Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm 2020 - 2021 THCS Tân Bình | Vật lý, Lớp 8 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.86 MB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHẦN I: LÝ THUYẾT </b>



<b>Câu 1: Chuyển động cơ học là gì? Tại sao nói chuyển động và đứng n có tính tương đối? </b>
<b>Em hãy cho 1 ví dụ minh họa về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. </b>


<b>- Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác (được </b>
chọn làm vật mốc).


<b>- Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì một vật có thể chuyển động so với vật này </b>
nhưng lại đứng yên so với vật khác tùy thuộc vật được chọn làm mốc.


<b>- Ví dụ: Học sinh đang chạy xe đạp, lúc này học sinh sẽ đứng yên so với chiếc xe đạp, nhưng </b>
lại chuyển động so với nhà cửa (hoặc cây cối) ở hai bên đường.


<b>Câu 2: Nêu định nghĩa về vận tốc. Viết cơng thức tính vận tốc, chú thích các đại lượng có </b>
<b>trong cơng thức. </b>


<b>- Định nghĩa: Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được </b>
xác định bằng quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian.


<b>- Công thức: </b>


s: quãng đường (m hoặc km). t: thời gian (s hoặc h).
v: vận tốc (m/s hoặc km/h).


(Lưu ý khi đổi đơn vị vận tốc: )


<b>Câu 3: Phân biệt chuyển động đều với chuyển động không đều. (Về định nghĩa và cơng </b>
<b>thức tính vận tốc). </b>





<b>- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. </b>


s: quãng đường (m hoặc km). t: thời gian (s hoặc h).
v: vận tốc (m/s hoặc km/h).


<b>- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. </b>


<b>1 quãng đường </b>


s: quãng đường (m hoặc km).
t: thời gian (s hoặc h).


vtb: vận tốc trung bình (m/s hoặc km/h).


<b>Nhiều quãng đường </b>
<i>t</i>


<i>s</i>
<i>v</i>=


<i>t</i>
<i>s</i>
<i>v</i>=


<i>t</i>
<i>s</i>
<i>v</i>=



...
...


2
1


2
1


+
+


+
+
=


<i>t</i>
<i>t</i>


<i>s</i>
<i>s</i>
<i>v<sub>tb</sub></i>


<b>TRƯỜNG THCS TÂN BÌNH </b>

<b><sub>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKI </sub></b>



<b>MÔN: VẬT LÝ 8 </b>


<b>NĂM HỌC: 2020 - 2021</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 4: Vì sao có thể nói lực là một đại lượng vectơ? Hãy nêu cách biểu diễn lực. </b>



<b>- Lực là 1 đại lượng vectơ vì lực có phương, chiều và độ lớn (cường độ). </b>
<b>- Cách biểu diễn lực: Vectơ lực được biểu diễn bằng một mũi tên có: </b>


• Gốc là điểm đặt của lực.


• Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực.


• Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.


<b>Câu 5: Thế nào là 2 lực cân bằng? Nêu kết quả tác dụng của các lực cân bằng lên một vật. </b>
<b>Qn tính là gì? </b>




<b>- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên 1 vật, cùng cường độ, phương cùng nằm trên một </b>
đường thẳng và chiều ngược nhau.


<b>- Dưới tác dụng của các lực cân bằng thì một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang </b>
chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. (Chuyển động này gọi là chuyển động theo
quán tính).


<b>- Quán tính là tính chất giữ nguyên vận tốc của vật. </b>


• Mọi vật đều có qn tính do đó khơng nên thay đổi vận tốc đột ngột.
• Vật có khối lượng càng lớn thì qn tính càng lớn và ngược lại.


