc mẹ ...
+ Con làm mẹ lo lắng và buồn lòng.


- Bài học: Hãy yêu thương mẹ khi còn có thể. Học tập và rèn
luyện bản thân để không phụ công mẹ cha.


1,0



d. Sáng tạo 0,25


Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới vẻ về
vấn đề nghị luận.


e. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,25


Đảm bảo các quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.


<i><b>2 Phân tích nhân vật Trương Ba trong đoạn trích vở kịch Hồn</b></i>
<i><b>Trương Ba, da hàng thịt. Bình luận ngắn gọn về thông điệp nhân</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>sinh sâu sắc của tác gia gửi gắm trong vở kịch</b>


a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,5


<i>Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn</i>
<i>đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề.</i>


b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,5


<i>Nhân vật Trương Ba trong đoạn trích vở kịch Hồn Trương Ba, da</i>
<i>hàng thịt; thơng điệp nhân sinh sâu sắc của tác giả gửi gắm trong</i>
vở kịch


c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; thể hiện sự
cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp
chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng



<b>- Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm và đoạn trích:</b>


+ Lưu Quang Vũ được coi là một trong những nhà soạn kịch tài
năng nhất của văn học nghệ thuật Việt Nam hiện đại với hàng loạt
những vở kịch gây chấn động dư luận.


<i>+ Hồn Trương Ba, da hàng thịt là một trong những vở kịch đặc</i>
sắc nhất của ông. Vở kịch sáng tác năm 1981, đến năm 1984 mới
ra mắt công chúng. Đoạn trích nằm ở cảnh VII và màn kết của vở
kịch.


- Phân tích nhân vật Trương Ba trong đoạn trích:
+ Phẩm chất:


. Là người nông dân hiền lành, tử tế nhưng lâm vào cảnh trái
ngang: Do sự tắc trách của quan thiên đình và sự vội vàng của Đế
Thích, Trương Ba giỏi đánh cờ đã bị bắt chết nhầm rồi phục sinh
trong thân xác của anh hàng thịt, hoàn toàn xa lạ với con người
ông trước đây.


. Là người ngay thẳng, trong sạch, luôn dằn vặt khi bị tha hóa, có
ý thức tranh đấu với những biểu hiện xấu xa, tầm thường để bảo
vệ phẩm giá: Trương Ba đau khổ nhưng đành chấp nhận sự thật,
ngậm ngùi khi nhận thức cần phải thỏa hiệp cùng xác hàng thịt để


0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

tồn tại. Càng ngày Trương Ba càng thấm thía nỗi đau khi nhận ra
tình trạng vênh lệch giữa hồn và xác; day dứt khi bị người thân xa
lánh. Từ đó, Trương Ba nhận ra: con người là một thể thống nhất,


hồn và xác phải hài hịa, khơng thể có một tâm hồn thanh cao
trong một thân xác phàm tục, tội lỗi. Vì vậy, Trương Ba đã gọi Đế
Thích xuất hiện để trả xác cho hàng thịt.


. Là người nhân hậu, vị tha, thấu hiểu ý nghĩa của sự sống đích
thực: Khi được Đế Thích đề nghị sẽ giúp cho phục sinh lần nữa
trong thân xác cu Tị, Trương Ba từ chối, nhường quyền sống cho
cu Tị, chấp nhận cái chết.


+ Nghệ thuật xây dựng nhân vật: Dựa vào cốt truyện dân gian, tác
giả đã sáng tạo nên một nhân vật với hành động phù hợp hoàn
cảnh, tính cách, thể hiện được sự phát triển của tình huống kịch;
ngơn ngữ nhân vật sinh động, gắn với tình cảnh, tâm trạng cụ thể;
giọng điệu biến hóa, lôi cuốn, đặc biệt có những lời thoại vừa
hướng ngoại vừa hướng nội.


