Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

DE THI CUOI KI 1 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.82 KB, 6 trang )

Họ và tên : .......................................................
Lớp : ............
Trường TH Nguyễn Đình Chiểu
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KI
Năm học 2010 - 2011
Môn : Toán 4 . Thời gian : 40 phút
Điểm Chữ kí giám
khảo 1
Chữ kí giám
khảo 2
Chữ kí
giám thị 1
Chữ kí giám
thị 2
A. Trắc nghiệm:
1/ Số “ Bốn mươi lăm triệu bốn trăm sáu mươi hai nghìn” viết là:
A. 45 462 000 B. 45 000 462 C. 4 642 000 D. 462 000
2/ Số bé nhất trong các số: 796312, 786312, 796423, 762543 là:
A. 796312 B. 786312 C. 796423 D. 762543
3/ Cho hình vẽ bên. Biết ABCD là hình vuông,
ABMN và MNCD là các hình chữ nhật
a/ Đoạn thẳng BC vuông góc với những đoạn thẳng:
………………………………………………………
b/ Diện tích hình cuông ABCD là:
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
B. Bài tập:
1/ Đặt tính rồi tính:
46735 + 2928 722576 – 42472 335 x 179 674 : 82
………………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
2/ Tìm x:
A B
C
D
6cm
6cm
NM
a. x + 38726 = 79680 b. x : 24 = 2507
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
3/ a/ Tính giá trị của biểu thức: 37645 + 352 x 120
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
b/ Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
4
1
ngày = ……..giờ 2400 kg = ……tạ
4/ Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 4 tấn 5 tạ thóc. Biết rằng thửa ruộng thứ nhất thu
hoạch được ít hơn thửa ruộng thứ hai là 5 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao
nhiêu tạ thóc?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
5/ Từ số 1975 đến số 2900 có bao nhiêu số chẵn? Bao nhiêu số lẻ?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Họ và tên : .......................................................
Lớp : ............
Trường TH Nguyễn Đình Chiểu
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KI
Năm học 2010 - 2011
Môn : TV 4 . Thời gian : 30 phút
Điểm Chữ kí giám
khảo 1
Chữ kí giám
khảo 2
Chữ kí
giám thị 1
Chữ kí giám
thị 2
A/ BÀI KIỂM TRA ĐỌC:
1. Đọc thành tiếng: 5 điểm
2. Đọc hiểu ( 5 điểm)
• Đọc thầm bài văn sau và làm bài tập:
RỪNG PHƯƠNG NAM
Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ

quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì
không chú ý mà tôi không nghe chăng.
Gió bắt đầu nổi rào rào theo với khối mặt trời đang tuôn sáng vàng rực xuống mặt đất.
Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan biến theo hơi ấm mặt trời.
Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi.
Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngât ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan
xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kỳ nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng
luôn biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh…Con luốc động đậy
cánh mũi, rón rén bò tới. Nghe tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài
bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán, con nấp chỗ
gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây, con đeo trên tán lá ngái thì biến ra màu xanh lá
ngái…
( Lược trích Đất rừng phương Nam của Đoàn Giỏi)
• Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Những chi tiết miêu tả cảnh yên tĩnh của rừng phương Nam là:
a. Tiếng chim hót từ xa vọng lại.
b. Chim chóc chẳng con nào kêu, một tiếng lá rơi cũng khiến người ta giật mình.
c. Gió bắt đầu nổi lên.
2. Mùi hương của hoa tràm như thế nào?
a. nhè nhẹ tỏa lên.
b. tan dần theo hơi ấm mặt trời
c. thơm ngây ngất, phảng phất khắp rừng.
3. Rừng phương Nam đối với em có những nét gì hấp dẫn?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
4. “Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú mà tôi không thể nghe
chăng?” là câu hỏi dùng để:
a. tự hỏi mình
b. hỏi người khác

c. yêu cầu, đề nghị
5. Vị ngữ của câu “ Mấy con kỳ hông nằm phơi lưng trên gốc cây mục: là:
a. phơi lưng trên gốc cây mục.
b. nằm phơi lưng trên mấy gốc cây mục.
c. trên gốc cây mục.
6. Tìm danh từ, động từ, tính từ trong câu: Chim hót lúi lo.
a. Danh từ là:…………………………………………
b. Động từ là: …………………………………………
c. Tính từ là: ………………………………………….
7. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn ( đã, sẽ, đang, sắp) để diền vào chỗ trống.
a. Người Việt Bắc nói rằng:
“Ai chưa biết hát bao giờ, đến Ba Bể…….. biết hát. Ai chưa biết làm thơ, đến Ba
Bể……. làm được thơ.”
b. Chị Nhà Trò …….. bé nhỏ, lại gầy yếu quá, người bự những phấn như mới lột.
c. Trời…….. mưa nhưng trận bóng vẫn……. diễn ra quyết liệt.
B/ BÀI KIỂM TRA VIẾT:
1. Chính tả (Nghe viết): 15 phút
Ông Trạng Nồi
Ngày xưa có một học trò nghèo nổi tiếng khắp vùng là người hiếu học. Khi ông đỗ trạng,
nhà vua muốn ban thưởng, cho phép ông tự chọn quà tặng. Ai nấy rất đổi ngạc nhiên khi thấy
ông chỉ xin một chiếc nồi nhỏ đúc bằng vàng. Thì ra, ông muốn mang chiếc nồi vàng ấy về tạ
ơn người hàng xóm. Thuở hàn vi, vì phải ôn thi, không có thời gian kiếm gạo, ông thường hỏi
mượn nồi của nhà hàng xóm lúc họ vừa dùng bữa xong để ăn vét cơm cháy suốt mấy tháng trời.
Nhờ thế ông có thời gian học hành và đỗ đạt.
2. Tập làm văn:
Đề bài: Tả một đồ chơi hoặc đồ dùng học tập mà em thích.
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT
I.ĐỌC HIỂU:
Câu 1: khoanh vào b
Câu 2: khoanh vào c

Câu 3: Mấy con kỳ nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng luôn biến đổi từ
xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh…Con luốc động đậy cánh mũi, rón rén
bò tới.
Câu 4: khoanh vào a
Câu 5: khoanh vào b
Câu 7: Danh từ: chim
Động từ: hót
Tính từ: líu lo
- Các từ cần điền: a. sẽ ; b.đã ;c. sắp- đang
II- Chính tả: ( 5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ,
đúng.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×