<b>Câu 6: Kể tên, nêu đặc điểm và cho ví dụ thực tế về các loại lực ma sát đã học. </b>


<i><b>- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác. (Ví dụ: chơi cầu tuột, </b></i>



<i>khi quẹt diêm, trượt tuyết...). </i>


<i><b>- Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác. (Ví dụ: trượt pa-tin, quả </b></i>


<i>banh lăn trên sân cỏ, bánh xe lăn trên mặt đường,...). </i>


<i><b>- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác. (Ví dụ: hàng hóa </b></i>


<i>vận chuyển trên các băng chuyền trong nhà máy, cầm vật trên tay không bị rớt,…). </i>




<b>Câu 7: Áp lực là gì? Áp suất là gì? Viết cơng thức tính áp suất, chú thích các đại lượng có </b>
<b>trong cơng thức. </b>


<b>- Áp lực: là lực ép có phương vng góc với mặt bị ép. </b>


<b>- Áp suất: là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. </b>
<b>- Công thức: </b>


F: áp lực (N). S: diện tích bị ép (m2<sub>). </sub>


p: áp suất (N/m2<sub> hoặc Pa). </sub>


<i><b>(Lưu ý: Nếu áp lực là do trọng lượng của vật gây ra thì: F = P = 10.m) </b></i>




<b>Câu 8: Nêu đặc điểm của áp suất chất lỏng. Viết cơng thức tính áp suất chất lỏng, chú </b>
<b>thích các đại lượng có trong cơng thức. </b>



<b>- Đặc điểm áp suất chất lỏng: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành </b>
bình, và các vật ở trong lịng nó.


<b>- Cơng thức tính áp suất chất lỏng: </b>


<i>p = d.h </i> d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m


3<sub>). </sub>


h: độ sâu tính từ mặt thống chất lỏng tới điểm cần tính áp suất (m).
p: áp suất chất lỏng (N/m2<sub> hoặc Pa). </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 9: Thế nào là bình thơng nhau? Cho ví dụ về bình thơng nhau trong thực tế. Các mặt </b>
<b>thống chất lỏng trong các nhánh của bình thơng nhau có đặc điểm gì? </b>


<b>- Bình thơng nhau: gồm hai hoặc nhiều nhánh, có hình dạng bất kỳ, có phần đáy được thơng </b>
với nhau.


<i><b>(Ví dụ: vịi phun nước, hệ thống nước trong thành phố, bình tưới cây, ấm nước, ...) </b></i>


<b>- Đặc điểm của bình thơng nhau: trong bình thơng nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng n, </b>
các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều có cùng độ cao.


<b>Câu 10: Viết cơng thức của máy thủy lực (máy ép dùng chất lỏng), chú thích các đại lượng </b>
<b>có trong cơng thức. </b>







F: lực tác dụng lên pít-tơng lớn (N).
f: lực tác dụng lên pít-tơng nhỏ (N).
S: diện tích pít-tơng lớn (m2<sub>). </sub>


s: diện tích pít-tơng nhỏ (m2<sub>). </sub>


<b>Câu 11: Nêu đặc điểm của áp suất khí quyển. Cho ví dụ thực tế chứng tỏ sự tồn tại áp suất </b>
<b>khí quyển. </b>


<b>- Đặc điểm áp suất khí quyển: Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp </b>
suất khí quyển theo mọi phương.


<b>- Ví dụ: </b>


§ Bẻ 1 đầu ống thuốc tiêm không chảy ra, bẻ cả 2 đầu ống thuốc chảy ra dễ dàng.


§ Nắp ấm pha trà thường có lỗ hở nhỏ là để lợi dụng áp suất khí quyển để khi rót nước
được dễ dàng hơn.


<b>Câu 12: Lực đẩy Ác-si-mét là gì? Viết cơng thức tính lực đẩy Ác-si-mét, chú thích các đại </b>
<b>lượng có trong cơng thức. </b>


<b>- Khi 1 vật nhúng vào chất lỏng, bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với 1 lực có độ lớn </b>
bằng trọng lượng phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.


<b>- Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét: </b>


dcl: trọng lượng riêng chất lỏng (N/m



3<b><sub>). </sub></b>


V: thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3<sub>). </sub>


FA: lực đẩy Ác-si-mét (N).