- Bình luận ngắn gọn về thông điệp nhân sinh sâu sắc của tác giả
gửi gắm trong vở kịch:


+ Phê phán những biểu hiện tiêu cực trong cuộc sống như thói
chạy theo những ham muốn vật chất tầm thường, chỉ thích hưởng
thụ đến mức phàm phu, thô thiển; chủ nghĩa duy tâm chủ quan,
luôn lấy cớ tinh thần là quý mà không chăm lo thích đáng đến
cuộc sống vật chất, khơng phấn đấu vì hạnh phúc toàn vẹn; tình
trạng sống giả, khơng dám và khơng là chính mình.


+ Gửi đến thơng điệp: một trong những điều quý giá nhất của mỗi
người là được sống trọn vẹn với những gì mình có và theo đuổi, là
chính mình. Sự sống chỉ có ý nghĩa khi con người được sống trong
sự hài hòa tự nhiên giữa thể xác và tâm hồn.



1,0


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới vẻ về
vấn đề nghị luận.


e. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,5


Đảm bảo các quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.
<b>ĐIỂM TOÀN BÀI THI: I + II = 10,00 điểm</b>


<b></b>


<b>---Hết---ĐỀ SỐ 4</b>


SỞ GD&ĐT ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Thời gian làm bài: 120 phút
<b>I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)</b>


Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:


<i> Lịch sự với người bắt đầu bằng lịch sự với mình, và lịch sự vói mình bắt đầu từ</i>
<i>lịch sự với thân thể, với bề ngồi, quần áo, cử chỉ, nói năng, đi đứng.</i>


<i> Trong mối liên hệ mật thiết giữa thân và tâm, cái miệng là sứ giả đặc biệt của lịch</i>
<i>sự. Hơn ba mươi năm trước, khi lần đầu về lại quê hương sau chiến tranh, tôi nhớ quay</i>
<i>quắt một tiếng dường như biến mất trên môi mọi người, tiếng “cảm ơn”.</i>



<i> Cái miệng mở ra một tiếng “cảm ơn” đem vui biết bao cho người nhận, mà cũng tỏ</i>
<i>ra nỗi vui biết bao trong lòng người cho. Lịch sự là đem vui đến cho người và cho mình.</i>
<i> Hãy nhìn đứa bé “cảm ơn” khi mình cho nó viên kẹo: Mắt nó sáng lên, miệng nó</i>
<i>tươi, mình cho kẹo mà tưởng như kẹo đang ngọt trong miệng mình. Làm sao có thể tưởng</i>
<i>tượng được rằng đứa bé nhận kẹo mà khơng nói một tiếng gì ?</i>


<i>Cảm ơn là hai tiếng dạy con từ nhỏ để con biết mình là một thành phần của xã hội, biết</i>
<i>có mình và có người, biết nhận và biết cho, biết chia sẻ là luật của tương giao tương</i>
<i>thân, biết đáp lại một món quà bằng một món quà, dù nhỏ, dù chẳng có gì, nhưng trao</i>
<i>gởi từ lịng.</i>


<i> Đẹp nhất của cái miệng để cho và để nhận là nụ cười. Cười khi nhận đã đẹp. Cười</i>
<i>khi khơng nhận gì cả lại càng đẹp hơn vì đấy là cho vơ điều kiện cái gì quý nhất của tâm</i>
<i>hồn. Ấy là cách cho giữa hai người thương nhau. Thương ai, mình muốn người đó vui. Và</i>
<i>cho vui, khơng gì bằng tự mình vui.</i>


<i> Đời sống lứa đôi hạnh phúc khi mỗi người biết tự thề với mình phải vui bên cạnh</i>
<i>người kia. Mở rộng cách cho đó trong giao tiếp xã hội, lịch sự là đem vui đến cho người</i>
<i>gần, đem vui đến cho người gặp. Ai biết cười trong mọi hồn cảnh, người đó chữa hết</i>
<i>mọi thứ bệnh, nhất là cái bệnh giận.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i> Lịch sự là sự chiến thắng bản năng để vun trồng mầm mống văn hó có sẵn trong</i>
<i>tính người. Lịch sự đó mới chính là lịch sự đích thực, lịch sự của nụ cười, không phải là</i>
<i>thứ lịch sự rởm của cái lưng khom xuống.</i>


