Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Bạn đang chuyển đến trang download file PDF tài liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.76 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

STAR-EDUCATION 16/2 Trần Thiện Chánh, P.12, Q.10


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


KÌ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP
THÀNH PHỐ


Khóa thi ngày 13/3/2019
Mơn thi: TỐN
——————


Thời gian làm bài: 90 phút, khơng kể thời gian phát đề
——————


Bài 1. (4 điểm)


Cho x, y là các số thực sao cho 2
x −


1
y =


1


2x + y. Tính giá trị của biểu thức
x2


y2 +


y2



x2.


Bài 2. (3 điểm)


Cho a, b, c là ba số thực sao cho a + b = c − 2 và ab = 2c2− 3c + 1. Tìm giá trị lớn nhất
của biểu thức P = a2<sub>+ b</sub>2


Bài 3. (3 điểm)


An khởi hành từ Sài Gịn đi Biên Hịa. Sau đó 5 phút, Bình và Cường khởi hành từ Biên
Hòa về Sài Gòn. Trên đường đi, An gặp Cường ở địa điểm C rồi gặp Bình ở địa điểm
D. Tính vận tốc của mỗi người, biết rằng quãng đường Sài Gòn - Biên Hòa dài 39 km
CD = 6 km; Vận tốc của An bằng 1,5 lần vận tốc của Bình và bằng 3


4 vận tốc của Cường.
Bài 4. (6 điểm)


Cho 4ABC cân tại A, nội tiếp đường tròn (O). Từ B kẻ đường thẳng vng góc với
OC, đường thẳng này cắt AC tại D và cắt (O) tại E (E khác B). Cho biết AB = 8cm
và BC = 4 cm, tính độ dài các đoạn thẳng DE, OA và OD.


Bài 5. (4 điểm)


Hộp phơ mai có dạng hình trụ, đường kính đáy 12,2 cm và chiều cao 2,4 cm.


a) Biết rằng 8 miếng phô mai được xếp sát bên trong hộp và độ dày của giấy gói từng
miếng khơng đáng kể. Hỏi thể tích của một miếng phơ mai là bao nhiêu?


b) Tính diện tích giấy gói được sử dụng cho một miếng phơ mai.



(Ghi kết quả gần đúng chính xác đến 1 chữ số thập phân sau dấu phẩy)


– HẾT –


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

STAR-EDUCATION 16/2 Trần Thiện Chánh, P.12, Q.10


STAR-EDUCATION KÌ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP
THÀNH PHỐ


Khóa thi ngày 13/3/2019
Mơn thi: TỐN


LỜI GIẢI



Đây là lời giải minh họa mơn Tốn kì thi học sinh giỏi cấp thành phố của đội ngũ giáo viên
trẻ ở trung tâm “ Star Education”.


Bài 1. Điều kiện: xy 6= 0; y 6= −2x.
Từ giả thiết: 2


x−
1
y =


1
2x + y ⇔


2y − x
xy =



1


2x + y ⇔ (2y − x)(2x + y) = xy
⇔ 4xy + 2y2<sub>− 2x</sub>2<sub>− xy = xy ⇔ 2xy + 2y</sub>2<sub>− 2x</sub>2 <sub>= 0 ⇔ xy + y</sub>2 <sub>− x</sub>2 <sub>= 0(∗).</sub>


Vì xy 6= 0 nên chia phương trình (∗) cho xy, ta được: 1 +y
x −


x
y = 0
⇔ x


y −
y


x = 1 ⇔
 x


y −
y
x


2


= 1 ⇔ x


2


y2 +



y2


x2 − 2 = 1 ⇔


x2
y2 +


y2
x2 = 3


Bài 2. Ta có: P = a2+ b2 <sub>= (a + b)</sub>2<sub>− 2ab.</sub>


Dùng phương pháp thế, ta được:


P = (c − 2)2− 2(2c2<sub>− 3c + 1) = c</sub>2<sub>− 4c + 4 − 4c</sub>2<sub>+ 6c − 2 = −3c</sub>2<sub>+ 2c + 2</sub>


= −3



c2−2
3c −


2
3



= −3






c2− 2 · c · 1
3 +
1
9 −
7
9

= −3

c − 1


3
2
+7
3 ≤
7
3.
Vậy giá trị lớn nhất của P là 7


3.