<b>Câu 13: Nêu điều kiện để vật nổi, vật chìm. </b>


<b>- Một vật nhúng trong chất lỏng chịu tác dụng bởi 2 lực: </b>
§ Trọng lực P của vật: P = dvật . V


§ Lực đẩy Ác-si-mét: FA = dcl . V phần vật chìm


<b>- Điều kiện để vật nổi, vật chìm: </b>


§ Vật chìm khi: FA < P (hay dcl < dvật )


§ Vật lơ lửng khi: FA = P (hay dcl = dvật)


§ Vật nổi khi: FA > P (hay dcl > dvật)


<b>- Lưu ý: Khi một vật đã nổi trên mặt thống chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét cũng áp dụng </b>
cơng thức FA = dcl<i><b> .V, trong đó V là thể tích phần vật bị chìm trong chất lỏng. </b></i>


<i>s</i>
<i>S</i>
<i>f</i>
<i>F =</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ </b>



<b>1. VẬN TỐC. </b>


s: quãng đường (m hoặc km).
t: thời gian (s hoặc h).


v: vận tốc (m/s hoặc km/h).


vtb<b>: vận tốc trung bình (m/s hoặc km/h). </b>


<b>2. ÁP SUẤT CHẤT RẮN. </b>


F: áp lực (N).


S: diện tích bị ép (m2<sub>). </sub>


p: áp suất (N/m2<sub> hoặc Pa). </sub>


<i><b> (Lưu ý: Nếu áp lực là do trọng lượng của vật gây ra thì: F = P = 10.m) </b></i>


<b>3. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG. </b>


d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3<sub>). </sub>


h: độ sâu tính từ mặt thoáng chất lỏng tới điểm
cần tính áp suất (m).


p: áp suất chất lỏng (N/m2<b><sub> hoặc Pa). </sub></b>


<b>4. LỰC ĐẨY ÁC- SI-MÉT. </b>



FA: lực đẩy Ác-si-mét (N).


dcl: trọng lượng riêng chất lỏng (N/m3<b>). </b>


V: thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3<sub>). </sub>


<b>5. MÁY THUỶ LỰC ( MÁY ÉP DÙNG CHẤT LỎNG ) </b>


F: lực tác dụng lên pít-tơng lớn (N).
f: lực tác dụng lên pít-tơng nhỏ (N).
S: diện tích pít-tơng lớn (m2<sub>). </sub>


s: diện tích pít-tơng nhỏ (m2<sub>). </sub>


<i>t</i>
<i>v</i>
<i>s</i>= .


<i>t</i>
<i>s</i>
<i>v</i>=
<i>v</i>
<i>s</i>
<i>t</i>=
<i>S</i>
<i>p</i>
<i>F</i> = .


<i>S</i>
<i>F</i>


<i>p</i>=
<i>p</i>
<i>F</i>
<i>S</i>=
<i>h</i>
<i>p</i>
<i>d</i> =
<i>h</i>
<i>d</i>
<i>p</i>= .


<i>d</i>
<i>p</i>
<i>h</i>=
<i>V</i>
<i>F</i>
<i>d</i> <i>A</i>
<i>cl</i>=
<i>V</i>
<i>d</i>
<i>F<sub>A</sub></i>= <i><sub>cl</sub></i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>PHẦN II: BÀI TẬP </b>



<b>CHỦ ĐỀ 1: CHUYỂN ĐỘNG - VẬN TỐC.</b>


<b>Bài 1: Mẹ Hoa đang chở Hoa bằng xe đạp đi trên </b>


<b>đường (hình 1). Em hãy cho biết: </b>


a/. So với cây bên đường thì mẹ Hoa và Hoa đang


<b>chuyển động hay đứng yên? Vì sao? </b>


b/. So với chiếc xe thì mẹ Hoa và Hoa đang chuyển
<b>động hay đứng yên? Vì sao? </b>




<b> Hình 1 </b>


<b>Bài 2: Quan sát các chuyển động được mơ tả trong những hình bên dưới. Em hãy cho biết: Hình </b>


nào mơ tả chuyển động đều? Hình nào mơ tả chuyển động khơng đều?