<i>(Trích Cao Huy Thuần, Một ngày lịch sự, dẫn theo ) </i>
<b>Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên? (0,5 điểm)</b>


<b>Câu 2: Tìm hai từ quan trọng nhất, xuất hiện nhiều lần nhất trong đoạn trích này. Qua đó,</b>
xác định chủ đề của đoạn trích. (0,5 điểm)



<b>Câu 3. Hãy giải thích nhận định: “Lịch sự là chiến thắng bản năng để vun trồng mầm</b>
mống văn hóa có sẵn trong tính người”? (1,0 điểm)


<b>Câu 4. Vì sao tác giả quan niệm “lịch sự đích thực” là “lịch sự của nụ cười” ? (1,0 điểm)</b>
<b>II. LÀM VĂN (7,0 điểm)</b>


<b>Câu 1. (2,0 điểm)</b>


Dựa vào văn bản trên anh/ chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ
của mình về văn hóa ứng xử của giới trẻ nơi cộng đồng.


<b>Câu 2 (5,0 điểm)</b>


Phân tích diễn biến tâm lí nhân vật Mị trong đêm đông cắt dây trói cho A Phủ trong tác
phẩm “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài.


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 MÔN NGỮ VĂN</b>


<b>Phần Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>I</b> <b>ĐỌC HIỂU</b> <b>3,0</b>


1 Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận 0,5


2 - Lịch sự


- Chủ đề: Bàn về văn hóa ứng xử lịch sự; một biểu hiện quan trọng
của lịch sự đó là nụ cười.



0,5


3 Bản năng là sự thể hiện phần động vật của mỗi con người. Hành
động theo bản năng là hành động theo những xung động tức thời.
Lúc đó, người ta nói hoặc làm chủ yếu theo cảm xúc và vì khơng
suy nghĩ nên hậu quả của những hành động ấy thường rất xấu. Theo
tác giả mỗi chúng ta muốn xây dựng những mầm mống văn hóa ứng
xử tốt đẹp cho mình thì phải chế ngự được phần “bản năng” của


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

chính mình. Nghĩa là mỗi khi hành động, cần phải suy nghĩ thật kĩ
càng, tránh làm cho người khác bị tổn thương, bị xúc phạm. Kiềm
chế bản thân chính là bước khởi đầu của việc xây dựng lịch sự trong
ứng xử - thứ được xem là có sẵn trong “tính người”.


4 Phép lịch sự có nhiều cách thể hiện, song nụ cười có tác dụng mang
lại niềm vui, xóa tan cơn giận. Đồng thời cũng có ý nghĩa kìm chế
những xun động bản năng. Nó mang đến sự thoải mái và thân thiện
trong cuộc giao tiếp. Do đó lịch sự đích thực là lịch sự của nụ cười.


1,0


<b>II</b> <b>LÀM VĂN</b>


<b>1 Viết đoạn văn nghị luận bày tỏ suy nghĩ: về văn hóa ứng xử của giới</b>
trẻ nơi cộng đồng.


<b>2,0</b>


a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận 0,25



<i>Có đủ các phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Mở đoạn nêu được</i>
<i>vấn đề, thân đoạn triển khai được vấn đề, kết đoạn kết luận được</i>
vấn đề.


b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,25


Văn hóa ứng xử của giới trẻ nơi cộng đồng.


c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt
các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; rút
ra bài học nhận thức và hành động


<b>- Nêu vấn đề: Văn hóa ứng xử nơi công cộng được xem là một kĩ</b>
năng quan trọng đối với mỗi người. Ứng xử có văn hóa nơi công
cộng là nếp sống văn minh cần được mọi người coi trọng, nhất là
giới trẻ.


- Phân tích, bàn luận:


+ Xã hội hiện đại, giới trẻ càng tự tin, mạnh dạn hơn trong giao
tiếp. Tuy nhiên nhiều bạn trẻ có cách ứng xử thiếu văn hóa nơi
công cộng: nói năng tục tĩu, ồn ào, nói chuyện điện thoại oang
oang hoặc thể hện tình cảm thái q nơi đơng người, trong công
viên, chen lấn xô đẩy khi xếp hàng, bóp cịi inh ỏi khi tắc đường,
đi xe bt khơng nhường ghế cho người già và phụ nữ….