Dấu ” = ” xảy ra ⇔ c = 1
3 ⇔







a + b = −5
3
ab = 2


9


Hay a, b là nghiệm của phương trình X2<sub>− SX + P = 0 ⇔ X</sub>2 <sub>+</sub>5


3X +
2
9 = 0









a = −5 +


17
6
b = −5 −



17
6
hoặc








a = −5 −


17
6
b = −5 +



17
6
Bài 3. 5 phút = 1


12 giờ.


Gọi vA, vB, vC(vA, vB, vC > 0) lần lượt là vận tốc của An, Bình và Cường.









vB =



2vA


3
vC =


4vA


3


Đặt s(s > 0) là quãng đường mà An đã đi được khi gặp Cường. Kết hợp với CD =
6km ta suy ra quãng đường mà An đã đi được khi gặp Bình là 39 − (s + 6) = 33 − s.
Theo đề, ta có hệ phương trình:















s
vA



− 39 − s
4vA


3


= 1
12
s + 6


vA


− 33 − s
2vA
3
= 1
12






s
vA


− 117 − 3s
4vA


= 1
12


s + 6


vA


− 99 − 3s
2vA


= 1
12


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

STAR-EDUCATION 16/2 Trần Thiện Chánh, P.12, Q.10


⇔ 12s − 351 + 9s = vA
12s + 72 − 594 + 18s = vA


⇔ 21s − vA= 351
30s − vA= 522


⇒ vA= 48 (t/m) ⇒


 vB = 32


vC = 64


Vậy vận tốc của An là 48 km/h; vận tốc của Bình là 32 km/h; vận tốc của Cường
là 64 km/h


Bài 4. Gọi AH là đường cao của 4ABC suy ra H là trung điểm của BC.
Theo định lí Pitago vào 4AHB vng tại H, ta có:



AH =√AB2<sub>− BH</sub>2 <sub>=</sub>√<sub>8</sub>2<sub>− 2</sub>2 <sub>= 2</sub>√<sub>15 (cm).</sub>


Suy ra SABC =


AH · BH


2 = 4




15 (cm2)
SABC =


AB · AC · BC


4R =


AB · AC · BC


4 · OA ⇒ OA =


AB · AC · BC
4 · SABC


= 16


15
15 (cm).
Gọi S là giao điểm của OC và BE. T là trung điểm của AC ⇒ OT ⊥AC.



Các tứ giác BOSH, OT DS nội tiếp nên:


CH · CB = CD · CT (= CS · CO) = 8 ⇒ CD = 8


CT = 2 (cm)
Nên D là trung điểm của CT và AD = 6 cm.


Vậy BC2 <sub>= CD · CA(= 16) nên 4ABC v 4BCD(c · g · c) nên 4BCD cũng cân</sub>


tại B ⇒ BC = BD = 4 (cm).


Lại có 4DBC <sub>v 4DAE(g · g) ⇒ BD · DE = CD · AD ⇒ DE =</sub> 12


BD = 3(cm).
Ta có S là trung điểm của BE nên SE = 3, 5 (cm) ⇒ SD = 0, 5 (cm).


Áp dụng định lí Pitago vào 4OSE vng tại S, ta có:
OS =√OE2<sub>− SE</sub>2 <sub>=</sub> 17



15
30 (cm).


Áp dụng định lí Pitago vào 4OSD vng tại S, ta có:
OD =√SD2<sub>+ OS</sub>2 <sub>=</sub> 2



285
15 (cm).


Vì vậy: DE = 3(cm); OA = 16



15


15 (cm); OD =


2√285
15 (cm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

STAR-EDUCATION 16/2 Trần Thiện Chánh, P.12, Q.10


Bài 5. a) Bán kính đáy của hình trụ là R = 12, 2 : 2 = 6, 1 (cm).
Nhận thấy rằng thể tích của một miếng phơ mai bằng 1


8 thể tích của cả hộp phơ
mai.(hình 1 và hình 2).


Nên Vpiece =


π · R2· h


8 =


π · 6, 12· 2, 4


8 ≈ 35, 1(cm


3<sub>).</sub>



b) Ở hình 3, ta nhận thấy rằng phần diện tích giấy gói một miếng bằng tổng của: 2 lần
diện tích quạt AED(2S2), 2 lần diện tích hình chữ nhật ABCD(2S1) và 1 lần diện


tích hình chữ nhật EF DC(S3) là hình chữ nhật có diện tích bằng


1


8 diện tích xung
quanh của cả hộp phô mai.


Nên Spiece = 2 · 2, 4 · 6, 1 +


2 · π · 6, 12


8 +


2 · 6, 1 · 2, 4 · π


8 ≈ 70(cm


2<sub>).</sub>


</div>

<!--links-->

×