<b>Hình 2 </b>


<i>Chuyển động của </i>
<i>Trái Đất xoay quanh </i>


<i>Mặt Trời </i>


<b>Hình 3 </b>


<i>Chuyển động </i>
<i>của xe máy khi đang </i>


<i>lên dốc. </i>


<b>Hình 4 </b>


<i>Chuyển động của </i>


<i>vận động viên khi chạy </i>


<i>nước rút về đích. </i>


<b>Hình 5 </b>


<i>Chuyển động của </i>
<i>kim đồng hồ khi </i>
<i>đang hoạt động. </i>


<b>Hình 6 </b>


<i>Chuyển động của </i>
<i>xe buýt khi sắp </i>
<i>vào trạm đón khách </i>


<b>Hình 7 </b>


<i>Chuyển động của </i>
<i>cánh quạt khi quạt </i>


<i>quay ổn định. </i>


<b>Hình 8 </b>


<i>Chuyển động của </i>
<i>Mặt Trăng quay quanh </i>


<i>Trái Đất. </i>



<b>Hình 9 </b>


<i>Chuyển động </i>
<i>của xe máy khi </i>
<i>đang xuống dốc. </i>


<b>Bài 3: Tàu siêu tốc Sancheon (Hàn Quốc) có vận tốc thực tế 85 m/s, tàu siêu tốc TGV (Pháp) có </b>


vận tốc thực tế 320 km/h. Hãy cho biết tàu siêu tốc nào chuyển động nhanh hơn?


<b>Bài 4: Một máy bay bay từ thành phố Hồ Chí Minh ra Hà Nội trong thời gian 1 giờ 45 phút. </b>


Cho rằng đường bay thành phố Hồ Chí Minh – Hà Nội dài 1 400 km. Tính vận tốc trung bình
của máy bay theo đơn vị km/h và m/s.


<b>Bài 5: Một tàu hỏa bắt đầu khởi hành lúc 8 giờ và chuyển động đều với vận tốc 36 km/h. </b>


a/. Tính vận tốc của tàu hỏa theo đơn vị m/s.


b/. Sau 10 phút đầu tàu hỏa đi được quãng đường bao nhiêu mét?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

10 N


<b>Bài 6: Trong tiết kiểm tra cuối học kì 1 mơn thể dục, thầy giáo cho kiểm tra nội dung chạy cự ly </b>


ngắn 100 m đối với học sinh nam và 60 m đối với học sinh nữ. Trong lớp, bạn Tuấn chạy hết
thời gian là 14 s, còn bạn Mai chạy hết thời gian là 12 s.


a/. Tính vận tốc trung bình của mỗi bạn.
b/. Bạn nào chạy nhanh hơn? Vì sao?



<b>Bài 7: Một vận động viên đua xe đạp thực hiện cuộc đua vượt đèo với kết quả đạt được như sau: </b>


- Đoạn đường lên đèo dài 90 km chạy với vận tốc trung bình là 60 km/h.
- Đoạn đường xuống đèo dài 60 km thực hiện trong thời gian 80 phút.
a/. Tính thời gian vận động viên đi hết đoạn đường lên đèo.


b/. Tính vận tốc trung bình của vận động viên trong đoạn đường xuống đèo.
c/. Tính vận tốc trung bình của vận động viên trên cả hai đoạn đường đua.


<b>Bài 8: Một ô tơ di chuyển từ thành phố Hồ Chí Minh đến Bà Rịa cách nhau 100 km mất thời </b>


gian 2 giờ. Sau đó ơ tơ tiếp tục chuyển động thêm 20 km với vận tốc trung bình 40 km/h thì đến
Vũng Tàu. Em hãy tính:


a/. Vận tốc trung bình của ơ tơ trên đoạn đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Bà Rịa.
b/. Thời gian ô tô đi từ Bà Rịa đến Vũng Tàu.


c/. Vận tốc trung bình của ơ tơ trên cả đoạn đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Vũng Tàu.