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Giới trẻ có cách ứng xử theo bản năng, thiếu kiềm chế..


+ Văn hóa ứng xử không thể đem ra cân đo đong đếm và cũng hẳn
tỉ lệ thuận với trình độ học vấn của con người. Nó chủ yếu là do


trình độ nhận thức và sự quan tâm hướng dẫn, giáo dục của gia
đình và nhà trường.


- Bài học nhận thức và hành động:


+ Cần nâng cao ý thức cá nhân, sống có văn hóa, biết tôn trọng
bản thân mình và mọi người xung quanh, biết chia sẻ, đồng cảm.
+ Nỗ lực rèn luyện văn hóa ứng xử nơi công cộng…


d. Sáng tạo 0,25


Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới vẻ về
vấn đề nghị luận.


e. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,25


Đảm bảo các quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.


<b>2 Phân tích diễn biến tâm lí nhân vật Mị trong đêm đơng cắt dây</b>
<b>trói cho A Phủ trong tác phẩm “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài</b>


<b>5,0</b>


a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,5


<i>Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn</i>
<i>đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề.</i>


b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,5



Diễn biến tâm lí nhân vật Mị trong đêm đông cắt dây trói cho A
Phủ trong tác phẩm “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài.


c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; thể hiện sự
cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp
chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng


<b>- Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm, đoạn trích và nhân vật</b>
Mị


+ Tơ Hoài tên thật là Nguyễn Sen. Ông sáng tác nhiều thể loại, có
số lượng sách đạt kỉ lục trong nền văn học hiện đại. Ông là nhà
văn xuất sắc của văn học Việt Nam hiện đại.


+ Tác phẩm được in trong tập “Truyện Tây Bắc”. Truyện viết về
sự vùng dậy của đồng bào Mông qua cuộc đời Mị và A Phủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Mị là con dâu gạt nợ của nhà Thống lí Pá Tra. Mị sống trong tủi
cực, bị bóc lột sức lao động, tê liệt lòng ham sống. M đã gặp A
Phủ - một người cùng cảnh ngộ.


- Diễn biến tâm lí nhân vật Mị trong đêm đơng cắt dây trói cho A
Phủ


+ Ban đầu, Mị vẫn thản nhiên hơ lửa khi nhìn thấy cảnh A Phủ bị
trói.


+ Nhưng sau đó, khi chứng kiến dòng nước mắt chảy xuống gò má
đã xạm đen lại của A Phủ, Mị đã đồng cảm, M thương A Phủ.
+ Thương mình, thương người, Mị càng nhận rõ tội ác của cha con


thống lí.


+ Dù trong lòng vẫn có những sợ hãi cứu A Phủ M sẽ bị trói thay
vào đó. Nhưng Mị đã cứu A Phủ rồi cùng A Phủ bỏ trốn khỏi
Hồng Ngài.


- Bàn luận:


+ Diễn biến tâm lí nhân vật Mị trong đêm tình mùa xn diễn ra
hợp lí, tự nhiên. Mị đã dám định ăn lá ngón tự tử thì việc liều lĩnh
cắt dây trói cho A Phủ là hoàn toàn có thể.


+ M đã giải thoát cho A Phủ và cho chính mình. M đã chiến thắng
được thần quyền và cường quyền. Chạy theo A Phủ là chạy theo
tự do, hạnh phúc.


+ Diễn biến tâm lí của nhân vật Mị là một đoạn văn hay, thể hiện
được giá trị nhân đạo, giá trị hiện thực của tác phẩm.


1,5


1,0


d. Sáng tạo 0,5


Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới vẻ về
vấn đề nghị luận.


e. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,5



</div>

<!--links-->
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Môn Địa 2011 có đáp án, thang điểm
  • 3
  • 500
  • 0
  • ×