<b>Bài 9: Một xe du lịch xuất phát từ thành phố Hồ Chí Minh đi đến Long Thành dài 50 km với </b>


thời gian là 1 giờ. Sau đó xe du lịch tiếp tục đi từ Long Thành tới Vũng Tàu với vận tốc 42 km/h
trong thời gian 1 giờ 30 phút. Em hãy tính:


a/. Vận tốc trung bình xe du lịch khi đi từ thành phố Hồ Chí Minh đến Long Thành.
b/. Quãng đường xe du lịch đi từ Long Thành tới Vũng Tàu.


c/. Vận tốc trung bình của xe du lịch đi từ thành phố Hồ Chí Minh ra Vũng Tàu.



<b>Bài 10: Một người đi xe máy từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Vũng Tàu với quãng đường dài </b>


120 km. Đoạn đường đầu dài 90 km xe máy đi với vận tốc 45 km/h. Đoạn đường còn lại xe máy
đi trong thời gian 60 phút. Em hãy tính:


a/. Thời gian xe máy đi hết đoạn đường đầu.


b/. Vận tốc trung bình của xe máy trên toàn bộ quãng đường.


<b>CHỦ ĐỀ 2: BIỂU DIỄN LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG.</b>



<b>Bài 11: Một vật đang chuyển động trên đường nằm ngang, chịu tác dụng của hai lực như hình </b>


10 bên dưới. Em hãy diễn tả bằng lời các yếu tố về điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của các
lực trong hình.


<b>Hình 10 </b>


<b>Bài 12: Viên bi A đang chịu tác dụng của vectơ lực như hình 11. </b>


a/. Em hãy diễn tả bằng lời các yếu tố của vectơ lực này.


b/. Giả sử viên bi có khối lượng 50 g. Hãy biễu diễn bằng hình vẽ


vectơ trọng lực tác dụng lên viên bi (tỉ xích tùy chọn). <b><sub>Hình 11 </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Bài 13: Một quả bóng có khối lượng 450 g đang nằm yên trên mặt sân cỏ như hình 12. </b>


a/. Quả bóng đang chịu tác dụng của những lực nào?
Hãy kể tên và mô tả về các yếu tố điểm đặt, phương,


chiều và độ lớn của những lực này.


b/. Biểu diễn bằng hình vẽ các vectơ lực đang tác dụng
lên quả bóng (tỉ xích tùy chọn).


c/. Giả sử lúc này có một cầu thủ dùng chân tác dụng
vào quả bóng một lực. Lực do chân cầu thủ tác dụng
lên quả bóng có các yếu tố của như sau: điểm đặt tại
quả bóng, phương hợp với phương ngang 1 góc 30o<sub>, </sub>


chiều hướng lên và có độ lớn là 50 N. Em hãy biểu
diễn bằng hình vẽ lực do chân cầu thủ tác dụng lên


quả bóng (tỉ xích tùy chọn). <b>Hình 12 </b>




<b>CHỦ ĐỀ 3: QUÁN TÍNH - LỰC MA SÁT.</b>



<b>Bài 14: Em hãy dựa vào khái niệm quán tính và vận dụng giải thích các hiện tượng thực tế sau: </b>


a/. Một ôtô đang chuyển động thẳng trên đường. Bất chợt gặp chướng ngại vật, ô tô đột ngột
thắng (phanh) gấp, làm cho người đang ngồi trên ô tô sẽ bị ngã về phía trước. Vì sao?


b/. Một chiếc xe buýt đang dừng tại trạm đón khách. Bất chợt xe buýt đột ngột chuyển động,
làm cho hành khách trên xe sẽ bị ngã về phía sau. Vì sao?


c/. Khi ta đang chạy bộ mà vấp phải cục đá, ta sẽ ngã về phía nào? Vì sao?


d/. Một chiếc xe tải chở các trụ bê tông nặng đến vài chục tấn được ràng buộc sơ sài đang chạy


rất nhanh trên đường. Khi phát hiện 1 xe khác đang dừng chờ đèn đỏ ở phía trước, xe này đã
thắng (phanh) gấp. Các trụ bê tơng trên xe đổ nhào ra phía trước đè lên đầu cabin xe và gây
ra tai nạn cho người lái xe. Vì sao tai nạn lại xảy ra?


<b>Bài 15: Quan sát hiện tượng mơ tả trong các hình bên dưới. Em hãy cho biết trong mỗi hiện </b>


tượng đã xuất hiện loại lực ma sát nào?


<b>Hình 13 </b>


<i>Em bé đang chơi cầu tuột. </i>


<b>Hình 14 </b>


<i>Đẩy cái bàn nhưng cái bàn </i>
<i>khơng dịch chuyển. </i>


<b>Hình 15 </b>


<i>Bánh xe đang chuyển động </i>
<i>trên mặt đường. </i>


<b>Hình 16 </b>


<i>Hàng hóa đang vận chuyển </i>
<i>trên băng chuyền. </i>


<b>Hình 17 </b>


<i>Trượt tuyết. </i> <i>Trượt patin. </i><b>Hình 18 </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Bài 16: Quan sát những trường hợp được mô tả trong các hình bên dưới và cho biết: Trường </b>


hợp nào lực ma sát có lợi? Trường hợp nào lực ma sát có hại?


<b>Hình 19 </b>


<i>Giày đi mãi đế bị mòn </i> <i>Sàn nhà trơn trợt (wet floor) dễ bị té ngã </i><b>Hình 20 </b>


<b>Hình 21 </b>


<i>Phấn có thể viết được trên bảng </i>


<b>Hình 22 </b>


<i>Ơ tơ sa lầy làm bánh xe bị quay tít </i>
<i>khơng tiến lên được. </i>


<b>Hình 23 </b>


<i>Phải bơi nhựa thơng vào cần kéo đàn </i>


<b>Hình 24 </b>


<i>Clip xe đạp đi lâu ngày bị mịn </i>


<b>Hình 25 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>CHỦ ĐỀ 4: ÁP SUẤT</b>




<b>Bài 17: Một chiếc bàn có khối lượng 30 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Diện tích tiếp xúc giữa </b>


các chân bàn với mặt sàn là 25 cm2<b><sub>. Tính áp suất do bàn tác dụng lên mặt sàn. </sub></b>


<b>Bài 18: Áp lực trung bình của gió tác dụng lên một cánh buồm là 12 500 N, khi đó cánh buồm </b>


chịu một áp suất là 250 N/m2<sub>. </sub>


a/. Tính diện tích của cánh buồm.


b/. Tính áp suất tác dụng lên cánh buồm nếu lực của gió tác dụng lên cánh buồm tăng gấp 3 lần.


<b>Bài 19: Mẹ bạn Lan có khối lượng 50 kg đang đứng trên nền nhà. </b>


a/. Nếu mẹ bạn Lan mang giày đế bằng, thì diện tích tiếp xúc của hai đế giày với mặt đất lúc
này là 300 cm2<sub>. Tính áp suất của mẹ Lan tác dụng lên nền nhà khi mang giày đế bằng. </sub>


b/. Nếu mẹ bạn Lan mang giày cao gót, thì diện tích tiếp xúc của hai đế giày với mặt đất lúc
này là 60 cm2<sub>. Tính áp suất của mẹ Lan tác dụng lên nền nhà khi mang giày cao gót. </sub>


c/. So sánh áp suất do mẹ Lan tác dụng lên nền nhà trong hai trường hợp trên. Từ đó em hãy
cho biết tại sao đi giày cao gót trong thời gian dài lại ảnh hưởng đến sức khỏe?


<b>Bài 20: Khi muỗi chích người, vòi hút của muỗi tác dụng lên da người một áp lực là 10</b>-6 <sub>N. </sub>


Diện tích ở đầu vòi hút của muỗi tiếp xúc với da người là 10-15<sub> m</sub>2<sub>. </sub>


a/. Hãy tính áp suất do muỗi tác dụng lên người khi chích.


b/. Áp suất do muỗi gây ra có làm thủng da được khơng? Biết da người có thể chịu được áp suất


tối đa là 5.107 <sub>Pa. </sub>


<b>Bài 21: Một cái bàn khối lượng 15 kg, có bốn chân được đặt trên mặt sàn nằm ngang. Diện tích </b>


tiếp xúc của mỗi chân bàn với mặt sàn là 20 cm2<sub>. Đặt trên bàn một vật có khối lượng 25 kg, biết </sub>


diện tích tiếp xúc giữa vật đó với mặt bàn là 100 cm2<sub>. Em hãy: </sub>


a/. Tính áp lực và áp suất do vật tác dụng lên mặt bàn lúc này.
b/. Tính áp suất do bàn tác dụng lên mặt sàn lúc này.


<b>Bài 22: Một xe tải chở hàng hóa (hình 27) có khối </b>


lượng tổng cộng 10 tấn đậu trên mặt đường nằm
ngang. Biết xe tải có 10 bánh xe và diện tích tiếp
xúc của mỗi bánh xe với mặt đường là 0,25 m2<sub>. </sub>


a/. Tính áp suất do xe tác dụng xuống mặt đường.
b/. Tại sao xe tải chở hàng càng nặng thì xe càng


cần có nhiều bánh xe?


<b> Hình 27 </b>


<b>Bài 23: Một thợ lặn đang lặn xuống độ sâu 36 m so với mặt nước biển. Cho trọng lượng riêng </b>


của nước biển là 10 300 N/m3<sub>. </sub>


a/. Tính áp suất của nước biển tác dụng lên người thợ lặn ở độ sâu ấy.



b/. Biết áp suất lớn nhất mà người thợ lặn cịn có thể chịu được là 473 800 N/m3<sub>. Hỏi người thợ </sub>


lặn đó chỉ nên lặn xuống độ sâu bao nhiêu để có thể an toàn?


<b>Bài 24: Một tàu ngầm lặn dưới đáy biển ở độ sâu 120 m. Biết rằng trọng lượng riêng của nước </b>


biển là 10 300N/m3<sub>. </sub>


a/. Áp suất tác dụng lên mặt ngoài của thân tàu là bao nhiêu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Bài 25: M</b>áy nén thủy lực được dùng nhiều trong các trạm rửa xe ô tô (hình 28). Xét một máy
thủy lực có diện tích của pít-tơng nhỏ là 3 cm2<sub>. Người ta đặt trên pít-tơng lớn một ơ tơ có khối </sub>


lượng là 1,5 tấn. Để vừa đủ nâng ơ tơ này lên thì người ta cần tác dụng lên pít-tơng nhỏ một lực
có độ lớn 225 N. Hỏi pít-tơng lớn trong máy thủy lực này có diện tích là bao nhiêu?


<b>Hình 28 </b>


<b>CHỦ ĐỀ 5: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT.</b>



<b>Bài 26: </b>Một miếng sắt có thể tích 0,002 m3<sub> được nhúng chìm trong nước. Biết trọng lượng riêng </sub>


của nước là 10 000 N/m3<sub>. </sub>


a/. Tính lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng vào miếng sắt.


b/. Nếu miếng sắt được nhúng ở những độ sâu khác nhau, thì lực đẩy Ác-si-mét có thay đổi
không? Tại sao?


<b>Bài 27: </b>Một quả cầu bằng kim loại, khi thả chìm vào trong nước chịu tác dụng của một lực đẩy


Ác-si-mét là 2 N. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3<sub>. </sub>


a/. Tính thể tích quả cầu.


b/. Nếu thả chìm quả cầu này vào trong dầu thì lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu là bao
nhiêu? Cho biết trọng lượng riêng của dầu là 8 000 N/m3<sub>. </sub>


<b>---J---J---J---- </b>



</div>

<!--links-->

×